Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Thực trạng và giải pháp nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.72 KB, 86 trang )

Luận văn tốt nghiệp

lời nói đầu

Việt Nam trong những năm gần đây, cơ sở hạ tầng đã đợc đề cao và đợc
từng bớc hoàn thiện bằng cách tăng mức đầu t. Tuy nhiên cơ sở vật chất kỹ
thuật của kết cấu hạ tầng vẫn vừa lạc hậu vừa thiếu nhiều mặt, lại xuống cấp
nghiêm trọng đang là trở ngại lớn cho sự phát triển của nền kinh tế nớc ta.
Nhận thức đợc vấn đề này nên trong chiến lợc phát triển kinh tế - xã
hội 10 năm tới, Chính phủ đã đề ra nhiều chơng trình kỳ vọng cho hệ thống
cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhằm mục tiêu rút ngắn khoảng cách với các nớc
đang phát triển khác. Do đó trong thời gian tới chúng ta cần đầu t mạnh vào
cơ sở hạ tầng.
Do hiện trạng hệ thống cơ cở hạ tầng ở nớc ta còn nghèo nàn nên
theo ớc tính thì nhu cầu vốn đầu t cho cơ sở hạ tầng rất lớn. Bên cạnh sự u
tiên đầu t bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nớc, từ các nguồn viện trợ của
các tổ chức hay sự kết hợp giữa nguồn vốn ngân sách và nguồn vốn của t
nhân thì Chính phủ cũng chủ trơng đặc biệt kêu gọi các nhà đầu t nớc ngoài
bỏ vốn đầu t vào xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở Việt Nam.
Đây là một lĩnh vực mà các nhà đầu t nớc ngoài ít đầu t , để tìm hiểu
rõ hơn thực trạng đầu t trực tiếp nớc ngoài vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật cũng
nh đề ra những giải pháp thu hút trong thời gian tới nên em chọn đề tài:
"Thực trạng và giải pháp nhằm thu hút đầu t trực tiếp nớc ngoài
vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam".

Đề tài sử dụng các phơng pháp nghiên cứu duy vật lịch sử, duy vật
biện chứng, phơng pháp phân tích tổng hợp cùng dựa trên các quan điểm và
mục tiêu của Đảng kết hợp với những số liệu cụ thể để phân tích.

Nguyễn Thị Hải Yến


1

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp

Đề tài này gồm các nội dung chính sau:
Lời mở đầu
Chơng I: Cơ sở lý luận chung về đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI) và
cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Chơng II: Thực trạng đầu t trực tiếp nớc ngoài vào cơ sở hạ tầng kỹ
thuật ở Việt Nam
Chơng III: Những giải pháp nhằm thu hút FDI vào cở sở hạ tầng kỹ
thuật
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô Phạm Thị
Thêu, cùng tất cả các cô chú trong Vụ Đầu t nớc ngoài - Bộ Kế hoạch và
Đầu t đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Do thời gian và khả năng hạn chế nên trong đề tài này không thể
tránh đợc những thiếu sót. Rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của thầy
cô và các bạn để đề tài này đợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2001
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hải Yến

Nguyễn Thị Hải Yến

2


Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp

Mục lục

Trang
Lời
nói
đầu
.........................................................................................................................
1
Chơng i: Cơ sở lí luận chung về đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI) và
cơ sở hạ tầng kỹ thuật.........................................................................................
6
I
.
Khái
quát
chung
về
FDI
.............................................................................................................................
6
1.
Khái
niệm
về

FDI
.............................................................................................................................
6
2.
Một
số

hình

quan
điểm
về
FDI
.............................................................................................................................
8
2.1
Quan
điểm
của
Lê-nin
về
FDI
.............................................................................................................................
8
2.2

hình
P.Samuelson

R.Nurke

.............................................................................................................................
9
2.3
Quan
điểm
của
Kojima
.............................................................................................................................
10
Nguyễn Thị Hải Yến

3

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
3.
Bản
chất
của
FDI
.............................................................................................................................
12
4.
Đặc
điểm
của
FDI
.............................................................................................................................

13
4.1 FDI trở thành hình thức chủ yếu trong đầu t nớc ngoài.
.............................................................................................................................
13
4.2 FDI đang và sẽ tăng mạnh ở các nớc đang phát triển.
.............................................................................................................................
13
4.3 Cơ cấu và phơng thức FDI trở nên đa dạng.
.............................................................................................................................
14
4.4 FDI có quan hệ chặt chẽ với thơng mại, chuyển giao công nghệ
và nguồn vốn ODA.............................................................................................
15
5. Vai trò của FDI đối với phát triển kinh tế.
.............................................................................................................................
16
5.1
Đối
với
nớc
đi
đầu
t
.............................................................................................................................
16
5.2
Đối
với
nớc
nhận

đầu
t
.............................................................................................................................
17

Nguyễn Thị Hải Yến

4

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
II.
Khái
quát
chung
về

sở
hạ
tầng
.............................................................................................................................
18
1.
Khái
niệm,
phân
loại
.............................................................................................................................

18
1.1
Khái
niệm
về


hạ
tầng
.............................................................................................................................
18
1.2
Phân
loại
.............................................................................................................................
19
2.
Đặc
điểm
.............................................................................................................................
20
3.
Vai
trò
của
hệ
thống

sở
hạ

tầng
.............................................................................................................................
21
4. Các nhân tố ảnh hởng đến đầu t vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật
.............................................................................................................................
24
III . Kinh nghiệm của các nớc trong khu vực
.............................................................................................................................
27
1.Trung
Quốc
.............................................................................................................................
27
2.Thái Lan ...........................................................................................28
3. Philippines........................................................................................29
Nguyễn Thị Hải Yến

5

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
4.Malaysia ...........................................................................................29
Chơng II: Thực trạng đầu t trực tiếp nớc ngoài vào cơ sở hạ tầng kỹ
thuật ở Việt Nam............................................................................................30
I. Thực trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam..............................30
1. Thực trạng hệ thống giao thông vận tải (GTVT)
.............................................................................................................................
30

2.
Thực
trạng
hệ
thống
thông
tin
liên
lạc
.............................................................................................................................
32
3.Thực
trạng

sở
hạ
tầng
ngành
điện
.............................................................................................................................
34
4.
Thực
trạng
mạng
lới
cấp
thoát
nớc
.............................................................................................................................

