Tải bản đầy đủ (.pdf) (219 trang)

Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm khóm góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 219 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN QUỐC NGHI

GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO
SẢN PHẨM KHÓM GÓP PHẦN CẢI THIỆN THU NHẬP
CHO NÔNG HỘ NGHÈO Ở TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 62 62 01 15

Cần Thơ, 11-2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN QUỐC NGHI

GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO
SẢN PHẨM KHÓM GÓP PHẦN CẢI THIỆN THU NHẬP
CHO NÔNG HỘ NGHÈO Ở TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 62 62 01 15

HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. MAI VĂN NAM



Cần Thơ, 11-2015


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian tham dự chƣơng trình đào tạo nghiên cứu sinh chuyên
ngành Kinh tế nông nghiệp tại Trƣờng Đại học Cần Thơ và Trƣờng Đại học Tổng
hợp Copenhagen, sự hƣớng dẫn tận tình của Quý Thầy Cô đã giúp tôi trang bị thêm
những kiến thức bổ ích và hoàn thành tốt luận án tiến sĩ.
Luận án này là sản phẩm khoa học của một quá trình học tập và nghiên cứu
thực tế của tôi. Ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự ủng hộ,
đóng góp rất nhiệt tình, đầy trách nhiệm của Quý Thầy Cô đã tham gia giảng dạy và
các chuyên gia đã góp ý, chia sẻ kiến thức. Trong đó, những ý kiến đóng góp và
thông tin khoa học hữu ích của Phó Giáo sƣ Tiến sĩ Mai Văn Nam - Giáo viên hƣớng
dẫn khoa học đã giúp cho tôi có đƣợc định hƣớng nghiên cứu tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn Giáo sƣ Henrik Hansen, Giáo sƣ Niels Fold, Phó
Giáo sƣ Võ Thành Danh, Phó Giáo sƣ Lƣu Thanh Đức Hải và Phó Giáo sƣ Trƣơng
Đông Lộc, Tiến sĩ Phạm Lê Thông đã tạo điều kiện tốt nhất, truyền đạt nhiều kiến
thức hữu ích để tôi hoàn thành luận án tốt nhất.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Quý đồng nghiệp, học viên cao học khóa 20
và sinh viên khóa 37 Khoa Kinh tế - QTKD, Trƣờng Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ thu
thập thông tin, chia sẻ nhiều tài liệu để tôi có thể hoàn thành luận án tốt nhất.

Cần Thơ, ngày 04 tháng 11 năm 2015
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Quốc Nghi

i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ
công trình luận án nào trƣớc đây.

Tác giả luận án

Nguyễn Quốc Nghi

ii


TÓM LƢỢC
Luận án này đƣợc thực hiện nhằm phân tích hoạt động của các tác nhân tham
gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, phân tích giá trị gia tăng và sự phân phối giá trị gia
tăng giữa các nhân tác tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, đồng thời phát hiện các
“điểm nghẽn” cần thiết phải cải thiện để nâng cao giá trị kinh tế của chuỗi, thông qua
đó đề xuất giải pháp nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm khóm, góp phần nâng cao thu
nhập cho nông hộ nghèo trồng khóm ở tỉnh Tiền Giang.
Số liệu của luận án đƣợc thu thập từ các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản
phẩm khóm, với tổng cộng 335 quan sát, bao gồm: nhóm tác nhân cung ứng nguyên
vật liệu đầu vào (cửa hàng vật tƣ nông nghiệp, cơ sở sản xuất giống), nhóm tác nhân
sản xuất (nông hộ trồng khóm), nhóm tác nhân thƣơng mại (thƣơng lái, vựa khóm,
bán buôn, bán lẻ), nhóm tác nhân chế biến (doanh nghiệp chế biến) và các tác nhân
hỗ trợ chuỗi (ngân hàng, ngành nông nghiệp, trung tâm xúc tiến thƣơng mại,….).
Dựa vào cách tiếp cận chuỗi giá trị của Kaplinsky & Morris (2001), phƣơng pháp
liên kết chuỗi giá trị của GTZ (2007) và nâng cao thị trƣờng cho ngƣời nghèo
(M4P, 2008), kết quả nghiên cứu chính của luận án thể hiện các chủ điểm sau:
- Phần lớn giống khóm mà nông hộ nghèo đang sử dụng đều không rõ nguồn

gốc, không qua kiểm định chất lƣợng, điều này ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng
sản phẩm khóm. Bên cạnh đó, nguồn vốn tự có của nông hộ nghèo rất hạn chế, phần
lớn nông hộ phải vay mƣợn nợ để đầu tƣ sản xuất, nhiều nông hộ muốn mở rộng qui
mô nhƣng không có khả năng tài chính. Đây là nguyên nhân ảnh hƣởng không nhỏ
đến hiệu quả đầu tƣ của nông hộ.
- Sự lãng phí trong sử dụng các nguồn lực đầu vào của hộ nghèo là rất lớn từ
đó dẫn đến hiệu quả phân phối nguồn lực và hiệu quả sử dụng chi phí của hộ nghèo là
khá thấp. Tuy khả năng tăng hiệu quả theo qui mô của hộ nghèo trồng khóm vẫn còn
cao nhƣng nông hộ cần cân nhắc việc sử dụng hợp lý các nguồn lực khi tăng qui mô
canh tác để nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Chuỗi giá trị sản phẩm khóm ở tỉnh Tiền Giang có 5 kênh thị trƣờng chính.
Trong 5 kênh này nông hộ bán khóm chủ yếu cho thƣơng lái đƣờng dài. Sản phẩm
khóm trái đi từ nông hộ qua các tác nhân và đến tay ngƣời tiêu dùng nội địa chiếm
71,29% tổng sản lƣợng khóm mà nông hộ đã thu hoạch. Hầu hết các tác nhân tham
gia chuỗi giá trị đều có hiệu quả đầu tƣ khả quan.
- Nông hộ là tác nhân tạo ra giá trị gia tăng cao nhất trong chuỗi giá trị sản
phẩm khóm, kế đến là tác nhân bán buôn cấp 2 và doanh nghiệp. Tuỳ vào từng kênh
thị trƣờng mà sự phân phối giá trị gia tăng thuần giữa các tác nhân có sự khác nhau.
Tuy nhiên, ở hầu hết các kênh thị trƣờng chính, nông hộ trồng khóm luôn là tác nhân
nhận đƣợc sự phân phối giá trị gia tăng thuần cao trong chuỗi giá trị.
- Tuy nông hộ là tác nhân có tỷ suất lợi nhuận cao nhất trong chuỗi giá trị
nhƣng vì thời gian quay vòng vốn chậm và sản lƣợng rất ít nên hiệu quả đầu tƣ đạt
iii


đƣợc thấp nhất trong chuỗi giá trị. Ngƣợc lại, với tỷ suất lợi nhuận khá cao, sản
lƣợng khóm giao dịch lớn và mức độ quay vòng vốn nhanh, thƣơng lái đƣờng dài là
tác nhân đầu tƣ hiệu quả nhất trong chuỗi giá trị.
- Có sự khác biệt về giá bán, giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần giữa hộ
nghèo và hộ không nghèo trồng khóm. Trong tất cả các tiêu chí này, nhóm hộ không

