Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

chương 1 phân tích chương trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.69 KB, 15 trang )

Thiết kế mạch logic số

Phần III: Phần mềm điều khiển

chơng I: Phân tích chơng trình
Chơng trình điều khiển đợc viết bằng ngôn ngữ C, chạy trong môi trờng DOS. Yêu
cầu của chơng trình là phải có một giao diện thân thiện, giúp ngời dùng dễ dàng dùng máy
tính để nhập các ký tự cần hiển thị tại vị trí mong muốn trên ma trận LED bên ngoài.
Khi thực hiện, chơng trình phải thờng xuyên trao đổi dữ liệu với mạch ngoài qua
cổng song song bằng cách truy nhập vào ba thanh ghi của cổng song song là: thanh ghi dữ liệu,
thanh ghi trạng thái, thanh ghi điều khiển. Chơng trình mặc định lấy cổng song song ở đây là
LPT1 với địa chỉ các thanh ghi đợc cho (tính ở hệ đếm 16) nh sau:
Thanh ghi
Dữ liệu
Trạng thái
Điều khiển

Địa chỉ
378h
379h
37Ah

Để thuận tiện, trong chơng trình ta dùng lệnh #define để định nghĩa cho các thanh
ghi:
#define DataReg 0x378
#define StatusReg 0x379
#define ControlReg 0x37A
Thanh ghi dữ liệu có 8 bit (D0 ữ D7) dùng để đa ra địa chỉ và mã của ký tự cần ghi vào RAM ở
mạch ngoài. Sử dụng lệnh: outportb(DataReg, dữ liệu). Địa chỉ của ký tự cần ghi vào RAM sẽ
xác định vị trí của ký tự trên bảng quảng cáo bên ngoài, nó gồm có địa chỉ cột (4 bit đầu, từ D0
đến D3) và địa chỉ cột (3 bit tiếp theo, từ D4 đến D6), tức là cần 7 bit địa chỉ D0 ữ D6, bit thứ 8 là


D7 không dùng. Gọi column là địa chỉ cột và row là địa chỉ hàng của ký tự cần hiển thị thì địa
chỉ của ký tự đó trong RAM là add đợc tính nh sau:
row << 4; // dịch phải 4 bit
add = row | column; // cộng đại số row và column
Mã của ký tự dùng 6 bit (D0 ữ D5) để biểu diễn, tức là có thể biểu diễn đợc 64 ký tự có mã từ 0
đến 63, đợc qui ớc nh bảng dới đây:

tự

Hệ 10

A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M

0
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12

Hệ 2


tự

Hệ 10

Hệ 2


tự

000000
000001
000010
000011
000100
000101
000110
000111
001000

001001
001010
001011
001100

X
Y
Z
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

34
35

010111
011000
011001
011010
011011
011100
011101
011110
011111
100000
100001
100010
100011

;
'
"
(
)
[
]
!
?
@
#
$
%







Hệ
10

Hệ 2

46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58

101110
101111
110000
110001
110010

110011
110100
110101
110110
110111
111000
111001
111010

36


Thiết kế mạch logic số
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
W

13
14
15
16
17
18

19
20
21
22

Phần III: Phần mềm điều khiển

001101
001110
001111
010000
010001
010010
010011
010100
010101
010110

+
*
/
=
>
<
.
,
:

36
37

38
39
40
41
42
43
44
45

100100
100101
100110
100111
101000
101001
101010
101011
101100
101101

^
&
\
|
space

59
60
61
62

63

111011
111100
111101
111110
111111

Thanh ghi trạng thái có 8 bit (S0 ữ S7), dùng để thu nhận những thông tin từ mạch bên
ngoài gửi đến qua các chân: 10 và 13. Chức năng từng chân đợc nêu nh bảng dới đây:

Chân

Bit tơng ứng
trên thanh ghi
trạng thái

10

S6

13

S4

Chức năng
Mạch ngoài gửi mức logic 1 để thông báo là đang
đọc RAM. Khi nó có mức logic 0 thì có nghĩa là
RAM đã đợc đọc xong và máy tính có thể ghi dữ
liệu lên RAM.

ở mức logic 1 khi mạch ngoài đã đóng công tắc
nguồn (có thể cha cấp nguồn cho mạch ngoài).