34
II. Tình hình đầu t trực tiếp nớc ngoài vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật của
Việt Nam thời gian qua......................................................................................
37
1. Tình hình chu chuyển của luồng vốn thế giới
.............................................................................................................................
37
2. Tình hình thu hút FDI đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội
.............................................................................................................................
39
3. Tình hình đầu t trực tiếp nớc ngoài vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật .........
47

Nguyễn Thị Hải Yến

6

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
III. Đánh giá kết qủa hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài vào cơ sở hạ
tầng kỹ thuật ......................................................................................................
60
1. Những
mặt
đạt
đợc
.............................................................................................................
60

2.
Những
mặt
tồn
tại
..................................................................................................................
62
Chơng III: Những giải pháp nhằm thu hút FDI vào cơ sở hạ tầng kỹ
thuật....................................................................................................................
64
I. Nhu cầu FDI cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật
.............................................................................................................................
64
1.
Nhu
cầu
FDI
cho
toàn

hội
.............................................................................................................................
64
2. Nhu cầu FDI cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật
.............................................................................................................................
65
II. Những giải pháp nhằm thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài vào
cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong thời gian tới..........................................................
70
1. Những giải pháp nhằm thu hút FDI đối với toàn bộ nền kt - xh

.............................................................................................................................
71
1.1

Giảm

Nguyễn Thị Hải Yến

chi
7

phí

đầu

t:

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
.............................................................................................................................
71
1.2 Đa dạng hoá các hình thức thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài
.............................................................................................................................
72
1.3 Tiếp tục hoàn thiện môi trờng pháp lý và môi trờng kinh tế
.............................................................................................................................
73
01.4

Đa
phơng
hoá
đối
tác
đầu
t
.............................................................................................................................
74
1.5 Tăng
cờng
đào
tạo
cán
bộ

công
nhân
............................................................................................................
75
2. Những giải pháp nhằm thu hút FDI vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật
..................................................................................................................
75
2. 1 Bổ sung các chính sách u đãi, thiết thực
.............................................................................................................................
75
2.2
Cùng
chia
sẻ

rủi
ro
.............................................................................................................................
77
2.3 Hạn chế thấp nhất tính cạnh tranh và kéo dài thời hạn đặc quyền.
.............................................................................................................................
78
2.4
Phơng
thức
đổi
đất
lấy
công
trình
.............................................................................................................................
79

Nguyễn Thị Hải Yến

8

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
2.5
Công
khai
tài

chính
.............................................................................................................................
79
2.6
Một
số
giải
pháp
khác
.............................................................................................................................
80
Kết
luận
.........................................................................................................................
81
Tài
liệu
tham
khảo
.........................................................................................................................
82

Nguyễn Thị Hải Yến

9

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp


Chơng i:
Cơ sở lí luận chung về đầu t trực tiếp nớc ngoài
(Fdi) và cơ sở hạ tầng Kỹ thuật
I . Khái quát chung về FDI
1. Khái niệm về FDI
Đầu t trực tiếp (FDI) là hình thức đầu t trong đó ngời bỏ vốn đầu t và
ngời sử dụng vốn là một. Điều đó có nghĩa là các doanh nghiệp, các cá
nhân ngời nớc ngoài (các chủ đầu t) trực tiếp tham gia vào quá trình quản lí,
sử dụng vốn đầu t và vận hành các kết quả đầu t nhằm thu hồi đủ vốn đã bỏ
ra và có lãi.
Theo Luật Đầu t nớc ngoài tại Việt Nam đầu t trực tiếp nớc ngoài là
việc nhà đầu t nớc ngoài đa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kì tài sản
nào để tiến hành các hoạt động đầu t theo quy định của Luật Đầu t nớc
ngoài.
Đầu t trực tiếp đợc thực hiện dới các dạng sau:
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Business co-operation contract) là
văn bản kí kết giữa hai bên hoặc nhiều bên quy định trách nhiệm và phân
chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu t kinh doanh ở Việt
Nam mà không thành lập pháp nhân.
- Doanh nghiệp liên doanh (Joit venture enterprise) là doanh nghiệp
do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp
đồng liên doanh hoặc hiệp định kí kết giữa Chính phủ nớc Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam với Chính phủ nớc ngoài hoặc do doanh nghiệp có vốn
đầu t nớc ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp
liên doanh hợp tác với nhà đầu t nớc ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.

Nguyễn Thị Hải Yến

10


Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
- Doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài (Enterprise with 100% foreign
owned capital) là doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của nhà đầu t nớc ngoài
lập tại Việt Nam, tự tổ chức quản lí và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động kinh doanh của mình.
Trong hình thức đầu t 100% vốn đầu t nớc ngoài có một vài dạng đặc
biệt là hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (Build - Operate Transfer), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (Build - Transfer
- Operate), hợp đồng xây dựng - kinh doanh (Build - Transfer). Đây là các
loại hình đầu t đợc áp dụng đối với các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật.
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) là văn bản kí
kết giữa cơ quan nhà nớc có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu t nớc
ngoài để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời
hạn nhất định, hết thời hạn nhà đầu t nớc ngoài chuyển giao không bồi hoàn
công trình đó cho nhà nớc Việt Nam.
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO) là văn bản kí
kết giữa cơ quan nhà nớc có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu t nớc
ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà
đầu t nớc ngoài chuyển giao công trình đó cho nhà nớc Việt Nam; Chính
phủ Việt Nam dành cho nhà đầu t quyền kinh doanh công trình đó trong
mọt thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu t và lợi nhuận hợp lí.
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) là văn bản kí kết giữa cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu t nớc ngoài để xây
dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu t nớc
ngoài chuyển giao công trình đó cho nhà nớc Việt Nam, Chính phủ Việt
Nam tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu t nớc ngoài thực hiện dự án khác

để thu hồi vốn đầu t và lợi nhuận hợp lí.