nghèo đều thể hiện tính hiệu quả tốt hơn rất nhiều so với nhóm hộ nghèo.
- Giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần đƣợc tạo ra từ sản phẩm khóm tác
động rất lớn đến sự thay đổi thu nhập của nông hộ trồng khóm, trong đó, sự tác động
của giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần đến thu nhập của hộ không nghèo luôn
cao hơn hộ nghèo. Tỷ lệ phân phối giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần ảnh hƣởng
tích cực đến thu nhập của nông hộ trồng khóm ở tỉnh Tiền Giang. Trong đó, mức
ảnh hƣởng của tỷ lệ phân phối giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần đến nông hộ
không nghèo luôn cao hơn nông hộ nghèo trồng khóm.
- Liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị đƣợc hình thành dựa trên sự
quen biết và chỉ mang tính chất hỗ trợ lẫn nhau trong những hoàn cảnh và thời gian
nhất định. Thực tế, trên thị trƣờng họ phải cạnh tranh với nhau để tìm đầu ra cho sản
phẩm. Sự hỗ trợ chỉ đơn thuần là trao đổi thông tin, cho mƣợn sản lƣợng khóm khi
thiếu sản phẩm giao cho khách hàng,… Ngoài ra, không có mối liên kết nào đƣợc
hình thành chặt chẽ và có hệ thống.
- Bảy chiến lƣợc nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm khóm đƣợc đề xuất nhƣ
sau: Chiến lƣợc tăng năng suất và nâng cao chất lƣợng sản phẩm; Chiến lƣợc nâng
cao năng lực quản lý, tổ chức hoạt động hợp tác xã; Chiến lƣợc tái cấu trúc hệ thống
phân phối, mở rộng thị trƣờng; Chiến lƣợc đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ
khóm; Chiến lƣợc khai thác và nâng cao nguồn lực sản xuất của nông hộ; Chiến
lƣợc nâng cấp kết cấu hạ tầng nông thôn; Chiến lƣợc nâng cao hệ thống dự báo thị
trƣờng và dịch bệnh.
- Sáu giải pháp đƣợc đề xuất nhằm nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm khóm
góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ nghèo nhƣ sau: Cải tạo giống khóm, nâng
cao chất lƣợng giống, đảm bảo phẩm cấp hàng hóa; Thay đổi phƣơng thức canh tác
hợp lý, điều chỉnh các yếu tố nhập lƣợng để nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm; Nâng
cao khả năng tiếp cận thông tin thị trƣờng, tiếp cận các chƣơng trình hỗ trợ phát triển
ngành hàng khóm; Nâng cao khả năng tiếp cận tiến bộ kỹ thuật, thay đổi tƣ duy sản
xuất, vận dụng các mô hình sản xuất tiên tiến; Thành lập tổ hợp tác tín dụng, nâng
cao khả năng hỗ trợ tài lực cho hộ nghèo trồng khóm; Xây dựng, tổ chức thực hiện tốt
mô hình liên kết 4 nhà nhằm ổn định thị trƣờng đầu ra cho hộ nghèo trồng khóm.


iv


ABSTRACT
The thesis was conducted to analyze the activities of actors involved in the
pineapple value chain, value – added and value – added distribution among actors
who involved in the value chain of pineapple products as well as discovered the
“Bottlenecks” that needed improvement to enhance the economic value chain,
through which proposed the solutions to enhance the value – added of pineapple
products and contributed to improve incomes for the poor households who have
been planting pineapples in Tien Giang province.
Thesis data were collected through surveying 335 actors who involved in the
value chain of pineapple products. Actors consisted of group of providing input
materials (agricultural supply stores, seed production bases), group of production
(households planting pineapples), group of the commercial actors (traders,
collectors, wholesalers and retailers), group of processing (processors) and actors
of supporting the value chain (banks, agriculture, trade promotion center). Based on
the theory of value chain approach of Kaplinsky & Morris (2001), the method links
the value chain of GTZ (2007) and enhances the market for the Poor (M4P, 2008),
the main findings of the thesis plan showing the following topics:
- The majority of pineapple seed that were used by the poor were unknown
origin, not through quality control. Many types of pineapple seeds were degraded
which greatly affected the quality of pineapple products. In addition, the available
capital of poor households was limited, most households have borrowed debt to
invest in production, many households wanted to expand the scale but couldnot
afford to finance. This was the large cause that strongly affected the investment
efficiency of households.
- The waste of poor households in using of input materials was huge from
that leading to resource allocation efficiency and cost efficiency of poor households

was quite low. However, the ability to increase the efficiency of scale of poor
households who have been growing pineapples were still high, but households
should consider the rational use of resources while increasing farming scale to
improve economic efficiency.
- There are 5 market channels in the pineapple value chain in Tien Giang. The
pineapples were primarily sold to long-distance traders by households in these
channels. Products pineapple fruit from the households through actors and to
consumers accounted for 71.29% of total pineapple productivity that were harvested
by households. Most of the actors involved in the value chain were positive in
investment efficiency.
- Households are actors that generated the highest value added in the pineapple
value chain, followed by wholesalers in level 2 and business/enterprises. Depending
on market channels that there was difference among actors in the distribution of net

v


value added. However, in most of the major market channels, households planted
pineapples who were received the distribution of high net value added in chain.
- Households are agents with the highest profit margin in the value chain;
however, as time slowly revolving funds and little yields, so return on investment
achieved the lowest in the value chain. In contrast, the rate of return was high; the
transaction volume of pineapples products and degree revolving funds, longdistance trader was the most effective investment in the value chain.
- There are differences in price, VAT and net VAT between poor and nonpoor households who have been planting pineapples. In all of these criteria, the nonpoor groups were shown efficiency better than the poor group.
- Value added and net value added were generated from the pineapple that
strongly impacted to the income change of households who have been planting
pineapples, in which the impact of value added and net value added on income of
non-poor households were higher than the poor. The proportion of value-added and
net value-added distribution positively impacted to income of households growing
pineapples in Tien Giang Province. In particular, the influence of the proportion of

value-added and net value added distributions to the non-poor households were
more the poor.
- Links between the actors in the value chain was formed that based on the
known and identifiable only support each other in these circumstances and given
time. In fact, they had to compete with each other to find the product output in the
market. The support was simply the exchange of information, loan pineapple
production in the absence of product delivery to customer and so on. Besides, no
link has been established strictly and systematically.
- Seven Strategies to upgrade the pineapple value chain were proposed as
follows: Strategic for increasing productivity and improving the product quality;
Strategic for capacity management, organizing cooperative activities; Strategic for
restructuring of distribution systems, market expansion; Strategic for diversification
of products made from pineapples; Strategic for making use of productive resources
for farmers; Strategic for upgrading rural infrastructure; Strategic for improving the
market forecasting systems and diseases.
- Six measures are proposed to enhance VAT of pineapple products that
contributed to improve the income of poor farmers as follows: Improving the
pineapple seed, improving the seed quality, ensuring the same of quality as well as
size of goods; Changing the appropriate of farming practices, adjusting the input
element to enhance the added value of products;Improving the access to market
information, access to support programs developed pineapple industry; Improving the
access to technical advances, changing the thinking of production, using of advanced
production model; Establishing the credit cooperation, enhancing its financial support
for poor households growing pineapples; Building and implementing the model of
links 4 to stabilize the output market for households growing pineapples.
vi


MỤC LỤC
Trang


Tóm lƣợc.............................................................................................................................. iii
Abstract ................................................................................................................................ v
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1
1.2. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 3

1.3.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 3
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 4
1.5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .................................................................................. 4
1.6. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................... 4

1.6.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.6.2. Phạm vi không gian .......................................................................................... 5
1.6.3. Phạm vi thời gian .............................................................................................. 5
1.6.4. Phạm vi nội dung .............................................................................................. 5
1.7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................................... 6

1.7.1. Ý nghĩa khoa học của luận án .......................................................................... 6
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án ........................................................................... 7
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 8
2.1. CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ............................................... 8

2.1.1. Tổng quan về sự hình thành chuỗi giá trị......................................................... 8
2.1.2. Quan điểm và khía cạnh nghiên cứu chuỗi giá trị ........................................ 10
2.1.3. Nghiên cứu chuỗi giá trị vì ngƣời nghèo ....................................................... 13
2.1.4. Tổng quan nghiên cứu về chuỗi giá trị khóm ............................................... 14
2.2. NGHIÊN CỨU NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ GIÁ TRỊ

THỊ TRƢỜNG NÔNG SẢN ........................................................................................ 19

2.2.1.Tiếp cận theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng nông sản ................................ 19
2.2.2. Tiếp cận theo hƣớng nâng cao hiệu quả thị trƣờng nông sản........................ 19
2.2.3. Tiếp cận theo hƣớng nâng cao hiệu quả sản xuất .......................................... 20
2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 21
2.4. PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU ....................................................... 23

2.4.1. Phƣơng pháp tiếp cận ..................................................................................... 23
2.4.2. Khung nghiên cứu........................................................................................... 24

vii


CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................... 26
3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................................... 26

3.1.1. Cơ sở lý luận về đói nghèo ............................................................................ 26
3.1.2. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị ......................................................................... 30
3.1.3. Cơ sở lý luận về giá trị gia tăng...................................................................... 34
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 37

