Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại doanh nghiệp công ty TNHH Phát Đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.79 KB, 80 trang )

1
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


2
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


4
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp



5
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


6
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


7
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


8
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


9
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


10
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


11
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn-Kim toỏn

MC LC

M u.................................................................................................................14
1. Quá trình thành lập và đặc điểm kinh doanh của công ty:.......................17
2.C cu b mỏy qun lý ca n v...............................................................17
3. T chc sn xut kinh doanh ca n v.....................................................20
3.1Đặc điểm kinh doanh:.........................................................................20

SV: Nguyn Th Thnh_CKT17_K12
Bỏo cỏo thc tp tt nghip


12
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn-Kim toỏn

3.2 Nguồn nhân lực....................................................................................20
4. Đặc điểm tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh:....................................22
Phn 2. Hch toỏn nghip v k toỏn ti doanh nghip.......................................24
1.Nhng vn chung v hch toỏn k toỏn...................................................24
1.1. Hình thức kế toán áp dụng công ty:........................................................24
1.2. T chc b mỏy k toỏn trong n v...................................................25
1.3. Ch k toỏn ỏp dng ti cụng ty TNHH Phỏt t..........................28
2.Cỏc phn hch toỏn k toỏn doanh nghip...................................................28
2.1 K toỏn qun tri:...................................................................................28
2.2 K toỏn ti chớnh...................................................................................28
2.2.1 Hch toỏn k toỏn ti sn c nh(TSC).........................................28
2.2.1.1 Khỏi nim TSC : ..........................................................................28
Ti sn c nh l ti sn tha món ng thi 4 tiờu chun sau:...............28
2.2.1.2 c im TSC..............................................................................28
2.2.1.3 Nhim v ca TSC........................................................................29
2.2.1.4 ỏnh giỏ TSC...............................................................................29
2.2.1.5 Hch toỏn chi tit v tng hp TSC.............................................30
2.2.2 HCH TON K TON NGUYấN VT LIU, CễNG C DNG
C...............................................................................................................36
2.2.2.1.c im ca nguyờn vt liu, cụng c dng c.............................36
2.2.2.2 Nhim v ca hch toỏn k toỏn nguyờn vt liu, cụng c dng c
.....................................................................................................................37

2.2.3.HCH TON K TON TIN LNG V CC KHON TRCH
THEO LNG............................................................................................44
2.2.3.1.í ngha, nhim v ca k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng...........................................................................................................44
2.2.3.2 - Phõn loi cụng nhõn viờn v phõn loi qu lng, qu thng...45
2.2.3.3 Cỏc hỡnh thc tr lng, cỏch tớnh lng.......................................45
2.2.3.4 Hch toỏn chi tit v tng hp tin lng, v cỏc khon trớch theo
lng...........................................................................................................48
SV: Nguyn Th Thnh_CKT17_K12
Bỏo cỏo thc tp tt nghip


13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

2.2.3.5 Hạch toán các khoản trích theo lương ...........................................50
2.2.4 HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..................................................................52
2.2.4.1 Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất kinh doanh..........................52
2.2.4.2 Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm......................................52
2.2.4.3 Đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành...............53
2.2.4.4 Phương pháp hạch toán chi phí tại công ty TNHH Phát Đạt.........53
2.2.4.5 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Phát Đạt
.....................................................................................................................57
2.2.4.6 Sổ sách kế toán công ty sử dụng để hạch toán kế toán giá thành sản
phẩm............................................................................................................58
2.2.5 HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM..........................................................................................................59
2.2.5.1 Nhiệm vụ, nguyên tắc hạch toán chi tiết và tổng hợp thành phẩm. 59

2.2.5.2 Hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH Phát Đạt.........61
2.2.6.HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN......................................64
2.2.6.1 Kế toán vốn bằng tiền.....................................................................65
2.2.7 HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ VÀ DỰ PHÒNG............67
2.2.8 HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ
KINH DOANH............................................................................................68
2.2.8.1 Cách xác định kết quả kinh doanh..................................................68
2.2.8.2 Hạch toán kết quả kinh doanh........................................................69
2.2.8.3 Phân phối kết quả kinh doanh.........................................................70
2.2.9. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH...............................................70
2.2.9.1 Khái niệm báo cáo tài chính...........................................................70
2.2.9.2 Mục đích và ý nghĩa của báo cáo tài chính...................................71
2.2.9.3Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH Phát Đạt bao gồm:
.....................................................................................................................72
2.2.9.4Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính........................72
2.2.9.5 Cách lập các báo cáo tài chính......................................................73
SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