Nguyễn Thị Hải Yến

11

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
2. Một số mô hình và quan điểm về FDI
Với các phơng pháp tiếp cận và thực tiễn nghiên cứu khác nhau thì
các tác giả đa ra các mô hình và quan điểm lý thuyết về nguyên nhân hình
thành và ảnh hởng của FDI đến nền kinh tế thế giới, đặc biệt là đối với các
nớc đang phát triển. Những quan điểm này có ảnh hởng quan trọng đến việc
hoạch định chính sách FDI của nớc đầu t cũng nh nớc nhận đầu t. Sau đây
là một số quan điểm tiêu biểu để hiểu rõ đợc cơ sở lí luận của đầu t trực tiếp
nớc ngoài .
2.1 Quan điểm của Lê-nin về FDI
V.I.Lê-nin cho rằng: xuất khẩu t bản là một đặc điểm kinh tế của chủ
nghĩa t bản hiện đại. Theo ông, trong giai đoạn cạnh tranh tự do đặc điểm
của chủ nghĩa t bản là xuất khẩu hàng hoá, còn trong giai đoạn hiện đại là
xuất khẩu t bản. Bởi vì, do t bản tài chính trong quá trình phát triển đã xuất
hiện hiện tợng "t bản thừa", thừa so với tỉ suất lợi nhuận thấp nếu phải đầu
t trong nớc, còn nếu đầu t ra nớc ngoài thì tỉ suất lợi nhuận cao hơn. Theo
Lê-nin "chừng nào chủ nghĩa t bản vẫn còn là chủ nghĩa t bản, số t bản thừa
vẫn còn đợc dùng không phải là để nâng cao mức sống của quần chúng
trong nớc đó, vì nh thế sẽ đi đến kết quả là giảm bớt lợi nhuận của bọn t
bản, mà là để tăng thêm lợi nhuận bằng cách xuất khẩu t bản ra nớc ngoài,
vào những nớc lạc hậu". Trong các nớc lạc hậu này, lợi nhuận thờng cao vì

t bản hãy còn ít, giá đất tơng đối thấp, tiền công hạ, nguyên liệu rẻ.
Từ đó thấy đợc xuất khẩu t bản có ảnh hởng tới nguồn vốn đầu t của
các nớc xuất khẩu t bản, nhng lại giúp các tổ chức độc quyền thu đợc lợi
nhuận cao ở nớc ngoài. Ngoài ra, xuất khẩu t bản còn có vai trò bảo vệ chế
độ chính trị ở các nớc xuất khẩu t bản và ít nhiều có tác dụng thúc đẩy phát
triển kinh tế, kĩ thuật. Tất nhiên Lê-nin cũng thấy đợc tính chất hai mặt của
chủ nghĩa t bản nhà nớc bởi "xuất khẩu t bản là một trong năm đặc điểm
của chủ nghĩa đế quốc nên phải chấp nhận một phần sự bóc lột của chủ
nghĩa t bản để phát triển kinh tế nh thế còn nhanh hơn là tự thân vận động

Nguyễn Thị Hải Yến

12

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
hay đi vay vốn để mua kĩ thuật của các nớc phát triển, đó chính là cái đợc
và cái mất của FDI.
Từ phân tích trên, V.I.Lê-nin rút ra kết luận "các nớc xuất khẩu t bản
hầu nh bao giờ cũng có khả năng thu đợc một số "khoản lợi" nào đó, và tính
chất của những khoản lợi này làm sáng tỏ đặc trng của thời đại t bản tài
chính và độc quyền".
2.2 Mô hình P.Samuelson và R.Nurke
Samuelson với lí thuyết về "cái vòng luẩn quẩn" và "cú huých từ bên
ngoài" đã cho rằng đa số các nớc đang phát triển đều thiếu vốn, năng suất
lao động thấp chỉ có thể đảm bảo cho mức sống tối thiểu nên khả năng tích
luỹ vốn hạn chế. "Những nớc dẫn đầu trong cuộc chạy đua tăng trởng phải
đầu t ít nhất là 20% sản lợng vào việc tạo vốn. Trái lại, những nớc nông

nghiệp nghèo nhất thờng chỉ có thể tiết kiệm đợc 5% thu nhập quốc dân.
Hơn nữa, phần lớn trong khoản tiết kiệm nhỏ bé này phải sử dụng để cung
cấp nhà cửa và những công cụ giản đơn cho số dân đang tăng lên. Phần còn
lại hầu nh còn rất ít cho phát triển ".
Trong khi đó ở các nớc đang phát triển nguồn nhân lực bị hạn chế bởi
tuổi thọ và dân trí thấp; tài nguyên thiên nhiên khan hiếm; kỹ thuật lạc hậu
và gặp trở ngại trong việc kết hợp chúng. Do vậy, ở nhiều nớc đang phát
triển khó khăn lại càng tăng thêm trong "cái vòng luẩn quẩn" của nghèo
khổ.
Samuelson cho rằng để phát triển phải có "cú huých từ bên ngoài"
nhằm phá "cái vòng luẩn quẩn". Điều này có nghĩa là phải có đầu t của nớc
ngoài vào các nớc đang phát triển.
R.Nurke lấy "vòng luẩn quẩn " của sự nghèo đói làm lí luận về tạo
vốn: xét về lợng cung, ngời ta thấy khả năng tiết kiệm ít ỏi, nguyên nhân là
do mức độ thấp của thu nhập thực tế, mức thu nhập thực tế phản ánh năng
suất lao động thấp, đến lợt mình năng suất lao động thấp phần lớn do tình
trạng thiếu t bản gây ra. Thiếu t bản lại là kết quả của khả năng tiết kiệm ít

