BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
-------o0o--------
VŨ ANH TÙNG
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHỌN
NGÀNH HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: Quản trị kinh doanh
MÃ SỐ: 6034 0102
TPHCM - 2015
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
-------o0o--------
VŨ ANH TÙNG
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHỌN
NGÀNH HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: Quản trị kinh doanh
MÃ SỐ: 6034 0102
Hướng dẫn khoa học: VS.TSKH Nguyễn Văn Đáng
TP.HCM - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Vũ Anh Tùng là tác giả thực hiện luận văn “ Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến việc chọn ngành học Quản trị kinh doanh của sinh viên trường Đại học
Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương”. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
cá nhân tôi, các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chưa được ai
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của đề tài nghiên cứu này
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2015
Tác giả
Vũ Anh Tùng
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến VS.TSKH Nguyễn Văn Đáng đã
tận tụy hướng dẫn nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô giảng dạy các bộ môn sau đại học Trường Đại
học Tài chính-Marketing Tp.HCM đã truyền đạt những kiến thức chuyên ngành trong
suốt thời gian học tập tại nhà trường.
Xin cảm ơn TS. Trần Quý Phương, đã cho phép tác giả thực hiện nghiên cứu đề
tài về Trường Đại học Kinh tế-Kỹ thuật Bình Dương. Cảm ơn TS. Trần Thanh Vũ
cùng quý Thầy/Cô nhà trường đã nhiệt tình hỗ trợ trong thời gian thực hiện nghiên
cứu.
Cuối cùng tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người thân đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi, ủng hộ trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
TP.HCM, tháng 7 năm 2015
Tác giả
Vũ Anh Tùng
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng mã Holland, Holland (1959) .......................................................... .12
Bảng 2.2: Tóm tắt mô hình trên thế giới, Derek Takumi (2011) .............................. 16
Bảng 2.3: Mô hình Hossler & Gallagher (1987) ....................................................... 18
Bảng 2.4: Tóm tắt các kết quả nghiên cứu của giả thuyết ......................................... 28
Bảng 3.1: Mã hóa thang đo chính thức .................................................................... 34
Bảng 4.1: Số liệu sinh viên ngành QTKD qua các năm ............................................ 45
Bảng 4.2: Trung bình thang đo yếu tố Đặc điểm cá nhân ......................................... 46
Bảng 4.3: Trung bình thang đo yếu tố Các cá nhân có ảnh hưởng ............................ 47
Bảng 4.4: Trung bình thang đo yếu tố Đặc điểm trường đại học............................... 47
Bảng 4.5: Trung bình thang đo yếu tố Đặc điểm ngành học QTKD ......................... 48
Bảng 4.6: Trung bình thang đo yếu tố Nỗ lực giao tiếp Khoa & Trường ĐH............ 48
Bảng 4.7: Trung bình thang đo yếu tố Sự mong đợi sau khi tốt nghiệp .................... 49
Bảng 4.8: Trung bình thang đo yếu tố Chọn ngành học QTKD ................................ 49
Bảng 4.9: Trung bình các thang đo tổng ................................................................... 50
Bảng 4.10: Kiểm định mô hình của thang đo ........................................................... 50
Bảng 4.11: KMO and Bartlett’s test ......................................................................... 51
Bảng 4.12:Tổng hợp các thang đo mới ..................................................................... 52
Bảng 4.13: Phân tích nhân tố chọn ngành học QTKD .............................................. 52
Bảng 4.14: Kết quả phân tích tương quan ................................................................ 53
Bảng 4.15: Kết quả chạy mô hình hồi quy lần 2 ....................................................... 54
Bảng 4.16: Kết quả hồi quy ..................................................................................... 54
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định sự phù hợp mô hình .................................................. 55
Bảng 4.18: Group Statistics ..................................................................................... 60
Bảng 4.19: Independent Samples ............................................................................. 61
Bảng 4.20: Descriptives ........................................................................................... 61
Bảng 4.21: Test of Homogeneity of Variances ......................................................... 62
Bảng 4.22: Phân tích ANOVA theo năm học ........................................................... 62
vi
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng ..................... 8
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Chapman (1981)................................................. 18
Hình 2.3: Mô hình Nguyễn Minh Hà & Cộng sự (2011) .......................................... 19
Hình 2.4: Mô hình Nguyễn Phương Toàn (2011) ..................................................... 20
Hình 2.5: Mô hình lựa chọn trường Quí & Thi (2009) ............................................. 21
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 29
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ...................................................................... 30
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức Trường ĐH KT-KT BD ..................................................... 41
Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ giới tính và tỷ lệ sinh viên qua các năm ............................... 46
Hình 4.3: Biểu đồ phân tán phần dư chuẩn hóa ........................................................ 56
Hình 4.4: Đồ thị phân phối chuẩn phần dư ............................................................... 56
Hình 4.5: Đồ thị Q-Q Plot của phần dư .................................................................... 57
Hình 4.6: Mô hình kết quả nghiên cứu ..................................................................... 60
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
- VS.TSKH: Viện sĩ, Tiến sĩ khoa học
- PGS.TS: Phó giáo sư, Tiến sĩ
- ThS: Thạc sĩ
- ĐH KT-KT BD: Đại học Kinh Tế-Kỹ Thuật Bình Dương
- EFA: phân tích nhân tố khám phá
- SPSS 18.0: Phần mềm phân tích số liệu thống kê SPSS phiên bản 18.0
- KMO: Hệ số Kaiser- Mayer-Olkin
- Sig: Mức ý nghĩa quan sát
- TCHC: Tổ chức hành chính
- ĐBCL: Đảm bảo chất lượng
- ĐHQG: Đại học quốc gia
- ĐH-CĐ: Đại học-Cao Đẳng
- TC: Trung cấp
-TCCN: Trung cấp chuyên nghiệp
- THPT: Trung học phổ thông
- SV: Sinh viên
- QTKD: Quản trị kinh doanh
- CRM: Customer Relationship Management (quản trị quan hệ khách hàng)
- TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
- UBND: Ủy ban nhân dân
- 06-CT/TW: Chỉ thị số 06 của Bộ Chính Trị
- 361/QĐ-HĐQT: Quyết định số 361 của Chủ tịch hội đồng quản trị trường Đại học
Kinh tế-Kỹ thuật Bình Dương
viii
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn ngành học
Quản trị kinh doanh của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương và
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố.
