Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án ngữ văn 6 bài 1 giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.88 KB, 7 trang )

Tit 4:

GIAO TIP, VN BN V PHNG
THC BIU T

A. MC TIấU BI HC: Giúp học sinh:
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã đợc học.
- Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. CHUN B:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học sinh:

+ Soạn bài

C. CC BC LấN LP:
1. ổn định tổ chức.
2. Kim tra bi
c:
3. Bi mi

TaiLieu.VN

*. Gii Cỏc em ó c tip xỳc vi mt s vn bn tit 1
thiu
v 2. Vy vn bn l gỡ? c s dng vi mc ớch
bi
giao tip nh th no? Tit hc ny s giỳp cỏc em
gii ỏp nhng thc mc ú.


Page 1


*. Bài mới
Hoạt động của thầy

Hoạt động 1:

Hoạt động của
trò

Nội dung cần đạt

Hình thành khái niệm giao I. tìm hiểu chung về văn bản và
tiếp
phương thưc biểu đạt:

- Thông qua các ý của
câu hỏi a

1. Văn bản và mục đích giao
tiếp:

- HS trả lời: Kể
- Khi đi đường, thấy một hoặc nói.
a. Giao tiếp:
việc gì, muốn cho mẹ
- HS: viết thư
biết em làm thế nào?
- Đôi lúc rất nhớ bạn

thân ở xa mà không thể
trò chuyện thì em làm thế
nào?
* GV: Các em nói và viết
như vậy là các em đã
dùng phương tiện ngôn
từ để biểu đạt điều mình
muốn nói. Nhờ phương
tiện ngôn từ mà mẹ hiểu
được điều em muốn nói,
bạn nhận được những
tình cảm mà em gưỉ gắm.
Đó chính là giao tiếp.
- Trên cơ sở những điều
vừa tìm hiểu, em hiểu thế - HS rút ra khái
nào là giao tiếp?
nịêm
* GV chốt: đó là mối
quan hệ hai chiều giữa
TaiLieu.VN

- Giao tiếp là một hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng,
tình cảm bằng phương tiện ngôn
Page 2


người truyền đạt
người tiếp nhận.




từ.

- Việc em đọc báo và
xem truyền hình có phải
là giao tiếp không? Vì
- HS: Có vì có
sao?
người truyền đạt
và người tiếp
nhận.
Hoạt động 2:

Hình thành khái niệm văn b. Văn bản:
bản

- Quan sát bài ca dao
trong SGK (c)
- Bài ca dao có nội dung
gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ
yếu mà cha ông chúng ta
muốn gửi gắm qua bài ca
dao này. Đó chính là chủ
đề của bài ca dao.
- Bài ca dao được làm
theo thể thơ gì? Hai câu
lục và bát liên kết với
nhau như thế nào?

* GV chốt: Bài ca dao là
một văn bản: nó có chủ
đề thống nhất, có liên kết
mạch lạc và diễn đạt trọn
vẹn ý.

TaiLieu.VN

* VD:
- HS trả lời

- Bài ca dao: Khuyên chúng ta
phải có lập trường kiên định

+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục
bát, Có sự liên kết chặt chẽ:
. Về hình thức: Vần ên
. Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau
giải thích rõ ý câu trước.
⇒ Bài ca dao là một văn bản: nó
có chủ đề thống nhất, có liên kết
mạch lạc và diễn đạt một ý trọn
vẹn

Page 3


- Lời phát biểu của thầy cô hiệu
trưởng :
+ Đây là một văn bản vì đó là

chuỗi lời nói có chủ đề, có sự
liên kết về nội dung: báo cáo
thành tích năm học trước,
phương hướng năm học mới.

- Quan sát câu hỏi d,đ,e
- Cho biết lời phát biểu
của thầy cô hiệu trưởng
trong buổi lễ khai giảng
năm học có phải là là văn
bản không? Vì sao?

⇒ Lời phát biểu của thầy cô
hiệu trưởng là một dạng văn bản
nói.
- Bức thư: Là một văn bản vì có
chủ đề, có nội dung thống nhất
tạo sự liên kết.⇒ đó là dạng văn
bản viết.

- Bức thư em viết cho
bạn có phải là văn bản
không? Vì sao?

- Vậy em hiểu thế nào là
văn bản?

Hoạt động 3:

TT


- HS rút ra khái
nệm

* Khái niệm: Văn bản là một
chuỗi lời nói miệng hay bài viết
có chủ đề thống nhất, có liên kết
mạch lạc, vận dụng phương thức
biểu đạt phù hợp để thực hiện ục
đích giao tiếp

Hướng dẫn cho HS nắm 2. Kiểu văn bản và phương thức
được kiểu văn bản và biểu đạt:
phương thức biểu đạt
a. VD:

Kiểu văn
bản

Mục đích giao tiếp

Ví dụ

phương
thức

TaiLieu.VN

Page 4



biểu đạt
1

Tự sự

2

Miêu tả

Trình bày diễn biến sự Truyện: Tấm Cám
việc
Tái hiện trạng thái sự
vật, con người

3

Biểu cảm

Bày tỏ tình cảm, cảm
xúc.

4

Nghị luận

Bàn luận: Nêu ý kiến
đánh giá.

5


Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm,
tính chất, phương
pháp.

6

Hành chính
công vụ

+ Miêu tả cảnh
+ Cảnh sinh hoạt

+ Tục ngữ: Tay làm...
+ Làm ý nghị luận
Từ đơn thuốc chữa bệnh, thuyết
minh thí .ngiệm

Trình bày ý mới quyết Đơn từ, báo cáo, thông báo,
định thể hiện, quyền
giấy mời.
hạn trách nhiệm giữa
người và người .

- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản - HS quan sát bảng
và phương thức biếu đạt.
- 6 HS lần lượt mỗi - 6 Kiểu văn bản và phương thức
- Lấy VD cho từng kiểu văn em điền một VD biểu đạt:: tự sự, miêu tả, biểu
bản?

vào bảng
cảm, nghị luận, thuyết minh,
hành chính, công vụ.

TaiLieu.VN

Page 5


- Lp 6 hc: vbn t s, miờu t.
- Bi hc hụm nay chỳng ta cn
ghi nh iu gỡ?

b. Ghi nh: SGK - tr17
- HS rỳt ra kt lun

Hot ng Luyn tp
4
- Cho HS làm bài tập

iii. Luyn tp:

- 4 HS lên bảng 1. Chọn các tình huống giao tiếp,
làm bài tập
lựa chọn kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh

- Biểu cảm
- Nghị luận
- HS đọc

2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?

- Mỗi em làm một a. Tự sự
câu
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu
Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì:
các sự việc trong truyện đợc kể
kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp
sự việc kia nhằm nêu bật nội
TaiLieu.VN

Page 6


- ớ đứng tại chỗ trả dùn, ý nghĩa.
lời
4. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- -Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.

TaiLieu.VN


Page 7



×