Nguyễn Thị Hải Yến

13

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
ỏi đa lại. Nh vậy "cái vòng luẩn quẩn" đợc khép kín và nguyên nhân cơ bản
là thiếu vốn. Do vậy, mở cửa cho đầu t trực tiếp nớc ngoài đợc ông xem là
giải pháp thực tế nhất đối với các nớc đang phát triển. Theo ông, mở cửa
cho FDI có ý nghĩa đối với các nớc đang phát triển trong quá trình phát

triển kinh tế cũng nh khuyến khích việc mở rộng kỹ thuật hiện đại và những
phơng pháp quản lý có hiệu quả. FDI giúp các nớc đang phát triển tránh đợc
những đòi hỏi về lãi suất chặt chẽ và những điều kiện thanh toán nợ.
R.Nurke cho rằng, FDI đem lại lợi ích chung cho cả hai bên, dù chẳng bao
giờ cân bằng tuyệt đối nhng không thể làm khác đợc vì nó là đòi hỏi tự
nhiên, tất yếu của quá trình vận động thị trờng. Đầu t trực tiếp là kết quả
hoàn toàn tự nhiên bởi hoạt động tự do của các động cơ kiếm lợi nhuận.
2.3 Quan điểm của Kojima
Theo ông động lực của FDI đợc chia thành bốn loại:
- Đầu t hớng về thiên nhiên:
Loại này còn đợc gọi là đầu t tạo nên mậu dịch, nó phát sinh từ mong
muốn của ngời đầu t là tăng nhập khẩu những mặt hàng mà quốc gia mình
không có lợi thế so sánh hoặc không sẵn có, dần dần tăng cờng chuyên môn
hoá ngành dọc giữa nhà chế tạo và nhà sản xuất sản phẩm thô.
- Đầu t hớng về nguồn nhân lực dồi dào:
Khi lơng giá nhân công và số sản phẩm mới đợc tạo ra ở nớc đầu t trở
nên ngày càng cao so với đồng vốn đầu t, những quốc gia này sẽ thu đợc
nhiều lợi nhuận hơn nếu họ hợp tác và chuyển giao các ngành công nghiệp
truyền thống mà cần nhiều nhân lực sang các nớc có nguồn nhân lực giá rẻ
và dồi dào. Do đó, đầu t nớc ngoài đã góp phần tái tổ chức sự phân bố nhân
lực trên phạm vi quốc tế, thúc đẩy trao đổi thơng mại giữa các quốc gia
khan hiếm và d thừa nhân lực. Loại đầu t này hớng vào khu vực sản xuất để
xuất khẩu nên đợc gọi là đầu t theo định hớng mậu dịch.
- Đầu t hớng về thị trờng có rào cản thơng mại:

Nguyễn Thị Hải Yến

14

Lớp KTĐT 39B



Luận văn tốt nghiệp
Mục đích để tránh thuế nhập khẩu và các hạn chế khác của nớc nhận
đầu t. Tuy nhiên trong trờng hợp này, chúng ta cần phân biệt hai xu thế.
Thứ nhất, nếu thuế nhập khẩu cao đánh vào các mặt hàng thành phẩm thì
quá trình xuất khẩu các mặt hàng này từ các nớc đầu t sẽ bị thay thế bằng
các mặt hàng bán thành phẩm, linh kiện, bộ phận rời Vì vậy loại hình đầu
t này phù hợp với chính sách khuyến khích thay thế nhập khẩu của nớc
nhận đầu t. Thứ hai, khi công nghiệp thay thế hàng nhập khẩu phát triển
thành công theo hớng xuất khẩu thì FDI sẽ trở thành đầu t theo hớng mậu
dịch và đợc xếp vào dạng đầu t theo định hớng mậu dịch tiềm năng.
- Đầu t theo định hớng thị trờng độc quyền:
Loại hình đầu t này dựa vào vòng đời sản phẩm của Vernon. Một sản
phẩm mới đợc phát minh chế tạo với quy mô lớn ở nớc công nghiệp hàng
đầu. Xuất khẩu sản phẩm từ nớc phát minh đi các nớc khác ngày càng tăng
nhờ khoảng cách công nghệ. Sau đó, các nớc nhập khẩu nhờ nắm bắt đợc bí
quyết công nghệ và sản xuất thành công, xuất khẩu từ các nớc phát minh
giảm xuống. Để bảo vệ thị trờng họ thông qua FDI. Vì vậy nó đợc gọi là
đầu t theo hớng chống mậu dịch bởi nó chống lại thuyết lợi thế so sánh.
Ngoài các mô hình và quan điểm trên thì Macdougal - Kemp cho
rằng nguyên nhân hình thành FDI là do chênh lệch năng suất của vốn đầu t
giữa các nớc và ảnh hởng của nó làm tăng sản lợng thế giới nhờ tăng sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực sản xuất. Ông đặc biệt quan tâm đến góc
độ lợi ích các bên tham gia. Theo ông các nớc tham gia đều có lợi, đối với
nớc đầu t thu nhập từ sử dụng vốn tăng lên do năng suất cận biên vốn tăng
khi chuyển vốn đầu t sang nớc thứ hai, trong khi đó thu nhập từ lao động lại
giảm đi vì mất lợng vốn đầu t. Còn nớc thứ hai thì thu nhập từ vốn và lao
động diễn ra ngợc lại.
3. Bản chất của FDI


Nguyễn Thị Hải Yến

15

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
Trong hợp tác đầu t quốc tế thờng có nhiều nguồn vốn khác nhau.
Nhìn chung, vốn nớc ngoài đầu t vào trong nớc bao gồm các kênh chính sau
đây:

Vốn đầu t
nớc ngoài

Đầu t của t nhân

Đầu t
trực tiếp

Đầu t
gián tiếp

Trợ giúp phát triển chính thức của
Chính phủ và tổ chức quốc tế

Tín dụng thơng mại

Hỗ trợ dự

án

Hỗ trợ
phi dự án

Tín dụng
thơng mại

Bảng 1: Cơ cấu vốn đầu t nớc ngoài
Nh vậy các hình thức chủ yếu trong đầu t quốc tế là đầu t trực tiếp,
đầu t qua thị trờng chứng khoán cho vay của các định chế kinh tế và các
ngân hàng nớc ngoài (vay thơng mại) và nguồn vốn Viện trợ phát triển
chính thức (ODA).
Chúng ta thấy rằng cho vay tín dụng thơng mại với lãi suất cao nên
dễ trở thành gánh nặng về nợ nớc ngoài trong tơng lai. Đối với nguồn viện
trợ phát triển chính thức thì viện trợ không hoàn lại hoặc viện trợ có hoàn
lại với lãi suất thấp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với nớc nhận đầu t.
Tuy nhiên, hình thức đầu t này thờng gắn với sức ép về chính trị, buộc các
nớc nhận đầu t phải chấp nhận một sự ràng buộc với nớc chủ đầu t. FDI là
hình thức đầu t không trở thành nợ. Đây là nguồn vốn có tính chất "bén rễ"
ở nớc nhận đầu t nên nớc đi đầu t không không dễ rút đi trong thời gian
ngắn. Ngoài ra, FDI không chỉ đầu t vốn mà còn đầu t công nghệ và tri thức
kinh doanh nên dễ thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
4. Đặc điểm của FDI
Nguyễn Thị Hải Yến

16

Lớp KTĐT 39B



Luận văn tốt nghiệp
Xét về bản chất, FDI có những đặc điểm chủ yếu sau:
4.1 FDI trở thành hình thức chủ yếu trong đầu t nớc ngoài.
Xét về xu thế và hiệu quả thì FDI thể hiện rõ hơn sự chuyển biến về
chất lợng trong nền kinh tế thế giới, gắn liền với quá trình sản xuất trực
tiếp, tham gia vào sự phân công lao động quốc tế theo chiều sâu và tạo
thành cơ sở cho sự hoạt động của các công ty xuyên quốc gia và các doanh
nghiệp quốc tế.
4.2 FDI đang và sẽ tăng mạnh ở các nớc đang phát triển.
Từ cuối những năm 1980 trở lại đây đầu t lẫn nhau giữa các nớc công
nghiệp tăng mạnh. Có nhiều lý do giải thích mức độ đầu t cao giữa các nớc
công nghiệp phát triển với nhau, nhng có thể thấy hai nguyên nhân chủ yếu.
Thứ nhất, môi trờng đầu t ở các nớc phát triển có độ tơng hợp cao. Môi trờng này hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả môi trờng công nghệ và môi trờng pháp lý. Thứ hai, xu hớng khu vực hoá đã thúc đẩy các nớc này xâm
nhập thị trờng của nhau.
Cũng với hai lý do đó, ta có thể giải thích đợc xu hớng tăng lên của
FDI ở các nớc công nghiệp mới (Nics), ở các nớc ASEAN, Trung Quốc và
ấn Độ. Quá trình tự do hoá kinh tế chuyển sang kinh tế thị trờng ở các nớc
này cũng nh khu vực Đông Âu và Liên Xô cũ đã tạo nên những khoảng
trống mới cho đầu t. Mặt khác, các nhà đầu t lớn nhất có xu hớng củng cố
khu vực lân cận của mình. Lấy ví dụ đầu t nớc ngoài của Nhật Bản vào đầu
những năm 1980, Nhật Bản đầu t mỗi năm khoảng 1,2 tỷ USD cho toàn khu
vực Châu á và đến năm 1990 con số này tăng gấp 6 lần.
Nh vậy xu hớng tự do hoá và mở cửa của nền kinh tế các nớc đang
phát triển trong những năm gần đây đã góp phần đáng kể vào sự thay đổi
dòng chảy FDI. Năm 1990, các nớc đang phát triển nhận đợc 19% tổng số
vốn FDI, năm 1991 là 21% và năm 1992 khoảng 30%. Trong những năm
gần đây tỷ lệ này vẫn có xu hớng tăng lên.
4.3 Cơ cấu và phơng thức FDI trở nên đa dạng.
Nguyễn Thị Hải Yến


17

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
Trong những năm gần đây, cơ cấu và phơng thức đầu t nớc ngoài trở
nên đa dạng hơn so với trớc đây. Điều này liên quan đến sự hình thành hệ
thống phân công lao động quốc tế ngày càng sâu rộng và sự thay đổi môi trờng kinh tế thơng mại toàn cầu.
Về cơ cấu FDI, đặc biệt là FDI vào các nớc công nghiệp phát triển có
những thay đổi sau:
- Vai trò và tỷ trọng của đầu t vào các ngành có hàm lợng khoa học
cao tăng lên. Hơn 1/3 FDI tăng lên hàng năm và tập trung vào một số ngành
then chốt nh điện tử, chế tạo máy tính, chất dẻo, hoá chất và chế tạo máy.
Trong khi đó, FDI lại giảm tuyệt đối hoặc không đầu t vào các ngành công
nghiệp truyền thống đòi hỏi nhiều vốn và lao động.
- Tỷ trọng các ngành công nghiệp chế tạo giảm xuống trong khi FDI
vào các ngành dịch vụ tăng lên. Điều này có liên quan đến tỷ trọng khu vực
dịch vụ trong GDP của các nớc OECD tăng lên và hàm lợng dịch vụ thơng
mại, bảo hiểm, các dịch vụ tài chính và giải trí. Tỷ lệ các nguồn FDI vào
dịch vụ tăng mạnh từ thập kỷ 80 : năm 1985, FDI vào dịch vụ tại Mỹ chiếm
tỷ trọng 44% (so với 32% năm 1950), vào Nhật Bản là 52% (so với 20%
năm 1965) và vào Cộng hoà liên bang Đức là 47% (so với 10% năm 1966).
Trong phơng thức tiến hành đầu t trực tiếp nớc ngoài thời gian gần
đây ta thấy vai trò tăng lên của các công ty vừa và nhỏ. Chẳng hạn số dự án
FDI của các công ty vừa và nhỏ Nhật Bản tăng mạnh từ 318 dự án năm
1985 lên 994 dự án năm 1990 chiếm 58% số dự án (so với 13% năm 1985).
Đa số các công ty này thuộc mạng lới các công ty xuyên quốc gia, tiến
hành đầu t theo yêu cầu của công ty mẹ.

