Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

nghiên cứu phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi tiền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------***---------------

NGUYỄN THANH HƯỜNG

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
THỨC ĂN CHĂN NUÔI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI TIỀN TRUNG

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. NGUYỄN MẬU DŨNG

ơ

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan những nội dung và kết quả nghiên cứu ñược sử dụng
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được cơng bố, hay sử dụng để bảo
vệ một học vị nào. Các thơng tin sử dụng trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thanh Hường


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết cho tơi được gửi lời cảm ơn đến tồn thể các thầy cơ giáo
trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và
phát triển nông thôn; các thầy cô giáo bộ mơn Kinh tế Tài ngun mơi trường đã
trang bị cho tơi những kiến thức cơ bản và có định hướng đúng đắn trong học
tập để hồn thành luận văn tốt nghiệp.
ðặc biệt, cho tơi được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS. Nguyễn
Mậu Dũng - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành tốt luận văn tốt
nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Ban lãnh đạo Cơng ty
Cổ phần Thức ăn chăn nuôi Tiền Trung, anh chị em cán bộ cơng nhân viên các
phịng ban cơng ty, các đại lý, hộ nơng dân đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp
thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã
hết sức giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực tập và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thanh Hường

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan ..............................................................................................................i
Lời cảm ơn .................................................................................................................ii
Mục lục......................................................................................................................iii
Danh mục bảng..........................................................................................................v
Danh mục hình, sơ đồ, đồ thị ................................................................................viii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................. ix
PHẦN I. MỞ ðẦU ....................................................................................................1
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

1.2.1. Mục tiêu tổng quát...........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2
1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu......................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN......................................................3
2.1.

Cơ sở lý luận về phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm TACN ....................3


2.1.1 Khái quát về sản phẩm thức ăn chăn nuôi.......................................................3
2.1.2 Khái quát về thị trường....................................................................................6
2.1.3 Phát triển thị trường thức ăn chăn nuôi .........................................................13
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm
thức ăn chăn ni...........................................................................................29
2.2.

Cở sở thực tiễn...............................................................................................34

2.2.1 Tình hình phát triển thị trường thức ăn chăn nuôi Việt Nam ........................34
2.2.2 Phát triển thị trường của một số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam.....................................................................36
2.2.3 Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan ...................................................37
PHẦN III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 39
3.1.1 Thông tin chung về công ty ...........................................................................39
3.1.2 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của doanh nghiệp.......................................40
3.1.3 Máy móc thiết bị và công nghệ sản xuất .......................................................43
3.1.4 Nguồn vốn và tình hình tài chính của cơng ty...............................................45

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iii


3.1.5 Số lượng và chất lượng ñội ngũ quản lý, lao ñộng........................................47
3.2

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................51

3.2.1 Phương pháp thu thập thơng tin ....................................................................51

3.2.2 Phương pháp phân tích ..................................................................................53
3.3.

Hệ thống chỉ tiêu phân tích............................................................................56

PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................59
4.1

Kết quả phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty.........................59

4.1.1 Phát triển thị trường theo vùng ñịa lý............................................................59
4.1.2 Mở rộng thị trường ñến ñối tượng khách hàng .............................................62
4.1.3 Sản lượng tiêu thụ các loại sản phẩm của công ty trên thị trường ................66
4.1.4 Thị phần của cơng ty trên thị trường .............................................................69
4.2

Các hoạt động phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của
công ty ...........................................................................................................71

4.2.1 Hoạt ñộng nghiên cứu thị trường...................................................................71
4.2.2 Nghiên cứu phát triển sản phẩm....................................................................72
4.2.3 Chính sách giá ...............................................................................................87
4.2.4 Chiến lược phân phối sản phẩm ....................................................................93
4.2.5 Chính sách bán hàng......................................................................................99
4.2.6 Hoạt động maketing ....................................................................................103
4.3

Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của
công ty .........................................................................................................108


4.3.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp .............................................................108
4.3.2 Các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp.............................................................113
4.3.3 Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển thị trường
tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của công ty ........................................................116
4.4

Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi
của công ty Cổ phần Thức ăn chăn nuôi Tiền Trung ..................................123

4.4.1 ðịnh hướng phát triển..................................................................................123
4.4.2 Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của công ty
Tiền Trung ...................................................................................................125
PHẦN V. KẾT LUẬN...........................................................................................137
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................139

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iv


DANH MỤC BẢNG
Stt
Bảng 2.1

Tên bảng

Trang

Số lượng và tổng công suất các nhà máy chế biến thức ăn gia
súc tính đến 2010 .............................................................................. 35


Bảng 2.2

Ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam giai ñoạn
2002 - 2010..................................................................................................35

Bảng 3.1

Cơ cấu vốn điều lệ của cơng ty......................................................... 39

Bảng 3.2

Tình hình trang bị tài sản cố định của cơng ty tính đến
31/12/2012 ........................................................................................ 44

Bảng 3.3

Dây chuyền, trang thiết bị sản xuất chính của cơng ty ..................... 45

Bảng 3.4

Tình hình tài chính của cơng ty năm 2010 - 2012 ............................ 48

Bảng 3.6

Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp .............................................. 51

Bảng 3.7

Chọn mẫu ñiều tra các đại lý cấp I, cấp II của cơng ty..................... 52


Bảng 3.8

Chọn mẫu điều tra các hộ chăn ni................................................. 52

Bảng 3.9

Nội dung và phương pháp thu thập thông tin sơ cấp........................ 53

Bảng 3.10 Ma trận GE và các chiến lược của ma trận....................................... 54
Bảng 4.1

Giá trị tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi trên các thị trường
2010 - 2012 ....................................................................................... 61

Bảng 4.2

Giá trị tiêu thụ sản phẩm TACN của hệ thống ñại lý 2010 – 2012 .... 63

Bảng 4.3

Giá trị tiêu thụ sản phẩm TACN của hệ thống Trại thương
mại 2010 - 2012 ................................................................................ 65

Bảng 4.4

Giá trị tiêu thụ sản phẩm TACN qua các năm 2010 – 2012............ 68

Bảng 4.5


Thị phần của một số công ty thức ăn chăn nuôi trên thị trường
miền Bắc năm 2012 .......................................................................... 70

Bảng 4.6

Số lượng các sản phẩm của công ty Tiền Trung qua 3 năm
2010 – 2012 ...................................................................................... 73