Căn cứ vào các nghiên cứu trên Thế giới, Việt nam và mô hình lựa chọn trường
và ngành học của Chapman, tác giả đã xây dựng thang đo cho nghiên cứu và qua
nghiên cứu sơ bộ tác giả đã đề xuất mô hình lý thuyết về chọn ngành học với 6 yếu tố
tác động đến việc chọn ngành học Quản trị kinh doanh của sinh viên trường Đại học
Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương bao gồm: (1) yếu tố Đặc điểm cá nhân; (2) yếu tố Các
cá nhân có ảnh hưởng; (3) yếu tố Đặc điểm trường Đại học; (4) yếu tố Đặc điểm ngành
học; (5) yếu tố Nỗ lực giao tiếp của khoa và trường Đại học; (6) yếu tố Sự mong đợi
sau khi tốt nghiệp.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng và với 290
bảng khảo sát trả lời câu hỏi của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình
Dương cho kết quả các nhân tố điều chỉnh mô hình về việc chọn ngành học Quản trị
kinh doanh gồm: (1) yếu tố Đặc điểm cá nhân; (2) yếu tố Các cá nhân có ảnh hưởng;
(4) yếu tố Đặc điểm ngành học; (5) yếu tố Nỗ lực giao tiếp của khoa và trường Đại
học; (6) yếu tố Sự mong đợi sau khi tốt nghiệp.
Qua phân tích hồi quy có 5 giả thuyết được chấp nhận: (H+) yếu tố Đặc điểm cá
nhân; (H+) yếu tố Các cá nhân có ảnh hưởng; (H+) yếu tố Đặc điểm ngành học; (H+)
yếu tố Nỗ lực giao tiếp của khoa và trường Đại học; (H+) yếu tố Sự mong đợi sau khi
tốt nghiệp.
Nghiên cứu cũng cho thấy không có sự khác biệt về giới tính và năm học đối với
việc chọn ngành học Quản trị kinh doanh của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Kỹ
thuật Bình Dương.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn ngành
học của sinh viên, là cơ sở để thúc đẩy nâng cao chất lượng giáo dục, giúp nhà quản lý
giáo dục hoạch định chiến lược phát triển của tổ chức và nâng cao chất lượng hoạt
động tư vấn hướng nghiệp, tuyển sinh.
ix
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ........................................................................vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ......................................................viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... ix
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.5 Ý nghĩa đề tài......................................................................................................... 4
1.6 Bố cục luận văn ..................................................................................................... 4
TÓM TẮT CHƢƠNG 1............................................................................................... 5
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................... 6
2.1 Cở sở các lý thuyết liên quan ................................................................................. 6
2.1.1 Lý thuyết lựa chọn hợp lý ................................................................................ 6
2.1.2 Lý thuyết về hành vi ........................................................................................ 8
2.1.3 Khái niệm về CRM (Customer Relationship Management) ............................ 11
2.1.4 Khái niệm về chọn ngành học ........................................................................ 12
2.1.5 Bản chất của sự lựa chọn ngành học .............................................................. 14
2.2 Các nghiên cứu trƣớc đây .................................................................................... 16
2.2.1 Các nghiên cứu và mô hình trên thế giới ........................................................ 16
2.2.2 Các nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................ 18
2.3 Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................... 21
2.3.1 Đặc điểm cá nhân .......................................................................................... 21
iii
2.3.2 Các cá nhân có ảnh hƣởng ............................................................................. 22
2.3.3 Đặc điểm của trƣờng đại học ......................................................................... 23
2.3.4 Đặc điểm của ngành học ................................................................................ 24
2.3.5 Nỗ lực giao tiếp của Khoa và Trƣờng Đại Học ............................................... 26
2.3.6 Sự mong đợi sau khi tốt nghiệp ...................................................................... 27
2.4 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 28
TÓM TẮT CHƢƠNG 2............................................................................................. 29
CHƢƠNG 3 : THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................. 30
3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 30
3.2 Thang đo nháp .................................................................................................... 31
3.3 Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................................. 31
3.3.1 Thiết kế nghiên cứu sơ bộ .............................................................................. 31
3.3.2 Kết quả nghiên cứu sơ bộ............................................................................... 31
3.3.3 Xây dựng thang đo chính thức ....................................................................... 33
3.4 Nghiên cứu chính thức ......................................................................................... 36
3.4.1 Mô tả dữ liệu ................................................................................................. 36
3.4.2 Phƣơng pháp phân tích và xử lý dữ liệu ......................................................... 37
TÓM TẮT CHƢƠNG 3............................................................................................. 38
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 40
4.1 Giới thiệu Trƣờng Đại học Kinh tế -Kỹ thuật Bình Dƣơng................................... 40
4.2 Thông tin mẫu khảo sát ....................................................................................... 45
4.1.2 Mẫu dữ liệu nghiên cứu ................................................................................. 45
4.2.2 Trung bình thang đo....................................................................................... 46
4.3 Kiểm định thang đo .............................................................................................. 50
4.3.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ......................................... 50
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................ 51
4.4 Kiểm định mô hình bằng phân tích hồi quy bội .................................................... 52
4.4.1 Phân tích tƣơng quan giữa các biến ................................................................ 52
iv
4.4.2 Phân tích hồi quy ........................................................................................... 53
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ............................................................................................ 62
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 64
5.1 Tóm tắt nội dung nghiên cứu ............................................................................... 64
5.2 Tóm tắt kết quả nghiên cứu .................................................................................. 64
5.3 Hàm ý chính sách góp phần nâng cao hiệu quả công tác Hƣớng nghiệp và Tuyển
sinh cho Khoa Quản trị & Trƣờng ĐH KT-KT BD .................................................... 65
5.4 Hạn hế của nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 67
TÓM TẮT CHƢƠNG 5............................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. i
PHỤ LỤC ................................................................................................................... iv
v
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây trƣớc xu thế hội nhập ngày càng trở nên mạnh mẽ ở
hầu nhƣ tất cả mọi lĩnh vực, đứng trƣớc xu thế đó giáo dục cũng không phải là một
ngoại lệ, giáo dục tại Việt Nam đã có những bƣớc tiến đáng kể cùng với tốc độ phát
triển kinh tế, trong đó giáo dục đại học đóng vai trò rất quan trọng nhằm đóng góp
nguồn nhân lực cho nhu cầu phát triển của xã hội. Chất lƣợng và giá trị của giáo dục
đại học không những ảnh hƣởng đến của toàn xã hội mà còn là trách nhiệm của các
trƣờng đại học đối với sinh viên và các thành phần liên quan.
