Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tìm hiểu nghiệp vụ phát hành thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank – Chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.58 KB, 35 trang )

Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Lời mở đầu
-----------------------------------------------Cùng xu hướng phát triển, hội nhập của nền kinh tế đất nước vào nền kinh tế khu
vực và thế giới, hoạt động ngân hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam từng bước
đổi mới đáp ứng ngày càng cao đòi hỏi của khách hàng, của nền kinh tế và của tiến trình
đổi mới và hội nhập. Các dịch vụ ngân hàng cũng ngày càng phát triển về mọi mặt nhằm
đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của nền kinh tế - xã hội như các nghiệp vụ ngân
hàng đối nội và đối ngoại từ nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán quốc tế, kinh
doanh ngoại tệ, thanh toán điện tử đến việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ như mở tài
khoản và nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư, dịch vụ tư vấn khách hàng,
dịch vụ chuyển tiền kiều hối... Ngoài những dịch vụ truyền thống, các ngân hàng thương
mại nước ta không ngừng mở rộng các dịch vụ khác mang tính hiện đại trong đó có dịch
vụ thẻ, một dịch vụ đang được coi là cơ hội mới cho các ngân hàng với số lượng khách
hàng tiềm năng rất lớn.
Dịch vụ thẻ có ưu thế về nhiều mặt trong việc thoả mãn nhu cầu của khách hàng vì
tính tiện dụng, an toàn, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở những nước có nền
kinh tế phát triển.. Mỗi ngân hàng có những chiến lược riêng để chiếm lĩnh thị trường và
phát triển thương hiệu dịch vụ thẻ của mình. Sự cạnh tranh phát triển dịch vụ thẻ của các
ngân hàng hiện nay đã khiến cho nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng được đáp ứng
và thị trường dịch vụ thẻ cũng trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Do đó, vấn đề nâng cao
chất lượng dịch vụ phát hành thẻ có vai trò rất quan trọng và cần thiết.
Dưới sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Tuyên Ngôn, em xin chọn đề tài:
“Tìm hiểu nghiệp vụ phát hành thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Agribank – Chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng” để tìm hiểu nghiệp vụ phát
hành thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh
Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng.

1


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại


Phần I. Cơ sở lý luận về nghiệp vụ phát hành thẻ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại:
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại:
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: Ngân hàng thương mại là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một, một số
hoặc tất cả các nghiệp vụ: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua
tài khoản.
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại:
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng (Trung gian tài chính):
Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa những người có vốn tạm thời dư thừa và
những người có nhu cầu về vốn. Thông qua hoạt động huy động các khoản vốn tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay cung ứng
tín dụng cho nền kinh tế.
Chức năng trung gian tín dụng còn là chức năng cơ bản tạo cơ sở cho việc thực
hiện chức năng thanh toán.
Chức năng trung gian tín dụng của ngân hàng đóng vai trò quan trọng, tạo thuận
lợi cho các chủ thể tham gia kinh doanh và lợi ích chung của nền kinh tế:


Đối với người gửi tiền: Họ được hưởng lãi suất tiền gửi, các khoản tiền gửi được

đảm bảo an toàn và được sử dụng các dịch vụ thanh toán tiện lợi.


Đối với người vay tiền: Họ sẽ được thõa mãn các nhu cầu về vốn kinh doanh, nhu

cầu về chi tiêu, thanh toán mà không phải tiêu tốn nhiều chi phí, sức lực, thời gian…


2


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại


Đối với bản thân ngân hàng: Được hưởng chênh lệch về lãi suất giữa lãi suất tiền

gửi và lãi suất cho vay, hoa hồng môi giới…


Đối với nền kinh tế: Thông qua chức năng trung gian tín dụng làm đẩy kinh tế

tăng trưởng vì đáp ứng được nhu cầu về vốn, đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh một cách liên tục và mở rộng quy mô sản xuất, biến vốn không hoạt động
thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán (Thũ quỹ của khách hàng):


Thay mặt KH thực hiện thanh toán cho việc mua hàng hóa và dịch vụ thông qua

các dịch vụ như phát hành và bù trừ séc, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối
các quỹ và phân phối tiền giấy và đúc tiền.