Bảng 4.7

Tình hình phát triển các sản phẩm mới của công ty ......................... 74

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

v


Bảng 4.8

ðánh giá của người tiêu dùng về mức ñộ ña dạng sản phẩm
TACN của các công ty...................................................................... 76

Bảng 4.9

Khối lượng sản xuất và tiêu thụ năm 2010 – 2012........................... 78

Bảng 4.10 Tiêu chuẩn thực hiện của Hỗn hợp cho lợn từ 15-30kg HH321............................................................................................... 79
Bảng 4.11 Tiêu chuẩn thực hiện của ðậm ñặc lợn – DD361............................. 79
Bảng 4.12 ðánh giá của người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm TACN
của các công ty.................................................................................. 82

Bảng 4.13 ðánh giá của người tiêu dùng về hình thức, chất lượng bao bì
các sản phẩm TACN......................................................................... 86
Bảng 4.14 Giá một số sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty Tiền
Trung 2010-2012 .............................................................................. 88
Bảng 4. 15 Ảnh hưởng của các chính sách chiết khấu, hoa hồng ñến Giá
bán sản phẩm .................................................................................... 90
Bảng 4.16 ðánh giá của các ñại lý cấp I về Giá giữa các công ty năm 2012............ 91
Bảng 4.17 ðánh giá của các hộ chăn nuôi, trại về giá cám TACN trên thị
trường ................................................................................................ 93
Bảng 4.18. Mức tiêu thụ sản phẩm qua các kênh của công ty năm 2010-2012 ......... 96
Bảng 4.19 Tốc ñộ phát triển hệ thống kênh phân phối của công ty Tiền
Trung 2010 -2012 ........................................................................ 96
Bảng 4.20 Quy mô sản lượng tiêu thụ của ñại lý cấp I ................................... 97
Bảng 4.21 Thời gian bán sản phẩm thức ăn chăn nuôi của các ñại lý cấp
I ñược ñiều tra năm 2013 ............................................................. 98
Bảng 4.22 Chế ñộ chiết khấu ñối với sản phẩm hỗn hợp của các công ty
TACN năm 2012 ......................................................................... 99
Bảng 4.23 Kế hoạch khoán sản lượng quý 3 năm 2012 cho các đại
lý cấp I ........................................................................................ 99
Bảng 4.24 Chính sách hỗ trợ vận chuyển của các công ty sản xuất thức
ăn chăn ni đối với ðại lý cấp I và trại ..................................... 101

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vi


Bảng 4.25 Chính sách thanh tốn đối với các đại lý cấp I và trại .................... 102
Bảng 4.26 Thương hiệu của một số công ty năm 2012................................... 104
Bảng 4.27 ðánh giá của người tiêu dùng ñối với thương hiệu các cơng ty

thức ăn chăn ni ...................................................................... 105
Bảng 4.28 Chính sách hỗ trợ dịch vụ gia tăng ................................................... 106
Bảng 4.29 Chính sách quảng bá, chăm sóc khách hàng ................................ 108
Bảng 4.30 Giá một số ngun liệu chính dùng để chế biến thức ăn chăn nuôi .... 114
Bảng 4.31 Ma trận sự hấp dẫn của ngành .................................................... 117
Bảng 4.32 Ma trận vị thế cạnh tranh ................................................................ 118
Bảng 4.33 Dự ước nhu cầu thức ăn chăn ni đến năm 2020 ......................... 123
Bảng 4.34 Mục tiêu sản xuất kinh doanh của cơng ty đến năm 2020.............. 124
Bảng 4.35 Ý kiến ñề nghị khắc phục và bổ sung của các ñối tượng ñiều tra ........125

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vii


DANH MỤC HÌNH, SƠ ðỒ, ðỒ THỊ
Stt

Tên hình, sơ đồ, ñồ thị

Trang

Sơ ñồ 2.1

Kết cấu các kênh của hệ thống tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn ni............. 27

Sơ đồ 2.2

Hoạt ñộng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn .............29


Sơ đồ 2.3

Mơ hình phân tích 3 cấp độ mơi trường bên trong và bên ngồi.............34

Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty CP Thức ăn chăn ni Tiền Trung...........40

Sơ đồ 3.2: Mơ hình lý thuyết kim cương của M. Porter .................................... 56
ðồ thị 4.1. Tình hình tiêu thụ theo khu vực thị trường của công ty ................... 60
ðồ thị 4.2 Khối lượng sản xuất và tiêu thụ TACN công ty Tiền Trung
2010 - 2012 ....................................................................................... 78
Hình 4.1

Sự thay đổi mẫu mã bao bì của cơng ty Tiền Trung .................................84

Hình 4.2

Mẫu mã bao bì của cơng ty DABACO ......................................................85

Sơ đồ 4.1

Hệ thống kênh phân phối của Cơng ty Cổ phần TACN Tiền Trung.............94

Sơ đồ 4.3

Sơ đồ bộ máy phịng kinh doanh Cơng ty CP TACN Tiền Trung ........110

Sơ ñồ 4.4. Ma trận GE của Cơng ty Cổ phần TACN Tiền Trung ...........................119
Sơ đồ 4.5


Mơ hình kim cương của Cơng ty Cổ phần TACN Tiền Trung .............122

Sơ đồ 4.6

Sơ đồ bộ máy phịng kinh doanh hợp lý của cơng ty Tiền Trung .........131

Sơ đồ 4.7

Sơ ñồ kênh tiêu thụ hợp lý của công ty Tiền Trung ñịnh
hướng ñến năm 2015 ...................................................................... 134
Comment [AP1]: n

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TACN

:

Thức ăn chăn nuôi

ðL

:

ðại lý


HH

:

Hỗn hợp

ðVT

:

ðơn vị tính

TT

:

Tiêu thụ

SL

:

Sản lượng

TSCð

:

Tài sản cố định


KD

:

Kinh doanh

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ix


PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai ñoạn kinh tế Việt Nam ñang mở cửa, các doanh nghiệp có rất
nhiều cơ hội tìm kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cũng ln phải đối
mặt với sự cạnh tranh khốc liệt nên việc giữ vững ñược thị trường đã khó, việc phát
triển được thị trường lại càng khó khăn hơn. Thị trường đầu ra hay thị trường tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp vì thế mà trở thành vấn đề sống cịn của mỗi doanh
nghiệp. Có nghiên cứu phát triển thị trường hiện tại thì doanh nghiệp mới có khả
năng đối mặt với các nguy cơ, thách thức mà thị trường sản sinh ra, từ đó nắm bắt
ñược các cơ hội, tận dụng lợi thế của mình để ngày càng phát triển hơn nữa trong
tương lai.
Ở Việt Nam, ngành chăn ni giữ vai trị ngày càng quan trọng trong tổng
GDP của ngành nông nghiệp với tỷ lệ đóng góp dao động từ 22,6% đến 25,5% trong
giai ñoạn 2001-2011 và dự kiến tăng lên 25% - 26% trong năm 2012 (Cục chăn
ni, 2011). Song để tạo nền tảng cho sự phát triển của ngành chăn nuôi không thể
khơng kiện tồn ngành cơng nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi. Một thực tế là gần
70% thị phần thức ăn chăn nuôi của Việt Nam hiện nay nằm trong tay các doanh
nghiệp nước ngồi, các doanh nghiệp nội địa gặp rất nhiều khó khăn trong việc cạnh

tranh chiếm lĩnh thị trường. Với thị phần lớn, các doanh nghiệp nước ngồi đã và
đang chi phối thị trường thức ăn chăn nuôi Việt Nam và hệ lụy tăng giá liên tục đã
gây khó khăn chồng chất đối với người chăn ni Việt Nam bởi chi phí cho thức ăn
chăn ni chiếm tới khoảng 75% tổng chi phí sản xuất của các hộ chăn nuôi.
Công ty CP Thức ăn chăn nuôi Tiền Trung cũng là một trong số nhiều doanh
nghiệp nội ñịa ñang hoạt ñộng trong lĩnh vực sản xuất cung ứng thức ăn chăn nuôi.
Sở hữu hệ thống trang thiết bị hiện đại, hệ thống phịng thí nghiệm và quản lý chất
lượng chặt chẽ cùng đội ngũ nhân viên có trình ñộ song vấn ñề phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm trong ñiều kiện hiện nay cũng ñang là một bài tốn khó đối với
doanh nghiệp. Vậy, hướng đi nào đối với các doanh nghiệp nội địa có quy mơ trung
bình và đang bước đầu khẳng định chỗ đứng trên thị trường? Nhận thức ñược tầm
quan trọng của vấn ñề ñối với công ty và ngành chăn nuôi Việt Nam, tơi quyết định
lựa chọn đề tài “Nghiên cứu phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của
Công ty cổ phần Thức ăn chăn nuôi Tiền Trung” làm luận văn Thạc sỹ Kinh tế
của mình.
Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích, ñánh giá thực trạng phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của
Công ty CP Thức ăn chăn ni Tiền Trung, từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển thị
trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của công ty trong thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về phát
triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn ni.

- Phân tích, đánh giá thực trạng và tìm ra những yếu tố ảnh hưởng tới khả
năng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty cổ phần
Thức ăn chăn nuôi Tiền Trung.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn
nuôi của công ty trong những năm tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu những vấn ñề kinh tế trong hoạt ñộng phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi với các chủ thể nghiên cứu gồm: Cơng ty (hàng
hóa, chiến lược, chính sách marketing, giá…); các đại lý của cơng ty (ñại lý cấp I và
cấp II), các ñối thủ cạnh tranh, các nhà cung cấp nguyên liệu ñầu vào; các ñối tượng
tiêu dùng trực tiếp các sản phẩm thức ăn chăn ni của cả cơng ty và đối thủ cạnh
tranh bao gồm các trại chăn nuôi và hộ.

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung
+ Nghiên cứu những nội dung cụ thể về thực tiễn phát triển thị trường của
doanh nghiệp, đồng thời tập trung phân tích sâu các yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng
cạnh tranh và phát triển thị trường của công ty.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Cơng ty Cổ phần Thức ăn
chăn nuôi Tiền Trung (Tiền Trung – Ái Quốc – TP.Hải Dương); các đại lý, hộ chăn ni
tại một số thị trường lớn của công ty gồm: Hải Dương, Bắc Giang, Hải Phòng.
- Phạm vi thời gian:
+ Thời gian thực hiện nghiên cứu: 04/2012 – 10/2013
+ Thời gian của thu thập tài liệu: Số liệu ñược thu thập trong ba năm 2009 – 2012

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

2



PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận về phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm TACN
2.1.1 Khái quát về sản phẩm thức ăn chăn nuôi
2.1.1.1 Khái niệm sản phẩm thức ăn chăn nuôi
Thức ăn chăn nuôi công nghiệp là thức ăn chăn nuôi ñược chế biến và sản
xuất bằng các phương pháp công nghiệp (trang thiết bị, máy móc, dây truyền,
quy mơ sản xuất lớn).
Thức ăn chăn nuôi thương mại là tất cả các loại thức ăn sản xuất cho mục
đích thương mại.
2.1.1.2 ðặc điểm của sản phẩm thức ăn chăn ni
* Các nguyên liệu sử dụng cho chế biến thức ăn chăn ni cơng nghiệp
phải có giá trị dinh dưỡng cao
ðể xây dựng cơng thức TACN ngồi việc cần hiểu rõ nhu cầu dinh dưỡng
cịn phải biết thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của các nguyên liệu thức
ăn mà ta sử dụng ñể sản xuất TACN. Thức ăn giàu năng lượng bao gồm các
nguyên liệu như ngô, cám, tấm, sắn, khoai… cịn các thức ăn giàu protein bao
gồm khơ ñậu tương, bột cá, bột thịt xương, gluten ngô, khô hạt cải… Mỗi loại
nguyên liệu có giá trị dinh dưỡng rất khác nhau, thậm chí ngay cả trong mỗi loại
thức ăn cũng có sự khác biệt nhất định. Do đó, các ngun liệu dùng làm TACN
cần được phân tích thành phần dinh dưỡng trước khi sử dụng xây dựng công thức
để sản xuất TACN. Cũng có thể sử dụng bảng giá trị dinh dưỡng có sẵn nhưng
rất cần cân nhắc ñể lựa chọn ñúng chủng loại thức ăn mà chúng ta hiện có. Mặc
dù ở nước ta giá tiền phân tích mẫu thức ăn tương đối đắt, nhưng cũng cần phân
tích một số chỉ tiêu chính chẳng hạn như độ đạm, chất thơ xơ, protein rồi dùng các
phương trình hồi quy thường ñược giới thiệu trong các bảng giá trị dinh dưỡng để
tính tốn gần đúng hàm lượng các axit amin trong thức ăn.
Thành phần khống đa lượng, vi lượng của thức ăn cũng được trình bày
trong các bảng giá trị dinh dưỡng, nhưng ở nước ta hàm lượng canxi, photpho,