3.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................................... 37
3.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................................... 39
CHƢƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ....................................... 45
4.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỈNH TIỀN GIANG ......................................... 45

4.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 45
4.1.2. Tình hình phát triển kinh tế ............................................................................ 46
4.1.3. Tình hình xã hội .............................................................................................. 48

4.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ KHÓM TRÊN THẾ GIỚI............... 48

4.2.1. Diện tích sản xuất ........................................................................................... 48
4.2.2. Năng suất và sản lƣợng................................................................................... 49
4.2.3. Tình hình tiêu thụ khóm trên thế giới ............................................................ 51
4.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ KHÓM TẠI VIỆT NAM ................. 52

4.3.1. Diện tích sản xuất ........................................................................................... 52
4.3.2. Năng suất và sản lƣợng................................................................................... 53
4.3.3. Tình hình tiêu thụ khóm của Việt Nam ......................................................... 54
4.4. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KHÓM TẠI TIỀN GIANG ......................................... 55

4.4.1. Diện tích sản xuất khóm ................................................................................. 55
4.4.2. Năng suất và sản lƣợng................................................................................... 56
Chƣơng 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 57
5.1. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ KHÓM CỦA NÔNG HỘ ........... 57

5.1.1. Giới thiệu đặc điểm của nông hộ trồng khóm ............................................... 57
5.1.2. Thực trạng sản xuất khóm của nông hộ ......................................................... 59
5.1.3. Tình hình tiêu thụ khóm của nông hộ ............................................................ 61
5.1.4. Hiệu quả sản xuất khóm của nông hộ ............................................................ 66
5.1.5. Ảnh hƣởng của nguồn lực sản xuất đến hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả
phânphối nguồn lực của nông hộ trồng khóm ......................................................... 69
5.1.6. Hiệu quả tài chính của nông hộ nghèo trồng khóm ....................................... 72
5.1.7. Khó khăn của hộ nghèo khi tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm ............. 73
Tóm tắt mục tiêu nghiên cứu 1.............................................................................. 75

viii



5.2. CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM KHÓM .................................................................. 76

5.2.1. Tác nhân cung cấp các yếu tố đầu vào ........................................................... 76
5.2.2.Nông hộ trồng khóm ........................................................................................ 78
5.2.3. Thƣơng lái địa phƣơng ................................................................................... 82
5.2.4. Thƣơng lái đƣờng dài ..................................................................................... 84
5.2.5. Vựa khóm........................................................................................................ 87
5.2.6. Bán buôn cấp 1 ............................................................................................... 90
5.2.7. Bán buôn cấp 2 ............................................................................................... 92
5.2.8. Doanh nghiệp chế biến ................................................................................... 94
5.2.9. Bán lẻ .............................................................................................................. 98
5.2.10.Các tác nhân hỗ trợ chuỗi giá trị sản phẩm khóm ...................................... 100
5.2.11. Sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm khóm Tiền Giang ........................................ 102
5.2.12. Các kênh thị trƣờng chính trong chuỗi giá trị sản phẩm khóm ................. 106
5.3. GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ SỰ PHÂN PHỐI GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA
CÁC NHÂN TÁC TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM KHÓM.................. 107
5.3.1.Giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần của các nhân tác trong các
kênh thịtrƣờng chính của chuỗi giá trị sản phẩm khóm......................................... 107
5.3.2.So sánh giá trị gia tăng thuần và sự phân phối giá trị gia tăng thuần
trong các kênh thị trƣờng chính giữa hộ nghèo và hộ không nghèo ..................... 109
5.3.3. Giá trị gia tăng, tỷ lệ phân phối giá trị gia tăng của các nhân tác
trong chuỗi giá trị sản phẩm khóm ......................................................................... 110
5.4. TÍNH KINH TẾ CỦA CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM KHÓM TIỀN GIANG 113
5.4.1. So sánh hiệu quả đầu tƣ giữa các tác nhân tham gia chuỗi giá trị .............. 113
5.4.2. Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi giá trị sản phẩm khóm Tiền Giang......... 113
Tóm tắt mục tiêu nghiên cứu 2............................................................................ 115
5.5. GIÁ TRỊ GIA TĂNG SẢN PHẨM KHÓMVÀ TÁC ĐỘNG CỦA PHÂN PHỐI
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẾN THU NHẬP CỦA CÁC NHÓM HỘ .................................. 116
5.5.1. Giá trị gia tăng sản phẩm khóm của hộ nghèo và hộ không nghèo ............ 116
5.5.2. Tác động của sự thay đổi chi phí đầu vào và giá bán khóm đến giá trị

gia tăng sản phẩm khóm của hộ nghèo và hộ không nghèo .................................. 116
5.5.3. Tác động của giá trị gia tăng và phân phối giá trị gia tăng sản phẩm
khóm đến thu nhập của các nhóm hộ trồng khóm ................................................. 118
Tóm tắt mục tiêu nghiên cứu 3............................................................................ 120
5.6. QUAN HỆ LIÊN KẾT TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ ................................................... 121
5.6.1. Liên kết ngang trong sản xuất kinh doanh ................................................... 121
5.6.2. Liên kết dọc trong sản xuất kinh doanh ....................................................... 121
5.7. TIỀM NĂNG THAM GIA CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM KHÓM CỦA
NGƢỜI NGHÈO ....................................................................................................................... 124
ix


5.8. GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG SẢN PHẨM KHÓM
GÓP PHẦN NÂNG CAO THU NHẬP CHO NÔNG HỘ NGHÈO................... 128
5.8.1. Chiến lƣợc nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm khóm góp phần nâng cao
giá trị gia tăng cho sản phẩm khóm........................................................................ 128
5.8.2. Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm khóm góp phần
nâng cao thu nhập cho nông hộ nghèo ................................................................... 139
Tóm tắt mục tiêu nghiên cứu 4............................................................................ 148
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 150
6.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 150
6.1.1. Kết luận từ mục tiêu phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ khóm
của nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang ................................................................... 150
6.1.2. Kết luận từ mục tiêu phân tích hoạt động của các tác nhân tham gia
chuỗi giá trị sản phẩm khóm ....................................................................... 150
6.1.3. Kết luận từ mục tiêu so sánh GTGT của các nhóm hộ sản xuất khóm ..... 151
6.1.4. Kết luận từ mục tiêu đề xuất các giải pháp nâng cao GTGT sản phẩm
khóm góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang ............. 152
6.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 152
6.2.1. Đối với nông hộ nghèo ................................................................................. 152

6.2.2. Đối với các tác nhân thƣơng mại ................................................................. 152
6.2.3. Đối với doanh nghiệp chế biến..................................................................... 152
6.2.4. Đối với tác nhân hỗ trợ chuỗi ....................................................................... 152
6.3. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................................................................... 154
6.4. CÁC HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................................. 155
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ........................................................ 156
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 157
Phụ lục 1: Kế hoạch hành động nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm khóm ................... 163
Phụ lục 2: Danh sách tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm ..................... 169
Phụ lục 3: Danh sách chuyên gia tƣ vấn ..................................................................... 175
Phụ lục 4: Hình ảnh minh hoạt chuỗi giá trị sản phẩm khóm .................................... 176
Phụ lục 5: Kết quả phân tích ....................................................................................... 178
Phụ lục 6: Phiếu khảo sát ............................................................................................ 184

x


DANH SÁCH BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

2.1

Đặc điểm các khung khái niệm về chuỗi giá trị

2.2


Đánh giá tổng quan tài liệu

22

3.1

Đối tƣợng khảo sát và phƣơng pháp chọn mẫu

38

4.1

Top 15 quốc gia có sản lƣợng khóm lớn nhất trên thế giới

50

4.2

Diện tích gieo trồng khóm của cả nƣớc từ năm 2011 đến năm 2013

52

4.3

Năng suất khóm của cả nƣớc từ năm 2011 đến năm 2013

54

4.4


Diện tích trồng khóm tỉnh Tiền Giang từ năm 2011 đến năm 2013

55

4.5

Năng suất khóm của tỉnh Tiền Giangtừ năm 2011 đến năm 2013

56

4.6

Sản lƣợng khóm tại tỉnh Tiền Giangtừ năm 2011 đến năm 2013

56

5.1

Một số đặc điểm của hộ trồng khóm

57

5.2

Lý do chọn giống khóm và nguồn gốc của giống khóm

59

5.3


Nguồn tiếp cận thông tin tiến bộ kỹ thuật của nông hộ

60

5.4

Nguồn vay vốn để sản xuất khóm của nông hộ

61

5.5

Diện tích canh tác khóm của nông hộ

61

5.6

Nguồn tiếp cận thông tin thị trƣờng của hộ trồng khóm

62

5.7

Khả năng tiếp cận thông tin thị trƣờng của hộ trồng khóm

63

5.8


Nguyên nhân hao hụt sản phẩm khóm của nông hộ

65

5.9

Hình thức quyết định giá khóm của nông hộ nghèo

65

5.10

Hiệu quả sản xuất khóm của hộ nghèo và hộ không nghèo

67

5.11

Lƣợng lãng phí các yếu tố đầu vào của hộ nghèo và hộ không nghèo

68

5.12

Hiệu quả theo quy mô sản xuất của hộ nghèo và hộ không nghèo

69

5.13


Diễn giải các biến trong mô hình hồi quy tuyến tính

70

5.14

Tác động của nguồn lực sản xuất đến hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất
khóm của hộ nghèo và hộ không nghèo