Ngân hàng đóng vai trò trung gian giữa người chi trả và người thụ hưởng, giúp

giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế, gia tăng khối lượng thanh toán
không dùng tiền mặt. Nhờ vậy, ngân hàng làm giảm bớt chi phí cho xã hội về in tiền, vận

chuyển, bảo quản tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi phí về giao dịch thanh toán.


Ngân hàng thương mại thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán sẽ làm tăng

nguồn vốn tín dụng, mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền:
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân NHTM. Với
mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của
mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình
chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Thông qua hoạt động nhận tiền gửi, cho vay và thực hiện thanh toán, các ngân
hàng thương mại tạo ra một khối lượng tiền tệ và bút tệ (loại hình tiền hình thành thông
qua các bút toán ghi sổ của ngân hàng thương mại) cho nền kinh tế. Đây là thành phần
lớn của khối tiền tệ trong nền kinh tế.

3


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là
chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng,
ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách
hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử
dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm
tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả
của xã hội.
1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại:
1.1.3.1 Tín dụng:



Cho vay.



Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác.



Bão lãnh ngân hàng.



Phát hành thẻ tín dụng.



Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được

phép thực hiện thanh toán quốc tế.


Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

1.1.3.2 Huy động:


Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền


gửi khác


Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong

nước và nước ngoài.
1.1.3.3 Hoạt động khác:


Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
4


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
-

Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.

-

Cung ứng các phương tiện thanh toán.

-

Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau:

+

Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm sec, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ


thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
+

Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác nhau khi

được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.


Ngoài ra, còn có các hoạt động khác như: Góp vốn và mua cổ phần; Tham gia thị

trường tiền tệ; Kinh doanh ngoại hối, vàng; Ủy thác và nhận ủy thác; Cung cấp các dịch
vụ bảo hiểm; Dịch vụ quản lý tiền mặt, bảo quản tài sản, cho thuê tủ/két an toàn; Tư vấn
tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; Dịch vụ môi
giới tiền tệ, Lưu ký chứng khoán và các hoạt động khác liên quan đến hoạt động ngân
hàng khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
1.2

Hoạt động thanh toán bằng thẻ ngân hàng:

1.2.1 Khái niệm:
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương
thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự phát triển các ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân hàng có chức năng sử dụng để
thanh toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình
hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông
qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
Thẻ ngân hàng là phương tiện phù hợp với xu hướng mở rộng ứng dụng công
nghệ trong hoạt động ngân hàng ngày nay, mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng, góp
phần thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt và thương mại điện tử phát triển.
1.2.2 Đặc điểm và phân loại thẻ ngân hàng:


5


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Thẻ thanh toán có nhiều loại khác nhau nhưng nhìn chung có 3 tiêu thức để phân loại:
1.2.2.1 Căn cứ theo tính chất thanh toán, thẻ ngân hàng được chia làm 2 loại:
a. Thẻ tín dụng (Credit Card):


Khái niệm:

Là loại thẻ mà khách hàng có thể sử dụng trong thanh toán và rút tiền mặt vượt quá số dư
trong tài khoản với hạn mức do ngân hàng cấp cho khách hàng như đã thỏa thuận hay nói
cách khác là chi tiêu trước trả tiền sau.


Đặc điểm:
+ Tại thời điểm khách hàng thanh toán hàng hóa dịch vụ ngân hàng sẽ đứng ra tạm

ứng thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hoá dịch vụ và sau đó sẽ tiến hành thu hồi
khoản tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận giữa
ngân hàng và chủ thẻ.
+ Khoảng thời gian kể từ khi thẻ được dùng để thanh toán hàng hoá dịch vụ tới lúc
chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài tuỳ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của
từng tổ chức thẻ khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn,
thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số
dư nợ cuối kỳ.
+ Tuy vậy nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chưa thanh toán hoặc chưa thanh
toán hết dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ phải chịu những khoản phí và lãi

chậm trả trên số dư nợ còn lại.
+ Sau khi thanh toán hết dư nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức tín dụng của chủ thẻ
sẽ được khôi phục như ban đầu. Đây chính là tính chất tuần hoàn của thẻ tín dụng
+ Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng dựa
trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm bảo chi trả
được xác định dựa trên các tiêu chí như: Thu nhập, tình hình chi tiêu, uy tín, mối quan hệ
sẵn có với các tổ chức tài chính, tài sản thế chấp … của khách hàng.
6