natri trong bột cá thường hay biến động vì ngun liệu dùng ñể sản xuất bột cá ở

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

3


mỗi nhà máy có những khác biệt đáng kể. Do đó, rất cần phân tích kiểm tra lại
hàm lượng các nguyên tố khoáng này cũng như protein trong các nguyên liệu.
* Yêu cầu về bảo quản thức ăn rất cao
Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nóng ẩm, đặc biệt tại miềm Bắc vào mùa
xuân và những ngày mưa ngâu của mùa hè thu độ ẩm của khơng khí đơi khi lên
tới 90% - 98%. Trong điều kiện đó nếu thức ăn khơng được bảo quản tốt độ ẩm
trong thức ăn sẽ tăng lên tạo ñiều kiện tốt cho nấm mốc phát triển và sinh sản ra
ñộc tố nấm mốc có hại cho vật ni. Do đó nhiều hãng thức ăn chăn ni quy
định sản phẩm của họ phải đạt ñộ ẩm dưới 13% ñể ñề phòng hút ẩm từ khơng khí
thức ăn sẽ bị mốc. Vì vậy, kiểm tra và theo dõi ñộ ẩm trong thức ăn chiếm một vị
trí hết sức quan trọng. ðể làm tốt cơng việc này ñiều cần thiết là phải kiểm tra
chặt chẽ ñầu vào như ngơ, khoai, sắn, cám, bột cá, khơ đậu, khơ cải… phải đạt độ
ẩm quy định, mặt khác ln kiểm tra nguyên liệu trong kho và thực hiện tốt
nguyên tắc hàng nào nhập kho trước dùng trước.
* ðộ nhỏ và ñộ ñồng ñều của thức ăn cao
ðộ nhỏ của thức ăn giữ vai trò quan trọng nếu thức ăn nghiền to q sẽ làm
giảm mức độ tiêu hóa các chất dinh dưỡng, ngược lại nếu ñược nghiền quá nhỏ
*<0,4mm – 0,8mm) sẽ tiêu tốn nhiều ñiện năng, nhưng mức độ tiêu hóa cũng
khơng tăng. ðồng thời nhiều kết quả nhận tháy khi thức ăn nghiền quá nhỏ ñã
làm tỉ lệ vật ni bị lt đường tiêu hóa. Người ta khẳng ñịnh ñược ñộ mịn hợp
lý của thức ăn hỗn hợp là 0,6mm – 0,9mm [9].
ðộ ñồng ñều của thức ăn cũng là một vấn ñề cần ñược quan tâm. Nếu thức
ăn khơng được trộn đồng đều sẽ có vật ni phải ăn thức ăn có nhiều tinh bột

nhưng lại thiếu protein hay vitamin… và chắc chắn dẫn ñến hiệu quả chăn ni
thấp. Vì lẽ đó phải kiểm tra độ ñồng ñều sau khi trộn. ðộ ñồng ñều phụ thuộc
vào ñặc ñiểm nguyên liệu thức ăn, vào kiểu máy trộn và thời gian trộn.
* Thức ăn công nghiệp dễ bị nấm mốc
Khi độ ẩm khơng khí cao hơn 70% và nhiệt độ mơi trường 350C - 400C là
điều kiện rất thuận lợi cho nấm mốc phát triển. ðộc tố của nấm mốc làm suy
giảm miễn dịch, phá hủy tế bào gan, gây ra bệnh ung thư cho gia súc, gia cầm,
vật nuôi chậm lớn và gây ra xảy thai, gây vị đắng giảm tính ngon miệng, giảm
Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

4


năng suất sản lượng của vật ni. Do đó, các biện pháp kiểm tra ñộ ẩm của thức
ăn và ñảm bảo ñiều kiện tốt của kho hàng cũng như thực hiện tốt các quy trình
bảo quản và thời gian dự trữ nguyên liệu hợp lý là những vấn ñề cực kỳ quan
trọng [9].
* ðộ bền vững của viên thức ăn cao
ðộ bền vững của viên thức ăn cũng là một chỉ tiêu cần ñược quan tâm.
Muốn cho thức ăn viên kết dính tốt, người xây dựng cơng thức thức ăn cần quan
tâm phối chế các ngun liệu để có tỷ lệ ngơ, sắn, tấm, khơ đậu tương… tỷ lệ
thuốc vi lượng, khống thích hợp, tạo ra q trình gelatin hóa tốt khi xử lí nhiệt
trong quy trình sản xuất thức ăn viên.
* Nguyên liệu sản xuất thức ăn cần ñược kiểm tra thường xuyên
Kiểm tra thường xuyên chất lượng nguyên liệu thức ăn là một vấn ñề hết
sức quan trọng của bất kì một nhà máy thức ăn nào, bởi vì nguyên liệu thức ăn
tốt sẽ tạo ra những sản phẩm tốt. Với bất kì một nguyên liệu thức ăn chỉ tiêu ñầu
tiên cần quan tâm là ñộ ẩm. Kiểm sốt được độ ẩm sẽ quyết định phần lớn sự
thành bại của mỗi nhà máy thức ăn chăn nuôi.
Người ta thường chia ra các nhóm ngun liệu khác nhau để xây dựng các

chỉ tiêu ñánh giá chất lượng khác nhau, gắn với ñặc ñiểm cơ bản về thành phần
dinh dưỡng của nguyên liệu, cũng như các ñặc trưng của vùng khí hậu, nơi dự trữ
nguyên liệu cho sản xuất.
* Thức ăn công nghiệp giàu protein và tinh bột
Các loại thức ăn giàu protein có nguồn gốc động vật như bột cá, bột thịt
xương, bột sữa… Nhóm thức ăn này rất nhạy cảm với độ ẩm vì chúng dễ bị hút
ẩm từ khơng khí khi khơng được bảo quản hợp lý, chúng lại giàu dinh dưỡng nên
rất tốt cho nấm mốc và các loại sinh vật khác phát triển. Ngoài ra các chỉ tiêu về
tạp chất, cát sạn cũng như không bị mốc và có mặt cơn trùng sống đều được quy
ñịnh chặt chẽ.
ðối với các loại thức ăn giàu protein khác có nguồn gốc thực vật như các
loại khơ dầu người ta quy định độ ẩm khơng vượt q 13% - 15% hàm lượng
protein phải ñạt chỉ tiêu ñặc trưng cho từng loại [9].