14
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn-Kim toỏn

PHN 3 NHN XẫT V KIN NGH..............................................................76
3.1

u im ca Cụng ty TNHH Phỏt t...................................................76

3.2Nhc im ca cụng ty TNHH Phỏt t..................................................77

3.3

xut cỏc gii phỏp hon thin t chc Cụng tỏc K toỏn..................77

3.4. Kt Lun...................................................................................................78

M u
Nc ta hiện nay đang trên con đờng đổi mới nền kinh tế, các doanh
nghiệp đã vợt qua đợc những bỡ ngỡ ban đầu của một nền kinh tế chuyển đổi,
tự tin hơn khi bớc vào sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trờng, chịu sự chi
SV: Nguyn Th Thnh_CKT17_K12
Bỏo cỏo thc tp tt nghip


15
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn-Kim toỏn

phối điều tiết của các quy luật kinh tế của kinh tế thị trờng. Song, midoanh
nghiệp muốn tồn tại là phát triển cần phải quan tâm tới yếu tố quản lý kinh tế
một cách hiệu quả, doanh nghiệp phải năng động và sáng tạo trong kinh doanh,
chủ động nắm bắt và nghiên cứu nhu cầu khách hàng để đa ra quyết định kinh
doanh đúng đắn nhm nâng cao chất lợng sản phẩm mà giá thành vừa phải đối
với đối tợng khách hàng của mình. Để làm đợc điều đó các doanh nghiệp phải
tiến hành tốt cả công tác quản lý cũng nh công tác kế toán
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản
lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát
các hoạt động kinh tế. Với t cách là công cụ quản lý, kinh tế tài chính, kế toán
gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin
có ích cho các quyết định kinh tế tài chính. Kế toán luôn phản ánh và cung cấp

thông tin một các đầy đủ, chính xác, toàn diện và kịp thời về hoạt động kinh tế
tài chính ở doanh nghiệp giúp lãnh đạo doanh nghiệp điều hành quản lý hoạt
động kinh tế tài chính của đơn vị đảm bảo tính pháp lý, phù hợp với yêu cầu đề
ra và đạt hiệu quả kinh tế cao. Thông qua việc phân tích các luồng thông tin kế
toán, các nhà quản lý đúc kết kinh nghiệm có những quyết định và đề ra các kế
hoạch dự án phù hợp để sản xuất kinh doanh.
Công tác kế toán bao gồm rất nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có
mối quan hệ mật thiết với nhau tạo nên một hệ thống quản lý hiệu quả. Mặt
khác tổ chức kế toán khoa học và hợp lý là một trong những yếu tố quan trọng
trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Phỏt t, với vốn kiến thức đã
tích luỹ đợc khi học tập tại trờng, đặc biệt là với sự hớng dẫn tận tình của
giảng viên Lng ThThỳycùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, các chú,
các anh chị tại Công ty TNHH Phỏt t đã giúp em hoàn thành đợc tốt đợt
thực tập tốt nghiệp này.

SV: Nguyn Th Thnh_CKT17_K12
Bỏo cỏo thc tp tt nghip


16
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

Néi dung cña b¸o c¸o bao gåm 3 phÇn:
PhÇn I: Tæng quan chung vÒ C«ng ty TNHH Phát Đạt
PhÇn II:Thùc tr¹ng c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i C«ng ty TNHH Phát Đạt
PhÇn III: KÕt luËn.

Phần 1: Tổng quan chung về doanh nghiệp


SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


17
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn-Kim toỏn

1. Quá trình thành lập và đặc điểm kinh doanh của công ty:
Quá trình thành lập
Tên đầy đủ:

Cụng ty TNHH Phỏt t

Tên thờng gọi:

Cụng ty may Phỏt t

a ch:

Hoi Thng Thun Thnh - Bc Ninh

Điện thoại:

(0241) 3785363

Ngnh ngh kinh doanh:

May mn ng, rốm ca


Công ty TNHH Phỏt t đợc thành lập vào nm 2000, thuộc tổng công ty xuất
nhập khẩu tạp phẩm. Ban đầu, Công ty có khoảng 2000 công nhân và 1700 máy
may công nghiệp. Mặc dù trong những năm đầu hoạt động công ty gặp rất nhiều
khó khăn nh mặt bằng sản xuất phân tán, công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật còn
thấp, nhng công ty đã hoàn thành và vợt mức kế hoạch do nhà nớc giao. Sau 2
nm, Công ty đã hoàn thành kế hoạch năm với tổng sản lợng là 391.129 sản
phẩm đạt 112,8% chỉ tiêu. Đến năm 2005 kế hoạch Công ty đợc giao tăng gấp 3
lần năm 2000 nhng Công ty vẫn hoàn thành và đạt 102% kế hoạch. Trong những
năm này Công ty đã mở rộng mối quan hệ với các khách hàng nớc ngoài nh Liên
Xô, Đức, Mông Cổ, Tiệp Khắc.
2.C cu b mỏy qun lý ca n v