Với sự phát triển mạnh mẽ của giáo dục ngày nay với sự tham gia của các trƣờng
công lập, trƣờng ngoài công lập và các trƣờng quốc tế, đứng trƣớc xu thế tổng hòa của
các mô hình giáo dục việc hƣớng nghiệp và tuyển sinh của các trƣờng đại học ngày
càng quan trọng và trở thành vấn đề chú ý của giáo dục bậc đại học. Gần đây thì
khoảng cách giữa các trƣờng công lập và ngoài công lập trong hệ thống giáo dục ngày
càng đƣợc rút ngắn tuy nhiên tiếp tục đổi mới để tiếp tục phát triển vững chắc vẫn là
ƣu tiên hàng đầu trong khối giáo dục đại học ngoài công lập.
Ngành Quản trị kinh doanh vẫn đƣợc cho là ngành học có nhu cầu rất lớn vì tính
đang dạng và cần thiết của ngành này đối với nền kinh tế, đối với nhiều học sinh-sinh
viên thì sự hiểu biết về ngành học này còn hạn chế và khi tốt nghiệp ra trƣờng vẫn
chƣa định hình rõ ràng về nghề nghiệp của mình cũng nhƣ tổ chức mà sau này làm sẽ
làm việc. Chính vì vậy mà các tổ chức giáo dục phải có các chƣơng trình nhằm hỗ trợ
thêm sự hiểu biết và nhận thức cho sinh viên về ngành học này.
Xuất phát từ những thực tế nhƣ trên cũng nhƣ mong muốn đóng góp cho sự phát
triển của Trƣờng Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dƣơng và nâng cao hơn uy tín nhà
trƣờng, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn ngành
học Quản trị kinh doanh của sinh viên Trường Đại Học Kinh tế - Kỹ thuật Bình
Dương” nhằm giúp nhà trƣờng nắm bắt các yếu tố tác động đến việc chọn ngành học
của sinh viên từ đó đƣa ra những giải pháp và chính sách phù hợp để nâng cao chất
1
lƣợng đào tạo và công tác hƣớng nghiệp, tuyển sinh nhằm đem đến sự thỏa mãn cho
sinh viên theo học tại nhà trƣờng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Có nhiều nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam nghiên cứu về việc chọn trƣờng
đại học và ngành học của học sinh-sinh viên, các nghiên cứu đã chỉ ra những yếu tố
ảnh hƣởng đến việc chọn trƣờng đại học và ngành học của các trƣờng khác nhau. Do
có sự khác biệt của mỗi trƣờng nên mỗi nghiên cứu có khác nhau . Trƣờng ĐH KT-KT
BD cũng có những đặc thù riêng vì vậy nghiên cứu này của tác giả thực hiện nhằm đạt
đƣợc các mục tiêu sau.
Mục tiêu chung
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến việc chọn ngành học QTKD của sinh
viên trƣờng ĐH KT-KT BD.
Mục tiêu cụ thể
+ Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến việc chọn ngành học QTKD của sinh viên
trƣờng ĐH KT-KT BD.
+ Xác định mức độ của từng yếu tố ảnh hƣởng đến việc chọn ngành học QTKD
của sinh viên trƣờng ĐH KT-KT BD.
+ Hàm ý chính sách cho công tác quản trị.
1.3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: Việc chọn ngành học QTTKD và các yếu tố ảnh hƣởng.
Đối tƣợng khảo sát: Các sinh viên đang học đại cƣơng, sinh viên chuẩn bị chọn
chuyên ngành học và các sinh viên đã vào học chuyên ngành QTKD tại ĐH
KT-KT BD.
Phạm vi không gian: Trƣờng Đại Học Kinh Tế - Kỹ Thuật Bình Dƣơng.
Phạm vi thời gian: Từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 06 năm 2015.
2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài đƣợc tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu
trong đó phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc chọn để tìm hiểu, xác định các yếu
tố ảnh hƣởng đến việc chọn ngành học. Thang đo Likert năm mức độ đƣợc sử dụng để
đo lƣờng giá trị các biến số. Nghiên cứu đƣợc thực hiện qua hai giai đoạn chính sau.
Giai đoạn 1 - Nghiên cứu sơ bộ
+ Nghiên cứu sơ bộ định tính
Thực hiện thông qua nghiên cứu định tính trên cơ sở nghiên cứu tổng hợp các lý
thuyết, sau đó phỏng vấn chuyên gia và tiến hành thảo luận nhóm với các sinh viên, từ
đó điều chỉnh thang đo và mô hình nghiên cứu đề xuất, điều chỉnh thang đo và thiết
lập bảng câu hỏi sử dụng cho nghiên cứu sơ bộ định lƣợng.
+ Nghiên cứu sơ bộ định lƣợng
Thang đo đƣợc xây dựng từ Nghiên cứu sơ bộ định tính sẽ đƣợc dùng để tiến
hành khảo sát với cỡ mẫu n=50, dữ liệu thu đƣợc sẽ đƣợc đƣa vào xử lý bằng phần
mềm SPSS 18.0 nhằm kiểm tra độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha,
nhằm loại biến rác làm sạch thang đo, phân tích khám phá nhân tố (EFA) kiểm tra sự
phù hợp của các yếu tố trƣớc khi đƣa vào nghiên cứu chính thức.