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

5


Thức ăn giàu tinh bột bao gồm ngô, sắn, tấm, cám… cung cấp năng lượng
cho vật nuôi. ðối với các loại thức ăn này người ta cũng quy ñịnh các chỉ tiêu về
ñộ ẩm, hàm lượng protein, xơ, aflatoxin, tạp chất… cho từng loại nguyên liệu
thức ăn. Phần lớn các nhà máy ở nước ta ñều quy ñịnh ñộ ẩm của các loại nguyên
liệu này phải thấp hơn 13,5% và phải ñạt ñược các chỉ tiêu khác.
2.1.1.3 Chu kỳ sống của sản phẩm thức ăn chăn nuôi
- Chu kỳ sống của sản phẩm thức ăn chăn nuôi: là khoảng thời gian từ khi
sản phẩm hiện diện trên thị trường ñến khi nó rút lui khỏi thị trường. Về cấu trúc
chu kỳ sống của sản phẩm thức ăn chăn nuôi gồm 4 giai ñoạn:
+ Giai ñoạn giới thiệu: sản phẩm mới bắt đầu đưa ra giới thiệu cho nên
cơng ty cần phải bỏ ra nhiều chi phí nhằm giới thiệu quảng cáo ñể làm cho người

tiêu dùng biết ñến sản phẩm mới
+ Giai ñoạn phát triển: lúc này sản phẩm thức ăn chăn ni đã có được
chỗ đứng trên thị trường, khách hàng đã biết nhiều đến sản phẩm mà cơng ty đưa
ra. Do đó giai đoạn này doanh số bán và lợi nhuận tăng khá nhanh.
+ Giai đoạn chín muồi: ở giai đoạn này sản phẩm thức ăn chăn ni bắt đầu
bão hịa trên thị trường, doanh số bán tăng chậm, lợi nhuận vẫn có những cơng ty
cần tăng cường các hoạt ñộng Marketing ñể kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm.
+ Giai đoạn suy thối: ở giai đoạn này doanh số bán là lợi nhuận của sản
phẩm thức ăn chăn ni giảm sút một cách nhanh chóng. Cơng ty cần tiến hành
cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng đưa ra các sản phẩm thức ăn chăn ni mới
vào thị trường ñã xâm nhập ñể thay thế hoặc có thể duy trì sản phẩm thức ăn
chăn ni cũ bằng cách xâm nhập thị trường mới.
2.1.2 Khái quát về thị trường
2.1.2.1 Khái niệm thị trường, phát triển thị trường
ðứng trên các góc độ tiếp cận khác nhau hoặc theo các trường phái khác
nhau thì có rất nhiều khái niệm khác nhau về thị trường:
- Theo quan ñiểm cổ ñiển: Thị trường ñược coi là cái chợ, cửa hàng... mà
tại ñó diễn ra các hoạt ñộng trao ñổi, mua bán hàng hóa dịch vụ giữa những
người có hàng hóa và những người cần hàng hóa. Với quan điểm này thì thị

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

6


trường được gắn liền với một khơng gian, một thời gian cụ thể. Trong đó người
mua, người bán và hàng hóa cùng xuất hiện trên một thị trường.
- Theo quan ñiểm hiện ñại: Cùng với sự phát triển của sản xuất và lưu
thơng hàng hóa, sự phát triển của khoa học cơng nghệ, hoạt động trao đổi giữa
người mua và người bán đã có nhiều thay đổi, khái niệm thị trường vì thế cũng

biến đổi và ngày càng được bổ sung hoàn thiện hơn
+ Theo Paul A.Samuelson: Thị trường là một q trình trong đó người
mua và người bán một thứ hàng hố tác động qua lại với nhau để xác ñịnh giá cả
và số lượng hàng.
+ Theo Philip Kotler (2003): Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng tiềm
ẩn có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi
để thoả mãn nhu cầu hay mong muốn đó. Ở khái niệm này Philip Kotler phân chia
người bán thành ngành sản xuất cịn người mua thì họp thành thị trường.
- Theo quan điểm chung hiện nay: Thị trường là tổng hịa các mối quan hệ
giữa người mua và người bán, là tổng hợp cung – cầu về một hoặc một số loại
hàng hóa nào đó. Nó được biểu hiện ra ngồi bằng các hành vi mua bán hàng hóa
thơng qua giá cả và các phương thức thanh toán nhằm giải quyết các mâu thuẫn
về mặt lợi ích giữa các thành viên tham gia thị trường.
Với quan ñiểm hiện ñại, giới hạn về khơng gian và thời gian của thị
trường bị xố nhồ, thị trường khơng bị giới hạn về khơng gian và thời gian
nhưng để tồn tại thị trường phải có các điều kiện sau:
- Một là, phải có khách hàng nhưng khơng nhất thiết gắn với địa điểm xác định.
- Hai là, khách hàng phải có nhu cầu chưa được thoả mãn. ðây chính là
yếu tố thúc đẩy khách hàng mua hàng hoá, dịch vụ.
- Ba là, khách hàng phải có khả năng thanh tốn, tức là khách hàng phải
có khả năng trả tiền ñể mua hàng, nghĩa là nhu cầu ñược thực hiện.
2.1.2.2 Các yếu tố của thị trường
Thị trường dù theo quan điểm nào thì cũng bao gồm các yếu tố cấu thành sau:
- Cung hàng hóa: là số lượng hàng hố, dịch vụ mà người bán có khả năng
bán và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau. Tổng hợp các nguồn cung ứng sản
phẩm trên thị trường tạo nên cung hàng hố

