Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.04 KB, 116 trang )

Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy

CƠNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG
---o0o---

HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CƠNG
Cơng trình:
KHỐI THÀNH ỦY
Địa điểm: KHU HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ LONG XUN
Chủ đầu tư:
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ LONG XUN

CHỈ DẪN KỸ THUẬT

NĂM 2014

1


Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy

CHỈ DẪN KỸ THUẬT
HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CƠNG
Cơng trình:
KHỐI THÀNH ỦY
Địa điểm: KHU HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ LONG XUN
Chủ đầu tư:


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ LONG XUN

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ THIẾT KẾ
C.TY TNHH TƯ VẤN THIẾT XÂY DỰNG
HỢP NGHIỆP

PHẦN KIẾN TRÚC
1. GẠCH VÀ ĐÁ
1.1. Ghi chú chung
a.

Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cơng tác gạch đá, bao gồm cả các vật tư sau:
• Gạch đất sét nung có lỗ và gạch đất sét nung đặc.
• Các loại gạch đá xây dựng có bán ngồi thị trường.
• Các loại gạch đá được chỉ định hoặc theo các u cầu thơng thường.

b.

Các u cầu cơ bản:
− Nghiên cứu vị trí lắp đặt, quy cách, hình dáng, và kích thước gạch đá, lựa chọn phương
án thích hợp nhất để lắp đặt gạch xiên, mạch hồ, lắp đặt lanh tơ và các bộ phận kim
loại. v.v….
2


Chỉ dẫn kỹ thuật


Khối Thành Ủy

− Trước khi thi cơng phải chuẩn bị gạch theo đúng cấu tạo thiết kế, trình mẫu cho tư vấn
thiết kế duyệt.
− Trên bản vẽ xây gạch cần thể hiện vị trí các bộ phận kim loại liên kết và kim loại tăng
cường, nơi tiếp giáp giữa đà lanh tơ và gạch xây cùng các bộ phận liên quan khác.
c.

Cơng tác bảo quản
− Trong suốt q trình thi cơng, kiểm tra bảo quản mỗi ngày, có biện pháp che chắn bảo
vệ các cấu kiện bên ngồi (sân, ban cơng..) tránh nước xâm nhập. Đảm bảo khơ ráo
xung quanh chân cơng trình 0,5mét tính từ mặt đất.
− Duy trì các tấm chắn góc tường ngồi để khơng bị vỡ cho đến khi cơng trình hồn
thành.
− Tránh làm rơi rớt vữa vào khe co dãn.
+ Có các thanh chống tạm thời giữ độ ổn định khối xây. Duy trì bảo vệ cho đến khi
đưa vào sử dụng.

d.

Các u cầu đặc biệt
Cọc, cáp, ống v.v…phải lắp đặt vào vách ngăn và tường trước khi xây / lắp, nhà thầu
phải tính cả các chi phí này. Giá xây gạch bao gồm cả cơng cắt và lắp đặt các liên kết đặc
biệt.

e.

Cắt tường
Nói chung, khơng cắt tường theo chiều đứng hoặc ngang để đặt ống. Nếu khơng tránh
được nên theo mạch vữa, đường cắt sắc, thẳng. Sau khi đặt ống trám chặt vữa bằng mặt

với tường.

f.

Mã số và tiêu chuẩn
- TCVN 1450
“Gạch rỗng đất sét nung”
- TCVN 4732:1989 "Đá ốp lát trong xây dựng - u cầu kỹ thuật".
- TCVN 5642 : 1992 "Đá khối thiên nhiên để sản xuất đá ốp lát".
- TCXD 90:1982
"Gạch lát đất sét nung".

g.

Đảm bảo chất lượng
− Nhà thầu được chọn phải có ít nhất 10 năm hoạt động trong lãnh vực chun mơn, đảm
bảo đáp ứng tốt cơng việc và có uy tín.
− Chỉ th nhân cơng đảm bảo tay nghề và đáp ứng các kỹ năng cụ thể. Có giám sát trong
suốt q trình thi cơng.
− Khi kỹ sư có u cầu, nhà thầu phải trình mẫu vật tư và giấy chứng nhận thí nghiệm kỹ
thuật theo đúng tiêu chuẩn.
− Thơng thường chất lượng gạch cung cấp cho cơng trình được đánh giá theo mức chịu
lửa quy định bởi cơ quan có thẩm quyền và tùy các vị trí cụ thể trong cơng trình.
− Tất cả gạch phải phù hợp u cầu xây dựng, ghi rõ mã số và tiêu chuẩn kỹ thuật.

h.

Trình mẫu
− Nhà thầu phải trình mẫu gạch cho tư vấn thiết kế chọn đảm bảo u cầu cụ thể của từng
dự án, nếu khơng đạt thì thay đổi mẫu cho đến khi chọn được mẫu có thể chấp nhận

được.

1.2. Vật tư
a. Cung cấp và lưu trữ
Vận chuyển vật tư đến cơng trường đúng thời gian để kiểm tra và thử nghiệm. Khơng ném
hoặc chất đống vật tư trên sàn gỗ. Bảo vệ vật tư khơng cho xâm nhập bởi: nước, khơng bị
bể, mẽ, trầy xước, dơ bẩn ...
b. Gạch
3


Chỉ dẫn kỹ thuật






Khối Thành Ủy

Tất cả gạch được sản xuất tại địa phương, chất lượng tốt, đảm bảo cung cấp đủ để
thực hiện đúng tiến độ.
Kích thước gạch ống là 180x80x80, gạch thẻ là 180x80x40. Cường độ nén gạch ống
và gạch thẻ là 75kg/cm2.
Gạch đảm bảo độ chắc cứng, phẳng mặt, vng vắn, thẳng cạnh, sạch, kích thước và
màu sắc đồng nhất.
Gạch đảm bảo chất lượng tốt nhất, độ chịu nén ngang ít nhất 14 MPA.
Cứ sử dụng hết 500.000 viên gạch thì phải thử nghiệm chất lượng lại.

c. Hồ vữa

− Vật liệu trộn vữa phải đảm bảo để cho ra vữa đúng mác u cầu.
− Có thể sử dụng thêm phụ gia theo u cầu thiết kế nhưng phải tn thủ nghiêm ngặt
quy trình của nhà sản xuất.
− Vữa trộn theo đúng tỷ lệ. Phụ gia trộn vào phải đáp ứng được u cầu sử dụng.
Xi măng Portland : 1
Cát
:3
Nước
: Tùy theo u cầu xây tơ và chịu lực
Hỗn hợp vữa trên dùng tơ trát tường trong và ngồi nhà, ngoại trừ:
• Khu vệ sinh, bếp và các khu vực ẩm ướt, vữa sử dụng từ chân tường lên 210mm
trộn theo tỷ lệ 1 phần xi măng Portland 2 phần cát.
• Các gờ chỉ sử dụng vữa trộn theo tỷ lệ 1 phần xi măng Portland 2 phần cát.
− Vữa trộn phải đều, chỉ trộn lượng vữa đủ cho mỗi lần sử dụng.
− Nước trộn vữa đảm bảo sạch, đủ theo u cầu.
− Sau khi đủ vật liệu, mỗi lơ trộn phải lâu hơn 3 phút. Vữa trộn hơn 1 giờ phải trộn thêm
nước và chỉ sử dụng cho vị trí cần vữa lỏng hoặc đổ bỏ, khơng sử dụng lại.
1.3. Cơng tác thi cơng
a. Chuẩn bị
− Nhà thầu cung cấp thép, bê tơng…cần gởi đính kèm hồ sơ chất lượng, cung cấp đủ số
lượng và đúng vị trí.
− Chỉ định cao độ và khối lượng cho cơng việc (theo đúng thiết kế)
− Qt gân hoặc làm ướt mặt bê tơng lót trước khi thực hiện cơng tác vữa.
b. Dung sai
Dùng quả dọi, xây thẳng hàng, đúng cao độ. Lưu giữ dây dọi trong suốt q trình xây tơ,
sai khác cho phép:
− Tối đa từ dây dọi đến mặt tường và cột:
(1) Tương đối cho phép
: 3mm
(2) Đoạn cao 3mét

: 3mm.
(3) Bất cứ tầng nào hoặc tối đa 6m : 6mm.
(4) Đoạn cao từ 12mét trở lên
: 12mm.
− Tối đa từ dây dọi đến góc ngồi, gờ chỉ và các đường mép bên ngòai.
(1) Bất cứ tầng nào hoặc tối đa 6m : 6 mm
(2) Đoạn cao từ 12mét trở lên
: 12mm
− Tối đa từ cao độ chỉ định trên bản vẽ đến các lanh tơ bên ngồi, bệ cửa, lan can,
tường chắn, các lam/ roan ngang và các đường mép bên ngồi.
(1) Bất cứ khẩu độ nào hoặc tối đa 6m
: 6mm
(2) Đoạn cao từ 12mét trở lên
: 12mm
− Tối đa giữa các đường nét vẽ cột, tường xác định trên bản vẽ mặt bằng.
(1) Bất cứ khẩu độ nào hoặc tối đa 6m
: 12mm
(2) Đoạn cao từ 12mét trở lên
: 19mm.
4


Chỉ dẫn kỹ thuật


Khối Thành Ủy

Tối đa giữa các cột và chiều dày tường trong mặt cắt
(1) -6mm
(2) +12mm


c. Lắp đặt
− Xây gạch
+
Tất cả gạch trước khi xây phải ngâm chìm trong nước, sau đó nếu gạch bị khơ thì
phải làm ướt lại.
+
Đặt gạch xây đặt đúng mạch vữa ngang.
+
Gạch xây phải căn lề đều nhau theo chiều dọc và ngang, gạch xây đặt cẩn thận
thẳng hàng, đặt tiếp xúc ép hết mặt gạch ngập đầy vào mạch vữa. Ít hơn 4 lớp
gạch khơng được có đường roan cao hơn 40mm. Khơng sử dụng gạch bể ngoại
trừ những vị trí cần xây chèn. Các mặt thẳng đứng và góc phải dùng dây dọi. Tất
cả gạch xây khơng được đưa cao hơn vị trí đang xây 1mét.
+
Hồn thiện mạch vữa: miết mặt theo tiêu chuẩn chung, miết cẩn thận sau khi trám
đầy vữa. Tùy độ dày lớp trát tường, mạch vữa gạch xây hồn thiện khác nhau sẽ
được cào ra lớn hơn 12mm để tạo dáng của mạch.
+
Hình thức các dấu cắt, lỗ, mộng, gờ để chơn ống, cáp, khung.. vào tường thực
hiện theo bản vẽ thể hiện. Tất cả ống được chơn vào tường.
+
Trước khi bắt đầu đặt bất kỳ lớp gạch nào để thực hiện cơng tác xây, kiểm tra kỹ
tất cả các ống, cáp, bulon, các giá đỡ cố định cửa đi - cửa sổ và các bộ phận cần
lắp vào tường phải được đặt cố định cùng lúc xây.
+
Tất cả tường và vách ngăn tiếp giáp với tường chính, tường bê tơng hoặc cột bê
tơng v.v…ở tất cả các cao độ, theo quy định sau: Trước khi xây tường hoặc lắp
vách, chừa các thanh thép D6 dài 30cm theo mạch vữa cứ mỗi 6 lớp gạch. Sau đó
thêm các thanh tăng cường D4.5 – D6mm được cột chặt vào các thanh đã nói ở

trên và được neo vào mạch vữa xây gạch.
+
Khn cửa gắn vào tường, nghạch cửa gắn vào sàn v.v…được lắp đặt và trám đầy
vữa xi măng trong q trình xây tường.
+
Tất cả gạch xây dựng phải phù hợp tiêu chuẩn chung.
2. MÁI
2.1. Ghi chú chung
a.

Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ngói lợp, các bộ phận liên kết mái, phụ kiện mái, máng xối.

b.

Tiêu chuẩn
- TCVN 4313:1995
- TCVN 1453 - 1986
- TCVN 2737 – 1995

"Ngói - Phương pháp thử".
"Ngói xi măng cát".
“Tải trọng và tác động”

c.

Mẫu
Cung cấp mẫu ngói lợp mái.

d.


Kiểm tra
Tối thiểu 7 ngày chú ý kiểm tra: Kết cấu bên dưới, lưới bảo vệ, máng xối ngòai và âm
bên trong, ống đứng âm tường, tấm lợp mái.

e.

Bảo hành
Nhà thầu bảo hành 10 năm hệ thống mái (về vật tư và nhân cơng lắp đặt) cho chủ đầu tư.

f.

Kết cấu mái
Đảm bảo kết cấu mái thỏa mãn các điều kiện kỹ thuật để lắp đặt mái.

g.

Hướng dẫn bảo trì
5


Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy

Khi hồn thành, cung cấp 2 bản hướng dẫn sử dụng và bảo hành của nhà sản xuất mái
bao gồm khơng giới hạn các vị trí khung xương mái, tấm lợp, các bộ phận lắp cố định,
lối đi trên mái, sửa chữa, thay thế…
2.2.


Vật tư và thi cơng

2.3.

a.

Mái che
Bảo vệ vật tư và hệ thống mái khơng bị hư hại trong q trình thi cơng, khi bàn giao, bề
mặt mái sạch khơng có các mãnh vỡ rơi vãi, lắp đặt lỏng lẽo v.v… theo đúng hợp đồng.
Đảm bảo hệ thống thóat nước mưa thơng tốt khơng tắt nghẽn.

b.

Các thành phần liên kết mái
Khơng thỏa thuận trong hợp đồng các kim loại khơng tương thích, gỗ còn tươi hoặc có
hóa chất bảo quản, gỗ mạ nhơm hoặc mạ thép.
− Cho phép sử dụng chất phủ chống ăn mòn bề mặt.
− Cho phép sử dụng các chất bảo vệ như màng nhựa Polyethylene, dạng nhựa
qt dính.

c.

Lắp đặt
Theo hướng dẫn của nhà sản xuất về vật liệu sử dụng. Khơng sử dụng vật liệu kim loại
khơng tương thích trong mái và các bộ phận liên kết.

d.

Giải pháp giảm nhiệt mái
Thực hiện các giải pháp giảm tác hại của nhiệt lên mái trong q trình lắp đặt các mối

nối, các liên kết kẹp chặt.

Mái ngói

2.4.

a.

Ngói lợp
Ngói lợp là ngói sóng nhỏ, màu đỏ, quy cách: 9 viên/m2

b.

Lắp đặt kết cấu đỡ mái
Lắp đặt và cố định theo tiêu chuẩn TCVN 5575 : 2012 Kết cấu thép, Tiêu chuẩn
thiết kế
Liên kết theo hướng dẫn chi tiết tại hồ sơ thiết kế kết cấu.

Vật tư thốt nứơc
a.

Phạm vi áp dụng
Chặn nước, chứa nước, miệng thóat, ống thóat và những vật tư hồn thiện hệ thống mái
theo TCVN:
TCVN 4474:1987 - Thốt nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 7957:2008 - Thốt nước. Mạng lưới và cơng trình bên ngồi - Tiêu chuẩn thiết kế
TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình - Tiêu chuẩn thiết
kế
Quy chuẩn hệ thống cấp thốt nước – 47/1999/QĐ-BXD


b.

Ống thốt
Vật liệu
Độ dày
Kích cở
Chiều dài

:
:
:
:

PVC
≥ 2.1 mm
Theo bản vẽ
Theo bản vẽ

3. CHỐNG THẤM
3.1. Ghi chú chung
a.

Phạm vi áp dụng
6


Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy


Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơng việc cung cấp, vận chuyện và lắp đặt tất cả những vật
tư về chống thấm và hồ chứa.
b.

Tiêu chuẩn
- TCVN 5718 - 1993 "Mái và sản phẩm bê tơng cốt thép trong cơng trình xây dựng. u cầu
kỹ thuật chống thấm nước".
- Tiêu chuẩn TCVN về thí nghiệm vật liệu truyền dẫn nước.

3.2. Thi cơng
Phụ gia chống thấm trộn với bê tơng sàn tầng mái, nền bồn hoa lầu theo đúng quy trình.
3.3. Chống thấm nội thất
Chống thấm trên tường bê tơng, tường trát vữa, sàn bê tơng khu vực vệ sinh theo đúng qui
trình.
4. CHẤT LÀM KÍN
4.1. Ghi chú chung
a. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc cung cấp và sử dụng chất làm kín, các u cầu dụng cụ sử
dụng và chuẩn bị các mối nối nơi sẽ bơm chất làm kín vào, bao gồm cả các phần sau:
b. Làm kín nội thất
- Khoảng trống nhỏ giữa các tường hoặc các vách ngăn nhẹ, góc ổ khóa, khn cửa, kệ,
giá đỡ, các thiết bị phẳng mặt và những bộ phận lắp đặt tương tự.
- Mép ngòai khn cửa đi, cửa sổ, cạnh ngòai các tấm panel bê tơng vách ngăn và các bề
mặt bằng vữa.
- Roan vữa tường nội thất, vách ngăn, cột, bổ trụ, tường bê tơng, tường ngọai thất ngọai
trừ những ghi chú cụ thể.
- Khe hở giữa các tấm ốp gạch cách âm và các mặt đứng nằm kế nhau.
- Các vị trí bên trong nội thất, nếu khơng ghi chú riêng thì dùng sơn lấp kín các khỏang
trống nhỏ giữa các vật liệu.

c. Làm kín ngoại thất
- Mối nối, hốc khn cửa, ngạch cửa đi, cửa so, lá sách, lỗ thơng hơi trát vữa, bê tơng,
khung kim loại. Sử dụng chất làm kín cả 2 mặt ngồi và trong.
- Mối nối giữa vữa tường xây mới và hiện hữu bên ngòai.
- Mối nối giữa ở các góc kệ.
- Mối nối làm phẳng mặt đá lát.
- Mối nối điều khiển và mối nối co dãn.
- Khơng bắt buộc đặt mối nối kim loại co dãn ở mặt trong của mối nối bên ngồi trên
tường bê tơng hoặc vữa tường.
- Lỗ trống xun qua tường ngồi.
- Làm kín những vị trí các bộ phận kim lọai, các chốt âm vào tường.
- Khe giữa kim loại và mối nối kim lọai.
- Cạnh khu vực lát sỏi, gờ, đỉnh tường, góc tường.
d. Chất làm kín mối nối sàn
- Ngạch cửa bằng kim loại cửa ngoại thất.
- Mối nối điều khiển và mối nối co dãn trên sàn, tấm sàn, gạch ceramic và lối đi bộ.
e. Mã số và tiêu chuẩn.
- TCVN 5574 : 2012 Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép, Tiêu chuẩn thiết kế
f. Đảm bảo chất lượng
- Nhà thầu được chọn phải có ít nhất 5 năm hoạt động trong lãnh vực chun mơn, đáp
ứng tốt cơng việc và có uy tín.
- Người có thẩm quyền có quyền từ chối sản phẩm thi cơng bất cứ lúc nào nếu khơng đúng
cam kết trước khi cơng trình kết thúc. Kỹ sư sẽ chọn lại vật tư. Nếu sau đó lại phát hiện
7


Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy


sản phẩm khơng đạt u cầu, nhà thầu sẽ thay thế vật tư mà kỹ sư khơng chấp nhận, thay
thế vật tư khác và chịu chi phí phát sinh cho cơng việc này.
- Nhà sản xuất cung cấp giấy chứng nhận sản phẩm đạt u cầu chất lượng và đặc tính kỹ
thuật.
g. Điều kiện mơi trường
- Khơng sử dụng chất làm kín nơi có bề mặt ướt và ẩm. Cho phép sử dụng chất làm kín
trên bề mặt vữa và bê tơng ướt đợi khơ được 5 ngày.
- Khơng sử dụng chất làm kín trong thời gian có gío cát, tốc độ gío hơn 10m/s.
- Khơng sử dụng chất làm kín khi nhiệt độ bề mặt thu nhận trên 50oC và độ ẩm tương đối
dưới 85%.
h. Lưu trữ
- Đóng thùng kín vật tư khi phân phối đến cơng trường, ghi rõ tên, ngày sản xuất, màu
sắc, tên vật liệu. Chất làm kín nhựa đán hồi vận chuyển được dán nhãn ghi rõ lọai,
hạng, cấp và tính năng sử dụng. Cẩn thận khi vận chuyển bằng tay, bảo quản vật liệu
khơng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngồi ở nhiệt độ vượt q 37oC (100oF).
- Ghi rõ các thơng tin của vật liệu cung cấp như hạn sử dụng, các thành phần hỗn hợp sản
xuất, hướng dẫn dung mơi làm sạch.
i. Trình mẫu
- Kèm 2 bản thơng số dữ liệu của sản phẩm, dữ liệu sản xuất và đầy đủ hướng dẫn sử
dụng.
- Cung cấp giấy bảo hành cho chủ đầu tư quy định khơng tính chi phí sửa chữa, thay mới
sản phẩm do hư hỏng trong trường hợp bị đơng cứng, co ngót, chảy, lún, thấm bẩn, giảm
độ kết dính… ít nhất 5 năm từ ngày hòan thành cơng việc theo xác nhận của chủ đầu tư.
- Cung cấp mẫu của mỗi mối nối hồn thiện của từng vị trí. Trình bày phương pháp thực
hiện, màu, chất kết dính. Những vị trí khơng chỉ định màu trong thiết kế phải cung cấp
hơn 3 mẫu để chọn lựa.
4.2.
a.
b.


c.
d.

e.
4.3.

