Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Phát triển tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh vĩnh long đến năm 2020 luận văn thạc sĩ 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.99 KB, 109 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

VÕ THANH LÂM

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.34.02.01

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

VÕ THANH LÂM

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS DƯƠNG THỊ BÌNH MINH



TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
----

Để thực hiện luận văn “Phát triển tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020” tôi tự nghiên cứu, tìm
hiểu các vấn đề có liên quan, vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với giáo viên
hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè…
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 6 năm 2015
Người thực hiện luận văn

Võ Thanh Lâm

i


LỜI CÁM ƠN
----

Để hồn thành chương trình cao học chun ngành Tài chính – Ngân hàng và
luận văn này tơi chân thành gửi lời cảm ơn tới:
- Quý Thầy, Cô Trường Đại học Tài chính - Marketing đã hết lịng truyền đạt
kiến thức trong suốt thời gian tôi học tại Trường.
- GS.TS Dương Thị Bình Minh, Tổng Biên tập Tạp chí Phát triển kinh tế,

Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, mặc dù rất bận với cơng việc của mình nhưng Cơ
đã rất tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
- Ban Giám đốc và các anh/chị đồng nghiệp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh Vĩnh Long đã hỗ trợ tôi trong việc học tập và cung cấp số liệu có liên để tơi hồn
thành khóa học và luận văn.
- Các bạn học viên lớp Tài chính – Ngân hàng Khóa 1 Tây Nam Bộ đã cùng tơi
trao đổi, chia sẽ kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
- Cuối cùng xin cám ơn gia đình tơi đã động viên, ủng hộ và chia sẽ những khó
khăn với tơi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù tơi rất cố gắng tiếp thu những kiến
thức từ thầy, cô, bạn bè và tham khảo tài liệu nhưng không tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong tiếp tục nhận sự góp ý của quý thầy, cô và mọi người.
Xin chân thành cám ơn.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 6 năm 2015
Người thực hiện luận văn

Võ Thanh Lâm

ii


MỤC LỤC
---Trang
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................x
TÓM TẮT ..................................................................................................................xi

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN.......................................... 8
1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP,
NƠNG THƠN ..........................................................................................................8
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ................................................................8
1.1.2 Đặc điểm và phân loại tín dụng ngân hàng .............................................9
1.1.2.1 Đặc điểm tín dụng ngân hàng...........................................................9
1.1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng ...........................................................9
1.1.3 Tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn...............10
1.1.4 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với sản xuất nơng nghiệp ...........11
1.1.5 Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nơng nghiệp, nơng thơn ...........12
1.2 PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH
GIÁ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ..................................................... 16
1.2.1 Phát triển tín dụng ngân hàng ...............................................................16
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển tín dụng ngân hàng..............................16
1.2.2.1 Chỉ tiêu đánh giá phát triển TDNH theo thời gian ..........................16
1.2.2.2 Chỉ tiêu đánh giá phát triển TDNH theo kết cấu (tỷ trọng) ............17
1.2.2.3 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng TDNH...............................................18
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN .......................... 19
iii


1.3.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................19
1.3.2 Môi trường kinh tế vĩ mô......................................................................20
1.3.3 Phương thức sản xuất, khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất
của người dân trên địa bàn nơng thơn.......................................................................... 20
1.3.4 Chính sách tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn ............................21
1.3.5 Mạng lưới hoạt động của các NHTM trên địa bàn nông thôn................21

1.4 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI MỘT SỐ NƯỚC, ĐỊA
PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO TỈNH VĨNH LONG................ 21
1.4.1 Hệ thống ngân hàng làng xã của Bank Rakyat Indonesia ......................21
1.4.2 Hình thức tiết kiệm–tín dụng của Ngân hàng Grameen ở Bangladesh...22
1.4.3 Kinh nghiệm phát triển tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn của tỉnh Đồng Tháp....... ............................................................................. 23
1.4.4 Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Vĩnh Long .............................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP, NƠNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG GIAI ĐOẠN 2010-2014................................................................................. 27
2.1 KHÁI QT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP, NƠNG
THƠN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2010-2014.............................................. 27
2.1.1 Sản xuất nông nghiệp .............................................................................27
2.1.2 Ngành thủy sản.......................................................................................30
2.1.3 Lâm nghiệp ............................................................................................30
2.1.4 Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn..........................................................30
2.1.5 Đời sống dân cư .....................................................................................31
2.1.6 Những tồn tại và hạn chế đối với phát triển nơng nghiệp, nơng thơn.......32
2.2 KHÁI QT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NHTM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2010-2014............................. 33
2.2.1 Mạng lưới hoạt động của các NHTM ...................................................33
2.2.2 Tình hình huy động vốn........................................................................34
2.2.2.1 Huy động theo đối tượng gửi..........................................................35
iv