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

7



+ Cung hàng hố vĩ mơ gồm: Sản xuất trong nước, nguồn nhập khẩu,
nguồn hàng đại lý cho nước ngồi, tồn kho đầu kỳ trong lưu thơng
+ Cung hàng hố vi mơ ở các doanh nghiệp gồm: Tồn kho đầu kỳ, nguồn
tự huy ñộng, nguồn tiết kiệm và nguồn hàng từ ngồi.
Cung hàng hố vận động theo xu hướng tỷ lệ thuận với giá cả hàng hoá và
chịu sự tác ñộng của các nhân tố khác như: chi phí sản xuất, cầu hàng hố, yếu tố
chính trị xã hội, trình ñộ công nghệ, tài nguyên thiên nhiên, kỳ vọng người cung ứng.
- Cầu hàng hóa: là số lượng hàng hố, dịch vụ mà người mua có khả năng
mua và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau. Tổng hợp nhu cầu của khách
hàng tạo nên cầu hàng hoá.
Cầu hàng hố vi mơ trong doanh nghiệp là tồn bộ nhu cầu về các hàng
hoá, dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ có tính đến lượng hàng tồn kho đầu kỳ,
khả năng tự khai thác và nguồn hàng tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh.
Cầu hàng hố vận động theo xu hướng tỷ lệ nghịch với giá cả hàng hố,
đồng thời chịu sự tác ñộng của các nhân tố sau: quy mơ thị trường, cung hàng
hố, thu nhập dân cư, thị yếu hay sở thích, giá cả của những hàng hố liên quan
và kỳ vọng của người tiêu dùng.
- Giá cả hàng hóa: là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hố trên thị
trường. Giá cả hàng hóa được hình thành trên thị trường là mức giá mà người
mua và người bán chấp nhận, gọi là mức giá cân bằng.
Biến ñộng giá cả do sự tương tác giữa cung và cầu trên thị trường của một
loại hàng hóa. Giá cả chịu sự tác ñộng của những nhân tố: chi phí sản xuất kinh
doanh, sức mua đồng tiền, tâm lý thị hiếu của người tiêu dùng.
2.1.2.3 Phân loại thị trường thức ăn chăn ni
a. Căn cứ vào tính chất cạnh tranh
+ Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: là thị trường bao gồm rất nhiều người
mua và người bán cùng một loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi giống nhau. Việc gia
nhập hay rút lui khỏi thị trường là hoàn toàn tự do ñối với mọi người mua và người

bán. Quy mơ kinh doanh hàng hóa đối với mỗi chủ thể khơng lớn hơn so với tồn
bộ thị trường. Khơng có sự liên kết giữa người mua và người mua, người bán và

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

8


người bán, người mua và người bán. Người mua luôn tối đa tổng lợi ích và người
bán ln tối đa tổng lợi nhuận. Không một người mua hay người bán nào có ảnh
hưởng lớn đến mức giá thị trường hiện hành, giá cả hàng hóa hồn tồn do thị
trường quyết ñịnh.
+ Thị trường cạnh tranh ñộc quyền: là thị trường gồm nhiều người mua và
người bán cùng một loại thức ăn chăn ni mà giá cả thị trường khơng đồng nhất
mà dao động trong một khoảng rộng do có sự khác biệt về chất lượng, thương
hiệu sản phẩm và các dịch vụ kèm theo...Trên thị trường này, người bán có thể
ñưa ra các mức giá khác nhau và người mua cũng sẵn sàng mua theo các mức giá
khác nhau đó.
+ Thị trường cạnh tranh độc quyền tập đồn: là thị trường chỉ bao gồm
một số ít người bán do điều kiện gia nhập thị trường rất khó khăn. Trên thị
trường này, chủng loại hàng hóa có thể giống hoặc khơng giống nhau và các
doanh nghiệp đều có xu hướng chấp nhận mức giá của ngành và các tập đồn
thường có xu hướng liên kết ñể xác ñịnh mức giá phù hợp cho sự phát triển của
tồn ngành.
+ Thị trường độc quyền: là thị trường chỉ có một người bán một loại sản
phẩm thức ăn chăn ni. ðó có thể là một tổ chức Nhà nước hoặc một tổ chức
ñộc quyền tư nhân. Giá cả thị trường do nhà ñộc quyền quyết ñịnh tùy theo mục
tiêu nhất ñịnh của nhà ñộc quyền. Mức giá có thể thấp hơn hoặc rất cao so vơi
giá thành.
b. Căn cứ vào mục đích hoạt động của doanh nghiệp

+ Thị trường ñầu vào: là thị trường mua bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
nhằm đảm bảo các yếu tố đầu vào cho q trình sản xuất kinh doanh thức ăn chăn
ni được tiến hành. Thị trường ñầu vào của doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn ni
bao gồm: thịt trường lao động, ngun vật liệu, máy móc thiết bị, vốn...
+ Thị trường đầu ra: là thị trường mua bán các sản phẩm thức ăn chăn
nuôi do doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh. Thị trường ñầu ra của doanh
nghiệp còn gọi là thị trường tiêu thức ăn chăn nuôi của doanh nghiệp.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

9


Ranh giới giữa hai hình thức này chỉ tương đối vì thị trường đầu vào của
doanh nghiệp này có thể là thị trường ñầu ra của doanh nghiệp kia và ngược lại.
c. Căn cứ vào tính chất hàng hóa
+ Thị trường sản phẩm thức ăn chăn nuôi thay thế: là thị trường mà ở đó
các loại sản phẩm được đưa ra trao đổi trên thị trường có thể thay thế ñược cho
nhau, nghĩa là khi một loại thức ăn chăn ni này khơng thỏa mãn được một u
cầu hoặc giá cả thì người tiêu dùng có thể chuyển sang tiêu dùng một loại sản
phẩm thức ăn chăn ni khác. Chính vì vậy, trên thị trường này người tiêu dùng
có nhiều cơ hội để lựa chọn loại thức ăn chăn ni cho mình nên mức độ cạnh
tranh là rất lớn.
+ Thị trường sản phẩm thức ăn chăn nuôi bổ sung: là thị trường mà ở đó
các loại sản phẩm thức ăn chăn ni được đưa ra trao đổi trên thị trường là những
loại thức ăn chăn nuôi bổ sung cho nhau, nghĩa là khi tiêu dùng loại thức ăn chăn
nuôi này cần có loại khác bổ trợ cho chúng. Trên thị trường này, giữa người bán
thường có sự thỏa hiệp với nhau trong việc tiêu thụ sản phẩm.
2.1.2.4 Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi
a. Khái niệm thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi

Thị trường tiêu thụ sản phảm của doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi là một
bộ phận thị trường của doanh nghiệp, bao gồm một hay nhiều nhóm khách hàng
với các nhu cầu tượng tự hoặc giống nhau về một hoặc một số luoaij sản phẩm
thức ăn chăn ni mà doanh nghiệp thức ăn chăn ni có thể cung ứng ñể ñáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Như vậy, thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp thức ăn chăn ni chỉ bao gồm nhóm khách hàng tiêu thụ các sản phẩm
của doanh nghiệp chứ không bao gồm các nhà cung ứng các sản phẩm dịch vụ
ñầu vào cho hoạt động sản xuất thức ăn chăn ni của doanh nghiệp (máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu)
b. Phân loại thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thức ăn chăn ni có thể
được phân theo các tiêu thức sau :