4.4 FDI có quan hệ chặt chẽ với thơng mại, chuyển giao công nghệ
và nguồn vốn ODA.
FDI và thơng mại có liên quan chặt chẽ với nhau. Thông thờng, một
chính sách khuyến khích đầu t nớc ngoài đợc nhằm vào mục đích tăng tiềm
năng xuất khẩu của một nớc. Mặt khác, các công ty nớc ngoài đợc lựa chọn

Nguyễn Thị Hải Yến

18

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
ngành và địa điểm đầu t cũng dựa trên cơ sở tăng khả năng cạnh tranh của
sản phẩm trên thị trờng quốc tế.
FDI đang trở thành kênh quan trọng nhất của việc chuyển giao công
nghệ. Xu hớng hiện nay là FDI và chuyển giao công nghệ ngày càng gắn bó
chặt chẽ với nhau. Đây là hình thức có hiệu quả nhất của sự lu chuyển vốn
và kỹ thuật trên phạm vi quốc tế. Nhiều nớc đã đạt đợc thành công trong
việc hấp thụ các yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế trong nớc nhờ chú ý
đến điều này. Hơn nữa, chuyển giao công nghệ giúp nâng cao năng lực
công nghệ bản địa. Kinh nghiệm của các nớc cho thấy rằng, sự tách rời
công nghệ với thơng mại quốc tế, trớc hết là xuất khẩu đã làm cho năng lực
công nghệ quốc gia không đợc cải thiện, ngợc lại có nguy cơ tụt hậu do
thiếu sức cạnh tranh.
Sự gắn bó giữa FDI với các nguồn viện trợ và vay nợ khác cũng là
một đặc điểm nổi bật của sự lu chuyển các nguồn vốn và công nghệ trên
phạm vi quốc tế trong những năm gần đây và xu hớng này sẽ càng trở nên
mạnh hơn. Trớc đây các nguồn viện trợ và cho vay thờng nhằm vào mục

đích chính trị và quân sự do đó hiệu quả của nó đối với thúc đẩy sự phát
triển kinh tế của các nớc nhận và nớc cho rất thấp. ở các nớc chậm phát
triển nhất hiện nay viện trợ và cho vay chiếm đến 90% các nguồn vốn từ
bên ngoài. Viện trợ và cho vay trong nhiều trờng hợp dẫn đến sự phụ thuộc
một chiều hơn là giúp cho các nớc nhận có đợc sự phát triển tự thân và tham
gia có hiệu quả vào phân công lao động quốc tế. Vì vậy, các nguồn vốn này
đã đợc các Chính phủ, các tổ chức quốc tế đặt trong các mối quan hệ với
các nguồn vốn t nhân nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng chúng.
5. Vai trò của FDI đối với phát triển kinh tế.
Qua việc phân tích đặc điểm của FDI ta thấy FDI có những thế mạnh
to lớn cho dù vẫn chịu sự chi phối của Chính phủ, nhng FDI lại ít lệ thuộc
vào mối quan hệ chính trị giữa hai bên. Mặt khác, bên nớc ngoài trực tiếp
tham gia quản lý sản xuất, kinh doanh nên mức độ khả thi của dự án khá
Nguyễn Thị Hải Yến

19

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
cao, đặc biệt trong việc tiếp cận thị trờng quốc tế để mở rộng xuất khẩu. Do
quyền lợi gắn chặt với dự án, họ quan tâm đến hiệu quả kinh doanh, nên có
thể lựa chọn công nghệ thích hợp, nâng cao trình độ quản lý và tay nghề
của công nhân.Vì vậy, FDI ngày càng có vai trò to lớn đối với việc thúc đẩy
quá trình phát triển kinh tế của các nớc đầu t và các nớc nhận đầu t .
5.1 Đối với nớc đi đầu t
Đầu t ra nớc ngoài và trực tiếp tham gia điều hành quá trình sử dụng
và thu hồi vốn đầu t đã bỏ ra thì mục tiêu chủ yếu của chủ đầu t là lợi ích
kinh tế hay lợi nhuận. Đầu t trực tiếp ra nớc ngoài cho phép các công ty này

kéo dài chu kì sống của sản phẩm mới đợc tạo ra trong nớc. Thông qua đầu
t trực tiếp, các công ty của các nớc phát triển chuyển đợc một phần các sản
phẩm công nghiệp ở giai đoạn cuối của chu kì sống của chúng sang các nớc
nhận đầu t để tiếp tục sử dụng nh các sản phẩm mới hoặc ít ra cũng nh các
sản phẩm đang có nhu cầu trên thị trờng nớc nhận đầu t, nhờ đó mà tiếp tục
duy trì đợc việc sử dụng các sản phẩm này, tạo thêm lợi nhuận cho nhà đầu
t.
Đầu t trực tiếp ra nớc ngoài cho phép chủ đầu t bành trớng sức mạnh
về kinh tế, tăng cờng ảnh hởng của mình trên thị trờng quốc tế, nhờ mở
rộng đợc thị trờng tiêu thụ sản phẩm, lại tránh đợc hàng rào bảo hộ mậu
dịch của nớc nhận đầu t khi xuất khẩu sản phẩm là máy móc thiết bị sang nớc nhận đầu t khi xuất khẩu sản phẩm sản xuất tại đây sang các nớc khác
nhờ đó mà giảm đợc giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh với hàng nhập
từ nớc khác.
Nh vậy, đối với việc đầu t ra nớc ngoài để khai thác lợi thế so sánh
của nớc nhận đầu t, các chủ đầu t trực tiếp sản xuất đợc sản phẩm với giá
thành hạ hơn so với cái sản xuất trong nớc, nhờ đó các chủ đầu t này có đợc
u thế trong việc tiêu thụ sản phẩm trên thị trờng thế giới. Nếu sản phẩm này
đợc nhập trở lại các nớc chủ đầu t với giá hạ hơn sản xuất trong nớc hoặc