Bao gồm ban giám đốc của Công ty chịu trách nhiệm quản lý và chỉ đạo trực
tiếp. Ban giám đốc gồm 4 ngời:
- Tổng giám đốc.
- Phó tổng giám đốc điều hành kỹ thuật.
- Phó tổng giám đốc điều hành sản xuất.
- Phóng tổng giám đốc điều hành nội chính.
Dới ban giám đốc là các phòng ban với những chức năng và nhiệm vụ:
- Văn phòng công ty.
- Phòng kế toán tài vụ
SV: Nguyn Th Thnh_CKT17_K12
Bỏo cỏo thc tp tt nghip


18
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn-Kim toỏn


- Phòng kế hoạch đầu t
- Phòng kỹ thuật
- Phòng kho
- Trung tâm thơng mại và giới thiệu sản phẩm
- Cửa hàng dịch vụ.
- Phòng kiểm tra chất lợng sản phẩm (KCS)
- Cấp xí nghiệp
Hiện nay công ty may Phỏt t có 7 xí nghiệp thành viên chính là: XN1,
XN2, XN3, XN4, XN5, mtXN ph tr vmột xởng thời trang.
Các xí nghiệp đợc chuyên môn hoá theo từng mặt hàng.
- Xí nghiệp 1: chuyên sản xuất mn vi, mn roman
- Xí nghiệp 2: chuyên sản xuất mn khung
- Xí nghiệp 3 và 4: chuyên sản xuất mn cun, rốm cun
- Xí nghiệp 5: liên doanh với nớc ngoài để sản xuất
- Xí nghiệp phụ trợ: bao gồm một phân xởng thêu và một phân xởng mài có
nhiệm vụ thêu, mài, tẩy, ép với những sản phẩm cần gia công.
- Xởng thời trang: chuyên nghiên cứu những mẫu mốt và sản xuất những
đơn đặt hàng nhỏ dới 1000 sản phẩm.
Mỗi xí nghiệp đều đợc tổ chức thành 5 bộ phận: 2 phòng xí nghiệp, tổ cắt, tổ
may, tổ hoàn thiện và tổ bảo quản.

