Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Thỏa Ước Lao Động Tập Thể Cty Cổ Phần Vận Tải Và Dịch Vụ PETROLIMEX SAIGON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.07 KB, 13 trang )

TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM
CTY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ
PETROLIMEX SAIGON

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

===&&&===

Đòa chỉ: 118 Huỳnh Tấn Phát, Tân Thuận Tây, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 8728174 - 8721014 Fax: 8721013

THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
– Căn cứ Bộ Luật Lao Động sửa đổi, bổ sung công bố theo Lệnh số 08/2002 –
L/CTN ngày 12/4/2002 của Chủ tích nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghóa Việt Nam;
– Căn cứ Nghò đònh số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ Quy
đònh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao Động về Thỏa ứớc
lao động tập thể;
– Căn cứ các thỏa thuận đạt được sau khi bàn bạc, thảo luận giữa tập thể người
lao động và người sử dụng lao động của Công ty;
– Để đảm bảo các điều kiện lao động, chúng tôi gồm:
1. Đại diện người sử dụng lao động :
Ông

: PHẠM CHÍ GIAO

Chức danh : Giám Đốc Công ty.
2. Đại diện tập thể người lao động:
Ông


: PHẠM VŨ TRUNG

Chức danh : Chủ tòch Công đoàn Công ty.
Cùng thỏa thuận ký Thỏa ước lao động tập thể gồm những Điều, Khoản sau
đây:

I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 1: Đối tượng thi hành bản Thỏa ước lao động tập thể gồm:
- Người sử dụng lao động : Giám đốc Công ty.
- Người lao động làm việc trong Công ty.
Phạm vi áp dụng cho người lao động theo từng loại hợp đồng lao động được
quy đònh cụ thể trong các điều khoản của Thỏa ước lao động tập thể này.
ĐIỀU 2: Bản Thỏa ước này gồm 38 Điều; quy đònh mối quan hệ lao động giữa
người sử dụng lao động và tập thể người lao động về trách nhiệm, quyền lợi của mỗi
bên trong thời hạn Thỏa ước có hiệu lực. Mọi trường hợp phát sinh thuộc quan hệ lao
TULĐ-2005

1


động không ấn đònh trong bản Thỏa ước này sẽ được giải quyết theo các văn bản
pháp quy hiện hành của Nhà nước. Những Điều, Khoản không được cơ quan lao
động thừa nhận do trái pháp luật hai bên phải thảo luận sửa đổi sau không quá 15
ngày.
ĐIỀU 3: Thời hạn của Thỏa ước lao động tập thể và xử lý nội dung Thỏa ước
lao động tập thể khi phân chia, sáp nhập, chuyển nhượng, giải thể Công ty:
1. Bản Thỏa ước lao động tập thể này có thời hạn 03 năm kể từ ngày 12
tháng 01 năm 2005 (ngày hai bên ký kết thỏa ước lao động tập thể). Tùy theo điều
kiện sản xuất kinh doanh từng thời kỳ, điều kiện kinh tế xã hội mỗi giai đoạn và chế
độ chính sách hiện hành của Nhà nước, Thỏa ước lao động tập thể có thể được xem

xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Các trường hợp sửa đổi, bổ sung trong vòng 15
ngày hai bên phải thỏa thuận xong và đăng ký lại những điều đã sửa đổi, bổ sung với
cơ quan quản lý nhà nước về lao động nơi công ty đặt trụ sở chính. Trường hợp chưa
kòp sửa đổi phải thực hiện chế độ, chính sách theo quy đònh của Nhà nước.
2. Khi Thỏa ước lao động tập thể hết thời hạn hiệu lực, hai bên có thể
thương lượng để kéo dài thời hạn Thỏa ước lao động tập thể hoặc ký kết Thỏa ước
lao động tập thể mới. Khi Thỏa ước lao động tập thể hết hạn mà hai bên vẫn tiếp tục
thương lượng, thì Thỏa ước lao động tập thể vẫn có hiệu lực. Nếu quá 03 tháng, kể từ
ngày Thỏa ước lao động tập thể hết hạn mà thương lượng không đi đến kết quả, thì
Thỏa ước lao động tập thể đương nhiên hết hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện bản Thỏa ước lao động tập thể nếu xảy ra trường
hợp dưới đây thì giải quyết như sau:
- Trường hợp phân chia Công ty, chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền quản
lý hoặc quyền sử dụng tài sản của Công ty thì Thỏa ước lao động tập thể đã ký kết
vẫn có hiệu lực thi hành cho tới khi hết hạn hoặc tới khi hai bên (người sử dụng lao
động mới và tập thể người lao động) thỏa thuận ký kết xong bản Thỏa ước lao động
tập thể mới và thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về lao động.
- Trường hợp sáp nhập với Công ty khác, trong thời gian 06 tháng kể từ khi
sáp nhập, Công ty cử ra Ban đại diện hai bên tiến hành trao đổi các bản Thỏa ước lao
động tập thể đã được ký kết, thống nhất hình thành, ký kết bản Thỏa ước lao động
tập thể mới và đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước về lao động.
- Trường hợp thỏa ước LĐTT hết hiệu lực do doanh nghiệp chấm dứt họat
động, công ty giải thể, bò phá sản thì tiền lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội
và các quyền lợi khác của người lao động theo Thỏa ước lao động tập thể và hợp
đồng lao động đã ký kết là khoản trả nợ trước hết trong thứ tự ưu tiên thanh toán.
ĐIỀU 4: Cam kết thi hành Thỏa ước lao động tập thể:
1. Trách nhiệm của người sử dụng lao động :
TULĐ-2005