70

5.15

Tác động của nguồn lực sản xuất đến hiệu quả phân phối nguồn lực
của hộ nghèo và hộ không nghèo trồng khóm

71

5.16

Hiệu quả tài chính của nông hộ nghèo trồng khóm

73

5.17

Thông tin về đối tƣợng cung cấp giống khóm

76


5.18

Thông tin tác nhân cung cấp vật tƣ nông nghiệp

77

5.19

Doanh thu, chi phí, giá trị gia tăng và lợi nhuận của nông hộ

81

5.20

Doanh thu, chi phí, giá trị gia tăng và lợi nhuận của thƣơng lái địa
phƣơng

84

5.21

Doanh thu, chi phí, giá trị gia tăng và lợi nhuận của thƣơng lái đƣờng dài

87

5.22

Doanh thu, chi phí, giá trị gia tăng và lợi nhuận của vựa khóm

89


9

xi


5.23

Doanh thu, chi phí, giá trị gia tăng và lợi nhuận của bán buôn cấp 1

92

5.24

Doanh thu, chi phí, giá trị gia tăng và lợi nhuận của bán buôn cấp 2

94

5.25

Hệ số chế biến các sản phẩm khóm của doanh nghiệp

96

5.26

Chi phí chế biến các sản phẩm khóm của doanh nghiệp

96


5.27

Doanh thu, giá trị gia tăng và lợi nhuận của doanh nghiệp chế biến

97

5.28

Doanh thu, chi phí, giá trị gia tăng và lợi nhuận của bán lẻ

100

5.29

Phân phối sản lƣợng khóm qua các tác nhân trong chuỗi giá trị

104

5.30

Giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần của các tác nhân trong các
kênh thị trƣờng chính của chuỗi giá trị sản phẩm khóm

108

5.31

Giá trị gia tăng thuần và sự phân phối giá trị gia tăng thuần của hộ nghèo
và hộ không nghèo trong các kênh thị trƣờng chính


110

5.32

Giá trị gia tăng và sự phân phối giá trị gia tăng của các nhân tác trong
chuỗi giá trị sản phẩm khóm

112

5.33

Hiệu quả đầu tƣ của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm

113

5.34

Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi giá trị sản phẩm khóm Tiền Giang

114

5.35

So sánh giá trị gia tăng sản phẩm khóm giữa hộ nghèo và hộ không nghèo

116

5.36

Tác động của sự thay đổi giá bán khóm đến giá trị gia tăng và giá trị

gia tăng thuần của hộ nghèo và hộ không nghèo

117

5.37

Tác động của sự thay đổi chi phí đầu vào đến giá trị gia tăng và giá trị
gia tăng tăng thuần của hộ nghèo và hộ không nghèo

117

5.38

Tốc độthay đổi giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần theo sự thay
đổi giá bán sản phẩm khóm và giá các yếu tố đầu vào

118

5.39

Tác động của giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần đến thu nhập
của hộ nghèo và hộ không nghèo

119

5.40

Tác động của sự phân phối giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần
đến thu nhập của hộ nghèo và hộ không nghèo


119

5.41

Mức độ liên kết dọc giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị sản phẩm khóm

122

5.42

Tiềm năng tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm của ngƣời nghèo

125

5.43

Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của chuỗi giá trị sản phẩm khóm

129

5.44

Phân tích cơ hội và thách thức đối với chuỗi giá trị sản phẩm khóm

125

5.45

Các chiến lƣợc nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm khóm


131

5.46

Hệ thống cơ sở đề xuất giải pháp và giải pháp nâng cao giá trị gia
tăng góp phần nâng cao thu nhập cho nông hộ nghèo trồng khóm

140

5.47

Đề xuất lƣợng điều chỉnh các yếu tố đầu vào đối với hộ nghèo

141

xii


DANH SÁCH HÌNH
TT

Tên hình

Trang

2.1

Cách tiếp cận nghiên cứu

23


2.2

Khung nghiên cứu tổng quát

24

3.1

Sơ đồ chuỗi theo cách tiếp cận GTZ

33

3.2

Tổng giá trị gia tăng của chuỗi sản phẩm

34

3.3

Giá trị gia tăng dọc theo chuỗi giá trị

35

3.4

Mô hình phân tích màng bao dữ liệu tối thiểu hóa đầu vào
bằng mô hình CRS và VRS


42

4.1

Bản đồ hành chính tỉnh Tiền Giang

45

4.2

Tỷ lệ diện tích trồng khóm của các châu lục giai đoạn 2011-2012

48

4.3

Top 15 quốc gia có diện tích khóm lớn nhất trên thế giới

49

4.4

Tỷ trọng sản lƣợng khóm của các châu lục năm 2012

49

4.5

Tình sản xuất khóm của các quốc gia hàng đầu thế giới


51

4.6

Tình hình xuất khẩu khóm trên thế giới giai đoạn 2010 -2012

51

4.7

Tình hình nhập khẩu khóm trên thế giới giai đoạn 2010 -2012

52

4.8

Sản lƣợng và giá trị xuất khẩu khóm đóng hộp của Việt Nam

54

5.1

Tình hình tham gia các tổ chức xã hội, đoàn thể của nông hộ

58

5.2

Tình hình vốn vay của hộ sản xuất khóm


60

5.3

Hình thức liên lạc với ngƣời mua của nông hộ trồng khóm

63

5.4

Tỷ lệ sản lƣợng khóm của nông hộ bán cho từng tác nhân

64

5.5

Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá bán khóm của nông hộ

65

5.6

Hình thức thanh toán khi bán khóm của hộ trồng khóm

66

5.7

Khó khăn của ngƣời nghèo tham gia sản xuất khóm


74

5.8

Sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm khóm của nông hộ

78

5.9

Nguồn cung cấp thông tin giá khóm cho nông hộ

80

5.10

Sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm khóm của thƣơng lái địa phƣơng

82

5.11

Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá mua khóm của thƣơng lái địa phƣơng

83

5.12

Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá bán khóm của thƣơng lái địa phƣơng


83

5.13

Sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm khóm của thƣơng lái đƣờng dài

84

5.14

Đối tƣợng quyết định giá mua khóm của thƣơng lái đƣờng dài

85

5.15

Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá bán khóm của thƣơng lái đƣờng dài

86

5.16

Sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm khóm của vựa khóm

87
xiii


5.17


Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá mua khóm của vựa khóm

88

5.18

Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá bán khóm của vựa khóm

89

5.19

Sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm khóm của bán buôn cấp 1

90

5.20

Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá mua khóm của bán buôn cấp 1

91

5.21

Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá bán khóm của bán buôn cấp 1