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
+ Khi sử dụng thẻ, thay bằng tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ của mình tại các điểm
cung ứng hàng hóa dịch vụ có chấp nhận thẻ để thanh toán.
+ Ngoài các sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế thông thường như Visa, Master vàng,
các tổ chức thẻ quốc tế còn đưa ra một sản phẩm thẻ tín dụng đặc biệt phục vụ những
khách hàng có thu nhập rất cao, có khả năng tài chính vững vàng và có mức chi tiêu lớn.
Đó là thẻ thanh toán (Charge Card). Khi sử dụng thẻ thanh toán khách hàng được hưởng
một hạn mức tín dụng đặc biệt cao hoặc không bị chi phối bởi hạn mức tín dụng nhưng
chủ thẻ sẽ phải thanh toán toàn bộ số tiền phát sinh cho ngân hàng vào ngày đến hạn.
b. Thẻ ghi nợ (Debit Card):


Khái niệm:
Là loại thẻ mà khách hàng chỉ có thể sử dụng trong thanh toán và rút tiền mặt

nhưng không được phép vượt quá số dư có trong tài khoản.Giống như thẻ tín dụng, thẻ
ghi nợ cũng là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.


Đặc điểm:

+ Cho phép khách hàng tiếp cận với số dư tài khoản của mình qua hệ thống kết nối

trực tuyến để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc thực hiện các giao dịch
liên quan tới tài khoản tại các máy ATM. Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc chủ yếu vào
số dư trong tài khoản.
+ Ngân hàng giữ vai trò cung cấp dịch vụ cho chủ thẻ và thu phí dịch vụ. Đối với
thẻ ghi nợ, giữa ngân hàng và khách hàng không diễn ra quá trình cho vay tín dụng,
không có việc phân loại khách hàng nên mọi khách hàng chỉ cần có tài khoản tại ngân
hàng đều có thể tiếp cận với sản phẩm thẻ ghi nợ của ngân hàng. Chính vì vậy về mức độ
có thể thay thể tiền mặt, thẻ ghi nợ chiếm ưu thế vượt trội so với thẻ tín dụng.
+ Thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép khách hàng
có thẻ tiếp cận trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự động. Chủ thẻ có

7


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy ATM bao gồm: rút tiền, chuyển khoản,
xem số dư tài khoản, in sao kê, xem các thông tin quảng cáo…..
+ Với hệ thống ATM hiện đại, chủ thẻ có thể gửi tiền vào tài khoản của mình
ngay tại các máy ATM, đổi séc qua máy rút tiền tự động, thực hiện nộp hồ sơ cho một
khoản vay cũng như tự mình thực hiện nhiều dịch vụ ngân hàng khác.
+ Ưu điểm của hệ thống ATM là cung cấp dịch vụ giao dịch ngoài giờ làm việc,
ngoài trụ sở ngân hàng và khả năng tự phục vụ. Ngày nay, các tổ chức phát hành thẻ đã
chủ động kết nối hệ thống ATM với nhau tạo nên mạng lưới ATM khu vực, cho phép
khách hàng có thể giao dịch tại nhiều máy ATM hơn.
+ Hiện nay hai hệ thống ATM lớn nhất trên thế giới là Cirrus của MasterCard và
Plus của Visa, sẵn sàng cho phép thẻ của ngân hàng và những tổ chức tín dụng khác kết
nối, tạo nên một mạng lưới rộng khắp toàn cầu.
* Ngoài thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ, thẻ liên kết là một hình thức thẻ ngân hàng

đang ngày càng trở nên phổ biến. Thẻ liên kết là sản phẩm của một ngân hàng hay tổ
chức tài chính kết hợp với một bên thứ ba. Thông thường tên, nhãn hiệu thương mại hoặc
logo của bên thứ ba này cũng đồng thời xuất hiện trên tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm
sẵn có của thẻ ngân hàng, thẻ liên kết còn có những lợi ích phụ trội do bên thứ ba đem
lại. Ví dụ như được chăm sóc sắc đẹp miễn phí, giảm giá một số mặt hàng, chương trình
điểm thưởng tích luỹ theo lượng tiền thanh toán bằng thẻ…)
1.2.2.2. Căn cứ vào phạm vi sử dụng của thẻ


Thẻ trong nước: là thẻ do các ngân hàng, tổ chức tín dụng phát hành sử dụng thay

thế tiền mặt để thanh toán hàng hoá dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vi quốc gia.
Thông thường đó là thẻ ghi nợ nội địa của các ngân hàng thương mại phát hành sử dụng
tại hệ thống máy ATM và mạng lưới các ĐVCNT của ngân hàng phát hành và ngân hàng
đại lý, ngân hàng liên kết với ngân hàng phát hành đó trong một nước.