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

10


- Theo tiêu thức sản phẩm: theo tiêu thức này doanh nghiệp sẽ xác ñịnh thị
trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo ngành hàng (loại sản phẩm hoặc
nhóm hàng mà doanh nghiệp tiêu thụ trên thị trường). Thị trường tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp thức ăn chăn ni theo tiêu thức sản phẩm có thể được
phân tích thành: thị trường thức ăn chăn nuôi hỗn hợp - thị trường thức ăn chăn
ni đậm đặc hoặc thị trường thức ăn chăn nuôi gia súc - thức ăn chăn nuôi gia
cầm - thức ăn chăn nuôi thủy sản.
- Theo tiêu thức ñịa lý: theo tiêu thức này doanh nghiệp sẽ xác định thị
trường của mình theo phạm vi địa lý mà doanh nghiệp kinh doanh. Phạm vi địa
lý có thể rộng hay hẹp phụ thuộc vào khả năng kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp. Các thị trường đó có thể ñược phân thành: Thị trường trong nước (miền
Bắc, miền Trung, miền Nam) và thị trường nước ngoài (Châu Á, Châu Âu, Châu

Mỹ…)
- Theo tiêu thức nhóm khách hàng: Theo tiêu thức này doanh nghiệp mơ
tả thị trường của mình theo nhóm khách hàng mà họ hướng tới để thỏa mãn bao
gồm cả khách hàng hiện tại và khác hàng tiềm năng. Nhu cầu của khách hàng rất
ña dạng và mỗi khách hàng đều có một nhu cầu cụ thể nhất ñịnh mà mỗi doanh
nghiệp với một giới hạn nhất ñịnh về năng lực sản xuất khơng thể đáp ứng được
tất cả. ðiều này dẫn ñến thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thức ăn
chăn nuôi chỉ bao gồm những khách hàng mà doanh nghiệp có thể đáp ứng và
chinh phục ñược. Khách hàng của doanh nghiệp thức ăn chăn ni theo tiêu thức
này có thể là:
+ Khách hàng trung gian: khách hàng bán buôn (Công ty thương mại, tổng
ñại lý, ñại lý cấp I) và khách hàng bán lẻ (đại lý cấp II, cửa hàng vật tư nơng
nghiệp, hợp tác xã, tổ hội đồn thể…)
+ Người tiêu dùng trực tiếp: hộ chăn nuôi, trại thương mại
Như vậy, cả ba tiêu thức này ñều xác ñịnh ñối tượng mà doanh nghiệp
thức ăn chăn nuôi cần hướng tới.
- Theo tiêu thức sản phẩm, doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi sẽ biết được
sản phẩm mà doanh nghiệp có khả năng thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng

Trường ðại Học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

11


- Theo tiêu thức ñịa lý, doanh nghiệp thức ăn chăn ni sẽ giới hạn được
phạm vi khơng gian mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập, chiếm lĩnh
- Theo tiêu thức khách hàng với nhu cầu của họ, doanh nghiệp sẽ biết
ñược cách thức và ñối tượng mua mà doanh nghiệp cần chinh phục
ðể có cái nhìn tổng quan về thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp thức ăn chăn nuôi, tốt nhất doanh nghiệp cần sử dụng phối hợp cả 3 tiêu

thức trên ñể xác ñịnh thị trường mục tiêu của doanh nghiệp.
c. Vai trò của thị trường tiêu thụ sản phẩm trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
thức ăn chăn ni
ðối với hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động sản xuất
kinh doanh thức ăn chăn ni nói riêng trong nền kinh tế thị trường thì thị trường
tiêu thụ sản phẩm trở thành vấn đề sống cịn đối với doanh nghiệp thức ăn chăn
ni, vì các lý do sau :
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm giúp cho doanh nghiệp thức ăn chăn ni
thực hiện được về mặt giá trị sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà doanh nghiệp sản
xuất và cung ứng ra thị trường. Bởi vì, qua thị trường doanh nghiệp bán ñược sản
phẩm thu ñược tiền ñể bù ñắp chi phí kinh doanh,t hực hiện được tái sản xuất và
thu ñược lợi nhuận ñể tích lũy, thực hiện ñược tái sản xuất mở rộng, nhờ đó mà
doanh nghiệp có thể phát triển được.
- Thị trường là nơi cung cấp thơng tin và hướng dẫn cho doanh nghiệp
thức ăn chăn nuôi trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh; giúp doanh nghiệp thức
ăn chăn ni nhận điện dược các cơ hội và thách thức trong kinh doanh : thông
qua mối quan hệ qua lại giữa người mua – người bán, giữa cung – cầu và xu
hướng biến ñộng của cung cầu trên thị trường ñể giải quyết ba vấn ñề cơ bản của
sản xuất kinh doanh là sản xuất cái gì? như thế nào? và cho ai? Trên cơ sở đó,
doanh nghiệp thức ăn chăn ni sẽ đưa ra được chiến lược kinh doanh phù hợp,
có những giải pháp và chính sách ñúng ñắn trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
thức ăn chăn nuôi.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

12


- Thị trường là nơi quan trọng ñể ñánh giá, kiểm nghiệm, chứng minh tính
đúng đắn của các chủ trương, chính sách, biện pháp kinh tế.