91

5.22


Sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm khóm của bán buôn cấp 2

92

5.23

Chuỗi giá trị sản phẩm khóm của doanh nghiệp chế biến

94

5.24

Sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm khóm của bán lẻ

98

5.25

Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá mua khóm của bán lẻ

99

5.26

Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá bán khóm của bán lẻ

99

5.27


Sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm khóm ở tỉnh Tiền Giang

105

5.28

Mối liên kết giữa các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm

122

5.29

Những điểm nghẽn trong chuỗi giá trị khóm ở tỉnh Tiền Giang

128

5.30

Khung chiến lƣợc nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm khóm

132

5.31

Các yếu tố làm giảm giá trị gia tăng sản phẩm khóm của hộ nghèo

139

5.32


Mô hình liên kết 4 nhà đảm bảo thị trƣờng đầu ra cho nông hộ nghèo

144

5.33

Mô hình kết hợp đa bên và trung gian trong việc đảm bảo hợp đồng

147

xiv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa

AE

Allocative Efficiency (Hiệu quả phân phối)

BVTV

Bảo vệ thực vật

CCA

Comodity Chain Analysis


CE

Cost Efficiency (Hiệu quả chi phí)

CPTG

Chi phí trung gian

CPTT

Chi phí tăng thêm

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

DEA

Data Envelopment Analysis (Phân tích màng bao dữ liệu)

DFID

Department for International Development

EE

Economic Efficiency (Hiệu quả kinh tế)

FAO


Food and Agriculture Organization of the United Nations

GB

Giá bán

GlobalGap

Global Good Agricultural Practice

GTGT

Giá trị gia tăng

GTGTT

Giá trị gia tăng thuần

GTZ

Deutsche Gesellschaft für Technische Zusammenarbeit

HTX

Hợp tác xã

SE

Scale Efficiency (Hiệu quả quy mô)


TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

TE

Technical Efficiency (Hiệu quả kỹ thuật)

TSLN

Tỷ suất lợi nhuận

UNIDO

United Nations Industrial Development Organization

VCA

Value Chain Analysis (Phân tích chuỗi giá trị)

VEGETIGI

Tien Giang Vegetables and Fruits Joint Stock Company

VietGap

Vietnamese Good Agricultural Practices

VTNN


Vật tƣ nông nghiệp

WB

World Bank (Ngân hàng thế giới)

xv


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
Trong chương 1, một số nội dung chính được trình bày bao gồm: (i) Đặt vấn đề và sự
cần thiết nghiên cứu; (ii) Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và các giả thuyết
đặt ra cho nghiên cứu; (iii) Phạm vi nghiên cứu về đối tượng, nội dung, không gian
và thời gian; (iv) Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận án.
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam luôn đƣợc bạn bè quốc tế biết đến nhƣ một “Vƣơng quốc trái
cây”. Tỉnh Tiền Giang với diện tích trồng cây ăn trái lớn nhất cả nƣớc, đƣợc mệnh
danh là “Vựa trái cây quốc gia”, với nhiều chủng loại đặc sản có giá trị kinh tế
nhƣ xoài cát Hòa Lộc, khóm Tân Lập, vú sữa Lò Rèn Vĩnh Kim, thanh long Chợ
Gạo, sơ ri Gò Công, sầu riêng Ngũ Hiệp, bƣởi long Cổ Cò,… Tính đến cuối năm
2013, diện tích cây ăn trái của Tiền Giang chiếm khoảng 10% diện tích cây ăn trái
cả nƣớc, cho sản lƣợng gần 900 nghìn tấn quả/năm, đạt giá trị hơn 2.500 tỷ đồng,
chiếm 24% giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp (Cục Thống kê tỉnh Tiền
Giang, 2014). Với giá trị kinh tế cao, cây ăn trái đƣợc xem là “cứu cánh” trong
chiến lƣợc xóa đói giảm nghèo của tỉnh Tiền Giang. Theo quyết định số 2798/QĐUBND của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang về Quy hoạch phát triển nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 (UBND tỉnh Tiền Giang,
2013), Tiền Giang sẽ hình thành các vùng chuyên canh cây ăn trái, chẳng hạn nhƣ
vùng chuyên canh xoài cát Hòa Lộc ở huyện Cái Bè, vùng chuyên canh thanh long
ở huyện Chợ Gạo, đặc biệt là vùng chuyên canh sản xuất khóm ở huyện Tân
Phƣớc với hơn 15.000 ha đƣợc xem là “Vựa khóm quốc gia”.

Trong những năm gần đây, thƣơng hiệu khóm Tân Lập – Tiền Giang ngày
càng đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng trong và ngoài nƣớc biết đến. Khóm Tân Lập
đƣợc xem là cây trồng xóa đói giảm nghèo của tỉnh Tiền Giang. Tính đến 2013,
toàn tỉnh Tiền Giang có khoảng 15.000 ha khóm với tổng sản lƣợng là 232.999 tấn
(Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang, 2014). Trong bối cảnh hoạt động xuất khẩu của các
doanh nghiệp chế biến khóm trong vùng gặp nhiều khó khăn bởi kém lợi thế cạnh
tranh về công nghệ và giá thành thì sản lƣợng khóm từ 15.000 ha của tỉnh Tiền
Giang luôn trong tình trạng “dội hàng”. Tiếp đến là vấn đề muôn thuở của ngƣời
nông dân “mùa rộ giá thấp, mùa thất giá cao”, lợi dụng cơ hội này các thƣơng lái
thu mua ép giá, gây nhiều tổn thất cho nông hộ. Hầu nhƣ, sự liên kết giữa các khâu
từ sản xuất, chế biến và tiêu thụ vẫn còn mờ nhạt, nông hộ sản xuất khóm vẫn là đối
tƣợng chịu nhiều rủi ro trong khi lợi ích thực tế nhận đƣợc trong chuỗi giá trị vẫn
chƣa tƣơng xứng. Làm sao để giải quyết các khó khăn và nâng cao giá trị nhận đƣợc
cho nông hộ trồng khóm thật sự là bài toán khó, cần có những nghiên cứu cũng nhƣ
các định hƣớng chính sách đúng đắn. Theo quyết định số 899/QĐ-TTG ngày
10/06/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hƣớng nâng cao GTGT và phát triển bền vững đã định hƣớng rõ việc nâng cao
thu nhập và cải thiện mức sống cho dân cƣ nông thôn, giảm tỷ lệ đói nghèo thì phải
duy trì tăng trƣởng, nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của các mặt hàng
1


nông sản thông qua tăng năng suất, chất lƣợng, đáp ứng yêu cầu thị trƣờng và nâng
cao GTGT. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập thế giới, năng lực cạnh tranh của
sản phẩm là một trong những yếu tố cần thiết để tồn tại và mở rộng thị trƣờng, nhất là
thị trƣờng xuất khẩu. Theo FAO (2013), nhu cầu tiêu thụ trái cây nhiệt đới của thị
trƣờng thế giới ngày càng tăng. Trong giai đoạn 2001-2010, nhu cầu tiêu thụ trái cây
hàng năm của thế giới tăng bình quân 3,6%, trong khi sản lƣợng thế giới chỉ tăng
2,8%. Trong đó, có 4 loại trái cây chính là khóm, chuối, xoài và đu đủ với Mỹ và EU
là những nhà nhập khẩu chính. Tuy nhiên để thâm nhập vào các thị trƣờng khó tính