Nguyễn Thị Hải Yến

20

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
nhập của một nớc khác thì khả năng tiêu thụ các sản phẩm này ở chính
quốc sẽ mạnh hơn.
5.2 Đối với nớc nhận đầu t

Để phát triển kinh tế xã hội, các nớc đang phát triển trớc hết đều phải
đơng đầu với sự thiếu thốn gay gắt các thứ cần thiết cho sự phát triển. Việc
tiếp nhận đầu t nớc ngoài có các tác dụng chủ yếu sau:
Trớc hết, FDI cung cấp vốn bổ sung cho các nớc chủ nhà để bù đắp
sự thiếu hụt của nguồn vốn trong nớc. Hầu hết các nớc, nhất là các nớc
đang phát triển đều có nhu cầu về vốn để thực hiện công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nớc. Thực tế ở nhiều nớc đang phát triển, nổi bật là các nớc
ASEAN và Đông á, nhờ có FDI đã giải quyết một phần khó khăn về vốn
nên đã thực hiện thành công quá trình công nghiệp hoá đất nớc, đã và đang
trở thành những nớc Nics.
Thứ hai, cùng với việc cung cấp vốn, qua thực hiện FDI các công ty
đã chuyển giao công nghệ từ nớc đầu t hoặc các nớc khác sang nớc nhận
đầu t. Do đó, các nớc chủ nhà tiếp cận đợc với khoa học - kỹ thuật mới. Quá
trình đa công nghệ vào sản xuất giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao khả năng
cạnh tranh của các nớc đang phát triển trên thị trờng quốc tế. Cùng với FDI,
những kiến thức quản lý kinh tế, xã hội hiện đại cũng đợc du nhập vào các
nớc đang phát triển, các tổ chức sản xuất trong nớc bắt kịp phơng thức quản
lý công nghiệp hiện đại, lực lợng lao động quen dần với phong cách làm
việc công nghiệp cũng nh hình thành dần đội ngũ những nhà doanh nghiệp
giỏi.
Thứ ba, do tác động của vốn, của khoa học công nghệ, FDI tác động
mạnh đến việc chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế. Cơ cấu đầu t thay đổi theo
hớng tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chế biến và dịch vụ.
Thứ t, FDI là một trong những hình thức hợp tác đầu t quốc tế thông
qua các hình thức đầu t trực tiếp, nớc chủ nhà sẽ có thêm điều kiện mở rộng
kinh tế quốc tế. FDI giúp các nớc đang phát triển mở cửa thị trờng hàng hoá
Nguyễn Thị Hải Yến

21


Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
nớc ngoài và đi kèm với nó là những hoạt động maketing đợc mở rộng
không ngừng.
Ngoài ra FDI còn giúp tăng thu ngân sách nhà nớc thông qua việc
đánh thuế các công ty nớc ngoài nh thuế đất, mặt nớc, nớc biển, thuế doanh
thu, thuế xuất nhập khẩu... Các dự án FDI góp phần thu hút một lợng lớn
lao động, giải quyết tình trạng thất nghiệp và nâng cao mức sống của ngời
dân.
II. khái quát chung về cơ sở hạ tầng
1. Khái niệm, phân loại
1.1 Khái niệm về cơ sơ hạ tầng
Cơ sở hạ tầng là tổ hợp các công trình vật chất kỹ thuật có chức năng
phục vụ trực tiếp cho sản xuất và đời sống của dân c, đợc bố trí trên một
phạm vi lãnh thổ nhất định.
Khi lực lợng sản xuất cha phát triển, quá trình tiến hành các hoạt
động chỉ là sự kết hợp giữa ba yếu tố: lao động, đối tợng lao động và t liệu
lao động, cha có sự tham gia của cơ sở hạ tầng. Khi lực lợng sản xuất đã
phát triển đến trình độ cao thì để sản xuất có hiệu quả cần có sự tham gia
của cơ sở hạ tầng.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đợc phát triển mạnh mẽ gắn liền với cuộc cách
mạng công nghiệp từ thế kỷ XVII đến thế kỷ XIX, bên cạnh đó là sự phát
triển mạnh mẽ của cơ sở hạ tầng kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của cơ
sở hạ tầng xã hội từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. Hiện nay chúng ta
đang tiến hành phát triển ở giai đoạn vừa phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật,
vừa phát triển cơ sở hạ tầng xã hội.
1.2 Phân loại
Căn cứ vào chức năng cũng nh tính chất phục vụ ngời ta chia hệ

thống cơ sở hạ tầng của nền kinh tế quốc dân thành 3 loại:
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Cơ sở hạ tầng xã hội.
Nguyễn Thị Hải Yến

22

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
- Cơ sở hạ tầng môi trờng.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Đây là hệ thống các công trình vật chất - kỹ
thuật phục vụ cho sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực trong nền kinh
tế quốc dân, bao gồm:
+ Hệ thống mạng lới giao thông vận tải (đờng bộ, đờng sắt, cầu cống,
nhà ga, sân bay, bến cảng...). Đây là một bộ phận quan trọng trong hệ thống
cơ sở hạ tầng vì nhu cầu đi lại là điều kiện tất yếu không thể thiếu đợc trong
đời sống hàng ngày và các hoạt động kinh tế - xã hội.
+ Các công trình thiết bị truyền tải và cung cấp năng lợng bao gồm:
các trạm biến áp trung thế, hạ thế, các thiết bị vận hành, thiết bị an toàn và
bảo vệ... Đây là một bộ phận quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng nh đối với đời sống kinh tế - xã hội.
+ Mạng lới giao thông liên lạc bao gồm: hệ thống thiết bị công trình,
phơng tiện thông tin liên lạc, bu chính viễn thông lu trữ và xử lý thông tin.
+Mạng lới cấp thoát nớc.
- Cơ sở hạ tầng xã hội: là toàn bộ hệ thống vật chất - kỹ thuật, đảm
bảo cho việc thoả mãn và nâng cao trình độ dân trí, văn hoá tinh thần của
dân c, đồng thời cũng là điều kiện chung cho quá trình tái sản xuất sức lao
động và nâng cao trình độ lao động của xã hội, bao gồm:

+ Các cơ sở, thiết bị và công trình phục vụ cho giáo dục đào tạo,
nghiên cứu khoa học, ứng dụng và triển khai công nghệ.
+ Các cơ sở y tế, bảo vệ sức khoẻ, bảo hiểm xã hội, nghỉ ngơi và
tham quan du lịch, các công trình phục vụ cho các hoạt động văn hoá xã
hội, văn nghệ, thể dục thể thao...
- Cơ sở hạ tầng môi trờng: là toàn bộ hệ thống vật chất kỹ thuật phục
vụ cho việc bảo vệ, giữ gìn và cải tạo môi trờng sinh thái của đất nớc và môi
trờng sống của con ngời, bao gồm:
+ Các công trình phòng chống thiên tai.

