Tải bản đầy đủ (.pptx) (110 trang)

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN FLC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 110 trang )

CQ50/16.02
Đặng Thu Thương
2. P h ạ m T h u H ư ờ n g
3. Tr ầ n T h ị H u y ề n
4. N g u y ễ n T h ị S i n h
5. B ù i t h ị T h u T h ủ y
6. B ù i T h ị t h a n h N g a
7. N g u y ễ n N g ọ c Á n h
8. Đ i n h T h u H à
9. N g u y ễ n T h ị M ỹ L i n h
10. Tr ầ n T h ị t h u H o à i
1.


PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CỦA TẬP ĐOÀN FLC


BỐ CỤC
1.

Giới thiệu về tập đoàn

2.

Phân tích môi trường kinh doanh
2.1. Môi trường bên ngoài
- Vĩ mô
- Vi mô
2.2. Môi trường bên trong


3. Hoạch định chiến lược
3.1. Sứ mệnh và tầm nhìn
3.2.Định hướng kinh doanh
3.3. Mô hình SWOT


I/ Giới thiệu về công ty cổ phần tập đoàn
FLC
 Tiền thân Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC là Công ty
TNHH Đầu tư Trường phú Fortune được thành lập năm
2008 với số vốn ban đầu là 18.000.000.000 đồng.
 Ngày 22/11/2010, Công ty cổ phần FLC được đổi tên thành
Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC.VĐL tại ngày 12/1/2015,
nâng lên 3.748.938.820.000 đồng.
 Lĩnh vực kinh doanh chủ đạo của FLC là đầu tư, xây dựng
và kinh doanh các dự án bất động sản có giá trị cao : từ khu
đô thị , khu công nghiệp, cho đến du lịch nghỉ dưỡng, sân
golf ,...


1.1 Bộ máy tổ chức quản lí


1.2. Một số kết quả kinh doanh trong thời gian gần đây
 

Chỉ tiêu

Quý 3-2014


Quý 4-2014

Quý 1-2015

Quý2- 2015

Kết quả kinh doanh (1.000 VNĐ)

Tổng doanh thu(*)

652,231,355

1,176,652,188

718,950,111

1 ,598,989,010

Tổng lợi nhuận trước thuế

125,230,848

117,322,017

123,007,968

432,662,348

Lợi nhuận thuần từ HĐKD


138,570,252

131,289,098

121,758,529

412,157,890

94,601,399

96,745,535

93,483,354

324,851,723

Lợi nhuận ròng(**)


II/ Phân tích môi trường kinh doanh
2.1. Môi trường bên ngoài
2.1.1. Vĩ Mô


2.1.1.1 Môi trường kinh tế

1

Tốc độ tăng trưởng GDP


2

Tỷ lệ thất nghiệp

3

Lãi suất

4

Tỷ lệ lạm phát

5

FDI


1. Tốc độ tăng trưởng GDP

Tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2004-2014 (đơn vị: %).
Nguồn: Tổng Cục Thống kê 2014


Tốc độ tăng trưởng GDP cao đã kéo theo tốc độ tăng trưởng GDP bình
quân đầu người cũng tăng.GDP bình quân đầu người gia tăng tương đối
đều qua các năm, năm 2013 là 1960 USD/ người thì đến 2014 là 2028
USD/người

. Nguồn: Tổng Cục Thống kê 2014



 Khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh, thu nhập của người dân cao,
đời sống vật chất được đảm bảo thì các nhu cầu về bất động sản
tăng cao trên nhiều phân khúc thị trường như nhà chung cư, nhà
biệt thự, nhà người thu nhập thấp, nhà liền kề, từ văn phòng cho
thuê phục vụ cho nhu cầu mở rộng kinh doanh và nhu cầu có
thêm bất động sản thứ hai phục vụ cho việc nghỉ ngơi giải trí của
các gia đình có điều kiện...
 Đây là cơ hội cho FLC đầu tư mở rộng các dự án bất động sản.


2.Tỷ lệ thất nghiệp

Đơn vị %, nguồn:
TCTK

 Cuối tháng 12/2014, tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi năm
2014 là 2,08%. Từ 2013 đến 2014 tỷ lệ thất nghiệp giảm, trong đó khu
vực thành thị là từ 3.59% xuống còn 3.43 %.


 Thất nghiệp giảm còn có ý nghĩa là việc làm tăng, cũng có ý nghĩa
thu nhập và sức mua có khả năng thanh toán gia tăng, làm gia tăng
tiêu thụ - một yếu tố quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế nói
chung và là yếu tố tác động mạnh đến cầu bất động sản. Nhu cầu
mua bất động sản sẽ tăng lên.


3/ Lãi suất


 Trong 6 tháng đầu năm 2015, mặt bằng lãi suất giảm khoảng
0,3%/năm, tăng trưởng tín dụng đạt 6,28%, huy động vốn tăng
4,58%, tổng phương tiện thanh toán tăng 5,09%so với cuối năm
2014. Lãi suất kỳ hạn trên 6 tháng vẫn tương đối ổn định,


 Theo đó, mặt bằng lãi suất duy trì sự ổn định và có xu hướng giảm so
với các năm trước, tạm thời giải quyết áp lực về chi phí sử dụng vốn
cho FLC.
 Tuy nhiên, để tạo điều kiện hoạt động ổn định, lãi suất cho vay cũng
cần phải được giữ ở mức như hiện nay trong dài hạn dễ dàng tiếp cận
với nguồn vốn vay ưu đãi của ngân hàng để mở rộng đầu tư các dự án
bất động sản cũng như có vốn tiếp tục triển khai các dự án như FLC
COMPLEX 36 PHẠM HÙNG , FLC GARDEN CITY , SAM SON
GOLF LINK.