Khi bắt đầu thực hiện, chơng trình phải kiểm tra xem công tắc nguồn ở mạch ngoài đã đợc
đóng cha thông qua việc đọc dữ liệu từ thanh ghi trạng thái và kiểm tra bit S4 có ở trạng thái 1
không bằng các lệnh:
result = inportb(StatusReg);
k = result & 16; // Phép AND giữa result và 16
Số 16 biểu diễn dới dạng nhị phân là: 00010000. Khi k 0 thì S4 = 1.
Trớc khi ghi dữ liệu lên RAM phải kiểm tra xem bit S6 có ở trạng thái 0 không. Quá trình kiểm
tra đợc thực hiện ở chế độ hỏi vòng bằng cách dùng lệnh for(i=0;i<1000;i++), tức là liên tục
đọc thanh ghi trạng thái, bắt đầu từ lúc ký tự đợc nhập vào từ bàn phím. Sau một thời gian, nếu
chân 10 vẫn ở mức logic 1 thì sẽ tự thoát ra và quá trình gửi ký tự là không thành công.
Thanh ghi điều khiển có 8 bit (C0 ữ C7) dùng để gửi thông tin điều khiển từ máy tính ra
mạch bên ngoài bằng các chân: 1, 14, 17. Chức năng các chân đợc cho nh bảng dới đây:

37


Thiết kế mạch logic số

Chân

Phần III: Phần mềm điều khiển

Bit tơng ứng
trên thanh ghi
điều khiển

1


C0

14

C1

17

C3

Chức năng
Chơng trình sẽ gửi một mức logic 1 ra chân này để
chốt địa chỉ của ký tự gửi ra trên mạch chốt 74373,
đồng thời mở bộ đệm 74244 đa địa chỉ tới RAM.
Sau khi địa chỉ và dữ liệu đã đa tới RAM, chơng
trình sẽ làm cho chân này chuyển xuống mức logic
0 để tạo ra tín hiệu ghi vào RAM.
Khi ngời dùng nhấn phím F1 để bật chơng trình,
nếu công tắc nguồn mạch ngoài đã đợc đóng,
chơng trình sẽ gửi một mức logic 0 ra chân này để
tạo ra tín hiệu cấp nguồn cho mạch.

38


ThiÕt kÕ m¹ch logic sè

PhÇn III: PhÇn mÒm ®iÒu khiÓn


ch−¬ng ii: m· nguån
//Chuong trinh dieu khien bang quang cao dung ma tran LED 5x7
//
(Do an mon hoc: Thiet ke mach Logic)
//Nguoi viet: Le Minh Hung
//
Nguyen Duc Linh
//
Lop DT6-K43-DHBKHN
#include
#include
#include
#include
#include
#include

<conio.h>
<stdio.h>
<stdlib.h>
<string.h>
<ctype.h>
<dos.h>

#define DataReg 0x378
#define StatusReg 0x379
#define ControlReg 0x37A
void Initialize();
void Interfacing();
void Print_Code(int code);
void ItoSofB(int i,char up[],char down[]);

void Print_Character(int column,int row,int code);
void Print_Column(int column);
void Print_Row(int row);
void Print_Cell(int column,int row,char value);
void Print_Matrix(int code);
int Out_Char(int column,int row,int code);
void Reset();
void Power();
//---------------------------------------------------------------int character[64][6]={
//character[x][0-4]: code of character'column
//character[x][5]: ASCII code
{126,17,17,17,126,65}, // 0-A
{127,73,73,73,54,66},
// 1-B
{62,65,65,65,34,67},
// 2-C
{127,65,65,34,28,68},
// 3-D
{127,73,73,73,65,69},
// 4-E
{127,9,9,9,1,70},
// 5-F
{62,65,73,73,58,71},
// 6-G
{127,8,8,8,127,72},
// 7-H
{0,65,127,65,0,73},
// 8-I
{32,64,65,63,1,74},
// 9-J

{127,8,20,34,65,75},
//10-K
{127,64,64,64,64,76},
//11-L
{127,2,12,2,127,77},
//12-M
{127,4,8,16,127,78},
//13-N
{62,65,65,65,62,79},
//14-O
{127,9,9,9,6,80},
//15-P
39


ThiÕt kÕ m¹ch logic sè

PhÇn III: PhÇn mÒm ®iÒu khiÓn

{62,65,81,33,94,81},
//16-Q
{127,9,25,41,70,82},
//17-R
{38,73,73,73,50,83},
//18-S
{1,1,127,1,1,84},
//19-T
{63,64,64,64,63,85},
//20-U
{31,32,64,32,31,86},