2



- Bảo đảm quyền tự do của người lao động tham gia hoạt động Công đoàn và
các đoàn thể được Nhà nước thừa nhận. Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ Công
đoàn hoạt động theo Luật Công đoàn.
- Chấp hành đúng quy đònh của Nhà nước về thuê mướn lao động.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ, quyền lợi của người lao động theo quy đònh
hiện hành của Nhà nước và thỏa thuận nêu trong Thỏa ước lao động tập thể và các
hợp đồng lao động.
- Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường làm việc và
sức khỏe người lao động.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động trong Công ty nâng cao trình độ
văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành công việc được giao.
2. Trách nhiệm của người lao động:
- Thực hiện đúng những điều khoản đã được ký kết trong Thỏa ước lao động
tập thể, hợp đồng lao động, nội quy lao động và quy chế hiện hành của Công ty.
- Rèn luyện tính tổ chức, kỷ luật, phấn đấu không ngừng nâng cao trình độ văn
hóa, chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ thuật bậc thợ để hoàn thành công việc được giao.
- Tận tâm phục vụ và không làm thiệt hại đến lợi ích Công ty.

II. VIỆC LÀM VÀ BẢO ĐẢM VIỆC LÀM
ĐIỀU 5: Tùy theo tính chất công việc làm, Công ty thực hiện giao kết hợp
đồng lao động với người lao động theo một trong các loại sau đây:
1. Hợp đồng lao động không xác đònh thời hạn : được ký kết với các đối
tượng:
- Những người có mặt làm việc tại Công ty đến thời điểm 01/01/2001 đã ký
hợp đồng lao động không xác đònh thời hạn.
- Người lao động hợp đồng làm những công việc có tính chất thường xuyên, ổn
đònh từ đủ 12 tháng trở lên, có trình độ tốt nghiệp Đại học đúng ngành nghề, phù hợp
với tiểu chuẩn chức danh công việc đảm nhiệm.

- Người lao động làm những công việc yêu cầu có trình độ khoa học kỹ thuật
hoặc tay nghề cao mà thời hạn kết thúc chưa xác đònh.
- Người lao động thuộc đối tượng ký hợp đồng lao động xác đònh thời hạn từ đủ
12 tháng đến 36 tháng sau khi hợp đồng lao động hết hạn mà người lao động vận tiếp
tục làm công việc cũ có tính ổn đònh lâu dài.
2. Hợp đồng lao động xác đònh thời hạn từ đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng:
- Người lao động thuộc đối tượng nêu ở điểm 1 điều 5 trên có yêu cầu ký kết
hợp đồng xác đònh thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
TULĐ-2005