SV: Nguyn Th Thnh_CKT17_K12
Bỏo cỏo thc tp tt nghip


19
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn-Kim toỏn

Tổng giám đốc


Phó tổng giám đốc
điều hành kỹ thuật

Văn
phòng

Phòng
kế toán
công ty

Phó tổng giám đốc
điều hành sản xuất

Phòng
kế
hoạch
đầu t

Phòng
kỹ
thuật

Phó tổng giám đốc
điều hành nội chính

Phòng
kho

TTTM


GTSP

Cửa
hàng
thời
trang

Phòng
kiểm
tra chất
lợng

GD cỏc xớ nghip
thnh viờn

Nhân viên thống kế
các xí nghiệp

XN
1

XN
2

XN
3

Nhân viên thống kê
phân xởng


XN
4

XN
phụ
trợ

XN
5

Phân xởng
thêu

Xởng
thời
trang

Phân xởng
mài

SV: Nguyn Th Thnh_CKT17_K12
Bỏo cỏo thc tp tt nghip


20
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn-Kim toỏn

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty may Phỏt t


3. T chc sn xut kinh doanh ca n v
3.1Đặc điểm kinh doanh:
- Ngành nghề kinh doanh:
Ngành nghề kinh doanh của Công ty may Phỏt t bao gồm: Sản xuất kinh
doanh và xuất nhập khẩu các sản phẩm mn ng,rốm ca các loại.
- Sản phẩm, hàng hoá
Công ty may Phỏt t từ khi thành lập đã trải qua 13 năm trởng thành và phát
triển. Công ty đợc quyền xuất nhập khẩu trực tiếp, chuyên sản xuất các sản phẩm
mn ng, rốm ca có chất lợng cao theo đơn đặt hàng của khách hàng trong và
ngoài nớc. Công ty có hệ thống chất lợng đạt tiêu chuẩn ISO 9002. Trong những
năm vừa qua Công ty luôn đợc a thích và bình chọn là hàng Việt Nam chất lợng
cao.
3.2 Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là một yếu tố mang tính quyết định trong quá trình sản
xuất nhất là đối với các công ty trong lĩnh vực dệt may. Đồng thời, nó cũng là
một trong những động lực quan trọng đảm bảo cho công ty không ngừng phát
triển và đứng vững trên thị trờng. Công ty may Phỏt t hiện nay có một đội ngũ
nguồn nhân lực mạnh và có chất lợng cao. Đây cũng chính là một trong những
nhân tố giúp Công ty ngày càng lớn mạnh.
Do đặc thù của công việc đòi hỏi sự khéo tay, cẩn thận, không cần nhiều
đến lao động cơ bắp nên lao động nữ trong Công ty chiếm số lợng lớn hơn lao
động nam. Năm 2012, lao động nữ chiếm 88.48%, lao động nam chiếm 11.52%.
Trình độ của nguồn nhân lực của công ty là rất cao. Năm 2012, số lao
động có trình độ đại học, trên đại học chiếm 3.76% tổng số lao động với số lợng
ngời là 112 ngời; tuy có giảm so với 2 năm trớc nhng tốc độ giảm nhẹ và không

SV: Nguyn Th Thnh_CKT17_K12
Bỏo cỏo thc tp tt nghip



21
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn-Kim toỏn

đáng kể. Trong khi đó, số công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông tơng đối ổn
định, chỉ tăng lên với tốc độ nhỏ.
Thu nhập bình quân của nhân viên trong Công ty cũng từng bớc đợc nâng
cao. Thu nhập bình quân của nhân viên trong Công ty năm 2010 tăng 10% so với
năm 2011, năm 2012tăng 11.81% so với năm 2011.
Chỉ tiêu

Năm2010

Năm 2011

Năm 2012

Thu nhập bình quân (ngời/tháng)

2.500.000

3.200.000

4.000.000

(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán Công ty may Phỏt t)
Các chính sách phúc lợi, đãi ngộ và đào tạo ngời lao động đợc thực hiện
theo đúng pháp luật và điều lệ của Công ty. Ngời lao động đợc ký hợp đồng lao
động theo điều 27 Bộ luật lao động và thông t 21/LĐTBXH ngày 12/10/1996 của

Bộ Lao động thơng binh xã hội. Trợ cấp thôi việc khi chấm dứt hợp đồng lao
động đợc thực hiện theo điều 10 Nghị định 198/CP ngày 31/12/1994 của Chính
phủ.
Công ty luôn quan tâm đến việc đào tạo cán bộ, nâng cao tay nghề cho ngời lao động. Hiện nay, công ty may Phỏt t đang khuyến khích và tạo điều kiện
cho cán bộ nhân viên học đại học, cao đẳng và công nhân kỹ thuật nâng cao tay
nghề. Điều này,sẽ giúp phát huy quyền làm chủ của ngời lao động và khuyến
khích họ nâng cao năng suất làm việc
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Đơn vị tính: Đồng
Số

Chỉ tiêu

2010

TT
1
2
3
4

Doanh thu
Nộp ngân sách
Lợi nhuận
Thu nhận CN

29.076.587.000
113.247.310
1.105.573.000
775.000


So sánh %
2010/2011 2011/2012
30.990.127.250 32.798.269.635
6,58
5,83
1.306.430.995 1.633.611.250
17,25
25,04
1356.174.383 1.645.981.616
22,67
21,37
800.000
815.000
2011

2012

(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán Công ty TNHH Phỏt t)
Từ kết quả trên đây cho thấy công ty đang hoạt động rất có hiệu quả công
tác sản xuất kinh doanh thuận lợi đời sống nhân viên ổn định và ngày một tăng
SV: Nguyn Th Thnh_CKT17_K12
Bỏo cỏo thc tp tt nghip


22
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn-Kim toỏn

lên điều đó, sẽ động viên tinh thần trong toàn công ty cố gắng nỗ lực hơn nữa để

công ty ngày một phát triển mạnh mẽ và khẳng định vị trí của mình trên thị trờng
trong và ngoài nớc.
4. Đặc điểm tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh:

-Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Công ty may Phỏt t có hình thức hoạt động là: sản xuất - kinh doanh xuất nhập khẩu với các loại sản phẩm chủ yếu nh mn ng, rốm ca.Đặc điểm,
Công ty chủ yếu là gia công các mặt hàng theo đơn đặt hàng nên quá trình sản
xuất thờng mang tính hàng loạt, số lợng sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất ngắn xen
kẽ, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn công nghệ chế biến phức tạp kiểu liên tục
theo một trình tự nhất định là từ cắt - may - là - đóng gói - đóng hòm - nhập kho.
Công ty may Phỏt t là công ty sản xuất, đối tợng là vải đợc cắt may
thành nhiều mặt hàng khác nhau, kỹ thuật sản xuất các cỡ vải của mỗi chủng loại
mặt hàng có mức độ phức tạp khác nhau, nó phụ thuộc vào số lợng chi tiết của
mặt hàng đó.
Ta có thể khái quát quy trình công nghệ này theo sơ đồ sau
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
May,
Cắt
Trải vải
NVL
( vải )

Đặt
mẫu
Cắt phá
Cắt gọt

Ghép
thành
thành

phẩm

l
Ty

Đóng gói
kiểm tra

Vật liệu
phụ

Bao bì
đóng kiện

Nhp kho

SV: Nguyn Th Thnh_CKT17_K12
Bỏo cỏo thc tp tt nghip


23
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

Quy trình sản xuất sản phẩm được hình thành qua các giai đoạn: Nguyên
vật liệu ban đầu là vải, qua quá trình cắt may, thêu ,ghép để hình thành sản phẩm
theo yêu cầu. Sau đó qua quá trình tẩy,nhuộm màu để tao ra những sản phẩm có
mẫu mã đẹp,phù hợp với nhu cầu của khách hàng, sau khi đã hình thành sản
phẩm đó là quy trình là, đóng gói sản phẩm vào bao bì. Sản phẩm sau khi đã
được hoàn thành sẽ được nhập kho.


SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


24
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán-Kiểm toán

Phần 2. Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại doanh
nghiệp
1.Những vấn đề chung về hạch toán kế toán
1.1. H×nh thøc kÕ to¸n ¸p dông c«ng ty:

Dựa vào thực trạng loại hình hoạt động và quy mô sản xuất của công ty ban lãnh
đạo và kế toán trưởng của công ty đã quyết định lựa chọn áp dụng hình thức “
Nhật ký chung ” để hạch toán kế toán tại đơn vị mình. Đây là hình thức kế toán
phù hợp nhất với mô hình hoạt động của doanh nghiệp. Việc hạch toán của công
ty được biểu hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài

SV: Nguyễn Thị Thảnh_CĐKT17_K12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


25

Trng i Hc Cụng Nghip H Ni
Khoa K Toỏn-Kim toỏn

khon ghi N, ti khon ghi Cú nhp d liu vo mỏy vi tớnh theo cỏc bng,
biu c thit k sn trờn phn mm k toỏn.
Theo quy trỡnh ca phn mm k toỏn, cỏc thụng tin c t ng nhp vo s
k toỏn tng hp (S Cỏi hoc Nht ký- S Cỏi...) v cỏc s, th k toỏn chi tit
liờn quan.
(2) Cui thỏng (hoc bt k vo thi im cn thit no), k toỏn thc hin cỏc
thao tỏc khoỏ s (cng s) v lp bỏo cỏo ti chớnh. Vic i chiu gia s liu
tng hp vi s liu chi tit c thc hin t ng v luụn m bo chớnh xỏc,
trung thc theo thụng tin ó c nhp trong k. Ngi lm k toỏn cú th kim
tra, i chiu s liu gia s k toỏn vi bỏo cỏo ti chớnh sau khi ó in ra giy.
Thc hin cỏc thao tỏc in bỏo cỏo ti chớnh theo quy nh.
Cui thỏng, cui nm, s k toỏn tng hp v s k toỏn chi tit c in ra
giy, úng thnh quyn v thc hin cỏc th tc phỏp lý theo quy nh v s k
toỏn ghi bng tay.
1.2. T chc b mỏy k toỏn trong n v
Công tác kế toán của công ty do một bộ phận chuyên trách đảm nhiệm gọi là
phòng Kế toán. Toàn bộ công tác kế toán đợc thực hiện tại đây từ khâu ghi chép
tới khâu tổng hợp lập báo cáo và kiểm tra đều do bộ phận kế toán đảm nhiệm và
thực hiện đầy đủ. Để công tác kế toán đợc thực hiện một cách đầy đủ, chính
xác và kịp thời công ty đã quyết định chọn hình thức tổ chức kế toán tập trung.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:

SV: Nguyn Th Thnh_CKT17_K12
Bỏo cỏo thc tp tt nghip



×