Vật liệu
Chất làm kín kết dính
Cung cấp hình dạng và u cầu 1 cách thống nhất của nhà sản xuất cho những ứng dụng
thơng thường.
Miếng chặn
Cung cấp miếng chặn để đệm hoặc bít bằng sợi thủy tinh, cao su butin, nhựa polyurethane,
hoặc bọt polyethylene có nguồn gốc dầu hoặc các phân tử nhuộm màu theo nhà sản xuất.
Vật liệu miếng chặn phải tương thích với chất làm kín. Khơng sử dụng dây thừng hoặc các
vật liệu có tính thấm hút làm miếng chặn.
Dung mơi
Nhà sản xuất chất làm kín quy định các u cầu của dung mơi (ngọai trừ bề mặt đồng là
nhơm sẽ tiếp xúc trực tiếp với chất làm kín).
Lớp lót cho chất làm kín
Loại khơng phai màu, mau khơ, sử dụng tương thích theo u cầu của nhà sản xuất cho các
ứng dụng thơng thường.
− Dùng cho xây dựng tạm thời.
− Trám mối nối gỗ, vữa trong nội thất, các mối nối ngắn giữa gỗ, vữa trên bề mặt kim
lọai nơi dịch chuyển tối đa khơng q 15% chiều rộng roan.
Lực chọn ứng dụng của chất làm kín
Các loại chất làm kín sử dụng theo đặc tính trong bảng sau do tư vấn thiết kế chọn.
Loại và nơi ứng dụng vật liệu làm kín
Loại

Loại vật liệu


Nơi sử dụng

8


Chỉ dẫn kỹ thuật
Lọai A
Lọai B

Lọai C

Lọai D
Lọai E
Lọai F

Khối Thành Ủy
Vật liệu làm kín silicon (lọai
1 thành phần) độ đàn hồi cao
Vật liệu làm kín silicon (lọai
1 thành phần) độ đàn hồi
thấp
Vật liệu làm kín silicon (lọai
2 thành phần)
Vật liệu làm kín nhựa đa chất
(lọai 2 thành phần)
Vật liệu làm kín silicon biến
tính (lọai 2 thành phần)
Vật liệu làm kín silicon biến
tính (lọai 1 thành phần)

Vật liệu làm kín nhựa đa chất
Vật liệu làm kín sơn nứơc
acrylic gốc nhũ tương
Vật liệu làm kín gốc dầu

Kính chịu lực, kính ngồi nhà

Mối nối kim lọai, cửa đi, cửa sổ
Mối nối
xung
quanh cửa
đi, cửa sổ,
tường bê
tơng, roan
gạch

Mối nối
tấm
tường bê
tơng đúc
sẵn

Kính
cố
định

Mối nối
vữa giữa
các viên
đá


Xung quanh cạnh dài cửa đi và cửa sổ
trong tấm điều khiển cao độ tự động có
thanh thép bên trong
Mối nối cạnh dài trong tấm điều khiển cao
độ tự động có thanh thép bên trong
Tường / vách cách âm

(Ghi chú) 1. Lọai tốt nghĩa là 50% vượt q 2.5 kgf/cm2 (0.25 N/mm2).
2. Lọai xấu nghĩa là 50% dưới 2.5 kgf/cm2 (0.25 N/mm2)
4.4.

Thử nghiệm chất làm kín
Thử nghiệm chất làm kín theo các bước sau:
(1).Chuẩn bị tấm mẫu lót cần sử dụng chất làm kín. Các vật liệu khác như thép, bê tơng,
nhơm…
(2).Bọc lót mẫu bằng giấy bóng kính.
(3).Cột cả mẫu và giấy lót chung.
(4).Lưu ở cơng trường ít nhất 10 ngày.
Nắm 1 đầu dây kéo xuống theo hứơng dẫn của nhà sản xuất. Nếu sợi dây tiếp xúc vừa vặn từ
đáy đến đỉnh và bị đứt nếu có lực tác động thì chất trám kín đảm bảo u cầu. Niêm phong
mẫu thử nghiệm.

4.5.

Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt phải sạch, khơ, khơng có vết dơ, vết thấm, dầu, sáp, sơn, keo và những yếu tố có thể
làm hư hỏng vật liệu. Đối với những bề mặt cũ, cạo sạch chất làm kín cũ trước khi sử dụng
chất làm kín mới.
Bề mặt sắt thép

Làm sạch bề mặt vật liệu bằng cách phun cát, nếu việc phun làm hư hại bề mặt thì có thể cạo
hoặc chà bằng bàn chải kim lọai.
Bề mặt nhơm
Lột bỏ các vật liệu bọc bảo vệ tạm thời trên mặt nhơm ở những vị trí sẽ bơm chất làm kín.
Lót tạm thời những nơi khơng sử dụng chất làm kín và gỡ bỏ những miếng lót này sau khi
trám, cuối cùng làm sạch, sử dụng dung mơi khơng màu làm sạch bề mặt nhơm theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.

a.
b.

4.6.

u cầu ứng dụng chung
Khơng trộn thêm chất lỏng, dung mơi, bột vào chất trám kín. Pha trộn hợp chất nhựa đàn hồi
vào chất làm kín phải phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
a. Tỷ lệ chiều rộng và sâu mối nối.
− Tỷ lệ chấp nhận:
9


Chỉ dẫn kỹ thuật

Chiều rộng mối nối
Bề mặt kim lọai, kính hoặc các
bề mặt khơng có tính xốp, rỗng
và các lỗ nhỏ li ti :
Tối thiểu 6mm
Trên 6 mm
Gỗ, bê tơng, vữa :

Tối thiểu 6mm
Từ 6mm đến 12mm
Từ 12mm đến 50mm
Trên 50mm

Khối Thành Ủy

Chiều sâu mối nối

6mm,
bằng 1.2
chiều rộng roan
6mm
6mm
12mm

Lần
rộng

chiều

6mm
Bằng chiều rộng
roan
16mm

Theo u cầu của nhà sản xuất chất
làm kín



b.

c.
d.
e.

Tỷ lệ khơng chấp nhận – Ở những mối nối có chiều rộng và độ sâu chưa đạt thì mở rộng
bằng cách mài hoặc kht nhưng khơng làm hư hỏng bề mối nối. Khơng mài trên bề mặt
kim lọai.
Gắn miếng chặn
Gắn miếng chặn khơ và sạch vào các lỗ trống hoặc đường xẽ, mặt bên hoặc đáy mối nối theo
chiều sâu chỉ định. Gắn ở các vị trí sau :
− Các vị trí chỉ định
− Ở những nơi khơng chỉ định nhưng mối nối có độ sâu hơn các số liệu trong bảng “Tỷ lệ
chấp nhận” trên.
Chỉ định căn bản
Sau khi dùng chất làm kín, làm sạch ngay các mẫu dư thừa nhơ ra theo hướng dẫn của nhà
sản xuất. Khơng trét lên bề mặt hòan thiện.
Vị trí sử dụng chất làm kín kết dính.
Sử dụng chất làm kín kết dính mặt bên và đáy mối nối tùy lọai mối nối và tùy chất làm kín
theo nhà sản xuất, tránh dính vào các bề mặt khác, chất làm kín chổ này bị dính vào chỗ khác.
Sử dụng của chất làm kín.
Sử dụng chất làm kín tương thích với vật liệu. Khơng sử dụng sản phẩm q hạn sử dụng, bị
đơng đặc hay khơng thể bơm ra được từ súng bơm.
Sử dụng súng bơm chất làm kín có vòi bơm vừa với chiều rộng mối nối theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Bơm vào chắc đầy mối nối, khơng tạo lỗ bọt trống.
Sau khi bơm, dùng dụng cụ trám miết đầy và phẳng mặt những chỗ bị khuyết.

5. CƠNG TÁC KIM LOẠI
5.1. Ghi chú chung

a. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cơng tác sản xuất, lắp đặt các bộ phận bằng kim lọai theo bản
vẽ, bao gồm khơng giới hạn tay vịn lan can, cầu thang, song chắn lan can, tấm lót kim lọai,
khung, cổng, lam che nắng, lưới bảo vệ và các bộ phận kim lọai nhỏ khác.
b. Tiêu chuẩn
Theo TCVN
c. Mẫu
Cung cấp mẫu như sau:
− Các mối nối tiếp đầu và mối nối xiên được sản xuất đúng kỹ thuật trong các ống và các vị
trí khác.
− Lớp bảo vệ hòan thiện như mạ crơm, thép khơng gỉ, mạ kẽm, xử lý anơt, phủ bột, nung.
10


Chỉ dẫn kỹ thuật

d.

Khối Thành Ủy

− Kỹ thuật hòan thiện có thể thổi cát chà bóng hay các cách khác.
− Các thành phần sử dụng trong cơng tác lắp ghép.
Bản vẽ chi tiết
Cung cấp các bản vẽ chi tiết ở những vị trí chỉ định hoặc thêm các bản vẽ chuẩn bị cho cơng
tác lặp ghép.

5.2. Vật liệu và thi cơng
a. Vật liệu
Sử dụng kim lọai đúng tính năng, các phương pháp lắp đặt và hồn thiện, những vị trí có
u cầu về sức căng, độ nhám tùy mục đích.

b. Thi cơng
− Lắp ráp những bộ phận đúc sẵn, giữ các cạnh và bề mặt vng thẳng, tránh tạo gờ, mép,
răng cưa. Loại bỏ những cạnh bén có độ cong lớn. Đường các khe nối mãnh. Các đoạn
cong trong ống được định hình thật đúng khi cắt qua. Màu các tấm và các bộ phận liên
kết đồng nhất. Tách riêng các kim loại khơng tương thích bao gồm khơng giới hạn các
ống bọc, tấm nhựa bitum, mastic, sơn lót… Tách riêng các vật liệu khơng nhìn thấy trên
bề mặt.
− Thực hiện các giải pháp hạ nhiệt trong mối nối và mối liên kết phát sinh ra do căng kéo,
chịu lực như xẽ rãnh, cắt roan, uốn tấm kim lọai…
c. Hàn
Hồn thiện những mối nối nhìn thấy bằng cách hàn, chà nhám hoặc các giải pháp khác
trước khi sơn, mạ kẽm hoặc các cách hồn thiện bề mặt khác. Bề mặt mối nối nhơm
khơng được mất màu.
5.3. Các thành phần kết cấu
a. Liên kết
Liên kết đảm bảo các u cầu sử dụng như neo, vít, đai đỡ, tán…chịu được lực truyền tải
và lực căng, lắp ráp vào đảm bảo cấu kiện khơng bị biến dạng.
Liên kết nhơm (bao gồm cả hợp kim nhơm) : hợp kim nhơm hoặc thép khơng gỉ – khơng
có từ tính ngọai trừ những đặc tính khác. Chỉ sử dụng chất cađimi (Cd) mạ tấm kim loại
khi có chỉ định đồng ý.
Đinh
: Nhơm hoặc thép khơng gỉ.
Tán
: Tán âm.
b. Vít.
Tất cả vít sử dụng theo tiêu chuẩn TCVN.
Vít nhìn thấy đầu: Vít đầu chìm hoặc vít đầu có lỗ ngọai trừ những đặc tính khác, hồn
thiện bằng phẳng với bề mặt.
c. Neo tường
Do kỹ sư chọn theo độ căng dãn.