- Thị trường là tấm gương phản chiếu tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, phản ánh sức sống của doanh nghiệp, doanh nghiệp ñang tăng
trưởng phát triển, ñang tồn tại hay có nguy cơ phá sản
- Thị trường phá vỡ ranh giới cục bộ của sản xuất tự nhiên, tự cung tự cấp
ñể tạo thành thể thống nhất trong toàn nền kinh tế quốc dân và làm cho ngành sản
xuất thức ăn chăn ni trong nước tiếp cận và hịa nhập được với ngành thức ăn
chăn nuôi thế giới.
2.1.3 Phát triển thị trường thức ăn chăn nuôi
2.1.3.1 Quan niệm về phát triển thị trường thức ăn chăn nuôi
Hiểu theo nghĩa hẹp, phát triển thị trường sản phẩm thức ăn chăn ni
chính là việc ñưa các sản phẩm thức ăn chăn nuôi hiện tại vào bán trong các thị
trường mới. Tuy nhiên, nếu phát triển thị trường mà chỉ ñược hiểu là việc ñưa
các sản phẩm hiện tại vào bán trong các thị trường mới thì có thể xem như chưa
đầy đủ đối với một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thức ăn chăn ni của Việt
Nam trong điều kiện hiện nay. Bởi vì, ñối với doanh nghiệp trong ñiều kiện nền
kinh tế thị trường phát triển nhanh chóng và cơng nghệ trang thiết bị khơng đồng
bộ thì khơng những sản phẩm hiện tại chưa đáp ứng được thị trường hiện tại, tức
là cịn bỏ trống thị trường hiện tại mà việc ñưa sản phẩm mới vào thị trường hiện
tại và thị trường mới ñang là vấn ñề rất khó khăn.
Hiểu theo nghĩa rộng, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn
ni của doanh nghiệp ngồi việc đưa các sản phẩm hiện tại vào bán trong thị
trường mới nó cịn bao gồm cả việc khai thác tốt thị trường hiện tại, nghiên cứu
dự báo thị trường ñưa ra những sản phẩm mới ñáp ứng nhu cầu của thị trường
hiện tại và cả khu vực thị trường mới.
ðể có thể tiếp tục các hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp, sau mỗi
thời kỳ, giai đoạn kinh doanh thì doanh nghiệp phải có các tổng kết, ñánh giá các
hoạt ñộng của giai ñoạn, chu kỳ kinh doanh trước. Tương tự như vậy, doanh

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


13


nghiệp thức ăn chăn ni cũng cần phải có các ñánh giá về hoạt ñộng phát triển
thị trường. ðây là một trong những khâu quan trọng nhằm rút ra cho doanh
nghiệp những bài học kinh nghiệm để có thể tiếp tục tiến hành các hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh. Doanh nghiệp thức ăn chăn ni có thể đánh giá sự phát triển
thị trường sản phẩm của mình thơng qua các chỉ tiêu sau: Doanh số bán ra; thị
phần; số lượng khách hàng; số lượng ñại lý tiêu thụ và một số chỉ tiêu tài chính.
2.1.3.2 Vai trị của việc phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi
- Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi giúp cho mặt
giá trị của thức ăn chăn nuôi được thực hiện. Nhờ đó mà q trình tái sản xuất
thức ăn chăn ni được giữ vững và có điều kiện phát triển, doanh nghiệp thức
ăn chăn ni nhờ đó mà không ngừng củng cố và nâng cao vị thế của mình trên
thương trường.
- Tiến hành tốt cơng tác tiêu thụ sản phẩm sẽ làm ñộng lực thúc ñẩy sản
xuất phát triển, tăng nhanh vòng quay vốn kinh doanh. ðồng thời thông qua tiêu
thụ sản phẩm doanh nghiệp thức ăn chăn ni có thể xác định được vị trí doanh
nghiệp, nhu cầu xã hội nói chung và của từng sản phẩm nói riêng từ đó đưa ra
các sách lược mới phù hợp hơn.
2.1.3.3 Các nguyên tắc phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi
- Nguyên tắc 1: ðảm bảo vững chắc phần thị trường tiêu thụ thức ăn chăn
ni hiện có.
ðể tạo nên một thị trường tiêu thụ ổn định, doanh nghiệp thức ăn chăn
ni phải xây dựng và thực hiện các biện pháp khai thác thị trường thức ăn chăn
ni hiện có cả về chiều rộng và chiều sâu. Mặt khác, duy trì thị trường tiêu thụ
thức ăn chăn nuôi hiện tại là biểu hiện sự ổn ñịnh trong sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Sự ổn ñịnh này là tiền ñề cho hoạt ñộng tìm kiếm thị trường tiêu
thụ thức ăn chăn ni.
- Ngun tắc 2: Phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn ni phải dựa

trên cơ sở huy động tối đa các nguồn lực trong doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp thức ăn chăn ni các nguồn lực lao động, tài chính,
thiết bị vật tư... sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới số lượng, chất lượng và giá cả thức ăn

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

14


chăn ni. Mọi kế hoạch sản xuất đều dựa trên cơ sở cân ñối giữa yêu cầu thị
trường và khả năng về các nguồn trong doanh nghiêp. Khi doanh nghiệp thức ăn
chăn nuôi phát triển thị trường tiêu thụ của mình thì nhu cầu tất yếu sẽ tăng lên,
trong khi đó các nguồn lực là khơng đổi dẫn tới sự chênh lệch giữa nhu cầu và
khả năng cung ứng của doanh nghiệp. Do đó, muốn phát triển thị trường tiêu thụ
sản phẩm thức ăn chăn nuôi, doanh nghiệp thức ăn chăn ni cần tìm mọi biện
pháp tăng tính hiệu quả và sử dụng ñược tối ña các nguồn lực trong doanh nghiệp
ñảm bảo thỏa mãn nhu cầu thị trường và có lợi nhuận.
- Nguyên tắc 3: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi
phải dựa trên cơ sở phân tích đầy đủ các loại nhu cầu và khả năng thanh toán của
người tiêu dùng về loại thức ăn chăn ni đó.
Doanh nghiệp thức ăn chăn ni phải thường xun nghiên cứu và phân
tích các thơng tin về nhu cầu thị trường để từ đó ra quyết ñịnh sản xuất kinh
doanh. Trên cơ sở các thông tin thu được doanh nghiệp thức ăn chăn ni cần
phân chia thành nhóm người tiêu dùng với đầy đủ đặc điểm của nhóm đó. Những
hoạt động trên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với thị trường mới vì thơng qua thu
thập xử lý và rút ra quy mô nhu cầu khả năng thanh tốn, doanh nghiệp xây dựng
nên chính sách xâm nhập và chiếm lĩnh thị trường mới.
- Nguyên tắc 4: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi
phải phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của ðảng và Nhà nước trong
từng thời kỳ.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thức ăn chăn ni chịu
ảnh hưởng rất lớn của chính sách của ðảng và Nhà nước. Phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi phải nằm trong khuôn khổ
pháp luật của Nhà nước. Mọi hoạt ñộng vi phạm pháp luật sẽ ảnh hưởng xấu ñến
hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp, tạo nên sự bất ổn định của thị trường do
đó thực hiện ngun tắc này ñảm bảo cho doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tồn tại
và phát triển.
2.1.3.4 Nội dung phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi
a. Theo hình thức thị trường thức ăn chăn ni
+ Phát triển thị trường theo chiều rộng:

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

15


×