//21-V
{63,64,48,64,63,87},
//22-W
{99,20,8,20,99,88},
//23-X
{7,8,120,8,7,89},
//24-Y
{97,81,73,69,67,90},
//25-Z
{62,81,73,69,62,48},
//26-0
{0,66,127,64,0,49},
//27-1
{66,97,81,73,70,50},
//28-2
{33,65,69,75,49,51},
//29-3
{24,20,18,127,16,52},
//30-4
{39,69,69,69,57,53},
//31-5
{60,74,73,73,48,54},
//32-6
{1,113,9,5,3,55},
//33-7
{54,73,73,73,54,56},
//34-8
{6,73,73,41,30,57},
//35-9
{8,8,62,8,8,43},

//36-+
{8,8,8,8,8,45},
//37-{20,8,62,8,20,42},
//38-*
{32,16,8,4,2,47},
//39-/
{20,20,20,20,20,61},
//40-=
{0,65,34,20,8,62},
//41->
{8,20,34,65,0,60},
//42-<
{0,96,96,0,0,46},
//43-.
{0,80,48,0,0,44},
//44-,
{0,54,54,0,0,58},
//45-:
{0,86,54,0,0,59},
//46-;
{0,5,3,0,0,39},
//47-'
{0,3,0,3,0,34},
//48-"
{0,28,34,65,0,40},
//49-(
{0,65,34,28,0,41},
//50-)
{0,127,65,65,0,91},
//51-[

{0,65,65,127,0,93},
//52-]
{0,0,95,0,0,33},
//53-!
{2,1,81,9,6,63},
//54-?
{50,73,121,65,62,64},
//55-@
{20,62,20,62,20,35},
//56-#
{36,42,127,42,18,36},
//57-$
{35,19,8,100,98,37},
//58-%
{4,2,1,2,4,94},
//59-^
{54,73,85,34,80,38},
//60-&
{2,4,8,16,32,92},
//61-\
{0,0,127,0,0,124},
//62-|
{0,0,0,0,0,32},
//63};
int matrix[128];
int power;
//----------------------------------------------------------------

40



ThiÕt kÕ m¹ch logic sè

PhÇn III: PhÇn mÒm ®iÒu khiÓn

void main()
{
int column=0,row=0,pos=0,i;
char scan,ch;
Interfacing();
Initialize();
for(i=0;i<128;i++)
matrix[i]=63;
for(;;)
{
Print_Column(column);
Print_Row(row);
Print_Matrix(matrix[pos]);
Print_Code(matrix[pos]);
window(5+column*2,2+row*2,5+column*2,2+row*2);
if((scan=getch())==0)
{
ch=getch();
switch(ch)
{
case 59: //F1
Power();
break;
case 60: //F2
if(power==1)

Reset();
break;
case 75: //Left Arrow
if(power==1)
{
if(pos>0) pos--;
if(column==0)
{
if(row>0)
{
column=16;
row--;
}
else column=1;
}
column--;
}
break;
case 77: //Right Arrow
if(power==1)
{
if(pos<127) pos++;
column++;
if(column>15)
{
if(row<7)
{

41



ThiÕt kÕ m¹ch logic sè

PhÇn III: PhÇn mÒm ®iÒu khiÓn

column=0;
row++;

}
else column=15;

}
}
break;
case 72: //Up Arrow
if(power==1)
{
if(row>0)
{
pos=pos-16;
row--;
}
}
break;
case 80: //Down Arrow
if(power==1)
{
if(row<7)
{
pos=pos+16;

row++;
}
}
break;

} // for switch(ch)
} // for if((scan=getch())==0)
else
{
ch=scan;
switch(ch)
{
case 27: //ESC
//Dua ra tin hieu tat mach ngoai (chan 17,bit3=1)
outportb(ControlReg,8); // 8 = 00001000b
return;
case 13: //Enter
if((row<7)&&(power==1))
{
pos=pos+(16-column);
row++;
column=0;
}
break;
default:
if((isprint(ch))&&(power==1))
{
ch=toupper(ch);
for(i=0;i<64;i++)
if(character[i][5]==ch)