Thẻ quốc tế: là thẻ mang thương hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế do các ngân

hàng, tổ chức tín dụng làm đại lý phát hành. Thẻ quốc tế được sử dụng trên phạm vi trong
8


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
nước và quốc tế, tại bất kỳ các ĐVCNT hoặc máy ATM có mang biểu tượng chấp nhận
thanh toán thẻ đó. Để phát hành thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành thẻ phải đăng ký và
được chấp nhận làm thành viên của Tổ chức thẻ quốc tế, tuân thủ chặt chẽ các quy định
trong việc phát hành và thanh toán thẻ do Tổ chức thẻ quốc tế đó ban hành.
1.2.2.3. Căn cứ theo công nghệ sản xuất thẻ, thẻ ngân hàng được chia làm 3 loại:



Thẻ in nổi (Embossed Card): Trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần

thiết. Hiện nay thì loại thẻ này ít được sử dụng vì công nghệ in quá thô sơ, dễ bị làm giả
và không an toàn, tính bảo mật không cao.


Thẻ từ (Magnetic Card): Là loại thẻ được mã hoá trong băng từ ở mặt sau của thẻ

và các thông tin này hoàn toàn chính xác và khớp với nhau.
Nhược điểm của thẻ từ là thông tin được mã hoá còn hạn chế và cố định nên không thể áp
dụng kỹ thuật mã hoá an toàn và dễ bị ăn cắp thông tin bằng các thiết bị nối với máy vi
tính. Loại thẻ này đang được áp dụng rộng rãi trên thị trường.


Thẻ thông minh (Smart Card): Là loại thẻ mới nhất, nhờ áp dụng kỹ thuật vi xử lý

tin học nên thẻ thông minh có đặc tính bảo mật và an toàn rất cao. Thẻ chứa một chip
điện tử có cấu tạo như một máy tính hoàn hảo. Về bản chất gồm 2 loại chip: chip bộ nhớ
và chip xử lý dữ liệu. Chip bộ nhớ lưu trữ toàn bộ các thông tin cần thiết phục vụ cho
công tác thanh toán thẻ trong mỗi lần sử dụng còn chip xử lý dữ liệu bổ sung, xoá bỏ
hoặc điều chỉnh các thông tin trong bộ nhớ.
Thẻ thông minh gắn chip xử lý dữ liệu vừa lưu trữ các thông tin về chủ thẻ, điểm
thưởng tích luỹ đồng thời lưu trữ cả số liệu về những lần giao dịch của chủ thẻ tại đơn vị
chấp nhận thẻ. Vì vậy, thẻ thông minh góp phần cắt giảm được chi phí xử lý đối với ngân
hàng và các trung gian thanh toán.
Tuy nhiên, do sử dụng công nghệ mới nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp
nhận thanh toán thẻ này cũng đắt nên sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ.
1.2.3 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại.


9


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Khái niệm
Xét phạm trù tài chính, rủi ro là khả năng mất mát tài chính của ngân hàng, gắn
liền với mọi hoạt động tài chính và các giao dịch tài chính. Rủi ro cần được quản lý một
cách đúng mực. Các ngân hàng có thể sẽ đối mặt với các tổn thất lớn nếu không quản lý
chặt các rủi ro.
Xét ở ngân hàng thương mại, rủi ro trong hoạt động thẻ là các tổn thất về vật chất
hoặc phi vật chất phát sinh trong quá trình kinh doanh thẻ ngân hàng, bao gồm cả hoạt
động phát hành và hoạt động thanh toán thẻ. Ngân hàng kinh doanh thẻ có thể nhận thức
được các rủi ro ngân hàng có thể gánh chịu nhưng không thể triệt tiêu được rủi ro vì nó
xảy ra ngoài dự kiến và mong đợi của ngân hàng.
Giải pháp để các ngân hàng kinh doanh thẻ đối mặt với rủi ro là nhận thức và đưa
ra các giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro cũng như khắc phục các tổn thất khi rủi
ro xảy ra.
1.2.3.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại.
 Giả mạo: Giả mạo là hành vi lừa đảo nhằm thực hiện các giao dịch thanh toán thẻ bất
hợp pháp gây tổn thất cho ngân hàng kinh doanh thẻ và các thành phần tham gia vào quá
trình hoạt động thẻ ngân hàng. Về hình thức, có các loại giả mạo chủ yếu sau:
 Giả mạo trong hoạt động phát hành thẻ:
+ Đơn phát hành thẻ giả mạo