6. ỐP LÁT
6.1. Ghi chú chung
a. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đá thiên nhiên, đá granite, gạch ceramic lát sàn, ốp tường
theo bản vẽ thiết kế và “Bảng vật liệu hòan thiện”.
b. Làm mẫu
Chuẩn bị vị trí thích hợp nơi cần ốp lát lớn hơn 2m 2 cho mỗi lọai thử gồm các mẫu theo
u cầu sử dụng và đặc tính riêng. Trong khu vực làm mẫu bao gồm những vị trí có mối
nối và cắt gạch. Kiểm tra các khâu thực hiện cho đến khi hòan thành. Ở mỗi khu vực
thử, nếu đúng vị trí ốp lát và đạt u cầu chất lượng thì làm nối tiếp vơ và làm sạch
những vết dơ do việc ốp lát thử dính vào.
c. Bảo hành.
11


Chỉ dẫn kỹ thuật

d.

Khối Thành Ủy

Bảo hành 1 năm các đặc tính sử dụng của vật liệu.
Tiêu chuẩn
Tất cả gạch tn theo tiêu chuẩn TCVN ngọai trừ những u cầu đặc tính riêng.

6.2. Vật liệu
a. Ghi chú chung về vật liệu
Tất cả vật liệu do tư vấn thiết kế duyệt dựa theo các tiêu chuẩn như trên.
b. Chất kết dính
− Sử dụng chất dán dính tương thích với vật liệu của bề mặt cần dán, tn theo hướng dẫn

sử dụng sản phẩm chất kết dính theo từng điều kiện cụ thể.
− Ngăn cấm sử dụng: Ngoại trừ những đặc tính khác, khơng sử dụng các chất khơng
tương thích sau đây:
+
Dùng xi măng dán gỗ, kim lọai, các bề mặt kính hoặc đã sơn, tráng men, tấm
thạch cao.
+
Dung mơi hữu cơ dán trên bề mặt sơn.
+
Chất hữu cơ PVA, nhựa cao su thiên nhiên dán trong điều kiện ẩm, ướt.
c. Vữa lót
Hỗn hợp xi măng, cát và nước.
Khơng sử dụng hỗn hợp vữa khi có dấu hiệu hư hỏng. Khơng trộn lại thay đổi thành phần
hỗn hợp. Chọn tỷ lệ xi măng – cát từ 1:3 đến 1:4 để đảm bảo độ dính. Bề mặt sử dụng có
độ ướt cần thiết đủ đảm bảo kết dính chắc. Ngồi ra, có thể thêm chất phụ gia kết dính
lên bề mặt để tăng cường độ dính cứng.
d. Vữa dán
Xi măng vữa dán : Trộn với nước. Có thể trộn thêm cát mịn để làm đầy mặt các khe
rộng.
Tỷ lệ xi măng portland trộn vữa dán : Trộn với cát mịn và ít nước.
Khe hẹp dưới 3 mm :
1 xi măng : 1 cát.
Khe rộng trên 3 mm : 1 xi măng : 2 cát.
Vữa có màu: Bột màu trộn vào phải tương thích với hỗn hợp vữa dán, vơi tự nhiên, hỗn
hợp gốm kim loại và xi măng.
e. Chất làm kín
Vật liệu làm kín cần co dãn, có thể dùng chất làm kín nhựa biến tính hoặc chất làm kín
nhựa polysulfide.
6.3. Gạch, đá granite
a. Ghi chú chung

Dựa theo tiêu chuẩn TCVN. Gạch có kích thước đều đặn bằng nhau, hình dáng tương
đồng, các mặt thật phẳng, khơng cong vênh, mẽ, có vết rạn, phai màu, có khuyết điểm và
các dấu hiệu hư hỏng khác.
b. Gạch
Kích thước : Theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế
Quy cách: Theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế
c. Gạch đá thiên nhiên
Quy cách: Theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế
d. Các loại bổ sung
Gạch bổ sung bao gồm gạch viền, gạch có gờ, gạch mũi bậc thang, gạch góc, gạch chân
tường, ngưỡng cửa, đầu tường, mương thốt nước, gạch viền bên ngồi theo bố cục thiết
kế, ngoại trừ những u cầu riêng, màu và hồn thiện theo bảng thống kê. Ngồi ra còn
có gạch góc, gạch gờ chỉ Theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế riêng tùy theo chỉ trường hợp
cụ thể.
6.4. Thi cơng
a. Ghi chú chung về thi cơng
12


Chỉ dẫn kỹ thuật

b.

c.





d.


e.
f.


g.
h.

i.

j.

Khối Thành Ủy

Sử dụng chung với gạch còn có chất kết dính, vữa dán, chất làm kín…theo hướng dẫn sử
dụng của nhà sản xuất. Cắt gạch sắc gọn vừa vặn với vị trí cần sử dụng. Khi khoan khơng
làm hư mặt gạch. Chà sạch cạnh gạch khơng để dính mạt dơ. Ấn chặt gạch khi lát ở
ngưỡng cửa, khn cửa, hốc, các lỗ trống…Gõ chặt ở những vị trí nhìn thấy. Cắt gạch
cho những nơi âm vào như hốc để xà phòng, những nơi phối gạch có kiểu dáng màu sắc
khác nhau.
Độ bằng phẳng và dốc
Độ phẳng sàn gạch và dốc ở những nơi u cầu. Đánh dấu cao độ mối nối với tường,
khơng u cầu đối với sàn nghiêng. Ngoại trừ những u cầu riêng, khơng thay đổi cao
độ sàn hồn thiện kể cả trải thảm. Sai khác tối đa của sàn hồn thiện do bị dợn sóng,
vồng mặt… là 1:300.
Các vấn đề đặt ra
Ốp lát gạch theo chủng loại và mẫu mã dựa theo bản vẽ hoặc tiêu chuẩn, roan thẳng
hàng theo 2 phương, phẳng mặt và thẳng đứng.
Khi cần cắt gạch, dồn phần gạch cắt về phía rìa ngồi và bố trí những viên có kích
thước bằng nhau và khơng nhỏ hơn nữa viên, bố trí các viên gạch cần cắt ở những nơi

khó thấy. Nếu phát sinh trường hợp do tránh cắt gạch làm độ rộng roan thay đổi hoặc
rộng hơn bình thường thì cần được sự đồng ý của tư vấn thiết kế.
Kiểm tra kỹ các bộ phận bị lấp lại trước khi ốp lát gạch như hệ thống điện, nước, các
hộp nối, đầu lắp vách…Những nơi cần khoan để gắn các bộ phận khác trên mặt gạch là
giữa đường roan theo chiều thẳng đứng hoặc ngang.
Trên bề mặt ngang, lát thử cho từng khu vực để nghiệm thu xác nhận trước khi lát tồn
bộ.
Chuẩn bị gạch
Chất dán dính: Khơ, khơng bị ẩm.
Vữa lót: Ngâm gạch vào nước ít nhất ½ tiếng và khơng hơn 1 tiếng đồng hồ, sau đo đợi
đến khi khơng còn thấy nước trên bề mặt gạch. Khơng cần ngâm đối với gạch tráng men
tồn bộ.
Ghi chú chung về chất dán
Phương pháp dán phải thích hợp với gạch và bề mặt dán, đảm bảo chất dán phủ hết bề
mặt viên gạch và bám chặt vào bề mặt dán.
Độ dày chất dán
Lớp dán mỏng : độ dày tối thiểu 1.5mm, tối đa 3mm. Có thể sử dụng khi sai khác trên
bề mặt cần dán khơng q 3mm khi thử nghiệm trên đoạn dài 2m, phủ đầy chất dán lên
tồn bộ mặt sau viên gạch.
Lớp dán dày : độ dày tối thiểu 3mm, tối đa 12mm ngoại trừ lớp vữa lát gạch sàn có thể
dày tới 20mm. Có thể sử dụng khi sai khác trên bề mặt cần dán lên đến 6mm khi thử
nghiệm trên đoạn dài 2m đối với mặt sau gạch có khía sâu.
Lát gạch sàn
Lát gạch sàn bằng vữa xi măng : Rải nhẹ bột xi măng khơ lên mặt lớp lót, dùng bay chà
cho đến khi xi măng thấm ướt. Trét 1 lớp hồ dầu lên mặt sau viên gạch.
Roan gạch
Chiều rộng roan : Đặt gạch sao cho độ rộng roan đồng bộ như sau :
Gạch thiên nhiên : Tối thiểu 1mm, tối đa 3mm
Gạch ceramic
: Tối thiểu 1mm, tối đa 3mm

Chà roan
Đề xuất giải pháp chà roan trước khi tiến hành. Vữa sử dụng ngay sau khi trộn. Làm sạch
roan trước khi chà. Bảo vệ bề mặt men gạch khơng để dính vữa (nếu cần thiết thì che lại).
Vữa trám đầy các bề mặt roan và bằng mặt gạch.
Phương pháp chà roan

13


Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy

Dùng dụng cụ trám đầy phẳng mặt roan gạch. Làm sạch phần vữa tràn ra ngồi trước khi
khơ. Khi vữa khơ, chà bóng bề mặt gạch bằng vải mềm.
k. Vệ sinh và bảo quản
Giữ gìn sạch sẽ trong q trình thi cơng, bảo vệ khơng làm hư hỏng gạch, khơng bước
lên sàn cho đến khi vữa lót khơ và chịu được tải trọng. Gở bỏ thay thế những viên gạch
bị hư trong q trình ốp lát. Làm sạch và chà bóng mặt gạch bằng dụng cụ chun dùng,
lưu giữ sạch sẽ và khơng làm hư hỏng.
6.5. Chuẩn bị nền
a. Ghi chú chung về nền
Chuẩn bị bề mặt nền để lát hồn thiện bao gồm khơng giới hạn như sau :
+
Làm sạch dầu mỡ, dọn sạch các bộ phân rơi vãi, dính vào cho bề mặt khơ sạch.
+
Cần có thời gian để sàn khơ, co ngót đã ổn định trước khi lát.
6.6. Mối nối
a. Miếng ổn định roan
− Roan gạch thẳng từ mặt gạch xuống nền. Roan khơng nhỏ hơn 6mm và rộng hơn 10mm

hoặc như bản vẽ, miếng ổn định roan có thể bằng kim loại hoặc gỗ có tiết diện chữ nhật
chèn bằng kích thước roan. Giữ miếng gỗ hoặc miếng kim loại cho đến lúc chà roan và
đến khi gạch khơ cứng ổn định. Làm sạch roan khơng bị dính hồ vữa, rác, bụi. Trám
chặt roan, làm sạch gọn bề mặt roan.
− Độ sâu roan khơng lớn hơn 2 lần chiều rộng roan hoặc nhỏ hơn chiều rộng roan.
b. Vật liệu miếng ổn định roan
− Vật liệu rỗng xốp : vật thể chịu nén, ống chặn… ống xốp khơng hút nước.
− Miếng chặn : Dùng chặn chất làm kín như ống chặn hoặc các hình thức giống như thế,
miếng chặn có bề mặt khơng ăn bám và khơng dính vào chất làm kín.
− Lớp lót : Trừ khi sản phẩm vật liệu chà roan khơng cần lớp lót, cho phép bơm trực tiếp
vào roan.
− Chất làm kín: Xem 4.4.2 các u cầu về chất trám kín và bảng 4.4.3 các u cầu về loại
chất trám kín.
c. Trát kín mối nối
Phân loại các dạng roan như sau:
+
Nơi gạch được chỉ định cắt xung quanh thiết bị vệ sinh.
+
Bề mặt viên gạch bị hư do lắp đặt thiết bị vệ sinh như khoan ống, đặt giá đỡ, gắn
bu lon, chốt…
+
Các mối nối cửa đi, cửa sổ, tủ, kệ…
+
Xung quanh sàn sân thượng và các khu vực ngồi trời.
+
Xẽ roan khoảng cách 10m đối với những khu vực lớn.
Kích thướcroan : Chiều rộng 5mm, chiều sâu bằng chiều dày viên gạch.
Chất trám
: Trên vách : Cao su silicon.
Sàn