42


ThiÕt kÕ m¹ch logic sè
{

PhÇn III: PhÇn mÒm ®iÒu khiÓn
Print_Character(column,row,ch);
if(Out_Char(column,row,i)==0)
{
textbackground(LIGHTGRAY);
textcolor(RED);
window(4,25,30,25);clrscr();
cprintf("Khong gui duoc ky tu !");
}
else
{
textbackground(LIGHTGRAY);
window(4,25,30,25);clrscr();
}
matrix[pos]=i;
break;

}
if(pos<127) pos++;
if(column==15)
{
if(row<7)
{

column=-1;
row++;
}
else column=14;
}
column++;
} // for if(isprint(ch))
break;
} // for switch(ch)
} // for else
}

}
//---------------------------------------------------------------void Initialize()
{
//Dong mach ngoai: chan 17,bit3=1
outportb(ControlReg,8); // 8 = 00001000b
power=0; //Chua cho phep chuong trinh hoat dong
textbackground(BLACK);
textcolor(WHITE);
window(16,20,18,20);clrscr();
printf("OFF");
}
//---------------------------------------------------------------void Power()
{
unsigned char result;
if(power==0)
{

43



ThiÕt kÕ m¹ch logic sè

PhÇn III: PhÇn mÒm ®iÒu khiÓn

//Kiem tra xem chan 13 co o muc cao (bit4=1)
result=inportb(StatusReg);
if(result&16 !=0) // 16=10000b
{
//Neu bit4=1 (mach ngoai da duoc cap nguon)
power=1; //Cho phep chuong trinh hoat dong
textbackground(RED);
textcolor(WHITE);
window(16,20,18,20);clrscr();
printf("ON");
//Dua ra tin hieu dong mach ngoai (chan 17,bit3=0)
//va thiet lap trang thai ban dau: dong bo dem 74244(chan
//1,bit0=0),khong cho phep ghi vao RAM(chan 14,bit1=1)
outportb(ControlReg,2); // 2 = 00000010b
}
else
{
textbackground(LIGHTGRAY);
textcolor(RED);
window(4,25,30,25);clrscr();
cprintf("Chua dong nguon cho mach!");
}
}
else

{
//Khong cho phep chuong trinh hoat dong
power=0;
textbackground(BLACK);
textcolor(WHITE);
window(16,20,18,20);clrscr();
printf("OFF");
//Dua ra tin hieu tat mach ngoai (chan 17,bit3=1)
outportb(ControlReg,8); // 8 = 00001000b
}
}
//---------------------------------------------------------------void Interfacing()
{
textmode(C40);
textbackground(BLUE);window(0,0,40,25);clrscr();
textbackground(BLACK);window(5,2,37,25);clrscr();
textcolor(BLUE);
textbackground(LIGHTGRAY);window(4,1,36,17);clrscr();
textcolor(LIGHTGRAY);
textbackground(BLACK);window(5,2,35,17);clrscr();
cprintf(" ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ");
cprintf("ÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄ");
cprintf(" ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ");
cprintf("ÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄ");
cprintf(" ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ");
cprintf("ÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄ");
cprintf(" ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ");

44



ThiÕt kÕ m¹ch logic sè

PhÇn III: PhÇn mÒm ®iÒu khiÓn

cprintf("ÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄ");
cprintf(" ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ");
cprintf("ÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄ");
cprintf(" ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ");
cprintf("ÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄ");
cprintf(" ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ");
cprintf("ÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄÅÄ");
cprintf(" ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ ³ \r");
textbackground(LIGHTGRAY);window(5,17,35,17);clrscr();
window(19,18,36,25);clrscr();
textbackground(BLACK);window(31,18,35,24);clrscr();
textcolor(BLUE);textbackground(LIGHTGRAY);
window(20,19,30,19);clrscr();cprintf("Column:");
window(20,21,30,21);clrscr();cprintf("Row:");
window(20,23,30,23);clrscr();cprintf("Code:");
window(4,19,17,23);clrscr();
window(4,25,30,25);clrscr();
window(6,20,17,21);clrscr();cprintf("F1 - Power");
window(6,21,17,22);clrscr();cprintf("F2 - Reset");
window(5,22,17,23);clrscr();cprintf("ESC - Exit");

}
//---------------------------------------------------------------void ItoSofB(int i,char up[],char down[])//Chuyen so nguyen
// sang chuoi cac so nhi
phan