3


- Người lao động làm công việc đã xác đònh thời hạn kết thúc từ đủ 12 tháng
đến 36 tháng.
- Người lao động làm công việc có tính chất ổn đònh, thường xuyên nhưng yêu
cầu vềø trình độ chuyên môn, trình độ kỹ thuật không phải là đại học.
- Người lao động là công nhân trực tiếp lái xe.
- Những lao động hợp đồng theo mùa, theo vụ và công việc nhất đònh sau thời
hạn kết thúc hợp đồng lao động mà vẫn thực hiện công việc đó được xác đònh là công
việc ổn đònh lâu dài.
3. Hợp đồng lao động theo mùa, theo vụ hoặc theo một công việc nhất đònh
mà thời hạn kết thúc dưới 12 tháng : áp dụng đối với lao động tạm tuyển phụ xe,
tạp vụ, bảo quản và vệ sinh công nghiệp, dòch vụ, rửa xe.
4. Hợp đồng lao động thử việc : Lao động được tuyển dụng mới vào làm việc
tại Công ty, căn cứ tính chất công việc công ty quyết đònh ký hợp đồng thử việc hoặc
quyết đònh thời gian đánh giá kết qủa thực hiện công việc.
5. Các loại hợp đồng lao động nêu ở các điểm 1, 2, 3 trên được ký kết bằng văn
bản theo mẫu thống nhất do Nhà nước ban hành.
6. Các công việc cần làm thử, thử việc và thời hạn thử việc thực hiện theo Điều

32 Bộ Luật Lao Động và Điều 7 Nghò đònh 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của
Chính phủ, riêng đối với các công việc đòi hỏi trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, thì
ký hợp đồng thử việc thời gian là 60 ngày.
ĐIỀU 6: Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày ký hoặc ngày do hai bên
thỏa thuận.
Khi hợp đồng lao động hết thời hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc
thì thực hiện theo nội dung điểm 2 điều 27 về hợp đồng lao động của luật lao động
sửa đổi năm 2002.
Hợp đồng lao động bò coi là vô hiệu được quy đònh theo khoản 2 Điều 29 của
Bộ Luật Lao Động và cách xử lý khi hợp động lao động bò coi là vô hiệu thực hiện
theo khoản 3 Điều 29 của Bộ Luật Lao Động.
ĐIỀU 7: Người sử dụng lao động có quyền tuyển chọn lao động, bố trí, điều
hành lao động theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh (theo quy đònh tại khoản 1 Điều 8
của Bộ Luật Lao Động).
Việc tạm thời chuyển người lao động làm việc khác trái nghề được thực hiện
theo Điều 34 Bộ Luật Lao Động và Điều 9 Nghò đònh 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003
của Chính phủ.
ĐIỀU 8: Các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động, đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động thực hiện theo các Điều 35, 37, 38 Bộ Luật Lao Động và Điều 10,
11 và điều 12 Nghò đònh 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ.
TULĐ-2005

4


Thời hạn báo trước để đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy đònh
tại các khoản 2, 3 Điều 37 và khoản 3 Điều 38 Bộ Luật Lao Động.
Nếu vi phạm thời hạn báo trước, bên vi phạm phải chòu trách nhiệm và bồi
thường cho bên kia số tiền tương ứng với số tiền (tiền lương và phụ cấp lương) của
người lao động trong những ngày không báo trước theo quy đònh tại khoản 4 Điều 41

Bộ Luật Lao Động.
ĐIỀU 9: Khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
phải trao đổi thống nhất với Ban chấp hành Công đoàn cơ sở theo quy đònh nêu tại
điểm 2 Điều 38 Bộ Luật Lao Động.
ĐIỀU 10: Trách nhiệm hai bên khi chấm dứt hợp đồng lao động thực hiện theo
Điều 43 Bộ Luật Lao Động.
ĐIỀU 11: Để đảm bảo việc làm cho người lao động, Giám đốc Công ty sẽ
bằng mọi cách để thực hiện các biện pháp tổ chức sản xuất kinh doanh hợp lý, phát
triển các loại hình sản xuất, kinh doanh dòch vụ để tạo việc làm mới cho người lao
động.
ĐIỀU 12: Trong điều kiện bất khả kháng hoặc những lý do khách quan mà
Giám đốc Công ty không thể thực hiện được hoặc thực hiện không đầy đủ điều 11
của Thỏa ước lao động tập thể này dẫn đến người lao động phải thôi việc hoặc mất
việc làm thì trả trợ cấp thôi việc và mất việc làm được thực hiện như sau:
1. Trợ cấp thôi việc thực hiện theo khoản 1 Điều 42 Bộ Luật Lao Động, Điều
14 Nghò đònh 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ.
2. Trợ cấp mất việc làm: Thực hiện theo đúng quy đònh tại các khoản 1,2, 3
Điều 17 Bộ Luật Lao Động.
ĐIỀU 13: Những trường hợp nghỉ việc theo chế độ hưu hàng tháng, nghỉ hưu
sớm (nghỉ hưu trước tuổi) sẽ áp dụng chế độ riêng theo hướng dẫn của Nhà nước.
ĐIỀU 14: Quyền của đại diện tập thể lao động trong việc giám sát thực hiện
hợp đồng, can thiệp khi giải quyết tranh chấp về hợp đồng lao động thực hiện theo
đúng tinh thần hướng dẫn của các văn bản liên quan về Thỏa ước lao động tập thể và
quy đònh tại chương 14 Bộ Luật Lao Động.

III. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
ĐIỀU 15: Thời giờ làm việc, bố trí ca kíp, giờ nghỉ giải lao, ngày nghỉ hàng
tuần của từng bộ phận, chức danh công việc :
- Thời giờ làm việc trong điều kiện lao động bình thường (lao động nghiệp vụ,
phục vụ văn phòng) không quá 08 giờ/ ngày, 40 giờ/tuần. Lao động hưởng lương

khóan và sản phẩm làm việc làm việc không ấn đònh thời gian.

TULĐ-2005

5


- Các trường hợp làm việc ít hơn 08 giờ/ngày đối với lao động nữ, thực hiện
theo khoản 3 Điều 115 Bộ Luật Lao Động.
- Bố trí ca kíp: Giờ làm việc hành chính, ca làm việc của Công ty do Giám đốc
Công ty quy đònh cho thích hợp và cụ thể hóa trong Nội quy lao động tại đơn vò.
Ngày nghỉ hàng tuần được quy đònh: Nghỉ thứ bảy và chủ nhật đối với lao động
nghiệp vụ và phục vụ thuộc văn phòng công ty (khi các bộ phận nghiệp vụ đã hòan
thành khối lượng công việc được giao). Những bộ phận còn lại bố trí nghỉ luân phiên
theo quy đònh của điều 72 Bộ luật lao động.
ĐIỀU 16: Thời giờ nghỉ ngơi của người lao động:
- Thời giờ nghỉ ngơi trong ngày làm việc thực hiện theo Điều 71, Điều 72 Bộ
Luật Lao Động.
- Đối với lao động nữ, thời giờ nghỉ ngơi để cho con bú, ... thực hiện theo khoản
3 Điều 115 Bộ Luật Lao Động.
ĐIỀU 17: Những ngày nghỉ khác trong năm được hưởng nguyên lương và thực
hiện theo các điều 73, 74, 75 và khoản 2 Điều 77 Bộ Luật Lao Động và được cụ thể
trong Nội quy lao động.
1. Những ngày nghỉ lễ trong năm: Thực hiện theo Điều 73 Bộ Luật Lao Động
và ngày giỗ tổ Hùng Vương (ngày 10 tháng 03 âm lòch).
2. Nghỉ phép năm:
2.1. Thời gian tính để nghỉ phép năm: Người lao động làm việc liên tục đủ 12
tháng thì được hưởng chế độ nghỉ phép năm như sau:
- Nghỉ 12 ngày làm việc/năm: Áp dụng với người lao động làm việc trong điều
kiện bình thường.

- Nghỉ 14 ngày làm việc/năm: Áp dụng với người lao động làm nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (theo danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
2.2. Trường hợp người lao động có thời gian làm việc chưa đủ 12 tháng, thì số
ngày nghỉ phép năm được tính tương ứng với số tháng làm việc thực tế trong năm.
2.3. Ngày nghỉ được tăng thêm theo thâm niên làm việc: Thực hiện theo Điều
75 Bộ Luật Lao Động.
2.4. Phép năm nào được giải quyết nghỉ trong năm đó; những trường hợp đặc
biệt vì yêu cầu công việc, được xem xét nghỉ phép vào quý 1 của năm sau.
2.5. Nghỉ để hội họp, luyện tập quân sự, huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh
lao động thì được tính là thời gian làm việc và được hưởng nguyên lương sản xuất
kinh doanh của đơn vò.
Trường hợp nghỉ để học tập sẽ thực hiện theo Quy chế đào tạo của Công ty.
TULĐ-2005