Giai đoạn 2 - Nghiên cứu chính thức
Đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp định lƣợng bằng cách khảo sát phỏng vấn trực
tiếp thông qua câu hỏi điều tra (bảng khảo sát), bảng câu hỏi đã đƣợc kiểm định từ
nghiên cứu sơ bộ định lƣợng, dữ liệu thu đƣợc từ bảng khảo sát sẽ đƣợc thực hiện
phân tích đánh giá và đƣợc sử dụng trên phần mềm SPSS 18.0, kiểm tra lại độ tin cậy
bằng hệ số Cronbach’s Alpha, sau đó sẽ tiến hành phân tích khám phá nhân tố (EFA)
kiểm tra sự phù hợp của các yếu tố, phân tích khám phá nhân tố, phân tích tƣơng quan
giữa các biến, sau đó dữ liệu sẽ đƣợc đƣa vào chạy hồi quy tuyến tính để phân tích,
kiểm định các yếu tố ảnh hƣởng đến việc chọn ngành học Quản trị kinh doanh, kiểm
tra sự khác biệt về giới tính và năm học với việc chọn ngành học của sinh viên trƣờng
đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dƣơng.
3
1.5 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa khoa học
Xem xét các yếu tố ảnh hƣởng đến việc chọn ngành Quản trị kinh doanh và tầm
quan trọng của từng yếu tố. Nghiên cứu tác động của lý do đến từng nhóm cụ thể.
Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp nguồn thông tin tổng hợp, toàn diện, đáng tin cậy cho hoạt động hƣớng
nghiệp và tuyển sinh của Khoa quản trị và Trƣờng ĐH KT-KT BD. Đóng góp những
kiến nghị, đề xuất trong đề tài vào hoạt động cần thiết của khoa trƣờng trong thời gian
tới. Những kinh nghiệm có đƣợc trong nghiên cứu này là cơ sở cho việc thực hiệc các
nghiên cứu về việc chọn ngành học của sinh viên trong những nghiên cứu sau.
1.6 BỐ CỤC LUẬN VĂN
Luận văn đƣợc chia thành 5 chƣơng.
Chƣơng 1- Tổng quan về đề tài nghiên cứu: Đƣa ra về lý do hình thành đề tài,
mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý
nghĩa đề tài.
Chƣơng 2 – Tổng quan cơ sở lý luận: Giới thiệu các cơ sở khoa học, cơ sở lý
thuyết, học thuyết, các nghiên cứu riêng trong chuyên đề gần với đề tài, làm nền tảng
cho việc nghiên cứu việc chọn ngành học, tóm tắt các nghiên cứu thực tiễn về việc
chọn ngành học và trƣờng đại học ở một số quốc gia và khu vực cụ thể. Chƣơng này
cũng sẽ đƣa ra những mô hình đã đƣợc nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, dựa trên cơ sở
đó đề xuất mô hình nghiên cứu.
Chƣơng 3 – Thiết kế nghiên cứu: Chƣơng này giới thiệu về việc xây dựng
thang đo, cách chọn mẫu, công cụ thu thập dữ liệu, quá trình thu thập thông tin đƣợc
tiến hành nhƣ thế nào và các kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê đƣợc sử dụng trong đề
tài này.
Chƣơng 4 – Kết quả nghiên cứu: Trình bày kết quả nghiên cứu thông qua việc
xử lý phân tích, dữ liệu thu thập đƣợc. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày ở chƣơng
này bao gồm; thông tin về mẫu khảo sát, kết quả đánh giá thang đo, kết quả phân tích
4
nhân tố khám phá (EFA), kết quả phân tích tƣơng quan, kết quả phân tích hồi quy,
kiểm tra các giả định ngầm của hồi quy tuyến tính, kiểm định các giả thuyết đã nêu ra
ở trên, cuối cùng là kiểm tra sự khác biệt về giới tính và năm học của sinh viên đối với
việc chọn ngành học QTKD của sinh viên trƣờng ĐH KT-KT BD.
Chƣơng 5 – Kết luận và kiến nghị: Tóm tắt lại nhiên cứu và kết quả nghiên
cứu. Đề xuất các giải pháp giúp trƣờng đạt đƣợc mục tiêu thu hút sinh viên theo học
ngành QTKD trong trƣờng và nâng cao hiệu quả trong hoạt động hƣớng nghiệp, tuyển
sinh. Trình bày các hạn chế của nghiên cứu và đƣa ra hƣớng nghiên cứu mới cho các
nghiên cứu tiếp theo.
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Nhƣ vậy chƣơng 1 này đã trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu, giới thiệu về
lý do lựa chọn đề tài, thành lập mục tiêu nghiên cứu của đề tài, xác định đối tƣợng
nghiên cứu trong đề tài, các phƣơng pháp nghiên cứu sẽ đƣợc sử dụng trong đề tài, ý
nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn của đề tài, bố cục của nghiên cứu cũng đƣợc giới
thiệu trong chƣơng này.
Phần cơ sở lý thuyết liên quan và các nghiên cứu trƣớc sẽ đƣợc trình bày trong
chƣơng tiếp theo.
5
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 CƠ SỞ CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
2.1.1 Lý thuyết lựa chọn hợp lý
Thuyết lựa chọn hợp lý (hay còn gọi là thuyết lựa chọn duy lý) trong xã hội có
nguồn gốc từ triết học, kinh tế học và nhân học vào thế kỷ 18 và 19. Các nhà triết học
cho rằng bản chất con ngƣời là vị kỷ, luôn tìm đến sự hài lòng, thỏa mãn và tránh
những nỗi khổ đau. Các nhà kinh tế học cổ điển thì nhấn mạnh vai trò động lực cơ bản
của động cơ kinh tế, mục đích lợi nhuận khi con ngƣời buộc phải đƣa ra các quyết
định lựa chọn hành động. Đặc trƣng cơ bản thứ nhất của sự lựa chọn hợp lý là con
ngƣời phải lựa chọn hành động. Những tác giả tiêu biểu của thuyết này là: Max
Weber; George Simmel; George homans; Peter Blau.