+ Thẻ bị làm giả hoàn toàn

+Thẻ giả

+ Thẻ mất cắp, thất lạc.


+ Thẻ bị dập nổi lại

+Chủ thẻ không nhận được thẻ do ngân

+ Thẻ bị mã hóa lại băng từ
+ Thẻ trắng

hàng phát hành gửi.
+ Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng.

 Giả mạo trong hoạt động thanh toán thẻ:

10


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
- Đơn vị chấp nhận thẻ giả mạo: Đơn vị chấp nhận thẻ cố tình đăng ký các thông tin
không chính xác với ngân hàng thanh toán.
- Đơn vị chấp nhận thẻ thông đồng với tội phạm thẻ: Có hai hình thức:
+ CPP – Common Purchase Point: Là hiện tượng một đơn vị chấp nhận thẻ hoặc
một địa điểm được xác định là lưu trữ dữ liệu thẻ và sử dụng vào mục đích tạo các thẻ giả
hoặc thực hiện các giao dịch giả mạo.
+ POC – Point of Compromise: Đơn vị chấp nhận thẻ thông đồng với chủ thẻ chấp
nhận thanh toán những thẻ giả (thẻ bị sửa đổi, thẻ trắng, thẻ skimming…)
- Thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng thẻ qua thư, điện thoại (Mail order, telephone
order):
+ Đơn vị chấp nhận thẻ và ngân hàng thanh toán có thể chịu tổn thất nếu chủ thẻ
thực không phải là khách đặt mua hàng và giao dịch đó bị từ chối thanh toán.
+ Nhân viên đơn vị chấp nhận thẻ sửa đổi thông tin trên các hóa đơn thẻ hoặc in
nhiều hóa đơn thanh toán của một thẻ.

+ Sao chép và tạo băng từ giả: Thiết bị đọc thẻ bị cài thêm thiết bị để thu thập các
thông tin trên băng từ của thẻ thật thanh toán hoặc nhân viên câu kết với các tổ chức tội
phạm đọc dữ liệu thẻ thật bằng các thiết bị chuyên dùng riêng.
 Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là rủi ro xuất hiện khi chủ thẻ không thực hiện thanh
toán hoặc không đủ khả năng thanh toán. Tính chất của thẻ tín dụng là chi trước trả sau,
ngân hàng đứng ra tạm ứng tiền cho chủ thẻ thanh toán với đơn vị cung ứng hàng hóa dịch vụ và thu lại sau từ chủ thẻ. Nếu chủ thẻ không thanh toán hoặc không đủ khả năng
thanh toán các khoản chi tiêu đó ngân hàng sẽ bị mất vốn.
 Rủi ro kỹ thuật: Rủi ro kỹ thuật là các rủi ro phát sinh khi có hệ thống quản lý thẻ có
sự cố liên quan đến xử lý dữ liệu hoặc kết nối, bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu và an ninh.
Vì tính chất phục vụ 24/24h nên khi hệ thống có sự cố nó ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh thẻ toàn bộ tổ chức thẻ quốc tế và các khách hàng tham gia.
11


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
 Rủi ro đạo đức: Rủi ro đạo đức là các rủi ro phát sinh do hành vi gian lận trong lĩnh
vực thẻ của cán bộ thẻ ngân hàng. Cán bộ thẻ lợi dụng sự hiểu biết, lợi dụng vị trí công
tác, hoặc lỗ hổng trong quy trình tác nghiêp để tự mình hoặc cấu kết với người khác tiến
hành gian lận, giả mạo gây tổn thất cho ngân hàng.