này, ngành khóm của Tiền Giang cần có những biện pháp đầu tƣ, áp dụng TBKT
phát triển sản xuất và hình thành vùng trồng khóm chuyên canh hàng hóa cho năng
suất và chất lƣợng cao theo hƣớng “sản phẩm sạch”.
Nhƣ vậy, để phát triển ngành hàng khóm ở tỉnh Tiền Giang bền vững, các bài
toán đặt ra cần phải giải quyết là: (1) Nâng cao lợi ích nhận đƣợc cho nông hộ, đặc
biệt là nông hộ nghèo sản xuất khóm thông qua cải thiện GTGT sản phẩm khóm; (2)
Nâng cao GTGT cho sản phẩm khóm thông qua nâng cấp chuỗi giá trị. Vì thế, việc
nghiên cứu các giải pháp nâng cao GTGT sản phẩm khóm góp phần cải thiện thu
nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang cần đƣợc xem là một chủ đề mang tính
cấp thiết cao. Đồng thời, nghiên cứu đƣợc thực hiện cũng góp phần hiện thực hóa đề
án và chính sách về nâng cao GTGT nông sản của Chính phủ.
1.2. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU
Chuỗi giá trị là một trong những chủ đề đƣợc nhiều học giả, nhà nghiên cứu
kinh tế quan tâm trong thời gian gần đây. Thực tế, các khái niệm về chuỗi giá trị đã
đƣợc các học giả quốc tế đề cập từ rất sớm. Nguồn gốc của phân tích chuỗi giá trị
xuất phát từ khái niệm “chuỗi” (filière) ở Pháp những năm 1960 và khái niệm
“chuỗi ngành hàng” (commodity chains) của Wallerstein (Raikes et al, 2000; Bair,
2005). Tuy nhiên, cụm từ “chuỗi giá trị” (value chain) đƣợc đề cập lần đầu tiên bởi
Porter (1985) khi phân tích tính cạnh tranh của doanh nghiệp. Tiếp sau đó, Gereffi
và Korzenniewicz (1994), Kaplinsky và Morris (2001) đã đƣa ra phƣơng pháp tiếp
cận toàn cầu về chuỗi giá trị. Bên cạnh các nhà nghiên cứu độc lập, các tổ chức quốc
tế nhƣ FAO, GTZ hay UNIDO cũng đã thực hiện nhiều chƣơng trình dự án nghiên
cứu nông nghiệp theo cách tiếp cận chuỗi giá trị. Từ việc ứng dụng lý thuyết của các
học giả đi trƣớc, các tổ chức này đã mở ra nhiều lĩnh vực nghiên cứu thực tiễn có giá
trị và còn cho ra đời các bộ công cụ nghiên cứu về chuỗi giá trị. Một trong những
điểm chung về nội dung đƣợc chú trọng khi nghiên cứu về chuỗi giá trị của các tổ
chức này chính là nghiên cứu chuỗi giá trị vì ngƣời nghèo, nâng cao khả năng gia
nhập thị trƣờng và cải thiện thu nhập cho ngƣời nghèo trên toàn thế giới. Tại Việt
Nam, những năm gần đây, nhiều nghiên cứu về chuỗi giá trị đƣợc thực hiện với các
loại nông sản khác nhau: Chuỗi giá trị chè Bắc Bộ (Trần Công Thắng, 2004), chuỗi

giá trị lúa gạo ĐBSCL (Võ Thị Thanh Lộc, 2009), chuỗi giá trị dừa tỉnh Bến Tre
(Trần Tiến Khai, 2011), chuỗi giá trị táo - tỏi - nho Ninh Thuận (Nguyễn Phú Son,
2012). Riêng về chuỗi giá trị trái cây, một số các nghiên cứu đƣợc thực hiện bài bản
2


và quy mô có thể kể đến nhƣ chuỗi giá trị xoài cát Hòa Lộc ĐBSCL (Vo Thi Thanh
Loc & William Smith, 2014) và chuỗi giá trị thanh long tỉnh Tiền Giang (Võ Thị
Thanh Lộc và ctg, 2014).
Tính đến cuối năm 2013, tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh Tiền Giang là 6,33%
(Niên giám thống kê tỉnh Tiền Giang, 2014). Trong đó, một số “rốn nghèo” của
tỉnh có thể kể đến là vùng đất phèn Tân Phƣớc và cù lao Tân Phú Đông. Vùng đất
“khó” – Tân Phƣớc với đặc tính nhiễm phèn nặng là một trong những bất lợi rất
lớn đối với ngƣời dân sản xuất lƣơng thực và các loại rau màu. Tuy nhiên, sự có
mặt của cây khóm đã “đánh thức” sự trỗi dậy mạnh mẽ của vùng đất này. Nhờ có
đặc tính chịu đƣợc phèn cao, cây khóm đã từng bƣớc khẳng định vị thế chủ lực, là
cây trồng giúp nông dân thoát nghèo và cải thiện đời sống. Tuy nhiên, cơ hội luôn
đi đôi với thách thức. Ngƣời trồng khóm và các tác nhân tham gia chuỗi giá trị
hiện đang đối mặt với nhiều hạn chế trong quá trình tổ chức sản xuất, chế biến và
phân phối. Vấn đề nâng cao GTGT của sản phẩm chƣa đƣợc chú trọng trong khi
tiềm năng ngành hàng khóm là rất lớn. Để cây khóm có thể trở thành cây trồng
“thoát nghèo” bền vững cho ngƣời dân nghèo tại địa phƣơng thì tất yếu phải có
các nghiên cứu thực tiễn về chuỗi giá trị sản phẩm khóm ở tỉnh Tiền Giang nhằm
đề xuất giải pháp nâng cao giá trị nhận đƣợc cho nông hộ nghèo, đồng thời tạo cơ
hội tham gia chuỗi giá trị cho ngƣời lao động nghèo tại địa phƣơng. Bên cạnh đó,
các kết quả của nghiên cứu cũng là những căn cứ khoa học quan trọng đóng góp
vào các chiến lƣợc, chính sách phát triển sản phẩm chủ lực của tỉnh Tiền Giang,
góp phần thực hiện thành công chƣơng trình xóa đói giảm nghèo và cải thiện đời
sống cho nông hộ nghèo trồng khóm.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.3.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của luận án nhằm phân tích hoạt động của các
tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm ở tỉnh Tiền Giang, phân tích giá trị
gia tăng và sự phân phối giá trị gia tăng giữa các nhân tác tham gia chuỗi giá trị sản
phẩm khóm, đồng thời phát hiện các điểm nghẽn cần thiết phải cải thiện để nâng
cao giá trị kinh tế của chuỗi, thông qua đó đề xuất giải pháp nâng cao thu nhập cho
nông hộ nghèo trồng khóm ở tỉnh Tiền Giang.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu cụ thể của luận án cần đƣợc giải quyết nhƣ sau:
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm khóm của
nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang.
Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản
phẩm khóm, đồng thời phân tích giá trị gia tăng và sự phân phối giá trị gia tăng giữa
các nhân tác tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm ở tỉnh Tiền Giang.

3


Mục tiêu 3: So sánh giá trị gia tăng của các nhóm nông hộ sản xuất khóm (hộ
nghèo, hộ không nghèo) và tác động của phân phối giá trị gia tăng đến thu nhập của
các nhóm hộ sản xuất khóm ở tỉnh Tiền Giang.
Mục tiêu 4: Đề xuất các giải pháp nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm
khóm góp phần nâng cao thu nhập cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Trong luận án này, các câu hỏi nghiên cứu cần tập trung giải quyết nhƣ sau:
Câu hỏi 1: Thực trạng sản xuất, tình hình tiêu thụ sản phẩm khóm của nông
hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang nhƣ thế nào?
Câu hỏi 2: Các tác nhân nào tham gia vào chuỗi giá trị sản phẩm khóm ở tỉnh
Tiền Giang? Vai trò, chức năng và mối liên kết giữa các tác nhân tham gia chuỗi giá
trị sản phẩm khóm nhƣ thế nào?

Câu hỏi 3: Mỗi tác nhân tham gia chuỗi giá trị đã tạo ra GTGT cho sản phẩm
khóm ở tỉnh Tiền Giang nhƣ thế nào? Sự phân phối GTGT giữa các tác nhân trong
chuỗi giá trị sản phẩm khóm nhƣ thế nào?
Câu hỏi 4: Tác động của GTGT và tỷ lệ phân phối GTGT đến thu nhập của
nông hộ nghèo tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm nhƣ thế nào?
Câu hỏi 5: Để nâng cao GTGT sản phẩm khóm, đồng thời nâng cao thu nhập
cho nông hộ nghèo ở tỉnh Tiền Giang, những giải pháp, chính sách nào cần thực thi?
1.5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Luận án đƣợc thực hiện sẽ kiểm định các giả thuyết sau đây:
Giả thuyết 1: Không có sự khác biệt về hiệu quả kỹ thuật sản xuất khóm giữa
nông hộ nghèo và nông hộ không nghèo ở tỉnh Tiền Giang.
Giả thuyết 2: Không có sự khác biệt về hiệu quả phân phối nguồn lực trong
sản xuất khóm giữa nông hộ nghèo và nông hộ không nghèo ở tỉnh Tiền Giang.
Giả thuyết 3: Không có sự khác biệt về hiệu quả sử dụng chi phí trong sản
xuất khóm giữa nông hộ nghèo và nông hộ không nghèo ở tỉnh Tiền Giang.
Giả thuyết 4: Không có sự khác biệt về GTGT đƣợc tạo ra và GTGTT nhận
đƣợc giữa hộ nghèo và hộ không nghèo sản xuất khóm ở tỉnh Tiền Giang.
1.6. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.6.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu của luận án này là GTGT đƣợc tạo ra ở từng tác
nhân tham gia chuỗi giá trị khóm Tiền Giang, tính kinh tế và sự phân phối GTGT và
GTGTT trong chuỗi giá trị. Đặc biệt, giải pháp nâng cao thu nhập cho ngƣời nghèo
thông qua nâng cao GTGT trong chuỗi giá trị khóm đƣợc chú trọng. Theo đó, xác
định sự tác động của GTGT, GTGTT đến thu nhập của hộ nghèo trồng khóm là vấn
đề nghiên cứu quan trọng.