{
int j=0,k=0;
do
{
if(i%2==0) up[j]='0';
else up[j]='1';
j++;
i=i/2;
} while(i!=0);
up[j]='\0';
do
{
down[k]=up[j-1];
k++;j--;
} while(j>=0);
down[k-1]='\0';
}
//---------------------------------------------------------------void Print_Code(int code)
{
char up[7];
char down[7];
textcolor(RED);textbackground(LIGHTGRAY);
window(27,23,30,23);clrscr();
itoa(code,up,10);cprintf("%s",up);
window(22,24,30,24);clrscr();

45


ThiÕt kÕ m¹ch logic sè


PhÇn III: PhÇn mÒm ®iÒu khiÓn

ItoSofB(code,up,down);cprintf("%sB",down);
}
//---------------------------------------------------------------void Print_Column(int column)
{
char up[7],down[7];
textcolor(RED);textbackground(LIGHTGRAY);
window(27,19,30,19);clrscr();
itoa(column,up,10);cprintf("%s",up);
window(22,20,30,20);clrscr();
ItoSofB(column,up,down);cprintf("%sB",down);
}
//---------------------------------------------------------------void Print_Row(int row)
{
char up[7],down[7];
textcolor(RED);textbackground(LIGHTGRAY);
window(27,21,30,21);clrscr();
itoa(row,up,10);cprintf("%s",up);
window(22,22,30,22);clrscr();
ItoSofB(row,up,down);cprintf("%sB",down);
}
//---------------------------------------------------------------void Print_Cell(int column,int row,char value)
{
if(value=='0')
textbackground(BLACK);
else
textbackground(RED);
textcolor(WHITE);

window(31+column,18+row,31+column,18+row);clrscr();
printf("%c",value);
}
//---------------------------------------------------------------void Print_Matrix(int code)
{
int i,j,k,len;
char up[9];
char down[9];
for(i=0;i<5;i++)
{
k=0;
ItoSofB(character[code][i],up,down);
len=strlen(up);
while(k<8-len)
{
up[len+k]='0';
k++;
}
for(j=0;j<7;j++)
46


ThiÕt kÕ m¹ch logic sè

PhÇn III: PhÇn mÒm ®iÒu khiÓn

Print_Cell(i,j,up[j]);
}

}

//---------------------------------------------------------------void Print_Character(int column,int row,int code)
{
textcolor(RED);textbackground(BLACK);
window(5+column*2,2+row*2,5+column*2,2+row*2);clrscr();
printf("%c",code);
}
//---------------------------------------------------------------int Out_Char(int column,int row,int code) //Dua ky tu co ma
// code ra cong song
song
{
int i;
unsigned char result;
int add;
row=row<<4;
add=row|column; //Dia chi o nho cua RAM
for(i=0;i<1000;i++) //Hoi vong
{
result=inportb(StatusReg); //Doc trang thai vao
if(result&64==0) //Kiem tra xem chan 10 co o muc thap
//(bit7=0)
{
//64 = 01000000b
//Dua dia chi ra cong song song
outportb(DataReg,add);//Ghi du lieu vao thanh ghi du lieu
//Dua ra tin hieu chot dia chi 74373
//va mo bo dem 74244 (chan 1,bit0=1)
outportb(ControlReg,3);//Ghi du lieu vao thanh ghi dieu
// khien
// 3 = 00000011b
//Dua ma ky tu ra cong song song

outportb(DataReg,code);
//Dua ra tin hieu ghi vao RAM (chan 14,bit1=0);
outportb(ControlReg,1); // 1 = 00000001b
//Dua ra tin hieu dong bo dem 74244 (bit0=0)
// va khong cho ghi vao RAM (bit1=1)
outportb(ControlReg,2); // 2 = 00000010b
return 1; // Ket thuc ghi vao RAM
}
}
return 0;
}
//---------------------------------------------------------------void Reset()
{
int i;
//Dua ra tin hieu dong mach (chan 17, bit3=1)

47


Thiết kế mạch logic số

Phần III: Phần mềm điều khiển

outportb(ControlReg,10); // 10 = 00001010b
delay(500); // Tre 0.5s
//Thiet lap lai trang thai ban dau: bit0=0(dong bo dem
74244),
//bit1=1(khong cho ghi vao RAM), bit3=0(mo mach)
outportb(ControlReg,2); // 2 = 00000010b
for(i=0;i<128;i++) //Xoa mang chua cac ky tu ve ky tu trong

matrix[i]=63;
Interfacing(); //Ve lai giao dien
}
//--------------------------------------------------------------------------

chơng III: Hớng dẫn sử dụng chơng trình
Chơng trình điều khiển chỉ chứa trong một file tên là: Quangcao.exe, chạy trong môi
trờng MSDOS. Khi kích hoạt file đó thì giao diện của chơng trình sẽ xuất hiện nh hình III.1.