Luận điểm chính của thuyết lựa chọn hợp lý dựa vào tiên đề cho rằng con ngƣời
luôn hành động có chủ đích, có suy nghĩ để lựa chọn và sử dụng các nguồn lực một
cách duy lý nhằm đạt đƣợc kết quả tối đa với chi phí tối thiểu. Có nghĩa là con ngƣời
luôn quyết định một việc nào đó sau khi đã đặt lên bàn cân đong đếm giữa chi phí và
lợi nhuận mang lại, nếu chi phí ngang bằng hoặc nhỏ hơn lợi nhuận thì sẽ hành động
và ngƣợc lại thì sẽ không hành động.
“Lựa chọn” là thuật ngữ đƣợc dùng để nhấn mạnh việc phải cân nhắc để đƣa ra
quyết định sử dụng loại phƣơng tiện hay cách thức tối ƣu trong số những điều kiện hay
cách thức hiện có để đạt đƣợc mục tiêu trong điều kiện khan hiếm nguồn lực. Mục tiêu
ở đây không chỉ là những yếu tố vật chất (lợi nhuận, thu nhập) mà còn có cả yếu tố lợi
ích xã hội và tinh thần.
Homans đã diễn giải định đề này theo ngôn ngữ toán học “ Khi lựa chọn trong số
các hành động có thể có, cá nhân sẽ chọn cách nào mà họ cho là tích của xác suất
thành công của hành động đó với giá trị mà phần thƣởng của hành động đó là lớn
nhất” . Ông đã nhấn mạnh đến đặc trƣng nữa của sự lựa chọn hợp lý đó là quá trình tối
ƣu hóa.
Các khía cạnh của thuyết:
Khía cạnh kinh tế học hiện đại
6
Các yếu tố nhƣ chi phí, giá cả, lợi nhuận, lợi ích sẽ giải thích cho hành vi kinh
tế với cách giải thích nhƣ vậy về hành vi kinh tế ngƣời ta sẽ giải thích cho các hành vi
xã hội.
Khía cạnh nhân học
Nêu bật lên bản chất của sự ràng buộc, lợi ích của việc trao-nhận vật chất cùng
với các hình thức trao đổi khác trong xã hội. Có nghĩa là sự trao đổi là một loại quan
hệ quyền lực mà ngƣời nhận vật chất nếu muốn thoát khỏi sự ràng buộc thƣờng tìm
cách trao lại vật chất cho ngƣời trao với giá trị tƣơng đƣơng.
Khía cạnh Tâm lý học
Là thuyết tâm lý học hành vi đã góp thêm vào sự phát triển của thuyết lựa chọn
hợp lý. Trong tâm lý học hành vi cho chúng ta biết trong các tƣơng tác xã hội, con
ngƣời có xu hƣớng lặp lại những hành vi nào đem lại sự thỏa mãn cho họ.
Khía cạnh Chính trị học-Xã hội học chính trị
Những chủ đề nghiên cứu nhƣ hành vi bầu cử, chính sách công, hàng hóa công,
sự lựa chọn chính sách sẽ thu hút sự quan tâm của các nhà chính trị, các chuyên gia
phân tích về hoạt động bầu cử.
Vào những năm 1980, nguyên tắc “cùng có lợi” đƣợc Simmel đề cập đến. Ông cho
rằng mỗi tƣơng tác giữa ngƣời và ngƣời đều dựa vào cơ chế cho - nhận, mọi trao đổi
đều dựa vào ngang giá nhau giữa các vật trao đổi. Quan điểm này sau đó đƣợc phát
triển thành học thuyết trao đổi trong nghiên cứu xã hội học hiện đại. Thuyết này coi
tƣơng tác xã hội là một sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các bên. Trong đó các bên
sẽ xem xét từng món hàng, từng dịch vụ trƣớc khi có hành vi trao đổi với nhau.
Theo George Homans thì hành vi lựa chọn là một biến thể của lý thuyết trao đổi
xã hội. Vai trò của mối tƣơng tác trực tiếp giữa các cá nhân và đặc điểm của mối tƣơng
tác xã hội ở cấp độ vi mô là các đặc điểm của các hệ thống xã hội ở cấp độ vĩ mô. Ông
cho rằng mọi lý thuyết xã hội thực chất đều là xã hội học về nhóm và các hiện tƣợng
xã hội cần đƣợc giải thích bằng các đặc điểm của các cá nhân chứ không phải bằng các
đặc điểm của cấu trúc xã hội. Con ngƣời luôn có xu hƣớng nhận bội giá trị của kết quả
hành động và khả năng trở thành hiện thực của hành động đó, nghĩa là con ngƣời sẽ
7
quyết định lựa chọn một hành động nào đấy ngay cả khi giá trị của nó thấp nhƣng tính
khả thi cao.
Thuật ngữ “lựa chọn” dùng để nhấn mạnh việc quyết định sử sụng phƣơng thức
này hay phƣơng thức khác một cách tối ƣu trong điều kiện và cách thực hiện sau khi
đã có sự tính toán, cân nhắc kỹ lƣỡng các nguồn lực hiện hữu. Sinh viên sau khi học
xong đại cƣơng thƣờng đƣợc nhà trƣờng, ngƣời thân, bạn bè tƣ vấn chọn ngành học
phù hợp với ngành nghề mình cảm thấy phù hợp. Trong nghiên cứu này “lý thuyết lựa
chọn hợp lý” là cơ sở dẫn đến quyết định lựa chọn chuyên ngành để học tập và quyết
định nghề nghiệp trong tƣơng lai của sinh viên.