2.2.2.2 Huy động theo loại tiền ..................................................................36
2.2.3 Tình hình cho vay.................................................................................36

2.2.3.1 Dư nợ cho vay theo thời gian .........................................................37
2.2.3.2 Dư nợ cho vay theo loại tiền ..........................................................37
2.2.3.3 Dư nợ cho vay theo khu vực ngành kinh tế ....................................37
2.2.4 Chất lượng tín dụng..............................................................................38
2.2.5 Đánh giá chung về tình hình hoạt động NHTM ....................................38
2.2.5.1 Những ưu điểm ..............................................................................38
2.2.5.2 Những hạn chế ...............................................................................39
2.3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG GIAI ĐOẠN 2010-2014................................................................................. 39
2.3.1 Các chính sách tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đã triển
khai trên địa bàn giai đoạn 2010-2014 .......................................................................39
2.3.2 Phân tích phát triển TDNH đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2010-2014 .............................................................41
2.3.2.1 Doanh số cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ...........41
2.3.2.2 Dư nợ cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ................47
2.3.3 Chất lượng TDNH đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2010-2014 .........................................................................56
2.3.3.1 Nợ xấu ...........................................................................................56
2.3.3.2 Một số chỉ tiêu khác .......................................................................58
2.4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI NƠNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG .......................................................................................... 59
2.4.1 Ảnh hưởng điều kiện tự nhiên của tỉnh .................................................59
2.4.2 Ảnh hưởng môi trường kinh tế vĩ mô....................................................59
2.4.3 Ảnh hưởng phương thức sản xuất, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất của người dân trên địa bàn .................................................................................60
2.4.4 Ảnh hưởng chính sách tín dụng phục vụ nơng nghiệp, nơng thơn .........61
2.4.5 Ảnh hưởng mạng lưới hoạt động các NHTM trên địa bàn nông thôn... 63
v



2.5 ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG .. 64
2.5.1 Những thành tựu...................................................................................64
2.5.2 Những tồn tại, hạn chế..........................................................................65
2.5.3 Nguyên nhân những tồn tại, hạn chế.....................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................................ 69
3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NN-NT VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NN-NT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020.................................................................................. 69
3.1.1 Mục tiêu phát triển NN-NT tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020................... 69
3.1.2 Định hướng phát triển tín dụng đối với lĩnh vực NN-NT trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long đến 2020 ..................................................................................................70
3.1.2.1 Mạng lưới hoạt động các NHTM ..................................................71
3.1.2.2 Nguồn vốn huy động ....................................................................71
3.1.2.3 Cho vay đối với lĩnh vực NN-NT .................................................71
3.1.2.4 Chất lượng TDNH đối với lĩnh vực NN-NT .................................72
3.2 CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP, NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020............................ 73
3.2.1 Giải pháp tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển của TDNH đối với
lĩnh vực NN-NT.........................................................................................................73
3.2.1.1 Thực hiện tốt công tác quy hoạch và thực hiện đúng quy hoạch trong
sản xuất nông nghiệp .................................................................................................73
3.2.1.2 Nâng cao chất lượng hệ thống các HTX ở nông thôn .....................74
3.2.1.3 Phát triển các phương thức sản xuất mới theo hướng liên kết và tăng
cường liên kết vùng trong sản xuất và chế biến sản phẩm nông nghiệp ......................74

3.2.1.4 Cụ thể hóa các chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn ......................................................................................................75
3.2.1.5 Xây dựng hệ thống phân phối kinh doanh hàng hóa ở nông thôn....75
3.2.1.6 Phát triển các làng nghề truyền thống............................................76
vi


3.2.1.7 Xã hội hóa đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn .................76
3.2.2 Các giải pháp phát triển TDNH đối với lĩnh vực NN-NT trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long đến năm 2020 ..........................................................................................76
3.2.2.1 Giải pháp về chính sách tín dụng phục vụ phát triển NN-NT.........76
3.2.2.2 Giải pháp về mạng lưới hoạt động của NHTM ở nông thôn...........77
3.2.2.3 Giải pháp về nguồn vốn cho vay....................................................78
3.2.2.4 Tăng cường cung cấp thông tin cho khách hàng NN-NT ...............79
3.2.2.5 Giải pháp về cho vay .....................................................................80
3.2.2.6 Các giải pháp hỗ trợ cho vay .........................................................83
3.2.2.7 Xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng chun nghiệp....................85
3.2.2.8 Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng.................................................86
3.3 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 86
3.3.1 Đối với Chính phủ................................................................................86
3.3.2 Đối với NHNN Việt Nam.....................................................................86
3.3.3 Đối với UBND tỉnh Vĩnh Long ........................................................... 87
3.3.4 Đối với NHNN chi nhánh tỉnh Vĩnh Long ........................................... 88
3.3.5 Đối với các NHTM............................................................................. 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 90
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………............................................. 93