6


IV. TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG
ĐIỀU 18: Thang lương và bảng lương được áp dụng trong Công ty thực hiện
theo thang bảng lương qui đònh tại Nghò đònh 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính Phủ và hệ số lương chức danh công việc trong Quy chế trả lương hiện hành của
Công ty.
ĐIỀU 19:
- Mức tiền lương (tiền công) căn cứ vào kết qủa kinh doanh (dựa vào tổng
doanh thu vận tải, doanh thu chênh lệch bán hàng và doanh thu các dòch vụ khác) để
chi trả cho người lao động.
ĐIỀU 20: Nguyên tắc xây dựng và điều chỉnh đơn giá tiền lương:
1. Nguyên tắc xây dựng đơn giá tiền lương kỳ kế họach: Trên cơ sở mức lương
tối thiểu và hệ số tăng thêm cho phép theo quy đònh của nhà nước, để xây dựng mức

lương tối thiểu của công ty, ứng với lao động biên chế cho phép đảm bảo họat động
kinh doanh của công ty đạt hiệu quả.
2. Điều chỉnh đơn giá tiền lương: Khi có sự thay đổi trong Công ty về tổ chức
sản xuất, công nghệ, thiết bò Cty sẽ điều chỉnh đơn giá tiền lương cho từng loại hình
sản xuất kinh doanh.
ĐIỀU 21: Các hình thức, thời hạn trả lương áp dụng trong Công ty.
1. Các hình thức trả lương:
1.1. Lương khoán gián tiếp cho tập thể người lao động: tiền lương người lao
động được hưởng phụ thuộc vào mức độ hòan thành công việc của cả tập thể. Hình
thức này áp dụng cho lao động nghiệp vụ, phục vụ thuộc khối văn phòng công ty.
1.2. Lương sản phẩm cá nhân trực tiếp áp dụng đối với những loại hình lao
động trực tiếp mà kết quả công việc có thể xác đònh được bằng khối lượng sản phẩm
thực tế đạt được (đối với lái xe vận tải xăng dầu).
1.3. Trả lương cố đònh theo thời gian và cố đònh theo công việc khóan gọn
không phụ thuộc vào kết quả SXKD chung của công ty.
1.4. Lương khóan trực tiếp cho một đơn vò sản phẩm khai thác sản lượng vận
tải, sản lượng bán buôn, bán lẻ xăng dầu.
1.5. Khóan doanh thu, khóan chi phí, khóan lợi nhuận (tùy đặc điểm cụ thể
công ty quyết đònh một trong ba hình thức khóan trên) cho các cửa hàng bán lẻ xăng
dầu và một số dòch vụ khác thì tiền lương của người lao động do người nhận khóan
thỏa thuận với công ty và trực tiếp chi trả nhưng đảm bảo mức lương không thấp hơn
lương tối thiểu Nhà nước.
2. Thời hạn trả lương: Việc trả lương cho người lao động thực hiện tối thiểu 2
lần trong tháng đối với lao động nghiệp vụ, phục vụ thuộc văn phòng công ty và
TULĐ-2005

7


công nhân xăng dầu. Trả lương 1 lần vào đầu tháng liền kề đối với lao động trực tiếp

lái xe vận chuyển xăng dầu.
ĐIỀU 22: Trả lương làm thêm giờ, ngừng việc, học nghề, lương tháng thứ 13.
1. Trả lương làm thêm giờ : Thực hiện theo khoản 1 Điều 61 Bộ Luật Lao
Động và phương án trả lương của công ty.
2. Trả lương làm đêm : thực hiện theo Điều 61 Bộ Luật Lao Động.
3. Trả lương ngừng việc : Thực hiện theo Điều 62 Bộ Luật Lao Động.
Các trường hợp trả lương ngừng việc, phụ cấp làm đêm được tính trên cơ sở
mức lương tối thiểu do Nhà nước quy đònh.
4. Trả lương làm thử, thử việc: thực hiện theo điều 32 Bộ Luật Lao Động.
Những lao động chuyên môn, nghiệp vụ trong thời gian thử việc được hưởng 85%
mức tiền lương của người làm cùng công việc và cấp bậc công việc được xác đònh
trong hợp đồng lao động. Riêng đối với những lao động ký hợp đồng thời vụ có thời
hạn dưới một năm thì vẫn hưởng 100% tiền lương trong thời gian thử việc.
5. Trả lương tháng thứ 13: Hàng năm nếu Cty kinh doanh có lợi nhuận cao sẽ
thực hiện chi lương tháng thứ 13 với mức lương bình quân của 12 tháng trong năm.
ĐIỀU 23: Nâng bậc lương:
A. Lương theo Nghò đònh 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004: Thực hiện theo
quy đònh của Nhà nước và của Ngành.
1. Đối tượng lao động được xét nâng bậc lương: Tất cả người lao động làm việc
tại Công ty theo các loại hình lao động. Trừ người lao động làm việc tại Công ty theo
loại hình hợp đồng được qui đònh tại điểm 4, Điều 5 trên đây.
2. Đối với những người làm những công việc đã có tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật:
Hàng năm, căn cứ yêu cầu sản xuất kinh doanh, Giám đốc Công ty tổ chức việc bồi
dưỡng thi tay nghề, nâng bậc cho người lao động theo tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
ứng với công việc mà người lao động đảm nhiệm.
3. Những người làm công việc chưa có tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật (người làm
công tác quản lý, gián tiếp ...) căn cứ những tiêu chuẩn và điều kiện về thời gian giữ
bậc do Nhà nước ban hành, những trường hợp đó người lao động phải đạt các tiêu
chuẩn sau đây:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