: Hỗn hợp nhựa 2 thành phần polysulphide.
Trám đầy chiều rộng roan, sau đó làm gọn phẳng sạch bề mặt lát gạch.
6.7. Bảng thống kê gạch
- Vị trí
:
Lát nhà vệ sinh
Loại gạch : Theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế
Cách ốp lát : Theo hàng.
Liên kết
: Hình thức : Dán dính.
Dày
: Độ dày lớp dán từ 1.5mm đến 3mm đối với chất dán dính loại mỏng.
Hồ dán
: Xi măng.
Màu
: Theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế
- Vị trí
: Bên trong phòng
14


Chỉ dẫn kỹ thuật
Loại gạch
Liên kết
Dày
Hồ dán
Màu

Khối Thành Ủy
:

:
:
:
:

Theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế
Vữa xi măng
20mm
Xi măng.
Theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế

7.
SƠN
7.1. Ghi chú chung
a. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sơn ngoại thất và nội thất trong xây dựng bao gồm sơn trên bề
mặt vữa xi măng, bề mặt bê tơng, tường nội thất, trần, cửa, khung cửa, các bộ phận kim loại,
các bề mặt kim loại, gỗ, các đường ống…
b. Tiêu chuẩn
Tất cả các cơng tác sơn tn theo các tiêu chuẩn dưới đây :
- TCXDVN 321:2004 "Sơn xây dựng - Phân loại".
- TCVN 5674:1992 "Cơng tác sơn phủ bề mặt bao gồm qt dung dịch vơi, vơi xi măng và sơn dầu
các loại".
- TCVN 6557:2000 ”Vật liệu chống thấm. Sơn bitum cao su”.
- TCVN 5669:2007 “Sơn và vecni. Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử”.
- TCVN 2090:2007 “Sơn, vecni và ngun liệu cho sơn và vecni. Lấy mẫu”.
- TCVN 5669:1992 “Sơn và vecni. Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử”.
- TCVN 2102:2008 “Sơn và vecni. Xác định mầu sắc theo phương pháp so sánh trực quan”.
- TCVN 6934:2001 “Sơn tường. Sơn nhũ tương. u cầu kỹ thuật và phương pháp thử”.
- TCVN 5670:2007 “Sơn và vecni. Tấm chuẩn để thử”.

- TCVN 2095:1993 “Sơn. Phương pháp xác định độ phủ”.

c. Sơn mẫu
Trước khi sơn tồn bộ, sơn thử trên 1m2 bề mặt với đủ các lớp cần thiết để kiểm tra đặc tính
về màu, độ bóng, cấu trúc bề mặt.
7.2. Vật liệu
a. Ghi chú chung về vật liệu
− Vật liệu sơn: Chỉ sử dụng vật liệu có bảo hành và dán nhãn của nhà sản xuất.
− Thơng báo với nhà sản xuất trước khi đặt hàng.
− Khơng thay đổi thương hiệu sơn nếu khơng có sự thỏa thuận. Khơng pha trộn sơn của
các nhà sản xuất khác nhau. Sơn vận chuyển đến cơng trường có dán nhãn và đóng kín.
− Chỉ sử dụng loại và chất lượng của chất pha lỗng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Màu sắc do nhà sản xuất pha mẫu trừ khi được u cầu riêng.
− Chỉ pha thêm màu khi được chấp thuận và phải tương thích cùng loại, cùng chất lượng
và cách thức phù hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Màu trộn vào khơng làm ảnh
hưởng đến độ bền, tính thẩm mỹ và hiệu quả sử dụng.
− Bột đánh bóng: Cùng loại với bột mastic.
− Chọn màu
− Cung cấp tên sơn và dòng sơn để nhà sản xuất trình mẫu màu lựa chọn.
b. Cấp độ bóng
Chỉ định: Khơng bóng, bóng ít, bóng trung bình, bóng nhiều theo tiêu chuẩn TCVN
c. Lớp lót, lớp làm kín, lớp bề mặt trên cùng
Lớp lót, lớp làm kín, lớp bề mặt trên cùng phải tương thích với lớp nền, lớp hồn thiện. Sơn
theo thứ tự từng lớp, lớp hồn thiện có thể khơng màu hoặc có màu Theo chỉ định trong hồ
sơ thiết kế.
7.3. Thi cơng
a. Ghi chú chung về thi cơng

15



Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy

− Nếu khơng có u cầu riêng, trước khi sơn, hồn thành xong các cơng việc khác trong
khu vực cần sơn ngoại trừ các bộ phận lắp đặt trên sàn.
− Khơng sơn trong điều kiện bụi bặm, thời tiết khơng thích hợp, khi độ ẩm khơng khí
vượt q 85%, khi nhiệt độ lớp nền sơn dưới 10oC và trên 50oC thì phải có hướng dẫn
cơng tác sơn trong điều kiện đó.
− Trước khi sơn cần làm sạch bề mặt và bảo vệ khơng cho dơ bẩn. Dùng tấm che nếu cần
thiết để bảo vệ bề mặt sơn hồn thiện và che đậy những chổ có thể bị sơn bắn vào.
− Những thiết bị nào cần sửa chữa thay thế thì làm trước khi sơn để tránh ảnh hưởng trực
tiếp hoặc gián tiếp lên kết quả sơn. Khơng dời hoặc thay đổi cửa, mặt nạ cơng tắc, đèn
hoặc các thiết bị khác lắp cố định trên bề mặt khi sơn xong.
− Khi chuẩn bị bề mặt sơn, kiểm tra, duy trì độ sáng (đo độ sáng) trên bề mặt ít nhất bằng
ánh sáng ban ngày và giữ ổn định tối đa ánh sáng nhân tạo. Thơng gió vào khu vực sơn
cho sơn mau khơ.
− Chuẩn bị và lưu giữ sơn cùng các chất trộn với sơn trong khu vực được bảo vệ. Phòng
chống cháy khu vực tập trung hơi sơn bốc lên. Vào cuối mỗi ngày, gom bỏ những vải
chùi sơn, vụn sơn vào các thùng kim loại chứa nước đậy kín hơi. Dẹp bỏ những thùng
sơn đã sử dụng xong và vệ sinh sạch các mảnh vụn sơn khi sơn xong.
− Trộn và sử dụng sơn theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Khơng trộn sơn ở những khu
vực hoặc bề mặt mà nếu đỗ sơn sẽ làm hư bề mặt. Làm sạch các vệt sơn, giọt sơn, sửa
chữa các bề mặt bị hư hại, phục hồi lại như ban đầu. Ở những nơi cần thiết vì lý do
thẩm mỹ, những nơi cần sửa chữa phải dùng đúng sơn ban đầu.
b. Thiết bị
− Dùng dụng cụ súng sơn với kích cở đầu sơn thích hợp để duy trì đúng lớp sơn mỏng tối
đa cần thiết theo hướng dẫn của nhà sản xuất nhằm khơng làm vượt kinh phí . Hơi khí
cấp cho dụng cụ súng sơn từ nước sạch, dầu và các chất khác.

− Dùng các miếng che có kích thước và độ dày thích hợp để che những khu vực cần bảo
vệ tránh sơn bắn vào.
− Viết bảng thơng báo các vị trí sơn còn ướt trong thời gian chờ khơ, khơng có sự chấp
thuận của người quản lý, người khơng có phận sự khơng được vào khu vực sơn còn ướt.
c. Áp dụng
− Sử dụng sơn và các vật liệu phối hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Các lớp sơn
khác nhau tiếp giáp thẳng hàng trừ khi có u cầu riêng. Cần có thời gian để sơn khơ
từng lớp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
− Tùy vị trí theo u cầu của nhà sản xuất, phải qt sạch cát và bụi giữa các lớp trước
khi sơn lại.
− Sơn trước 1 lớp lót mỏng hoặc làm nền theo hướng dẫn của nhà sãn xuất, cần thiết trên
các bề mặt có lỗ nhỏ li ti hoặc thêm các lớp áo để thỏa mãn u cầu về màu, độ mờ, dán
tấm phim có độ dày, hoặc lớp màu bên dưới… nằm trong kinh phí của hợp đồng chung.
− Đảm bảo sơn đồng nhất về màu, độ bóng, độ dày lớp sơn, được phun mịn đều từ súng
sơn, khơng bị chảy, lõm, phồng hoặc bị ngắt đoạn.
7.4. Mặt nền để sơn
a. Chuẩn bị mặt nền
− Cần thiết chuẩn bị mặt nền để sơn bao gồm các việc khơng giới hạn sau:
− Làm sạch: Các vết dầu mỡ, các bộ phận rời rơi vãi, các vệt bắn từ vữa xi măng, mastic,
rong rêu, nấm mốc, vết dơ, các chất ăn mòn và những gì có khả năng làm hư hại bề mặt
và gây ơ nhiễm xung quanh.
− Độ bóng bề mặt : có hóa chất hoặc dung mơi thích hợp để đảm bảo độ bám dính của lớp
hồn thiện trên cùng.