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
---Trang
Bảng 2.1: Sản lượng và diện tích cây lúa trên địa bàn ............................................... 27
Bảng 2.2: Diện tích và sản lượng cây màu, cây hàng năm trên địa bàn ......................28
Bảng 2.3: Diện tích và sản lượng cây lâu năm trên địa bàn .......................................28
Bảng 2.4: Số lượng và sản lượng một số loại gia súc, gia cầm chủ yếu trên địa bàn...29
Bảng 2.5: Diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn ............................30
Bảng 2.6: Mạng lưới hoạt động các NHTM trên địa bàn............................................34
Bảng 2.7: Tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn ...............................35
Bảng 2.8: Doanh số và dư nợ cho vay các NHTM trên địa bàn .................................37
Bảng 2.9: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của các NHTM trên địa bàn ..................................38
Bảng 2.10: Doanh số cho vay đối với NN-NT của các NHTM trên địa bàn................42
Bảng 2.11: Mức tăng và tốc độ tăng doanh số cho vay theo mục đích vay .................43
Bảng 2.12: Tỷ trọng, mức tăng (giảm) tỷ trọng doanh số CV theo mục đích vay ...…44
Bảng 2.13: Mức tăng và tốc độ tăng doanh số cho vay theo đối tượng vay.................45
Bảng 2.14: Tỷ trọng, mức tăng (giảm) tỷ trọng doanh số CV theo đối tượng vay….. 46
Bảng 2.15: Mức tăng và tốc độ tăng doanh số cho vay theo NHTM cho vay..............47
Bảng 2.16: Tỷ trọng, mức tăng (giảm) tỷ trọng doanh số CV theo NHTM cho vay… 47
Bảng 2.17: Dư nợ cho vay đối với lĩnh vực NN-NT của các NHTM trên địa bàn.......48
Bảng 2.18: Mức tăng và tốc độ tăng dư nợ cho vay theo thời hạn vay........................49
Bảng 2.19: Tỷ trọng, mức tăng (giảm) tỷ trọng dư nợ cho vay theo thời hạn vay...... 49
Bảng 2.20: Mức tăng và tốc độ tăng dư nợ cho vay theo mục đích cho vay................50
Bảng 2.21: Tỷ trọng, mức tăng (giảm) tỷ trọng dư nợ CV theo mục đích cho vay…..52
Bảng 2.22: Mức tăng và tốc độ tăng dư nợ cho vay theo đối tượng vay .....................53
Bảng 2.23: Tỷ trọng, mức tăng (giảm) tỷ trọng dư nợ CV theo đối tượng vay............54
Bảng 2.24: Mức tăng và tốc độ tăng dư nợ cho vay theo NHTM cho vay...................54

viii



Bảng 2.25: Tỷ trọng, mức tăng (giảm) tỷ trọng dư nợ CV theo NHTM cho vay.. ......55
Bảng 2.26: Mức tăng và tốc độ tăng dư nợ cho vay theo mức cho vay .......................55
Bảng 2.27: Tỷ trọng, mức tăng (giảm) tỷ trọng dư nợ CV theo mức cho vay.. ..........56
Bảng 2.28: Nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu cho vay NN-NT của các NHTM trên địa bàn...........57
Bảng 2.29: Một số chỉ tiêu phản ảnh chất lượng tín dụng đối với lĩnh vực NN-NT ....58

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
---CNH-HĐH:

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CP:

Chính phủ

ĐBSCL:

Đồng bằng sơng Cửu Long

HTX:

Hợp tác xã

NHCSXH:

Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam


NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHTMNN:

Ngân hàng thương mại Nhà nước

NHTMCP:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMCP NN:

Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước

NN-NT:

Nông nghiệp, nơng thơn

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

TCTD:


Tổ chức tín dụng

TCKT:

Tổ chức kinh tế

TDNH:

Tín dụng ngân hàng

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

UBND:

Ủy ban nhân dân

USD:

Đơ la Mỹ

x


TĨM TẮT
----

Các chính sách tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của CP và

NHNN Việt Nam đã được các NHTM triển khai thực hiện khá tốt, từ đó TDNH đối
với lĩnh vực NN-NT phát triển khá mạnh, góp phần quan trọng vào sự phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn của tỉnh.
Tuy nhiên, xuất phát từ những khó khăn, bất cập của lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn và những hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện các chính
sách tín dụng phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, làm cho TDNH trên địa bàn
tuy có phát triển nhưng chưa bền vững, hiệu quả mang lại chưa cao.
Với mục tiêu của luận văn là nghiên cứu sự phát triển TDNH đối với lĩnh vực
NN-NT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long để tìm ra những hạn chế và nguyên nhân nhằm đề
xuất các giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả của việc đầu tư TDNH đối với lĩnh
vực NN-NT trên địa bàn, góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội của tỉnh phát triển bền
vững. Trên cơ sở đó, luận văn đã tập trung thực hiện các nội dung chủ yếu sau:
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận chung về TDNH, phát triển
TDNH và một số chỉ tiêu phản ánh phát triển TDNH. Khái quát về đặc điểm, vai trò
của TDNH đối với sự phát triển NN-NT, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát
triển của TDNH đối với lĩnh vực NN-NT.
Phân tích, đánh giá và nêu lên những hạn chế về tình hình phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn của tỉnh. Tập trung phân tích, đánh giá kết quả hoạt động TDNH
đối với lĩnh vực NN-NT trong giai đoạn 2010-2014 mà các NHTM trên địa bàn đã
thực hiện. Qua đó, nêu lên những thành tựu, cũng như tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
trong việc phát triển TDNH đối với lĩnh vực NN-NT trên địa bàn tỉnh.
Trên cơ sở mục tiêu phát triển ngành nông nghiệp tỉnh và định hướng phát triển
TDNH đối với lĩnh vực NN-NT đến năm 2020, kết hợp với những cơ sở lý luận, phân
tích, đánh giá ở các chương 1 và chương 2, tác giả đã đề xuất 02 nhóm giải pháp gồm:
nhóm giải pháp tạo nền tảng cho TDNH phát triển và nhóm giải pháp đẩy mạnh sự

xi


phát triển TDNH đối với lĩnh vực NN-NT trên địa bàn đến năm 2020. Đồng thời, đưa

ra các kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN Việt Nam, UBND tỉnh Vĩnh Long, NHNN
chi nhánh tỉnh Vĩnh Long và các NHTM nhằm để thực hiện tốt các nhóm giải pháp đã
đề xuất trên.

xii


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nơng nghiệp là lĩnh vực sản xuất lâu đời tạo ra lương thực, thực phẩm phục vụ
cho con người và cung cấp nguyên liệu đầu vào cho nhiều lĩnh vực sản xuất khác nên
có vai trị quan trọng trong q trình phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Ở Việt
Nam, nơng nghiệp đóng vai trị càng quan trọng hơn, với khoảng 67% dân số sống ở
nông thôn, thu nhập chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp và tạo ra trên 30% GDP của cả
nước.
Tuy nhiên, đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong thời gian
qua cịn nhiều khó khăn, bất cập cần phải giải quyết. Đối với nơng dân thì sản xuất nhỏ
lẻ, cịn hạn chế trong việc tiếp cận và áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, dễ bị rủi
ro và tổn thương do tác động của thị trường, đời sống cịn nhiều khó khăn. Đối với
nơng nghiệp quy mơ sản xuất nhỏ, manh mún, thiếu sự liên kết, chất lượng chưa đồng
đều, bảo quản sau thu hoạch còn nhiều hạn chế, gây hao hụt lớn và ảnh hưởng chất
lượng nông sản, hàng nông nghiệp xuất khẩu chủ yếu ở dạng thơ, giá trị thấp, chưa có
những thương hiệu mạnh để cạnh tranh trên thị trường thế giới. Đối với nông thơn thì
cơ sở hạ tầng cịn yếu và chưa đồng bộ, tình trạng ơ nhiễm mơi trường ngày càng
nghiêm trọng…
Trước những khó khăn, thử thách đó, tại Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khoá X đã ban hành Nghị quyết số 26 - NQ/TW ngày 05/8/2008 về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn với mục tiêu xây dựng nền nơng nghiệp phát triển
tồn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hố lớn, có năng suất, chất
lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực

quốc gia cả trước mắt và lâu dài. Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch.
Trên tinh thần đó, ngày 10/6/2013, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và ban hành
Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển

1


bền vững, là cơ sở quan trọng để nền nông nghiệp Việt Nam bước sang một giai đoạn
mới, phát triển ngày càng hiện đại.
Đối với tỉnh Vĩnh Long, nhằm cụ thể hóa Nghị quyết 26 và thúc đẩy phát triển
đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn, ngày 04/11/2008, Tỉnh ủy tỉnh Vĩnh Long
ban hành Văn bản số 23-CTr/TU đã đề ra Chương trình hành động: "Xây dựng nền
nơng nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa
lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, bảo đảm vững
chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài; xây dựng nơng thơn mới có
kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo
quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, bản sắc văn hóa dân tộc được phát huy, dân trí
được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ".
Tiếp theo đó, ngày 20/02/2014, Tỉnh ủy tỉnh Vĩnh Long đã ban hành Đề án số
03-ĐA/TU về tái cơ cấu tồn diện ngành nơng nghiệp Vĩnh Long theo hướng nâng cao
giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững giai đoạn 2014-2020.
Để triển khai thực hiện tốt các đường lối, chủ trương trên, địi hỏi phải có vốn
đầu tư rất lớn từ nhiều nguồn khác nhau: Ngân sách nhà nước; vốn tín dụng đầu tư
phát triển; TDNH; vốn huy động từ các doanh nghiệp, HTX và loại hình kinh tế khác
và huy động từ cộng đồng dân cư. Tuy nhiên, với điều kiện thực tế hiện nay của Việt
Nam, ngân sách nhà nước có hạn và phải đồng thời đầu tư cho nhiều lĩnh vực khác,
trong khi đó các doanh nghiệp đang gặp nhiều khó khăn, sự huy động đóng góp từ
người dân hạn chế do mức thu nhập cịn thấp ... Do đó, vốn tín dụng từ các NHTM

đóng vai trị rất quan trọng để hồn thành các mục tiêu trên nhằm thúc đẩy NN-NT
phát triển hiện đại trong thời gian tới.
Thực tế, trong những năm qua nguồn vốn TDNH đã hỗ trợ khá tốt trong quá
trình phát triển kinh tế NN-NT tại địa phương. Tuy nhiên, việc đầu tư TDNH chưa thật
sự đáp ứng đầy đủ các nhu cầu vốn cho các mặt phát triển NN-NT của tỉnh, cơ cấu tín
dụng chưa hợp lý, TDNH phát triển chưa bền vững…

2


Xuất phát từ những thực tế nêu trên tác giả chọn đề tài "Phát triển tín dụng
ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
đến năm 2020" để nghiên cứu trong thời gian thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu lý thuyết và phân tích, đánh giá
thực trạng hoạt động TDNH đối với lĩnh vực NN-NT của các NHTM trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long trong giai đoạn 2010-2014. Trên cơ sở đó kết hợp với mục tiêu phát triển
NN-NT và định hướng TDNH đối với lĩnh vực NN-NT của tỉnh để làm căn cứ đề xuất
các giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả, chất lượng TDNH đối với lĩnh vực NNNT nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu lý thuyết về phát triển TDNH đối với lĩnh vực NN-NT.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển TDNH đối với lĩnh vực NN-NT trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong giai đoạn 2010-2014.
Đề xuất các giải pháp để phát triển TDNH đối với lĩnh vực NN-NT tỉnh Vĩnh
Long đến năm 2020.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
TDNH đối với lĩnh vực NN-NT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong giai đoạn
2010-2014 phát triển như thế nào?
Làm thế nào để TDNH đối với lĩnh vực NN-NT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

phát triển ngày càng mạnh, bền vững trong thời gian tới?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
4.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Phát triển TDNH đối với lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

3


Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở thông tin được thu
thập từ hoạt động TDNH của các chi nhánh NHTM và các đơn vị có liên quan đến lĩnh
vực NN-NT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Phạm vi về thời gian: Thông tin sử dụng trong đề tài này là số liệu được thống
kê từ năm 2010 đến năm 2014. Đề tài này được thực hiện và hoàn thành trong thời
gian từ tháng 11/2014 đến tháng 6/2015. Các giải pháp và kiến nghị trong đề tài được
áp dụng đến năm 2020.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
Phương pháp chọn địa bàn nghiên cứu: bao gồm 20 chi nhánh NHTM đang
hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài: Phương pháp
thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp và diễn dịch.
Phương pháp thu thập thông tin:
Thu thập thông tin sơ cấp: Tham gia trực tiếp các hội nghị, hội thảo của ngành
ngân hàng tổ chức có liên quan đến TDNH đối với lĩnh vực NN-NT. Phỏng vấn trực
tiếp cán bộ của NHTM và khách hàng để nắm bắt nhu cầu vốn, những khó khăn vướng
mắc khi vay vốn ngân hàng, tình hình sử dụng vốn TDNH đối với lĩnh vực NN-NT
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Thu thập thông tin thứ cấp: Thu thập số liệu từ các báo cáo của các Sở, ngành
trong tỉnh Vĩnh Long có liên quan: Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, Cục Thống
kê, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương….

6. CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI
Thời gian qua, TDNH đối với lĩnh vực NN-NT đã được nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu. Do những hạn chế về thông tin và điều kiện nghiên cứu, dưới đây tác giả
xin nêu một số bài báo, luận văn thạc sỹ và cơng trình nghiên cứu có liên quan đến nội
dung đề tài đang nghiên cứu như sau:
PGS.TS Nguyễn Đắc Hưng [Tạp chí Ngân hàng số 20 năm 2014, tr36], có bài
báo phân tích đánh giá việc thực hiện các chính sách tín dụng phục vụ cho phát triển
4


NN-NT về thủy sản, giảm tổn thất trong nông nghiệp, cho vay lúa gạo, chương trình
cho vay một số cây cơng nghiệp… từ đó đề xuất một số giải pháp mở rộng vốn TDNH
cho lĩnh vực NN-NT về thực hiện công tác quy hoạch, công tác khuyến nông, khuyến
ngư, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp, cho vay các mơ hình liên
kết từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp…
TS Nguyễn Thị Kim Thanh [Tạp chí Ngân hàng số 1+2 năm 2014, tr111], có
bài báo phân tích đánh giá khá tồn diện hiệu quả thực hiện các chính sách tín dụng
phục vụ NN-NT của Chính phủ từ Quyết định 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 đến
Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 và các chính sách tín dụng khác có liên
quan. Tác giả đã phân tích các hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra những bài học
kinh nghiệm trong việc tổ chức triển khai thực hiện chính sách TDNH phục vụ NN-NT
tốt hơn trong thời gian tới.
Tác giả Lê Minh Tùng (2012), Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, trong Luận
văn thạc sĩ về "Phân tích tình hình tín dụng ngân hàng đối với phát triển nơng
nghiệp, nông thôn trên địa tỉnh Vĩnh Long" Tác giả đã phân tích, đánh giá điều kiện
kinh tế xã hội, thực trạng sản xuất nơng nghiệp của tỉnh, tình hình hoạt động của các
NHTM đang thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển NN-NT trên địa bàn
tỉnh, từ đó đưa ra các giải pháp chung nhất nhằm để phát triển và nâng cao hiệu quả
đầu tư TDNH cho lĩnh vực NN-NT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Tuy nhiên, tác giả

chưa phân tích đầy đủ các khía cạnh TDNH đối với lĩnh vực NN-NT nên khi đưa ra
giải pháp cịn mang tính khái qt.
Tác giả Lê Thị Hương Giang (2012), Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, trong
luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng trong
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn TP.HCM”, ngoài việc cung cấp những
cơ sở lý luận có liên quan, tác giả đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, cơ sở đề
xuất để đề ra các giải pháp nâng cao về hiệu quả hoạt động TDNH trong lĩnh vực NNNT của TP.HCM nói riêng và của cả nước nói chung. Tuy nhiên, tình hình kinh tế xã
hội của TP.HCM và Vĩnh Long có sự khác nhau nên khả năng vận dụng vào Vĩnh
Long gặp khó.

5


Tác giả Nguyễn Quốc Nghi (2010), Trường Đại học Cần Thơ, trong luận văn
thạc sĩ “Giải pháp tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển nông nghiệp nông thôn Việt
Nam”, đã cung cấp cơ sở lý luận về vai trò của TDNH đối với phát triển NN-NT cũng
như phân tích thực trạng hoạt động cung cấp tín dụng ở lĩnh vực NN-NT Việt Nam từ
đó nêu lên một số kiến nghị nhằm tăng cường các hoạt động tín dụng đáp ứng nhu cầu
phát triển NN-NT. Tuy nhiên, cơng trình trên với nội dung nghiên cứu trên phạm vi
toàn quốc. Do đó, việc vận dụng vào thực tiễn ở tỉnh Vĩnh Long gặp nhiều khó khăn.
Tác giả Nguyễn Trung Trinh (năm 2009) trong luận văn thạc sĩ về “Tín dụng
ngân hàng đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Vĩnh Long”. Luận văn
nghiên cứu lý luận cơ bản, vai trò TDNH phục vụ phát triển NN-NT. Đề tài sử dụng
dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo của Sở, ngành trong tỉnh, từ đó phân tích thực trạng
TDNH đầu tư vào lĩnh vực NN-NT giai đoạn 2005-2008, đồng thời nêu lên những tồn
tại, hạn chế trong quá trình đầu tư vốn tín dụng. Từ đó đưa ra các giải pháp cơ bản góp
phần phát triển NN-NT tỉnh Vĩnh Long. Tuy nhiên, luận văn chưa đề cập các chính
sách tín dụng tác động sự tăng trưởng cho vay trong NN-NT, các nguồn vốn đầu tư
cho sự phát triển NN-NT, cũng như do sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long ở
từng thời điểm nhất định, có nhiều vấn đề mới đặt ra mà luận văn chưa đáp ứng yêu