- Không bò kỷ luật từ khiển trách trở lên.
4. Những trường hợp nâng lương trước thời hạn:
- Khi bổ nhiệm: Do Giám đốc Công ty xét quyết đònh (Trừ các trường hợp do
cấp trên bổ nhiệm đã có xếp hệ số lương trong quyết đònh).
TULĐ-2005

8


- Những lao động có thành tích xuất sắc, ... Do Hội Đồng lương xem xét đề
xuất Giám Đốc Công ty quyết đònh.
B. Lương chức danh công việc : Việc điều chỉnh hệ số lương chức danh công
việc thực hiện theo quy chế lương hiện hành và các văn bản hướng dẫn của Công ty.
ĐIỀU 24:
1. Các phụ cấp mà Công ty áp dụng cho người lao động :
- Phụ cấp làm đêm.
- Phụ cấp chức vụ.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
- Phụ cấp trách nhiệm.
- Phụ cấp Hội đồng quản trò, Ban kiểm soát.
- Phụ cấp các đoàn thể
2. Các trợ cấp:
- Được quy đònh cụ thể trong phụ lục Các chế độ về đời sống xã hội kèm theo.
- Trợ cấp thôi việc, mất việc thực hiện theo các điều 12, 13 của Thỏa ước lao
động tập thể này.
ĐIỀU 25: Công khai tài chính và phân phối lợi nhuận:
Các loại quỹ được phân phối theo Luật doanh nghiệp, Điều lệ của Cty Cổ phần
Vận tải và Dòch vụ Petrolimex SaiGon và nghò quyết của Đại hội cổ đông thường
niên hàng năm và Hội đồng quản trò.
Quỹ Phúc lợi do Giám đốc và Ban chấp hành Công đoàn công ty thống nhất sử

dụng và hàng năm thông báo cho người lao động trong công ty biết về việc sử dụng
quỹ phúc lợi và quỹ xã hội của Công ty.

V. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
ĐIỀU 26: Cơ sở để xây dựng đònh mức lao động và nguyên tắc điều chỉnh đònh
mức lao động:
1. Cơ sở để xây dựng đònh mức lao động:
- Căn cứ khối lượng công việc theo kế hoạch của Công ty.
- Căn cứ tiêu chuẩn chức danh công việc và cấp bậc kỹ thuật.
- Căn cứ chế độ làm việc theo Bộ Luật Lao Động.
- Trên cơ sở tổ chức phân công lao động và hợp tác lao động đang áp dụng.
TULĐ-2005

9


2. Đònh mức lao động được áp dụng trong doanh nghiệp:
a. Mức thời gian:
– Áp dụng đối với khu vực văn phòng công ty.
– Phương pháp tính: đònh biên lao động theo chức danh công việc đang làm.
b. Mức sản lượng: Áp dụng cho công nhân trực tiếp lái xe vận tải xăng dầu,
công nhân trực tiếp bán lẻ xăng dầu và công nhân một số lọai hình dòch vụ khác.

VI. AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
ĐIỀU 27: Quy đònh về điều kiện an toàn lao động và vệ sinh lao động.
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm :
- Lập kế hoạch biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động và chăm lo cải
thiện điều kiện lao động, trang bò đầy đủ số lượng, chất lượng phương tiện bảo vệ cá
nhân và thực hiện các chế độ khác về an toàn lao động, bảo vệ môi trường liên quan
đến thiết bò và công nghệ của Công ty.