16


Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy


− Lấp đầy các lỗ trống bằng chất làm kín hoặc vữa xi măng để có lớp hồn thiện phẳng
mịn.
− Làm khơ: ngoại trừ các u cầu riêng, đảm bảo bề mặt thật khơ và được bảo dưỡng ổn
định trước khi sơn.
− Sự tái nhiễm bẩn: Sơn ngay sau khi làm sạch mặt nền vì nền có thể bị dơ lại. Khi xuất
hiện trường hợp có vết bẩn nhỏ khơ giữa các lớp sơn, nếu được sự hướng dẫn của nhà
máy và sự đồng ý của người chịu trách nhiệm thì sơn tiếp ngay để che lại.
b. Bề mặt sắt thép
− Ghi chú chung: Làm sạch vụn vẩy hàn xì văng ra, các miếng rớt trên bề mặt.
− Tẩy rửa dầu mỡ: Làm sạch bằng dung mơi hoặc các chất có tính kiềm.
− Dụng cụ làm sạch cầm tay: Cạo bỏ gỉ sét bằng dĩa mài, cạo bằng bàn chải kim loại hoặc
giấy nhám loại từ #100 đến #180.
− Làm sạch bằng cách thổi: Chỉ được trực tiếp thực hiện bởi kỹ sư để có độ nhám bề mặt
thích hợp sau khi thổi.
c. Bề mặt vữa, thạch cao, xi măng
Bê tơng và vữa: Trước khi tơ trát, bề mặt bê tơng, tường, vữa có bị hóa chất ăn mòn, cạo bỏ
hay thế bằng 1 lớp hồ dầu. Loại bỏ các mẫu dơ rơi vãi trên bề mặt trước khi ngừng hồn
thiện đầy bề mặt. Khơng sử dụng sơn có khả năng hòa tan hoặc khơng thẩm thấu được khi
bề mặt cần sơn chứa hơi ẩm, độ ẩm vượt q 2% khi đo bằng âm lượng kế.
d. Bề mặt gỗ
− Cắt bỏ những nơi có mắt gỗ, dính nhựa gỗ, những chỗ bị hư thay bằng gỗ chắc khác. Bỏ
gỗ có lỗ, khuyết tật, những vết đinh, vết nứt, khe rãnh nhỏ đảm bảo đúng đặc tính của
gỗ chọn.
− Làm kín bằng chất có nguồn gốc từ nhựa hoặc dầu theo tiêu chuẩn TCVN trong trường
hợp lớp hồn thiện bề mặt có màu sáng. Sử dụng chất làm kín có tính trơ nếu bề mặt
hồn thiện là 2 lớp epoxy hoặc polyurethane. Sơn dọc theo chiều thớ gỗ. Sơn áo 1 lớp
trước khi lắp cố định đối với dầm biên ngồi trời, khung cửa đi, cửa sổ, mặt trên và
dưới của cửa ngoại thất kết hợp sơn hồn thiện các đầu lắp.
− Độ ẩm bề mặt: Theo tiêu chuẩn TCVN lúc sơn lớp đầu tiên. Kiểm tra độ ẩm bề mặt

bằng âm lượng kế nếu có u cầu.
7.5.

7.6.

8.

Q trình sơn
Ghi chú chung về q trình sơn
Q trình sơn do kỹ sư giám sát và phải dựa vào bản vẽ thống kê hồn thiện.
Thống kê bề mặt sơn
a. Lớp sơn ngồi
Vị trí: theo bản vẽ thống kê hồn thiện.
b. Các bề mặt khơng sơn
Những bề mặt khơng sử dụng sơn và những chất bảo vệ ăn mòn :
• Các ống bằng cao su đàn hồi, giá đỡ, khung hoặc những bộ phận lắp đặt uốn cong
được khơng phải kim loại.
• Bề mặt các máy móc và các ống cáp bằng kim loại.
• Tấm kim loại hoặc những mặt hồn thiện bằng đồng, thiếc, thau, thép khơng gỉ.
• Mặt kim loại bọc ống sàn
• Bề mặt tường xây, đá tự nhiên, đá nhân tạo và các bề mặt coat liệu nhìn thấy.
• Bề mặt đã phun vermiculite.
• Sàn, vĩa hè, đường ngoại trừ những u cầu riêng.
• Bên trong các đường ống bảo trì, ống nóng, van.
• Các bề mặt hồn thiện xong như kính, đã dán plastic laminates.
TRÁT VỮA
17


Chỉ dẫn kỹ thuật


Khối Thành Ủy

8.1. Ghi chú chung
a. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vữa xi măng nội ngoại thất, vữa cứng ngoại thất, vữa láng nội
thất, gắn kết các tấm tường và trần nội thất theo bản vẽ và bảng thống kê hồn thiện.
b. Chỉ định
Dùng vữa lót ở những nơi đảm bảo đặc tính sử dụng ngoại trừ những u cầu khác.
c. Làm mẫu
Chuẩn bị 1 khu vực thích hợp có diện tích khơng nhỏ hơn 4m2 cho mỗi vị trí làm mẫu gồm
cả chi tiết mối nối chi và cắt roan. Nếu đạt u cầu và đúng vị trí, sau đó tận dụng phần đã
làm mẫu và làm tiếp nối vào. Loại bỏ tất cả những vết dơ khi hồn thành.
d. Mở rộng
Tơ vữa vào các vị trí cạnh và đầu cửa, ngạch cửa, các hốc… Tơ vữa ở các mặt, cạnh, đà đỡ
của lớp lót nền, dầm, ngạch cửa, trụ bổ tường, diềm mái…Khe nối trên dầm đỡ vòm ngoại
thất. Xung quanh các lỗ trống.
e. Tiêu chuẩn
Tất cả vật liệu và thi cơng tn theo các u cầu thích hợp của tiêu chuẩn chung JIS
vàTCVN và những tiêu chuẩn ghi thêm bên dưới.
8.2. Vật liệu
a. Ghi chú chung về vật liệu
• Cát
:
Chất lượng tn theo tiêu chuẩn TCVN
• Xi măng
: Xi măng phổ thơng
• Vơi
:
Theo tiêu chuẩn TCVN

• Vơi bột
: Theo tiêu chuẩn TCVN
• Xi măng trắng
: Theo tiêu chuẩn TCVN
• Tấm thạch cao
: Theo tiêu chuẩn TCVN
• Phụ gia: làm nhanh hoặc chậm q trình đơng cứng tùy tính năng sử dụng, tăng chất
lượng vật liệu, rút nước, tăng khả năng chống thấm…
8.3. Thi cơng
a. Ghi chú chung về thi cơng
Theo các u cầu chung trong tiêu chuẩn TCVN. Trát vữa trong điều kiện khơng làm ảnh
hưởng đến cơng việc hồn thiện. Hồn thành đúng thời gian để đảm bảo cho các cơng việc
kế tiếp. Bỏ những nơi bị lỗi hư, làm mới lại.
b. Tương quan hỗn hợp
Nói chung, các lớp trát khơng cứng hơn (nhiều xi măng hơn) lớp nền và lớp lót bên dưới nó.
Khơng sử dụng hỗn hợp có dấu hiệu đơng đặc, hỗn hợp trộn lại.
Trộn hỗn hợp vơi bột và cát 24 giờ trước khi sử dụng. Khơng để khơ. Nếu cần tăng tính
năng làm việc, hỗn hợp xi măng và cát chỉ được trộn thêm vơi trong điều kiện vơi bột thay
thế dưới 25% xi măng (khơng thay thế tồn bộ).
c. Áp dụng
Khi khu vực vữa trát rộng, tạo các mạch ngừng và làm cho các mạch này khơng nhìn thấy
được khi hồn thành. Trám chặt vữa vào lati kim loại, các gờ, đầu ống…
d. Sai khác
Hồn thiện các bề mặt thẳng sạch, khơng bị khiếm khuyết. Sử dụng dây dọi cho các mặt
thẳng đứng và ống thủy cho các mặt ngang. Mặt phẳng hồn thiện sai khác tối đa 7mm
trong khoảng cách 3m. Hồn thiện bề mặt góc ngồi, góc trong, cạnh, mặt cong theo sai
khác tương tự.
e. Bề mặt hồn thiện
Trám kín các vết nứt do co ngót bằng bay sắt.
f. Bảo quản và sửa chữa


18


Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy

Che chắn tạm thời khi trát vữa để tránh hư hỏng. Làm sạch các vết vữa văng ra khi thi cơng.
Che chắn ảnh hưởng của nắng, gió, sương mù, mưa, mưa đá và các cơng việc thi cơng khác
có thể làm hư hỏng mặt vữa.
• Vữa xi măng: Xử lý ngặn chặn các ngun nhân làm đơng cứng nhanh.
• Vữa thạch cao: Khơng duy trì sự ẩm ướt sau khi đơng cứng.
8.4. Bề mặt trám trát
a. Khiếm khuyết bề mặt
Trước khi tiến hành trám trát, sửa chữa các khiếm khuyết có thể làm ảnh hưởng chất lượng
vữa. Gõ bỏ những chỗ lồi ra. Trám vữa chặt, đầy, chất lượng vữa khơng cứng hơn vữa của
lớp bên dưới và kém hơn lớp lót bên trên.
Ở những vị trí trám trát 1 lớp mà bề mặt khơng đủ độ bằng phẳng thì theo độ dày giới hạn
của lớp đó hoặc có q nhiều vị trí khơng bằng phẳng thì thi cơng 2 lớp nhưng khơng tính
thêm chi phí.
b. Chuẩn bị bề mặt
Chuẩn bị bề mặt để thu nạp vữa bao gồm khơng giới hạn các việc sau:
• Làm sạch các vết dầu mỡ, thu dọn bộ phận rời rơi vãi…tạo bề mặt sạch.
• Các bộ phận lắp đặt cố định: Kiểm tra các ống nước nóng đã được bao bọc để chống sự
truyền nhiệt. Qt lớp sơn lót hỗn hợp giàu kẽm chống gỉ trước khi chơn vào vữa.
• Các ren rãnh: Nếu các ren rãnh rộng hơn 50mm thì dùng lưới kim loại rộng ít nhất
75mm câu qua trước khi trám trát.
• Sự hút nước: Điều khiển ẩm độ, khơng làm ướt bên trên.
• Nền bê tơng chặt: Dùng máy tạo nhám mặt nếu nền khơng đủ độ nhám, tạo sâu 3mm bề

mặt sau đó tạo bề mặt nhám.
• Bề mặt tường xây: Nếu khe hở khơng đủ độ sâu thì cào sâu 5mm.
• Nếu khơng thể cào sâu được thì che bằng lưới kim loại.
• Bề mặt bê tơng: tạo sọc nhám.
8.5. Chi tiết mạch nối
a. Mạch hình chữ V
Nói chung tn theo tiêu chuẩn JIS A6914. Tạo mạch vữa hình chữ V sắc gọn nơi tiếp giáp
giữa các loại vật liệu khác nhau như gạch và bê tơng ngoại trừ những mối nối đã có tấm kim
loại bắt qua trước khi trám vữa. Mối nối vữa thẳng hàng, sắc mép.
b. Cạnh mép
Ngoại trừ những thể hiện riêng trên bản vẽ, hồn thiện các mạch nối xiên cạnh bằng hình
chữ V.
8.6. Hồn thiện
a. Góc ngồi và trong
Góc trong: Vng thẳng
Góc ngồi: Các bộ phận gia cường nhìn thấy theo tiêu chuẩn TCVN
b. Hồn thiện biên, góc, mép
• Biên: Các mép, gờ, đầu ống theo mẫu đã được duyệt.
• Độ dày: Độ dày lớp trát lên những bộ phận nhựa PVC.
+ Chỉ góc: 0.5 mm
+ Các gờ chỉ đúc sẵn: 0.6 mm
• Lắp đặt vào kết cấu: Neo lưới kim loại vào kết cấu với khoảng cách 300mm.
• Hồn thiện khơng có gờ chỉ
Hồn thiện tường, trần khơng có gờ chỉ chỉ định của kỹ sư.
8.7. Vữa xi măng và các lớp trát hồn thiện
a. Vữa xi măng
19


Chỉ dẫn kỹ thuật


b.