Nguyễn Thị Hải Yến

23

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
+ Các công trình bảo vệ đất đai, rừng, biển và các nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
+ Hệ thống cung cấp, xử lý và tiêu, thải nớc sinh hoạt.
+ Hệ thống xử lý các chất thải công nghiệp.
2. Đặc điểm
Hệ thống cơ sở hạ tầng có nhiều đặc điểm riêng biệt khác với hệ
thống kinh tế - sản xuất khác. Đứng trên các góc độ đầu t phát triển cơ sở
hạ tầng thì gồm các đặc điểm chính sau:
- Hệ thống cơ sở hạ tầng là một tập hợp các công trình xây dựng nên
đòi hỏi một lợng vốn lớn và nằm kê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu
t. Thời gian để thu hồi vốn đầu t cũng nh có lợi nhuận thờng lâu và thông
qua các quá trình hoạt động kinh tế khác để thu hồi vốn.

Trong cơ chế thị trờng hiện nay, đồng vốn luôn vận động liên tục và
chịu sự chi phối của lợi nhuận. Nơi đâu có lợi nhuận cao, khả năng thu hồi
vốn nhanh thì sẽ đợc đầu t nhiều và ngợc lại. Tuy nhiên lĩnh vực kinh doanh
hạ tầng cơ sở thờng đợc các nhà đầu t ít quan tâm hơn là các lĩnh vực kinh
doanh buôn bán khác (đặc biệt là các nhà đầu t nớc ngoài).
- Các công trình cơ sở hạ tầng mang tính xã hội hoá cao và có nhiều
đặc tính của hàng hoá công cộng nh hệ thống cấp thoát nớc, giao thông nội
thị, vệ sinh môi trờng... Hệ thống cơ sở hạ tầng thờng đòi hỏi một lợng vốn
đầu t lớn, thời gian thu hồi vốn chậm, thậm chí rất khó thu hồi vốn nên các
công trình thờng đợc xây dựng dới sự tham gia của chính phủ bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nớc, viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ hay sự kết
hợp giữa vốn ngân sách nhà nớc và nguồn vốn của dân c.
- Hệ thống các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật mang tính kỹ thuật
cao quy mô lớn không chỉ đáp ứng nhu cầu cuộc sống, sản xuất, dịch vụ...
của đời sống con ngời trong hiện tại và cả trong tơng lai. Do các công trình
hạ tầng có thời gian tồn tại trên lãnh thổ kéo dài nên những sai lầm trong bố
trí địa điểm, trong quá trình sử dụng công nghệ đều phải trả giá rất đắt. Vì

Nguyễn Thị Hải Yến

24

Lớp KTĐT 39B


Luận văn tốt nghiệp
vậy phải yêu cầu khi xây dựng cơ sở hạ tầng cần áp dụng những thành tựu
tiến bộ của khoa học kỹ thuật cũng nh phải căn cứ vào quy hoạch phát triển
vùng và phải dự kiến đợc những biến động trong tơng lai.
- Các công trình cơ sở hạ tầng trên phạm vi lãnh thổ có chức năng

phục vụ sản xuất và đời sống. Tuy vậy, xét về bản chất kết qủa hoạt động
của các công trình hạ tầng cơ sở lại là những dịch vụ chứ không phải là sản
phẩm vật chất cụ thể nh dịch vụ bu chính viễn thông, giáo dục đào tạo...
Đây cũng là đặc điểm phân biệt giữa cơ sở hạ tầng với các ngành sản xuất
vật chất khác.
3. Vai trò của hệ thống cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, điều này thể hiện rõ
trong một số mặt sau đây:
- Cơ sở hạ tầng quyết định sự tăng trởng và phát triển nhanh của các
ngành, các lĩnh vực sản xuất - kinh doanh và dịch vụ. Cơ sở hạ tầng cung
cấp các dịch vụ cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân, các yếu tố đầu vào, đầu
ra nhằm đảm bảo cho quy trình sản xuất và tái sản xuất của đất nớc đợc tiến
hành một cách thờng xuyên liên tục với quy mô ngày càng mở rộng. Mặt
khác, cơ sở hạ tầng sẽ là điều kiện hết sức cơ bản để cho các ngành sản xuất
kinh doanh và dịch vụ của đất nớc nhanh chóng đi vào hiện đại hoá, trên cơ
sở đó làm tăng nhanh và liên tục tăng năng suất lao động của từng ngành
cũng nh tăng năng suất lao động của toàn xã hội. Đây là yếu tố để nền kinh
tế chúng ta sớm hoà nhập với nền kinh tế của các nớc trong khu vực và trên
thế giới.
Cơ sở hạ tầng chi phối tất cả các giai đoạn phát triển của nền kinh tế,
là nền tảng của sự phát triển. Vì thế đầu t cho cơ sở hạ tầng sẽ tạo ra sự thay
đổi cơ bản trong cơ cấu của nền kinh tế. ở đây quá trình đầu t tác động trên
hai phơng diện đó là cơ cấu ngành và phân bố lực lợng sản xuất theo lãnh
thổ.
Nguyễn Thị Hải Yến

25

Lớp KTĐT 39B



×