4/ Tỷ lệ lạm phát

Tình hình lạm phát ở Việt Nam từ năm 2011 đến 2014 (Đơn vị: %)
Nguồn: Tổng cục Thống kê


 Từ năm 2004 đến 2011, lạm phát ở nước ta có xu hướng gia
tăng, cao điểm đã lên mức 2 con số. Khi lạm phát cao, sức mua
của các nhà đầu tư cũng sẽ sụt giảm rõ rệt. Lúc này,với nhà đầu
tư không có vốn thì việc chi tiêu cho các hàng hóa thiết yếu
quan trọng là cần thiết thay vì sử dụng một khoản tiền lớn để
đầu tư vào các sản phẩm BĐS cao cấp
 Mức lạm phát năm 2014là 4,09%. Đây là mức lạm phát thấp nhất

trong 10 năm trở lại đây. Tỷ lệ lạm phát giảm đã ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư của FLC, ảnh hưởng đến
khả năng sinh lời của vốn đầu tư. Khi lạm phát giảm, danh mục
đầu tư của các doanh nghiệp mở rộng, khả năng huy động vốn
của doanh nghiệp có thể dễ dàng hơn.


5/ Dòng vốn FDI
 Dòng vốn FDI đổ vào Việt Nam liên tục gia tăng, trong đó vốn đổ vào cho
thị trường bất động sản chiếm tỷ trọng khá
 Trong năm 2014, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đổ vào bất động
sản (BĐS) đã tăng gấp gần 3 lần so với năm. Điều đó chứng tỏ thị trường
Bất động sản Việt Nam rất hấp dẫn với các nhà đầu tư nước ngoài. Đây là
một trong những nguồn vốn góp phần hỗ trợ chính thúc đây sự tăng trưởng
của ngành BĐS


Phân tích tình hình kinh doanh kinh doanh bất động sản ở
thành phố Hà Nội
 Tại Hà Nội, 6 tháng đầu năm, có khoảng 9.250 giao dịch
thành công, gấp hơn 2 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Lượng
giao dịch thành công có ở hầu hết các phân khúc từ bình dân
đến cao cấp. Riêng trong tháng 6 có khoảng 1.750 giao dịch
thành công, tăng 6% so với tháng trước từ đầu năm đến nay
 Giao dịch trên thị trường bất động sản sôi động tại các phân
khúc: Căn hộ diện tích nhỏ, các dự án có vị trí tốt dễ cho
thuê, dự án của các chủ đầu tư uy tín, triển khai đúng tiến
độ...



Dự án Bất động sản nổi bật


Môi trường chính trị, pháp luật.
 Chính trị xã hội của Việt Nam : ổn định
môi trường kinh doanh thuận lợi
 Hệ thống pháp luật:

ngày càng hoàn thiện

Thị trường BĐS ở Việt Nam được minh bạch, hoạt động
chất lượng hơn.
Môi trường pháp luật thường bổ sung, sửa đổi,
không ổn định.
• Hạn chế
bất cập

Các luật lệ, chính sách, thông tư, quy định trùng lặp
Hiện tượng đầu cơ chưa được kiểm soát.
Thể chế, có quá nhiều các cơ quan cùng tham gia
quản lý toàn bộ hoặc từng phần của lĩnh vực


Môi trường khoa học công nghệ
 Ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến chiến lược kinh doanh của các
lĩnh vực, ngành cũng như nhiều doanh nghiệp
 Giúp cho công ty quản lý và điều hành doanh nghiệp một
cách có hiệu quả.
 Nâng cao chất lượng xây dựng, quản lý dự án, rút ngắn thời gian
thi công, giảm chi phí

Sử dụng các trang web để cung cấp thông tin cho
khách hàng một cách nhanh nhất
Tập đoàn FLC
Ứng dụng công nghệ xây dựng tiên tiến, vật liệu
theo công nghệ mới nhất giúp nhiều dự án của
tập đoàn vượt tiến độ


Môi trường văn hóa xã hội:
Dân số:
Dân số trung bình năm 2014 của cả nước ước tính 90,73 triệu người,
tăng 1,08% so với năm 2013


Tuổi thọ trung bình của dân số nước ta năm nay là 73,2 tuổi, trong đó nam là 70,6 tuổi
và nữ là 76,0 tuổi.


Dân số tăng lên

thay đổi quy mô của cầu về BĐS
thay đổi cơ cấu của cầu BĐS

 Khi có sự di chuyển dân số từ vùng này đến vùng khác thì dân
số của cả 2 vùng đều thay đổi và cầu và cung về BĐS sẽ tăng ở
vùng này và giảm ở vùng kia làm thị trường BĐS biến động
 Nếu độ tuổi trung bình của dân số thấp, phần lớn dân số có độ
tuổi dưới 40 thì cầu về các căn hộ ở chung cư tăng lên. Ngược
lại, nếu độ tuổi trung bình của dân số cao, phần lớn dân số có
độ tuổi trên 40 thì cầu về các căn hộ độc lập sẽ tăng lên.



×