Tỷ lệ
Áp dụng
Hòan thiện
Xi măng trắng
Tỷ lệ
Áp dụng
Hồn thiện

Khối Thành Ủy
: 1 phần xi măng 3 phần cát
: Trát trực tiếp lên bề mặt có chiều dày tối đa 12mm
: bằng bay gỗ
: 3 phần thạch cao 1 phần vơi bột.
: Trát váng trên bề mặt có chiều dày tối đa 4mm.
: bằng bay thép

9. TRẦN NHÀ
Theo tiêu chuẩn TCVN
Các dạng tấm trần
a. Tấm trần UCO:
Vị trí sử dụng : Xem bảng thống kê hồn thiện.
Hình dạng
: Tấm
Chiều dày
: Theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế
Mối nối khi hồn thiện: Phẳng mặt
Phương pháp lắp đặt trần khung chìm: Bắt vít vào khung nhơm

Phương pháp lắp đặt trần khung nổi: thả lên khung nhơm
b. Tấm trần cement cellulose:
Vị trí sử dụng : Xem bảng thống kê hồn thiện.
Hình dạng
: Tấm
Chiều dày
: Theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế
Mối nối khi hồn thiện: Phẳng mặt
Phương pháp lắp đặt trần khung chìm: Bắt vít vào khung nhơm
Phương pháp lắp đặt trần khung nổi: thả lên khung nhơm
c. Tấm trần thạch cao
Vị trí sử dụng : Xem bảng thống kê hồn thiện.
Hình dạng
: Tấm
Chiều dày
: Theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế
Mối nối khi hồn thiện: Phẳng mặt
Phương pháp lắp đặt trần khung chìm: Bắt vít vào khung nhơm
Phương pháp lắp đặt trần khung nổi: thả lên khung nhơm
d. Trần BTCT vữa mastic - sơn nước hồn thiện
10.

CỬA

10.1. Ghi chú chung
a. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc sản xuất, vận chuyển và lắp đặt các loại cửa đi, cửa sổ
theo bảng thống kê bao gồm khơng giới hạn cửa kim loại, khung cửa, cửa lùa kim loại, cửa
hỗn hợp, cửa kính, cửa chớp, cửa cuốn…
b. Tiêu chuẩn

- TCXD 192:1996 "Cửa gỗ - Cửa sổ, cửa đi - u cầu kỹ thuật".
- TCXD 237-1999 "Cửa kim loại - Cửa sổ, cửa đi - u cầu kỹ thuật ".
- Các tiêu chuần TCVN khác.
c. Các nhà thầu phụ.
- Có trách nhiệm cung cấp các bộ phận của cửa theo mẫu đã trình duyệt.
- Cung cấp 2 mẫu cho chỉ định dưới đây:
Cửa đi:
 Mặt cắt khung, lá sách, nẹp…
 Các mối nối theo u cầu.
 Bề mặt chuẩn bị hồn thiện

20


Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy



Các bộ phận kim khí: Cung cấp mẫu các bộ phận kim khí của từng vị trí cho kỹ sư
để lấy xác nhận.
Cửa sổ:
• Khn cửa, khung cánh trượt, lá sách, lá cửa chớp.
• Khớp với đề xuất kỹ thuật.
• Hồn thiện đến bề mặt chuẩn bị.
• Từng lớp màu trước khi hồn thiện (ví dụ lớp axít hóa onốt hoặc lớp áo bằng cách
đúc chất hóa học hưu cơ). Cung cấp các mẫu màu để chọn.
• Các bộ phận kim khí : Cung cấp mẫu tất cả.
d. Bảo quản

Bảo vệ bề mặt trong khi thi cơng hồn thiện để cửa khơng hư hại, khiếm khuyết theo như
hợp đồng.
e. Ngun mẫu
Lắp đặt 1 mẫu hồn thiện của hệ thống cửa sổ bao gồm kính, hồn thiện đặc tính bề mặt và
kết hợp ít nhất 1 mẫu cho mỗi 1 bộ hồn như vận hành của đồ kim khí, khóa, chìa khóa, tấm
kim loại chặn kính, trát bít. Có thể lắp đặt 1 ngun mẫu ở vị trí thích hợp, tuy nhiên phải vệ
sinh tất cả các dấu vết trong q trình thi cơng trước đó khi cơng việc hồn thành.
f. Bảo hành
Bảo hành vật liệu và thi cơng 5 năm do hậu quả thời tiết, thấm nước, bị biến chất hư hỏng
về vật lý...
10.2. Cửa đi
10.2.1. Khung cửa
a. Khung cửa kim loại
− Khung sản phẩm lắp ráp từ kim loại, gồm những phụ tùng cần thiết như miếng đệm,
mặt nạ ổ khóa, vữa bảo vệ, tấm kim loại chắn nước, những bộ phận kim khí lắp đặt
thích hợp, hồn thiện sơ bộ lớp bảo vệ.
− Độ dày tấm kim loại từ 1.0mm và 2.3mm theo tiêu chuẩn chiều cao khn cửa kim
loại hoặc với chiều cao khn cao hơn 2m định sẵn. 1 lớp hoặc 2 lớp đối với cửa treo
bản lề. Lắp ráp bộ khóa, khe và gờ mối nối bằng máy ở cơng trường…. Nhúng kẽm
nóng và sơn lót theo 7.7.3 - sơn.
Tn theo các u cầu lắp đặt sau:
− Mặt nạ ổ khóa: Thép khơng gỉ với keo bảo vệ.
− Miếng đệm: Giảm xốc 2 mặt
− Miếng kim loại chắn nước: Nằm ở mặt ngồi khung cửa chơn vào vữa tường và chỉ
dùng đối với tường ngồi nhà.
− Các bản lề: Hàn vào khung cửa chờ lắp vít.
b. Lắp đặt:
− Gắn vào khối xây: Liên kết bằng kim loại thép mạ kẽm sâu vào 400mm.
− Trám vữa, gắn vào bê tơng: Gắn cố định khung cửa vào tường bằng cá neo kim loại
và trám kín bằng vữa.

10.2.2. Cửa
a. Cửa phẳng mặt
Tăng bề rộng đố và khung cửa theo u cầu cần thiết để đủ chỗ cho gắn ray cửa lùa, khuỷu
thủy lực… Thêm bề rộng khung ở những vị trí cần thiết để gắn đồ kim khí như tấm kim loại
đẩy mở cửa, tấm chặn chân đá vào bằng kim loại phía dưới cửa.
Nẹp cửa : Dày 12mm.
Chiều dày cửa : Theo bản vẽ.
b. Cửa chớp, cửa cuốn

21


Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy

− Theo bảng thống kê cửa, thơng thường gồm cửa ray trượt linh hoạt theo trục đứng,
nâng lên hay hạ xuống bằng cách cuộn tròn hoặc khơng trong hộp ngang gắn phía trên
cửa gồm các phụ kiện, đồ kim khí, bánh răng lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
− Khung bao có khả năng chịu đựng lực nén âm hoặc dương tối thiểu 600Pa và khơng
suy giảm theo nhiệt độ mơi trường.
− Trừ phi có những u cầu riêng, đồ kim khí và phụ tùng của 1 bộ cửa đầy đủ bao gồm
tay nắm, bulon liên kết, mặt nạ ổ khóa, khóa, miếng đệm giảm xốc, cái chặn cửa…
c. Cửa sổ kính cường lực
Cửa kính cường lực dày theo bảng thống kê cửa, khung nhơm chống ơxy hóa, thức nhơm dựa
theo bảng thống kê cửa.
10.2.3. Bảng thống kê cửa đi
Dựa theo bảng thống kê cửa cung cấp các chi tiết, hình dạng, chất liệu, vị trí, màu sắc cửa…
10.3. Cửa sổ

10.3.1. Thử nghiệm
Cung cấp các thơng số đạt tiêu chuẩn đặc tính kỹ thuật của 1 cơng ty độc lập có chức năng
thử nghiệm cửa sổ về các đặc tính sau:
+ Sức chịu tải trọng gió và thấm nước theo tiêu chuẩn TCVN:
- TCVN 7452-1:2004 "Xác định độ lọt khí".
- TCVN 7452-2: 2004 "Xác định độ kín nước".
- TCVN 7452-3:2004 "Xác định độ bền áp lực gió".
+ Tn thủ các u cầu đánh giá cửa sổ.
+ Độ dày lớp áo hồn thiện có ít hơn hoặc khơng đối với độ dày chỉ định.
10.3.2. Vật liệu và thi cơng
a. Chế tạo sản xuất
Các mối nối khơng cố định như đinh ghim, vít, ốc răng cưa… sẽ nhìn thấy trên bề mặt hòan
thiện. Vận hành các phần êm nhẹ khơng bị kẹt, dính ở vị trí căng kéo có lực hoạt động. Bảo
vệ bề mặt trong q trình thi cơng khơng để hu hỏng. Cung cấp 1 lớp bảo vệ tạm thời lên bề
mặt kim loại như tấm màng nhựa và lột bỏ khi hồn thành.
b. Lắp đặt
Lắp đặt cửa sổ bằng phương pháp đảm bảo rằng khơng phải khung cửa cũng như cửa đã lắp
đặt chịu tải trọng xây dựng, bao gồm tải trọng võng ngắn hoặc lâu dài của dầm hoặc sàn.
Cửa sổ kim loại gắn vào vữa bằng neo móc hoặc phụ tùng nối.
c. Kính
Cung cấp các lắp đặt cửa sổ kính ngoại trừ những đặc tính u cầu riêng. Các loại kính và
chiều dày kính tn theo các tiêu chuẩn có liên quan và quy định an tồn tùy theo vị trí và
kích thước tấm kính hoặc theo như đặc tính trong bản vẽ thống kê cửa.
Hồn thiện
Anod màu.
10.3.3. Khe nối
a. Khe nối với khối xây
Lắp tấm kim loại chắn nước, gờ móc nước, gờ chắn nước, bít trát, miết vữa vào khe nối để
ngăn nước từ giữa khung cửa sổ kết cấu xây dựng trong điều kiện bình thường kể cả sự dịch
chuyển bình thường của kết cấu xây dựng.

b. Tấm kim loại ngăn nước và gờ chắn nước.
Tấm kim loại ngăn nước và gờ chắn nước phải tương hợp với các vật liệu lắp đặt khác và
phủ lớp áo chống gỉ nếu cần. Tính chất khơng gỉ được bảo hành cùng với cả hệ thống lắp
đặt.
c. Vật liệu khe nối
22


Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy

Nếu các khung cửa sổ được trám kín hoặc chơn vào kết cấu xây dựng thì trám khe nối và
chơn bằng chất làm kín, mastic, sơn lót, dùng miếng đệm bằng nhựa, bơm đầy bằng chất
lỏng liên kết hoặc các loại ghi trên bản vẽ thống kê cửa theo u cầu của nhà sản xuất ứng
dụng tùy vị trí và tùy chức năng, tương thích khi phối hợp, bề mặt hồn thiện khơng bị gỉ.
Khơng sử dụng vật liệu bitum trên bề mặt thấm hút nước.
d. Chỉ chắn bên ngồi
Chỉ nhựa PP gắn vào lớp đệm nhựa PP làm giảm tác hại của ma sát và tia cực tím. 1 ống
chắn bên ngồi bằng nhựa PP gắn sâu vào tâm của mặt tấm cửa và chạy vòng quanh khn
cửa.
10.3.4. Thống kê cửa sổ
Ghi chú chung
Vị trí, kích thức và hình dạng xem bảng thống kê cửa.
11.