cầu phát triển như: cơ sở lý luận, cơ cấu kinh tế, công tác quy hoạch…
7. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Khi phân tích thực trạng phát triển NN-NT, TDNH đối với lĩnh vực NN-NT
trên địa bàn Vĩnh Long, tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, đặc biệt các hạn chế
và nguyên nhân đối với lĩnh vực NN-NT và TDNH đối với lĩnh vực NN-NT trên địa
bàn tỉnh trong thời gian qua. Từ đó, giúp cho các nhà quản lý ở địa phương, ngành
ngân hàng nhìn nhận lại một cách toàn diện hơn để định hướng cho thời gian sắp tới,
nhất là về tốc độ tăng trưởng, cơ cấu đầu tư, chất lượng tín dụng…
Các giải pháp tác giải đưa ra mang tính gắn kết, hỗ trợ lẫn nhau nhằm tạo điều
kiện để TDNH đối với lĩnh vực NN-NT phát triển nhanh, bền vững và hiệu quả hơn.
Để đảm bảo các giải pháp được thực hiện đồng bộ, tác giả đề xuất các kiến nghị
nhằm giải quyết những khó khăn, vướng mắc cũng như khắc phục những rào cản đối
với sự phát triển của TDNH đối với lĩnh vực NN-NT trong thời gian tới. Từ các kiến
6


nghị cụ thể này, làm cơ sở cho ngành Ngân hàng tỉnh Vĩnh Long, chính quyền địa
phương, các nhà làm chính sách của NHNN Việt Nam xem xét để hồn chỉnh, bổ sung
nhằm hồn thiện hơn chính sách tín dụng phục vụ NN-NT trong thời gian tới phù hợp
và hiệu quả hơn.
8. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài nghiên cứu được chia làm 3
chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Lý luận cơ bản về phát triển tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn.
Chương 2: Phân tích phát triển tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2010-2014.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020.


7


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP, NƠNG
THƠN
1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Có nhiều tác giả đã đưa ra khái niệm TDNH như sau:
Theo Nguyễn Quốc Khanh, Nguyễn Thị Mỹ Dung (2012): TDNH là loại hình
tín dụng chun nghiệp, phản ánh quan hệ tín dụng các giữa NHTM với các đối tác
kinh tế - tài chính của tồn xã hội, bao gồm các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội,
cơ quan nhà nước.
Theo Lý Hoàng Ánh, Nguyễn Đăng Dờn (2014): TDNH là quan hệ tín dụng
giữa các ngân hàng với các công ty, TCKT, các tổ chức và cá nhân được thực hiện
dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng)
đối với các đồi tượng nói trên.
Theo Luật các TCTD 2010 [13]: TDNH là quan hệ tín dụng, trong đó người cho
vay là các TCTD, người đi vay là các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về vốn. Theo đó,
cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác.
Qua các khái niệm trên, cho thấy điểm đặc biệt trong TDNH là việc ngân hàng
vừa là người đi vay vừa là người cho vay bằng vốn của người khác. Quá trình vận
động này đặc biệt ở chỗ ngân hàng chỉ bán quyền sử dụng của mình đối với tài sản cho
vay chứ không bán quyền sở hữu nên sau một thời gian sẽ thu hồi cả vốn lẫn lãi.


8


Sự hình thành TDNH góp phần thúc đẩy q trình tập trung và điều hòa vốn
một cách hiệu quả giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
1.1.2 Đặc điểm và phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Đặc điểm tín dụng ngân hàng
Trong giai đoạn hiện nay, TDNH phát triển mạnh, là hình thức tín dụng chủ yếu
và đóng vai trị ngày càng quan trọng trong nền kinh tế và có mối quan hệ hỗ trợ với
tín dụng thương mại.
TDNH có những đặc điểm sau:
Đối tượng của TDNH là vốn tiền tệ, nghĩa là ngân hàng huy động vốn và cho
vay bằng tiền.
Trong TDNH, các chủ thể của nó được xác định một cách rõ ràng, trong đó
ngân hàng vừa là người huy động vốn vừa là người cho vay, còn các doanh nghiệp,
các TCKT, các cá nhân vừa là người gửi vốn vào ngân hàng vừa là người đi vay.
TDNH vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh gắn với hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa là tín dụng tiêu dùng, khơng gắn với
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì vậy, quá trình vận động và
phát triển của TDNH khơng hồn tồn phù hợp với q trình phát triển của sản xuất và
lưu thơng hàng hóa [1].
1.1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Tùy theo tiêu thức phân loại, TDNH được chia thành các loại như sau [6]:
* Căn cứ vào mục đích tín dụng: TDNH chia thành hai loại:
Tín dụng sản xuất kinh doanh: là loại TDNH nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn
của các thành phần kinh tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: là loại TDNH nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của cá nhân
liên quan đến các hoạt động phục vụ đời sống và tiêu dùng.
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng: TDNH chia thành ba loại:


9


Tín dụng ngắn hạn: là loại TDNH nhằm đáp ứng cho nhu cầu thiếu hụt vốn hoạt
động tạm thời của các tổ chức kinh tế và nhu cầu chi tiêu của cá nhân, có thời hạn tối
đa là 12 tháng.
Tín dụng trung hạn: là loại TDNH nhằm đáp ứng cho nhu cầu thiếu hụt vốn
hoạt động thường xuyên của các tổ chức kinh tế và nhu cầu chi tiêu của cá nhân, có
thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
Tín dụng dài hạn: là loại TDNH nhằm đáp ứng cho nhu cầu thiếu hụt vốn dài
hạn để mua sắm tài sản hoặc xây dựng nhà xưởng của các tổ chức kinh tế và nhu cầu
chi tiêu của cá nhân, có thời hạn trên 60 tháng.
* Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: TDNH chia thành hai loại:
Tín dụng khơng đảm bảo: là loại TDNH mà việc tiến hành cho vay dựa trên cơ
sở uy tín, tín nhiệm của người đi vay.
Tín dụng có đảm bảo: là loại TDNH mà việc tiến hành cho vay dựa trên cơ sở
có sự đảm bảo bằng tài sản của người đi vay hoặc sự bảo lãnh của chủ thể thứ ba.
* Căn cứ vào hình thức vốn tín dụng: TDNH chia thành hai loại:
Tín dụng bằng tiền: là loại TDNH trong đó vốn tín dụng được cấp cho người đi
vay bằng tiền mặt.
Tín dụng bằng tài sản: là loại TDNH trong đó vốn tín dụng được cấp cho người
đi vay dưới dạng cho thuê tài sản.
1.1.3 Tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn
Là quan hệ tín dụng giữa NHTM với các tổ chức, cá nhân được vay vốn để
phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng trong lĩnh vực NN-NT. TDNH đối
với lĩnh vực NN-NT bao gồm các khoản cho vay chủ yếu sau [10]:
Cho vay các chi phí sản xuất trong lĩnh vực nơng, lâm, ngư, diêm nghiệp.
Cho vay phát triển ngành nghề tại nông thôn.
Cho vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn.
Cho vay chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối.


10


Cho vay để kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nông, lâm, diêm nghiệp
và thuỷ sản.
Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ
phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn.
Cho vay tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống nhân dân ở nơng thơn.
Cho vay theo các chương trình kinh tế của Chính phủ.
1.1.4 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với sản xuất nơng nghiệp
Ngồi những đặc điểm chung của TDNH thì tín dụng đối với sản xuất nơng
nghiệp có những đặc điểm riêng sau:
Tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động, thực vật
Tính chất thời vụ trong cho vay nơng nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh
trưởng của động, thực vật trong ngành nơng nghiệp nói chung và các ngành nghề cụ
thể mà ngân hàng tham gia cho vay. Thường tính thời vụ được biểu hiện ở những mặt:
Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu
nợ của ngân hàng. Nếu ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như
cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian
nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch/tiêu thụ tiến hành thu
nợ. Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để ngân hàng tính tốn thời
hạn cho vay phù hợp.
Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách
hàng
Sản xuất nông nghiệp Việt Nam chịu sự tác động rất lớn của điều kiện tự nhiên,
hàng đời nay việc sản xuất loại cây, ni trồng loại con gì phụ thuộc lớn vào điều kiện
tự nhiên nên quá trình sản xuất nông nghiệp phải theo mùa vụ cho từng loại sản phẩm
phù hợp với điều kiện tự nhiên và thời tiết trong năm. Vì vậy, trong những trường hợp
diễn biến bất thường sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, ngày

nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, con người đã nghiên cứu sản xuất trái vụ,
rải vụ đối với nhiều sản phẩm nông nghiệp nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất, tiêu
dùng trong nước, xuất khẩu và qua đó đã nâng cao giá trị hàng hóa nơng nghiệp.
11


×