2.1.2 Lý thuyết về hành vi
Hành vi ngƣời tiêu dùng là quá trình có liên quan đến việc cá nhân lựa chọn mua
hàng, sử dụng hoặc từ bỏ sản phẩm, dịch vụ, ý tƣởng, hoặc sự trải nghiệm để đáp ứng
nhu cầu và mong muốn bản thân (Solomon, 1998). Ngƣời tiêu dùng đƣợc định nghĩa là
bất kỳ cá nhân nào, ở mọi lứa tuổi tham gia vào các quy trình trên. Theo Solomon
(1998), hành vi mua của ngƣời tiêu dùng là hành vi xảy ra khi một ngƣời tiêu dùng
quyết định mua một sản phẩm. Nó là một quá trình suy nghĩ nội bộ (một quá trình
thƣờng đƣợc gọi là quá trình mua) và nó bắt đầu khi ngƣời tiêu dùng công nhận một
nhu cầu hoặc mong muốn mua một cái gì đó, nghiên cứu các yếu tố trƣớc khi mua và
bao gồm các hành động sau mua khi ngƣời tiêu dùng xem xét các kinh nghiệm trƣớc
khi quyết định xem có sử dụng sản phẩm/dịch vụ này một lần nữa trong tƣơng lai hay
không (đƣợc dẫn bởi Destiny, Cheuk Man LUI, 2012).
Lý thuyết về quy trình năm bƣớc ra quyết định mua hàng đƣợc sử dụng rộng rãi
nhất là lý thuyết đƣợc phát triển bởi Kotler. Theo lý thuyết này, hành vi của ngƣời mua
là một thủ tục khá tuyến tính với một khởi đầu và điểm kết thúc rõ ràng (hình 2.1).
Quy trình này giúp ngƣời làm công tác Marketing hiểu rõ hơn khách hàng và hành vi
khách hàng.
Nhận dạng
Tìm kiếm
Đánh giá sự
Quyết định sử
Đánh giá việc
vấn đề
thông tin
lựa chọn
dụng dịch vụ
sử dụng lại
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình ra quyết định mua hàng của ngƣời tiêu dùng
(Kotler và Keller, 2000; được dẫn bởi Charles Comegys et al., 2006)
8
Nghiên cứu về quyết định của ngƣời tiêu dùng theo cách truyền thống có thể giúp
mọi ngƣời hiểu rõ hơn về hành vi của ngƣời tiêu dùng và những lý do ra quyết định
mua hàng của họ. Điều này cũng quan trọng đối với các nhà tiếp thị là hiểu đƣợc quá
trình ra quyết định của khách hàng . Khách hàng mong đợi dịch vụ khác nhau ở các
giai đoạn khác nhau. Toàn bộ quá trình ra quyết định mua của khách hàng dùng bao
gồm năm giai đoạn gồm: Nhận dạng vấn đề; thu thập thông tin; đánh giá các lựa chọn;
quyết định mua thực tế; đánh giá việc mua lại. Trong nghiên cứu này, trọng tâm sẽ
đƣợc đặt trên bốn giai đoạn đầu tiên là nghiên cứu những ý định và thái độ của khách
hàng là sinh viên sử dụng dịch vụ giáo dục đại học . Giai đoạn cuối cùng đánh giá việc
sử dụng lại dịch vụ sẽ không đƣợc thảo luận chi tiết trong nghiên cứu này.
Nhận dạng vấn đề
Xu hƣớng của việc sử dụng dịch vụ là để giải quyết một vấn đề phụ thuộc vào
mức độ của sự khác biệt giữa mong muốn và tình hình thực tế có liên quan. Nhận biết
đƣợc vấn đề có thể là nguyên nhân đƣợc gây ra bởi các yếu tố nội tại của sinh viên
tiềm năng nhƣ tình hình tài chính và cũng có thể là các thông tin trên internet có thể
đƣợc sử dụng trong kích hoạt mong muốn nhu cầu của sinh viên. Do đó, ngƣời làm
Marketing của đơn vị Giáo dục đại học có thể nắm bắt những mong muốn của sinh
viên giai đoạn này bằng cách dự đoán nhu cầu và các vấn đề của sinh viên.
Thu thập thông tin
Khi sinh viên có nhu cầu, họ sẽ bắt đầu thu thập thông tin để giải quyết nhu cầu
đó. Điều này rất quan trọng đối với ngƣời bộ phận Marketing của đơn vị Giáo dục đại
học vì sẽ giúp họ biết và hiểu đƣợc quy trình quyết định lựa chọn ngành học và trƣờng
học và tập trung vào việc làm thế nào để thu hút sinh viên đang tìm kiếm thông tin và
cung cấp cho họ thông tin mà họ mong muốn. Những nghiên cứu trƣớc đó đã nói rằng
việc sử dụng Internet có tác động tích cực về thái độ lựa chọn sử dụng dịch vụ khách
hàng và có ý định sử dụng dịch vụ. Khách hàng tiềm năng sẽ sử dụng internet làm cơ
sở cho việc thu thập thông tin và họ có xu hƣớng có thái độ tích cực đối với quyết định
sử dụng dịch vụ. Vì vậy, trong giai đoạn thu thập thông tin này, tính sáng tạo của sinh
9
viên và việc sử dụng Internet của họ ảnh hƣởng tích cực đến thái độ lựa chọn ngành
học. Có hai hình thức thu thập thông tin sau:
+ Thu thập thông tin thứ cấp.
Cá nhân thu thập các thông tin của ngành học và trƣờng đại học qua các các dữ
liệu đã có sẵn (báo đài, internet, tạp chí, v.v…)
+ Thu thập thông tin sơ cấp.
Thông tin sơ cấp đƣợc thu thập qua những sinh viên đang theo học tại trƣờng,
sinh viên đã tốt nghiệp, các thầy cô đang làm việc tại trƣờng.
Đánh giá các lựa chọn
Trong quy trình quyết định mua hàng truyền thống, khách hàng đánh giá các lựa
chọn bằng cách đánh giá hiệu quả hoạt động của sản phẩm hoặc dịch vụ, xem xét chi
phí mua hàng, các yếu tố liên quan có ảnh hƣởng đến việc mua hàng nhƣ chuẩn mực
xã hội và mối quan hệ với những ngƣời khác và cách thức các sản phẩm có liên quan
đến cá nhân họ (Jobber D, 1998). Khi đã có đầy đủ thông tin cần thiết cho việc lựa
chọn ngành học, sinh viên sẽ đánh giá giữa các lựa chọn giữa từ những thông tin khác
nhau để đƣa ra quyết định chọn ngành học phù hợp.