ĐỒ KIM KHÍ

11.1.
a.


Ghi chú chung
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc sản xuất, vận chuyển và lắp đặt tất cả các đồ kim khí của
cửa theo bảng thống kê cửa.
b. Tiêu chuẩn
Tất cả vật liệu và thi cơng tn theo tiêu chuẩn TCVN
c. Áp dụng
− Bản lề đứng: Khi cửa đóng, nhìn thấy cạnh bản lề.
− Cạnh gắn bản lề: khung bên hơng chặn cánh cửa.
− Phía ngồi cửa kể cả cửa buồng thang: Khi cửa đóng, khơng nhìn thấy cạnh bản lề.
− "Tay phải": Khi đóng cửa, cạnh gắn bản lề nằm về bên phải khi nhìn từ bên ngồi,
ngược lại “Tay trái” là khi đóng cửa, cạnh gắn bản lề nằm về bên trái khi nhìn từ bên
ngồi.

11.2.
a.

11.3.

Vật liệu và thi cơng
Lắp đặt
Tất cả các bộ phận kim khí là kim loại màu, lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Sau
khi hồn thiện, đồ kim khí phải sạch, khơng bị hư hỏng, hoạt động tốt, bơi trơn những nơi
cần thiết. Lắp đặt kết hợp vừa vặn các bộ phận đúng loại, đúng kích cở. Lắp đặt vừa vặn với
các bộ phận cố định bằng kim loại khác. Trong khi thi cơng khơng làm hư hỏng như để phai
màu, hoen gỉ, trầy sướt hoặc các lỗi hư hỏng bề mặt khác. Sử dụng và bảo quản đúng cách
theo hướng dẫn của nhà sản xuất sau khi lắp đặt.
Khóa cửa, chốt cài
a. Chi chú chung về ổ khóa

Khóa cửa và chốt cài sản xuất từ kim loại màu, khơng khuyết tật và hư hỏng, mối nối các
phần mãnh, sắc sảo, thẳng, ổ trục khóa êm nhẹ khi đóng mở, khơng kêu, bơi trơn những
chỗ cần thiết. Nếu các chốt mộng và chốt cài nằm giữa 2 cánh cửa thì các bộ phận khóa
rời. Cung cấp các bánh răng lò xo bằng kim loại màu trong ổ khóa được chỉ định gắn vào
tay nắm.
b. Ổ khóa: Theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế
Theo tiêu chuẩn trong quyển này và áp dụng theo các chỉ định sau đây :
− Chốt cài: Là loại lắp cho cửa cổng tự động nhảy chốt khi cửa đóng, sử dụng bằng tay
(các bộ phận như tay nắm tròn, tay nắm gạt, chốt mở…lắp vào cửa). Cửa sử dụng tay
(khóa có mã số, khóa cá nhân, khóa ban đêm, khóa tiền sảnh)
− Ổ khóa: Lắp vào cửa, cổng và phải có chìa khóa mới mở được.
− Khóa chết: Khơng thể ấn cả khóa và chốt cài vào được. Tay nắm tròn khơng mở được
trừ phi có chìa khóa hoặc chốt mở.
23


Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy

− Khóa kép chết: Chỉ có thể mở được 1 chốt.
− Khóa rìa (chốt cài): Ổ khóa và chốt cài được thiết kế vừa vặn lắp vào mặt cửa.
− Khóa mộng: Ổ khóa hoặc chốt cài được thiết kế để khớp vào mộng khi đóng dùng gắn
bên cạnh cửa hoặc cổng.
− Bộ ổ khóa tay nắm tròn: Khóa mộng, chốt cài, nút ấn mở nằm chung thành 1 bộ.
11.4.
a.

11.5.
a.


b.

c.
11.6.

Chìa khóa
Chìa khóa
− Cung cấp chìa cho tất cả các khóa. Nhà sản xuất cung cấp chìa khóa chất lượng tốt.
Cung cấp chìa khóa theo tiến độ.
− Đánh số lên chìa khóa và ổ khóa để xác nhận vị trí.
− Kèm theo mỗi chìa khóa là 1 miếng kim loại ghi rõ vị trí sử dụng để dễ nhận biết.
Móc chìa khóa vào khoen kim loại.
− Tất cả chốt và vòng khóa là hợp kim chống gỉ, khơng sử dụng đồng như chỉ định và
cả sau này nếu được u cầu. Chốt và vòng khóa liệt kê trong bảng thống kê cửa.
− Mua sản phẩm khóa từ nhà sản xuất, ghi bản mã số khóa theo đặc tính để có thể sau
này có thể cần thêm.
− Khóa cung cấp cho 1 dự án chỉ sản xuất sau khi được duyệt chấp thuận. Tuy nhiên
nếu trước khi hồn thành cơng trình nhưng khóa khơng hoạt động và chưa có bất kỳ
lắp đặt nào trong q trình thi cơng thì có thể thay thế ngay trước khi hồn thành thực
tế.
− Ngoại trừ u cầu những đặc tính riêng, việc cung cấp chìa khóa theo số lượng sau
đây:
• Chìa khóa chủ tổng
: 1 chìa
• Các chìa khóa chính
: 2 chìa
• Các khóa khác nhau
: 3 chìa cho mỗi khóa
• Các khóa giống nhau

: 3 chìa cho mỗi khóa
Bộ cửa
Bộ cửa
Các bộ phận của 1 bộ cửa được nhắc đến là mọi bộ phận số nhiều trong bảng thống kê cửa
(ví dụ như tay nắm cửa), cung cấp theo cặp cho từng bộ phận, mỗi cái cho 1 phía của cửa.
Nếu quy định cái lẽ thì cung cấp nữa bộ. Cung cấp những tấm che mặt còn lại đối với những
nơi chỉ định sử dụng nữa bộ.
Khóa và chốt cài
Lắp đặt khóa và chốt cài sẽ phù hợp với bộ của nó. Tay nắm tròn hoặc tay nắm gạt và mặt
đế gắn vào là vật liệu kim loại tương thích nhau. Tay nắm gạt có độ đàn hồi đủ để đóng mở
dễ dàng.
Quy định các mở khóa, nút ấn chốt cửa, cầu khóa trụ…theo u cầu của từng loại khóa.
Quy định các bảng gắn lỗ tra chìa, nắp lỗ khóa trụ, nút ấn chốt cửa… theo u cầu của từng
loại khóa.
Quy định lắp các tấm âm để chặn các vít từ bên trong xun qua cửa ra phía ngồi.
Cái chặn cửa
Cái chặn cửa gắn ở vị trí cách mặt tiếp xúc 9cm có mục đích chặn cửa đập vào tường.

Bảng thống kê đồ kim khí
Những bộ phận kim khí liên quan và vị trí lắp đặt theo bảng thống kê cửa.

12. CƠNG TÁC KÍNH
12.1. Ghi chú chung
a. Phạm vi áp dụng
24


Chỉ dẫn kỹ thuật

Khối Thành Ủy


Tiêu chuẩn này bao gồn cửa sổ kinh và nhơm kính, cửa đi nhơm, cửa đi sắt thép, kính
cường lực và các gương trong phòng tắm.
b. Bảo hành.
Quy định bảo hành về thi cơng và hư hỏng vật liệu 5 năm như rò rỉ, bề mặt hư hỏng do
thời tiết, vỡ, bể...
c. Các tiêu chuẩn
Các vật liệu và thi cơng tn theo của các triêu chuẩn sau :
- TCVN 7452-1:2004 "Xác định độ lọt khí".
- TCVN 7452-2: 2004 "Xác định độ kín nước".
- TCVN 7452-3:2004 "Xác định độ bền áp lực gió".
- Các tiêu chuẩn TCVN khác.
12.2. Các vật liệu
a. Kính
Kính do nhà sản xuất cung cấp, phân loại theo bản vẽ, sẽ khơng bị ràng buộc từ những hư
hỏng làm giảm giá trị sử dụng trong điều kiện bình thường.
Tất cả các dạng và chiều dày kính thích hợp cho cơng việc. Chất lượng tốt nhất là loại phù
hợp với u cầu về đặc tính kính theo bản vẽ, khơng ràng buộc bởi bể, vết nứt, bọt khí,
phồng, cong méo và các hư hỏng làm giảm giá trị sử dụng như sau:
b. Gương
Kính có đặc trưng tráng lớp bạc ở mặt sau với bề mặt phản chiếu và lớp áo bảo vệ.
• Hình thức kính: kính trong tráng bạc.
• Chiều dày kính: 6 mm
• Hồn thiện cạnh: Bo tròn hoặc chà nhẵn.
c. Vật liệu lắp kính
Tất cả vật liệu lắp kính bao gồm kính, chất làm kín, miếng đệm, vòng đệm, khn kính,
nêm…được lắp phù hợp điều kiện sử dụng tn theo các tiêu chuẩn ở trên, theo u cầu của
nhà máy sản xuất kính về quy trình lắp kính.
Tất cả các kính lắp vào khung nhơm lót chèn cao su và trám kín bằng silicon.
12.3. Thi cơng

a. Thi cơng
Sau khi hồn thiện thi cơng, đảm bảo chống thấm và chịu đựng được ảnh hưởng của thời
tiết. Sử dụng các phương pháp tính ảnh hưởng từ khối xây do gió và nhiệt độ mà khơng làm
dịch chuyển kính.
b. Ghi nhãn
Sử dụng hợp chất hòa tan làm sạch các dấu vết khi hồn thiện. Khơng dán giấy quảng cáo
và đắp vơi lên kính.
c. Vệ sinh
Thay thế kính bị hư hỏng khi hồn thành. Vệ sinh sạch sẽ, chà bóng bề mặt kính và kim
loại, lau sạch dấu tay và các dấu để lại trong q trình thi cơng, lột bỏ lớp bảo vệ và khơng
để tay vào khi làm xong.
d. Phương pháp lắp kính
Lắp đặt theo u cầu của các tiêu chuẩn ở trên.
e. Lắp gương
Cố định bằng khoan bắt vít crơm đầu tròn cắm vào tường gạch. Tất cả mối nối giữa khung
treo và cạnh tấm gương trám kín bằng silicon.

PHẦN KẾT CẤU
25


×