- Đào tạo, huấn luyện, hướng dẫn, kiểm tra người lao động thực hiện đúng các
quy đònh về an toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy đònh Nhà nước.
Xây dựng và ban hành các nội quy về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho
máy móc thiết bò và công việc làm có nguy cơ tai nạn, nguy hiểm, độc hại ...
- Tổ chức bộ máy và phương án xử lý cấp cứu tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.
- Tổ chức kiểm tra đònh kỳ (quý, năm) về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Tổ chức khám sức khỏe đònh kỳ và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho
người lao động.
2. Người lao động có trách nhiệm:
- Thực hiện đúng nội quy, quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động, bồi
thường thiệt hại cho công ty nếu do làm trái nội quy, quy trình, gây hư hỏng máy móc
thiết bò, sản phẩm và chòu trách nhiệm trước pháp luật theo quy đònh hiện hành nếu
để xảy ra tai nạn lao động.
- Sử dụng và giữ gìn phương tiện cá nhân được cấp, bồi thường nếu làm mất
hoặc làm hư hỏng trước thời hạn quy đònh.
- Tham gia thực hiện đúng quy đònh của doanh nghiệp về Bảo hộ lao động, bảo
vệ môi trường, tham gia công tác cấp cứu tai nạn lao động khi xảy ra.
ĐIỀU 28: Khi nơi làm việc, máy móc thiết bò, phương tiện có nguy cơ gây tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động và người lao động thực hiện
theo đúng quy đònh tại Điều 99 Bộ Luật Lao Động.
TULĐ-2005

10


Người sử dụng lao động thực hiện đúng quy đònh tại các điều 102, 103, 104,
105 Bộ Luật Lao Động để theo dõi và bảo đảm sức khỏe người lao động.
Đối với người lao động bò tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, người sử dụng
lao động thực hiện đúng theo quy đònh tại các điều 107, 108, 143 Bộ Luật Lao Động.


VII. BẢO HIỂM XÃ HỘI
ĐIỀU 29: Người sử dụng lao động và người lao động bảo đảm thực hiện đúng,
đủ các khoản nộp bảo hiểm xã hội theo quy đònh hiện hành.
ĐIỀU 30: Người lao động ốm đau thông thường, Công ty có trách nhiệm tổ
chức và tạo mọi điều kiện thuận lợi để người lao động đi khám, điều trò kòp thời.
Trường hợp người lao động bò tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, Công ty có
trách nhiệm tổ chức cho chữa trò kòp thời và giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp theo quy đònh tại các điều 107, 143 Bộ Luật Lao Động; và Điều lệ Bảo
hiểm xã hội Việt Nam.
ĐIỀU 31: Quy đònh về chế độ trợ cấp ốm đau:
1. Số ngày nghỉ ốm tối đa và mức trợ cấp ốm đau, nghỉ việc để chăm sóc con
ốm đau hoặc thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa dân số thực hiện theo các điều 6,
7, 8, 9 Nghò đònh 12/CP và Thông tư 06/LĐTBXH-TT ngày 04/4/1995; Thông tư
07/TT-LĐTBXH ngày 12/03/2003 của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội.
2. Các trường hợp ốm đau hưởng chế độ Bảo hiểm y tế: Thực hiện theo chế độ
hiện hành của Bảo hiểm y tế.
3. Các trường hợp điều trò bệnh hiểm nghèo do đại diện hai bên người sử dụng
lao động và người lao động thỏa thuận mức hỗ trợ đối với từng trường hợp cụ thể.
4. Lao động nữ trong thời gian nghỉ sinh con được hưởng chế độ BHXH thì tiền
lương được hưởng theo quy chế trả lương hiện hành của công ty.
5. Thời gian người lao động nghỉ ngơi được hưởng lương: Được quy đònh cụ thể
trong Nội quy lao động của đơn vò.
ĐIỀU 32: Quy đònh về chi thăm hỏi, hiếu hỷ, trợ cấp: cụ thể trong phụ lục Các
chế độ về đời sống xã hội hiện hành của Công ty.

VIII. KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT
ĐIỀU 33: Các hình thức khen thưởng, mức khen thưởng cho cá nhân, tập thể
người lao động có thành tích xuất sắc trong công tác và trong việc chấp hành tốt kỷ
luật lao động: quy đònh cụ thể trong Quy chế khen thưởng hiện hành của Công ty.