Quyết định sử dụng dịch vụ
Sau giai đoạn đánh giá các lựa chọn, cá nhân đã xếp hạng đƣợc các thứ tự ƣu tiên
trong danh mục các sản phẩm hoặc dịch vụ mình cần mua. Tại thời điểm này, có hai
yếu tố ảnh hƣởng nằm giữa giai đoạn đánh giá và quyết định lựa chọn trƣờng đại học
và ngành học. Đầu tiên là thái độ của những ngƣời khác, những ngƣời thân, bạn bè,
thuộc nhóm tham khảo có thể làm thay đổi việc xếp hạng các mục lựa chọn ngay cả
khi cá nhân đã có ý định chọn ngành học. Thứ hai là có thể có một số yếu tố tình
huống ảnh hƣởng đến quyết định chọn ngành học có thể đột nhiên xuất hiện, ngay cả
khi sinh viên đã quyết định chính xác chuyên ngành theo học, vẫn còn một vài quyết
định phụ trong quá trình chọn ngành học đƣợc thực hiện. Những quyết định phụ bao
gồm: Phạm vi học phí; địa điểm; thời điểm sử dụng dịch vụ và các phƣơng thức thanh
toán.
10
Trong nghiên cứu này lý thuyết về hành vi đƣợc tác giả đƣa vào cơ sở lý thuyết
nhằm nghiên cứu sâu hơn về hành vi ra quyết định sử dụng sản phẩm là việc sử dụng
dịch vụ giáo dục đại học của các cá nhân, nắm bắt đƣợc các hành vi sử dụng dịch vụ
giáo dục đại học, cụ thể là việc chọn ngành học QTKD của sinh viên Trƣờng ĐH KTKT BD.
2.1.3 Khái niệm về CRM (Customer Relationship Management)
CRM tạm dịch là quản trị quan hệ khách hàng. Theo quan điểm của Gartner
CMR là một chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp, ông cho rằng CRM là nhằm tối
ƣu hóa lợi nhuận, doanh thu và sự hài lòng của khách hàng. Với quan điểm này CRM
là một chiến lƣợc nhằm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong hoạt động
kinh doanh.
Còn theo quan điển của Trần Minh Đạo (2012), CRM là một quá trình bao gồm
tổng thể các hoạt động liên quan đến việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ với
những khách hàng có thể mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp bằng cách cung cấp
cho khách hàng các giá trị và sự thỏa mãn tốt hơn.
CRM có tính dài hạn và quy mô rộng lớn, bao quát tất cả mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm hƣớng đến mục tiêu đã đƣợc định trƣớc, CRM là một
cách thức triển khai chiến lƣợc kinh doanh, Trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng
mạnh mẽ các tổ chức giáo dục đại học luôn phải thu hút ngƣời có nhu cầu về phía
mình nhằm đảm bảo lợi nhuận để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh. CRM cần
có sự phối hợp của các bộ phận chức năng của tổ chức giáo dục đại học. CRM không
phải là chiến lƣợc kinh doanh mà là định hƣớng của chiến lƣợc kinh doanh, có quyết
định đến các nội dung công việc của CRM và thực hiện tốt CRM cũng là triển khai tốt
những định hƣớng chiến lƣợc trong kinh doanh.
Lý thuyết về CRM đƣợc đƣa vào nghiên cứu với mục đích xây dựng nguồn dữ
liệu về sinh viên, giúp nhà trƣờng có những thông tin chi tiết về sinh viên nhằm tạo
nguồn cơ sở dữ liệu đầy đủ về hành vi, thói quen, xu hƣớng lựa chọn ngành học của
sinh viên qua các năm. Điều này cho phép nhà trƣờng có thể điều chỉnh định hƣớng
chính sách cũng nhƣ nâng cao năng lực cạnh tranh với các tổ chức giáo dục đại học
khác trong việc thu hút sinh viên. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, lý thuyết về
11
CRM đƣợc đƣa vào làm nền tảng trong quá trình xây dựng thang đo hƣớng đến mục
tiêu này.
2.1.4 Khái niệm về chọn ngành học
Chọn ngành học là một quá trình mà ngƣời muốn học phải cân nhắc, tính toán
nhằm ra quyết định lựa chọn cuối cùng tối ƣu nhất, ngành học đƣợc lựa chọn phải phù
hợp với cá nhân và khả năng để đạt đƣợc mục tiêu nghề nghiệp trong tƣơng lai của
ngƣời học. Quyết định này sẽ ảnh hƣởng đến cuộc đời của họ (Borchert, 2002).
Sinh viên chọn ngành học mà họ thấy phù hợp với phong cách và cá tính riêng
của mình và sự cảm nhận nghề nghiệp trong tƣơng lai (Saemann và Crooker, 1999).
Sinh viên sẽ nhận thức về tình hình kinh tế, xã hội và đặc tính riêng của họ để lập ra kế
hoạch và hình dung những điều đạt đƣợc khi chọn ngành học cụ thể (Gul, 1986).
Quyết định chọn ngành học của phần lớn sinh viên xuất phát từ sớm, khoảng hai năm
cuối của trung học phổ thông (Hunjra và cộng sự, 2010).
Theo John L.Hollan, tiến sỹ tâm lý học ngƣời Mỹ đƣợc biết đến rộng rãi qua
nghiên cứu lý thuyết lựa chọn nghề nghiệp. Lý thuyết đó chia con ngƣời ra 6 loại cá
tính và thƣờng đƣợc viết tắt là RIASEC và đƣợc gọi là Mã Holland (Holland codes).