48


Thiết kế mạch logic số

Phần III: Phần mềm điều khiển

Phần chính của giao diện là một ma trận các ô gồm 8 hàng x 16 cột mô phỏng ma trận
đèn quảng cáo của mạch thực. Mỗi ô là nơi để hiển thị ký tự mà ngời dùng nhập vào. ở góc
dới bên phải giao diện là các thông số của ô chữ tại vị trí con trỏ màn hình xuất hiện gồm có:
+ Column (cột): chỉ số thứ tự của cột (từ 0 đến 15) mà con trỏ màn hình xuất hiện.
+ Row (hàng): chỉ số thứ tự của hàng (từ 0 đến 7) mà con trỏ màn hình xuất hiện.
+ Code (mã): chỉ mã của ký tự (theo bảng mã qui ớc của chúng tôi đã đợc đa ra ở
chơng I của phần này) xuất hiện tại vị trí con trỏ màn hình.
Bên cạnh đó là ma trận 5x7 các ô vuông biểu thị các bit 1 (đèn LED sáng) và bit 0 (đèn LED
tắt) của ma trận 5x7 LED ứng với ký tự hiển thị.
ở góc dới bên trái giao diện là bảng chỉ dẫn các phím chức năng:
+ F1 Power: Bật / tắt chơng trình. Lúc này, chơng trình cha đợc bật nên bên
cạnh đó là chữ OFF (tắt). Khi nhấn F1, chơng trình sẽ kiểm tra qua cổng song song xem mạch
ngoài đã đợc cấp nguồn hay cha. Nếu mạch ngoài đã đợc cấp nguồn thì chơng trình sẽ gửi
tín hiệu ra cổng song song cho phép mạch ngoài hoạt động, đồng thời cho phép chơng trình

hoạt động. Lúc đó, chữ OFF sẽ chuyển thành ON. Nếu mạch ngoài cha đợc cấp nguồn thì
chơng trình sẽ hiện ra thông báo là: "Cha đóng nguồn cho mạch ngoài !". Khi chơng trình
đang đợc bật mà nhấn F1 thì chơng trình sẽ gửi tín hiệu ra cổng song song không cho phép
mạch ngoài hoạt động, đồng thời tắt chơng trình.
+ F2 Reset: Thiết lập lại. Khi chơng trình đang đợc bật mà nhấn F2 thì chơng
trình sẽ gửi tín hiệu ra cổng song song cắt nguồn cấp cho mạch ngoài khoảng 0.5 s, sau đó đóng
lại nhằm thiết lập lại hệ thống trở về trạng thái ban đầu. Đồng thời sẽ xoá toàn bộ ma trận các ô
ký tự thành ký tự trắng (mã 63).
+ ESC exit: Thoát. Khi nhấn phím ESC sẽ thoát khỏi chơng trình điều khiển. Trớc
khi thoát, chơng trình sẽ gửi tín hiệu ra cổng song song để cắt cắt nguồn cấp cho mạch ngoài.
Khi chơng trình đã đợc bật, ta có thể dùng các phím mũi tên (, , , ) để di
chuyển con trỏ đến vị trí bất kỳ trên trang màn hình để nhập ký tự cần hiển thị. Khi ký tự đợc
nhập vào, nó hiển thị tại vị trí con trỏ màn hình vừa đứng, sau đó, con trỏ tự động nhảy sang vị
trí bên cạnh. Chơng trình sẽ gửi thông tin về ký tự vừa nhập ra cổng song song để mạch ngoài
hiển thị, nếu không thành công thì sẽ có thông báo: "Không gửi đợc ký tự !".
Hình III.2 là hình ảnh của chơng trình khi đã đợc bật và nhập các ký tự. Lúc này,
con trỏ màn hình đã đợc dịch chuyển đến cột 2, hàng 2, ký tự tại ô này là "L", có mã là 11.
Thông tin của ký tự đó có thể thấy ở góc dới bên phải bằng cả số thập phân và số nhị phân.

49


ThiÕt kÕ m¹ch logic sè

PhÇn III: PhÇn mÒm ®iÒu khiÓn

H×nh III.2 – H×nh ¶nh cña ch−¬ng tr×nh khi ®−îc bËt

50




×