4


Theo cách tiếp cận chuỗi giá trị, đối tƣợng khảo sát của luận án sẽ là các tác

nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm: Nhóm tác nhân cung ứng nguyên vật liệu
đầu vào (cơ sở sản xuất giống, nhà cung ứng VTNN, lao động,…), nhóm tác nhân
sản xuất (hộ nghèo, hộ không nghèo), nhóm tác nhân thực hiện chức năng thƣơng
mại (chủ vựa, thƣơng lái, bán buôn, bán lẻ), nhóm tác nhân thực hiện chức năng chế
biến (doanh nghiệp chế biến) và các tác nhân giữ vai trò hỗ trợ, hậu cần (Viện Nghiên
cứu Cây Ăn Quả Miền Nam, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền
Giang, Trung tâm Xúc tiến Đầu tƣ và Thƣơng mại tỉnh Tiền Giang, Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Tiền Giang).
1.6.2. Phạm vi không gian
Căn cứ Quyết định số 2798/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang
về Quy hoạch phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Tiền Giang đến
năm 2020 (UBND tỉnh Tiền Giang, 2013), số liệu thống kê về diện tích sản xuất
khóm và tỷ lệ hộ nghèo theo địa bàn hành chính của tỉnh Tiền Giang (Cục Thống kê
tỉnh Tiền Giang, 2014). Đồng thời, theo ý kiến tƣ vấn của các chuyên gia ở Viện
Nghiên cứu Cây ăn quả Miền Nam, lãnh đạo Chi cục Phát triển Nông thôn tỉnh Tiền
Giang và qua các chuyến khảo sát thực tế (đợt 1: 12/2012 và đợt 2: 04/2013), vùng
khóm nguyên liệu huyện Tân Phƣớc (sản lƣợng khóm chiếm trên 99% toàn tỉnh)
đƣợc chọn làm địa bàn tập trung nghiên cứu đối với đối tƣợng nông hộ sản xuất
khóm. Các tác nhân còn lại trong chuỗi giá trị đƣợc chọn theo phƣơng pháp liên kết
chuỗi giá giá trị của GTZ (2007): vựa khóm chủ yếu tập trung tại huyện Tân Phƣớc,
thƣơng lái địa phƣơng hoạt động trong tỉnh, thƣơng lái đƣờng dài hoạt động ở nhiều
khu vực khác nhau, bán buôn chủ yếu tập trung tại các chợ đầu mối ở TP. Hồ Chí
Minh, doanh nghiệp chế biến ở một số tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL, trong khi ngƣời
bán lẻ hoạt động phân tán tại các thị trƣờng ở nhiều địa bàn khác nhau.
1.6.3. Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu của đề tài tập trung vào vụ sản xuất khóm vừa kết thúc
tại thời điểm nghiên cứu, tức là vụ thu hoạch khóm gần nhất (tập trung vào tháng 7, 8
năm 2014). Theo cách tiếp cận chuỗi giá trị, thời gian nghiên cứu theo từng tác nhân
sẽ đƣợc bố trí theo phƣơng pháp liên kết chuỗi giá trị của GTZ (2007).
1.6.4. Phạm vi nội dung

Luận án tập trung giải quyết các nội dung: phân tích hoạt động của các tác
nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, phân tích GTGT và sự phân phối
GTGT giữa các nhân tác tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm, đồng thời phát hiện
các điểm nghẽn cần thiết phải cải thiện để nâng cao giá trị kinh tế của chuỗi, thông
qua đó đề xuất giải pháp nâng cao thu nhập cho nông hộ nghèo trồng khóm ở tỉnh
Tiền Giang. Ở một khía cạnh khác, GTGT sản phẩm khóm của nông hộ sẽ chịu ảnh
hƣởng bởi nhiều yếu tố ngẫu nhiên và nằm ngoài sự kiểm soát của nông hộ (thiên
tai, dịch bệnh hay thỗ nhƣỡng), các yếu tố này tác giả không đề cập đến trong luận
án. Do giới hạn về nguồn lực và kinh phí nên tác giả không phân tích chuỗi giá trị
sản phẩm khóm xuất khẩu ở thị trƣờng tiêu dùng quốc tế. Bên cạnh đó, tại khâu chế
5


biến trong chuỗi giá trị khóm, các nội dung liên quan đến phân tích giá trị phế thải
của sản phẩm khóm sau khi chế biến (võ khóm, vụn khóm) không đƣợc đề cập và phân
tích trong luận án này.
1.7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.7.1. Ý nghĩa khoa học của luận án
Luận án đƣợc thực hiện với những ý nghĩa khoa học nhƣ sau:
Thứ nhất, luận án kế thừa thành quả của nhiều nhà nghiên cứu, nhà khoa học
trong và ngoài nƣớc về cách tiếp cận, phƣơng pháp phân tích, nội dung phân tích và
hàm ý chính sách nâng cấp chuỗi giá trị nông sản. Từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm
trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Thứ hai, luận án vận dụng các phƣơng pháp định lƣợng thông qua ứng dụng
phƣơng pháp phân tích màng bao dữ liệu (DEA) để đánh giá hiệu quả kỹ thuật, hiệu
quả chi phí, hiệu quả phân phối nguồn lực, từ đó xác định những điểm nghẽn trong
việc sử dụng nguồn lực đầu vào của nông hộ nghèo. Đồng thời, phƣơng pháp hồi qui
tuyến tính đƣợc ứng dụng để xác định các yếu tố thuộc về nguồn lực sản xuất ảnh
hƣởng đến hiệu quả sản xuất khóm của nông hộ nghèo. Đây là cơ sở khoa học quan
trọng của luận án để xây dựng giải pháp nâng cao thu nhập cho nông hộ nghèo tham

gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm ở tỉnh Tiền Giang.
Thứ ba, công cụ kiểm định thống kê (T-test) đƣợc kết hợp sử dụng với công
cụ phân tích chuỗi giá trị để so sánh GTGT, GTGTT sản phẩm khóm giữa 2 nhóm
nông hộ (hộ nghèo và hộ không nghèo), so sánh hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân
phối nguồn lực và hiệu quả sử dụng chi phí giữa 2 nhóm nông hộ (hộ nghèo và hộ
không nghèo). Đây là kết quả chứng minh sự chênh lệch về GTGT, GTGTT đƣợc
tạo ra theo từng đối tƣợng do sự khác biệt về nguồn lực sản xuất.
Thứ tƣ, đối tƣợng tiếp cận của nghiên cứu rất đa dạng, đặc biệt là hộ nghèo
tham gia sản xuất khóm. Với nguồn lực sản xuất rất hạn chế, sản phẩm khóm cũng
khá đặc thù nên việc vận dụng phƣơng pháp phân tích chuỗi giá trị cần có sự linh
hoạt, phối hợp đa dạng nhiều cách tiếp cận. Luận án vận dụng lý thuyết chuỗi giá trị
của Kaplinsky và Morris (2001), đặc biệt tác giả tập trung vào việc vận dụng lý
thuyết “Liên kết chuỗi giá trị - ValueLinks” của GTZ (2007) và “Thị trƣờng cho
ngƣời nghèo – công cụ phân tích chuỗi giá trị” M4P (2007) để làm cơ sở nghiên cứu,
đánh giá chuỗi giá trị và xây dựng chiến lƣợc nâng cấp chuỗi giá trị góp phần nâng
cao thu nhập cho nông hộ nghèo trồng khóm ở tỉnh Tiền Giang.
Thứ năm, trong suốt quá trình phân tích chuỗi giá trị sản phẩm khóm ở tỉnh
Tiền Giang, các điểm nghẽn trong chuỗi giá trị đƣợc phát hiện, ghi nhận, phân tích và
đánh giá, đây là những khám phá mới nhất đối với ngành hàng khóm đầy tiềm năng.
Việc phát hiện các điểm nghẽn này tạo tiền đề khoa học cho việc xây dựng hệ thống
giải pháp nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm khóm mang tính khoa học.
Thứ sáu, nghiên cứu đƣợc thực hiện có tính kế thừa và bổ sung một số hạn
chế của các nghiên cứu trƣớc đây về ngành hàng khóm. Tính đến thời điểm luận án
6


đƣợc triển khai, chƣa có nghiên cứu nào thuộc lĩnh vực kinh tế về cây khóm Tân
Phƣớc đƣợc thực hiện ngoại trừ các nghiên cứu về sản phẩm khóm Hậu Giang của
tác giả Lƣu Thanh Đức Hải (2009) và Mai Văn Nam (2010). Các nghiên cứu này
chủ yếu tập trung phân tích các vấn đề liên quan đến thực trạng sản xuất, tiêu thụ.