Bảng 2.1: Bảng mã Holland (Nguồn: Holland, 1959)
NHÓM
MÃ
Kỹ thuật
R
(Realistic)
Nghiên
cứu
I
(Investiga
tive)
TÍNH CÁCH /
KỸ NĂNG
NGHỀ
NGHIỆP
Thực tế đáng tin
cậy, đơn giản, coi
trọng truyền thống,
kiên gan, thao tác
vận động khéo léo
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
NGHỀ
GIẢI TRÍ
NGHIỆP
Vận hành máy Có hứng thú với
móc, sử dụng máy móc, thiết
công cụ, xây bị, thao tác vận
dựng, sửa chữa động, xây dựng,
sửa chữa, cắm
trại, lái xe, làm
việc ngoài trời
Thiên nhiên và
Nông nghiệp
Cơ khí, xây
dựng, kỹ thuật,
công nghệ
Thể thao, quân
sự,dịch vụ bảo
vệ
Nghề thủ công
Độc lập, sâu sắc, Nghiên cứu
Tiến hành
ham hiểu biết. Khả khoa học,
nghiên cứu, thí
năng định hƣớng, Toán học
nghiệm, khám
khả năng tự học, tự Vật lý, tự nhiên phá, giải quyết
tổ chức nghiên
Y khoa
các vấn đề trừu
12
Có hứng thú với
khoa học, y học,
toán học, nghiên
cứu, đọc sách,
làm ô chữ, câu
A
Nghệ
thuật
(Artistic)
Xã hội
S
(Social)
Mạnh bạo
(Enterpris E
ing)
Tổ chức
(Conventi C
onal)
cứu, khả năng phân
tƣợng.
đố, khai thác
tích, viết, toán học.
internet.
Sáng tạo, độc lập, Viết và Truyền Soạn nhạc, biểu Thích tự thể
độc đáo, sức tƣởng thông
diễn, sáng tác, hiện, thu thập
tƣợng phong phú, Nghệ thuật
nghệ thuật tạo các tác phẩm
khả năng âm nhạc, biểu diễn
hình
nghệ thuật, tham
biểu diễn nghệ
Nghệ thuật
dự các buổi biểu
thuật.
hình ảnh và tạo
diễn, tham quan
hình
bảo tàng, chơi
Nghệ thuật ẩm
các nhạc cụ,
thực
quan tâm đến
truyền thông,
văn hóa.
Thích hợp tác, rộng Khoa học xã Giảng dạy, chỉ Thích làm việc
lƣợng, phục vụ
hội
dẫn, đào tạo, với con ngƣời,
ngƣời khác. Kỹ
Tƣ vấn và Giúp chăm sóc, giúp tham gia các
năng nói, nghe,
đỡ
đỡ, hỗ trợ
hoạt động tình
giảng giải và các Nhân sự và
nguyện, đọc các
kỹ năng làm việc Đào tạo
sách hoàn thiện
với ngƣời khác
Giảng dạy và
bản thân.
Giáo dục
Dịch vụ chăm
sóc sức khỏe
Tôn giáo và
Tâm linh
Quyết đoán, tự tin, Quản lý, kinh Quản lý, bán Có hứng thú với
năng động, thích doanh
hàng, thuyết
lĩnh vực kinh
giao lƣu, ƣa mạo Marketing và phục
doanh, chính trị,
hiểm, cạnh tranh, Bán hàng
lãnh đạo, doanh
địa vị, có khả năng Chính trị và
nhân
gây ảnh hƣởng,
Diễn thuyết
thuyết phục và chỉ Luật
đạo ngƣời khác.
Sống thực tế, có tổ Quản trị văn Thiết lập các Có hứng thú
chức, ngăn nắp, tỉ phòng
thủ tục và hệ trong lĩnh vực tổ
mỉ, chính xác, tin Tài chính, kế thống, tổ chức chức, quản lý dữ
cậy, ổn định, hiệu toán, đầu tƣ
lƣu giữ tài liệu, liệu, kế toán, đầu
quả. Có khả năng Công chức nhà sử dụng các
tƣ, hệ thống
làm việc với các dữ nƣớc
phần mềm ứng thông tin, tham
13
liệu, số liệu
Phát triển phần dụng.
mềm
gia các hoạt
động tình nguyện
Các luận điểm của John Holland
Hầu hết mọi ngƣời thuộc một trong 6 nhóm tính cách: Kỹ thuật, nghiên cứu,
nghệ thuật, xã hội, mạnh bạo và tổ chức.
Mọi ngƣời thuộc cùng một nhóm có xu hƣớng “hội tụ” lại với nhau. Ví dụ:
Ngƣời làm Nghệ thuật sẽ bị hấp dẫn, lôi cuốn và muốn kết bạn và làm việc
cùng những ngƣời thuộc cùng nhóm Nghệ thuật.
Những ngƣời cùng nhóm sẽ làm việc cùng nhau và tạo dựng môi trƣờng làm việc
phù hợp với họ. Ví dụ: Những ngƣời Nghệ thuật làm việc cùng nhau sẽ tạo ra
môi trƣờng để có thể tự do sáng tạo, suy nghĩ và hành động gọi chung là “Môi
trƣờng Nghệ thuật”.
Cũng có 6 môi trƣờng làm việc: Kỹ thuật; nghiên cứu; nghệ thuật; xã hội; mạnh
bạo và tổ chức.
Những ngƣời làm việc trong môi trƣờng tƣơng tự nhƣ tính cách của mình hầu hết
sẽ thành công và hài lòng với công việc của mình.
Những hành động và cảm xúc của cá nhân tại nơi làm việc phụ thuộc vào môi
trƣờng làm việc nếu làm việc cùng những ngƣời có cùng nhóm tính cách.
Ở Việt Nam, sinh viên đƣợc trƣờng phổ thông, trƣờng đại học, những ngƣời thân
trong gia đình hỗ trợ định hƣớng và tƣ vấn trong việc lựa chọn ngành học phù hợp với
khả năng và mục tiêu nghề nghiệp sau này trƣớc khi tốt nghiệp trung học phổ thông.
Hầu hết sinh viên sẽ tự đƣa ra quyết định chọn ngành học của mình ( Nguyễn Văn Hộ
và Nguyễn thị Thanh Huyền, 2006). Tuy nhiên bằng nhiều hình thức khác nhau những
quyết định này có thể bị tác động bởi các yếu tố bên ngoài, họ có thể chịu sự chi phối
từ gia đình, thầy cô, bạn bè để đƣa ra quyết định lựa chọn ngành học cho nghề nghiệp
cụ thể sau này (Bradford, 2005).
Vậy chọn ngành học là một hành động đƣa ra quyết định để chọn một ngành học
cho nghề nghiệp mong đợi trong tƣơng lai.
2.1.5 Bản chất của sự lựa chọn ngành học
14