ĐIỀU 34: Các trường hợp được coi là vi phạm kỷ luật, mức độ và các hình thức
xử lý, biện pháp xử lý được cụ thể hóa trong bản Nội quy lao động của công ty.
TULĐ-2005

11


IX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
ĐIỀU 35: Thể thức và trình tự giải quyết tranh chấp lao động được áp dụng
theo các điều 158, 164, 170, 171, 172 Bộ luật Lao động.

X. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
ĐIỀU 36: Bản Thỏa ước lao động tập thể này là văn bản pháp lý của Công ty
làm cơ sở để giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc quan hệ lao động trong Công ty,
đồng thời để ký hợp đồng lao động cá nhân.
Hợp đồng lao động đã ký kết trước khi ban hành bản Thỏa ước lao động tập thể
này nếu có điều gì trái phải được ký lại. Nếu không ký lại thì những điều khoản của
Thỏa ước lao động tập thể này đương nhiên có hiệu lực thực hiện cho các hợp đồng
lao động đó.
ĐIỀU 37: Nội dung quy đònh nội bộ trước đây trái với bản Thỏa ước lao động
tập thể này đều được bãi bỏ.
ĐIỀU 38: Thỏa ước lao động tập thể này được lập thành 04 bản, đăng ký tại
Sở Lao Động Thương Binh và Xã Hội Thành phố Hồ Chí Minh và được thi hành cùng
với các phụ lục kèm theo:
– Phụ lục các chế độ về phúc lợi xã hội.
Thỏa ước lao động tập thể này ký kết ngày 01 tháng 05 năm 2008 tại văn
phòng Công ty Cổ phần Vận tải và Dòch vụ Petrolimex SaiGon - Số 118 Huỳnh Tấn
Phát – Tân Thuận tây – Quận 7 – TP. Hồ Chí Minh.
ĐẠI DIỆN
TẬP THỂ NGƯỜI LAO ĐỘNG


TULĐ-2005

ĐẠI DIỆN
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

12


PHỤ LỤC
CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI VỀ QŨY PHÚC LI XÃ HỘI
(Kèm theo thỏa ước lao động tập thể 2008 - 2011)
1- Tặng quà cho CBCNV nhân dòp.
- Lập gia đình lần đầu, đúng luật :

500.000 đồng/người

- Sinh nhật:

200.000 đồng/người

- Ngày 8/3 và 20/10:

100.000 đồng/người/lần

- Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam (22/12): Tặng quà cho người
lao động đã tham gia lực lượng Quân đội, Công an nhân dân, thanh niên xung phong
hỏa tuyến mức 300.000 đồng/người.
- Ngày thương binh liệt sỹ (27/7) : Tặng quà cho người lao động là thương
binh, thân nhân trực tiếp của liệt sỹ với mức 200.000 đồng/người/năm.

2- Tặng quà cho cán bộ có thời gian trực tiếp tham gia công tác tại công ty về nghỉ
hưu trí theo chế độ nhân dòp tết nguyên đám mức chi: 200.000 đồng/người.
3- Qùa thiếu nhi (dưới 15 tuổi) nhân dòp ngày Quốc tế 1/6 và tết trung thu hàng năm
mức chi: 50.000 đồng/cháu/lần.
4- Tặng quà cho con người lao động công ty hàng năm mức chi:
Stt

Danh mục

Mức thưởng

Ghi chú

1

Học sinh giỏi cấp 1

50.000 đồng

2

Học sinh giỏi cấp 2

100.000 đồng

3

Học sinh tiên tiến cấp 3

150.000 đồng


4

Học sinh giỏi cấp 3

200.000 đồng

5

Học sinh giỏi cấp quận

200.000 đồng

Thưởng thêm

6

Học sinh giỏi cấp Thành phố

500.000 đồng

Thưởng thêm

7

Học sinh giỏi cấp Quốc gia

800.000 đồng

Thưởng thêm


5- Trợ cấp khó khăn đột xuất hoặc bệnh hiểm nghèo (do tai nạn, thiên tai, hỏa hoạn)
từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/người/năm.
6- Chi phúng viếng (vòng hoa, nhang đèn) cho thân nhân người lao động qua đời (tứ
thân phụ mẫu, vợ, chồng, con) 1.000.000 đồng/người.
7- Chi bồi dưỡng mạng lưới an toàn vệ sinh viên : 10.000 đồng/người/tháng.
Căn cứ điều kiện và kết qủa kinh doanh, cũng như nguồn quỹ phúc lợi xã hội hiện có
hàng năm. Công ty sẽ điều chỉnh mức chi phù hợp với thực tế.
TULĐ-2005

13



×