Từ đó, đề xuất giải pháp phát triển ngành hàng khóm. Mở rộng hơn vấn đề và
nghiên cứu một cách toàn diện hơn, luận án này ứng dụng phƣơng pháp tiếp cận
chuỗi giá trị nhằm khám phá các vấn đề có tính hệ thống hơn từ khâu đầu vào đến
đầu ra. Đồng thời, luận án còn phân tích sâu ở khâu đầu vào thông qua cách tiếp cận
hiệu quả sản xuất nông nghiệp của Farrell (1957) để tìm giải pháp sử dụng tối ƣu
các nhập lƣợng đầu vào cho nông hộ sản xuất khóm. Đây là tính mới của luận án so
với các nghiên cứu của tác giả Lƣu Thanh Đức Hải (2009) và Mai Văn Nam (2010).
Thứ bảy, những khám phá mới từ kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là cơ sở
khoa học nền tảng để các nhà nghiên cứu, nhà khoa học triển khai các nghiên cứu tiếp
theo. Đồng thời, kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích phục vụ cho
công tác giảng dạy các ngành kinh tế tại các trƣờng Đại học/Viện nghiên cứu.
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án
Luận án thể hiện tính cấp thiết với những ý nghĩa thực tiễn nhƣ sau:
Thứ nhất, địa bàn nghiên cứu (huyện Tân Phƣớc) là khu vực đƣợc xác định là
trũng nghèo của tỉnh Tiền Giang nói riêng và ĐBSCL nói chung, với tỷ lệ hộ nghèo
là 9,36% năm 2013 (Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang, 2014). Cây khóm đƣợc xem là
cây trồng chủ lực giúp nông hộ xóa đói giảm nghèo trong 20 năm qua, chính vì thế
nghiên cứu nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm khóm sẽ xác định các giải pháp giúp
nông hộ cải thiện thu nhập, góp phần thực hiện thắng lợi chính sách xóa đói giảm
nghèo của tỉnh Tiền Giang nói riêng và cả nƣớc nói chung.
Thứ hai, với điều kiện đất đai và thời tiết phù hợp, lãnh đạo tỉnh Tiền Giang đã
xây dựng kế hoạch phát triển vùng khóm nguyên liệu tập trung tại huyện Tân Phƣớc
với hơn 15.000 ha vào năm 2020. Đây là vùng khóm nguyên liệu lớn nhất cả nƣớc,
chính vì thế, giải pháp nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm khóm sẽ giúp phát triển ngành
hàng khóm Tiền Giang nói riêng và khóm Việt Nam nói chung vƣơn tầm thế giới.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu sẽ phản ánh những tồn tại, hạn chế của từng tác
nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm khóm. Đây là căn cứ để mỗi tác nhân có thể
tham khảo và rút ra những giải pháp nhằm nâng cao GTGT cho sản phẩm khóm, cải
thiện hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thứ tƣ, hệ thống giải pháp nâng cao GTGT sản phẩm khóm và chiến lƣợc

nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm khóm sẽ là tài liệu tham khảo quan trọng để lãnh
đạo tỉnh Tiền Giang, ngành nông nghiệp tỉnh Tiền Giang xây dựng kế hoạch hành
động, phát triển ngành hàng khóm Tiền Giang bền vững.

7


CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Trong chương 2, các nội dung chính được trình bày bao gồm: (i) Nghiên cứu chuỗi
giá trị và các vấn đề liên quan đến chuỗi giá trị (Sự hình thành về chuỗi giá trị,
quan điểm và khía cạnh nghiên cứu chuỗi giá trị, nghiên cứu chuỗi giá trị vì người
nghèo, tổng quan các nghiên cứu về chuỗi giá trị khóm); (ii) Các nghiên cứu nâng
cao GTGT và giá trị thị trường nông sản (Tiếp cận theo hướng nâng cao GTGT
nông sản, nâng cao hiệu quả thị trường nông sản, nâng cao hiệu quả sản xuất); (iii)
Đề xuất phương pháp tiếp cận nghiên cứu (cách tiếp cận và khung nghiên cứu).
2.1. CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
2.1.1 Tổng quan về sự hình thành chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị là một trong những chủ đề đƣợc nhiều học giả, nhà nghiên cứu
kinh tế quan tâm trong thời gian gần đây. Trên thực tế, các khái niệm về chuỗi giá
trị đã đƣợc thế giới đề cập từ rất sớm. Nguồn gốc của phân tích chuỗi giá trị xuất
phát từ hai khái niệm riêng biệt: thứ nhất là khái niệm “chuỗi” (filière) ở Pháp
những năm 1960 và khái niệm “chuỗi ngành hàng” (commodity chains) của
Wallerstein (Raikes et al, 2000; Bair, 2005). Các khái niệm này đƣợc sử dụng để
mô tả cấu trúc của các quá trình kinh tế trong hệ thống sản xuất và phân phối các
mặt hàng nông nghiệp (Raikes et al. 2000). Tuy nhiên, cụm từ “chuỗi giá trị”
(value chain) đƣợc đề cập lần đầu tiên bởi Porter (1985) khi phân tích tính cạnh
tranh của doanh nghiệp. Chuỗi giá trị theo Porter (1985) là quá trình làm ra và duy
trì sự sống của một sản phẩm từ: thiết kế sản xuất, mua vật tƣ đầu vào, hậu cần, tiếp
thị, bán hàng và dịch vụ hỗ trợ (quản lý nguồn nhân lực, hoạt động nghiêp cứu triển
khai,…). Gereffi và Korzenniewicz (1994), Kaplinsky và Morris (2001) đã đƣa ra

phƣơng pháp tiếp cận toàn cầu về chuỗi giá trị.
Bên cạnh các học giả, các tổ chức có liên quan đến nông nghiệp trên thế giới
cũng đƣa ra một số khung lý thuyết phân tích chuỗi giá trị. Tổ chức Nông lƣơng Thế
giới (FAO, 2004) đƣa ra khung phân tích chuỗi giá trị bao gồm bao gồm ba khía cạnh
thiết yếu: (1) Các chức năng chính của từng giai đoạn trong chuỗi giá trị; (2) Các tác
nhân thực hiện các chức năng chính; (3) Các sản phẩm chủ yếu trong chuỗi và hình
thức chuyển tải sản phẩm khác nhau theo các tác nhân trong chuỗi. Khung phân tích
chuỗi giá trị của FAO (2004) tập trung vào 2 nội dung chủ yếu: Phân tích tài chính và
phân tích kinh tế. Phân tích tài chính đƣợc thực hiện từ quan điểm cá nhân nhằm xác
định chi phí tài chính và lợi ích của các tác nhân tham gia chuỗi. Ngƣợc lại, phân tích
kinh tế đƣợc thực hiện từ quan điểm của xã hội hay hệ thống kinh tế toàn diện (kinh
tế quốc dân, khu vực, hoặc chuỗi), xem xét giá bóng và chi phí cơ hội trong tính toán.
Ngoài ra, tính toán các GTGT của sản phẩm thông qua các kênh trong chuỗi cũng là
nội dung quan trọng trong khung phân tích của FAO (2004).

8


×