12


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Phần II: Tìm hiểu về dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa Success đối với khách hàng cá nhân
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Agribank chi nhánh Ông Ích
Khiêm - Đà Nẵng:
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Agribank chi nhánh Ông Ích Khiêm Đà Nẵng:
2.1.1. Lịch sử hình thành & phát triển của Ngân hàng Agribank chi nhánh Ông Ích
Khiêm Đà Nẵng:

Ngân hàng No&PTNT Chi nhánh Ông Ích Khiêm trực thuộc NHNo&PTNT
Thanh Khê Đà Nẵng, được thành lập vào năm 2000. Lúc đó NHNo&PTNT Chi nhánh
Ông Ích Khiêm gặp rất nhiều khó khăn, quy mô hoạt động còn nhỏ bé, năng lực tài chính
còn yếu, các cơ cấu lớn chưa được vững chắc, chưa hợp lý, công nghệ còn yếu, năng lực
trình độ và hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường còn bất cập. Chi nhánh mới
thành lập nên còn xa lạ đối với các doanh nghiệp trên địa bàn, nên làm Chi nhánh càng
khó khăn hơn trong hoạt động kinh doanh.
Qua quá trình phát triển với những cố gắng đầy nổ lực, hoạt động của Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn - Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm từng bước
thay đổi theo hướng tích cực bằng cách thực hiện nhiều giải pháp, với các chủ trương phù
hợp, Chi nhánh đã tích cực huy động các nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức và cá nhân
trong dân cư cũng như các thành phần kinh tế, chuyển dịch cơ cấu vốn theo hướng công
nghiệp hoá - hiện đại hoá của địa phương, góp phần ổn định tiền tệ, kiềm chế lạm phát.
Đạt được kết quả đó là nhờ Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm quan tâm đúng mức, phát động và duy trì thường
xuyên các phong trào thi đua và khen thưởng kịp thời, góp phần quan trong thực hiện
thắng lợi các nhiệm vụ kinh doanh của Chi nhánh. Hiện nay, mặc dù Ngân hàng Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn - Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm vẫn còn gặp rất
nhiều khó khăn về tài chính nhưng vẫn đứng vững trên thị trường và ngày càng lớn mạnh
thêm, thu hút được nhiều khách hàng đến với Chi nhánh Ông Ích Khiêm, hoạt động kinh
doanh ngày càng hiệu quả..
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn –
Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng:
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn - Agribank Chi nhánh Ông Ích
Khiêm là ngân hàng hoạt động kinh doanh chủ yếu là tiền tệ và dịch vụ. Vậy nên, tính an
toàn luôn được đặt lên hàng đầu nhằm tạo uy tín lâu dài cho khách hàng. Xuất phát từ đặc
13


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
điểm trên đòi hỏi đội ngũ cán bộ trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm lâu năm trong

ngành. Kết quả là trải qua nhiều năm qua, chi nhánh đã có những thành công đáng khích
lệ, Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn - Agribank Chi nhánh Ông Ích
Khiêm đứng vững để vươn lên trong thương trường và đảm bảo đời sông cho cán bộ
công nhân viên.
2.1.1.1 Chức năng nhiệm vụ chủ yếu:
 Chức năng:
 Cân đối điều hòa vốn kinh doanh, phân phối thu nhập theo quy định của Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Việt Nam.
 Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Ngân hàng Nông nghiệp &
Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng .
 Thực hiện đầu tư dưới hình thức liên doanh, mua cổ phần dưới các hình thức đầu
tư khác với doanh nghệp, tổ chức kinh tế khi được Ngân hàng Nông nghiệp &
Phát triển Nông thôn – Agribank Việt Nam cho phép.
 Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo sự chỉ đạo của
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Việt Nam.
 Thực hiện các nhiệm vụ được Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn –
Agribank Chi nhánh Đà Nẵng giao phó.
 Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, thi đua khen thưởng theo phân cấp ủy
quyền của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Chi nhánh
Đà Nẵng.
 Nhiệm vụ:
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Ông Ích
Khiêm – Thành phố Đà Nẵng là tổ chức kinh doanh tiền tệ, hoạt động thường xuyên là
nhận tiền gửi của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, hoàn trả và sử dụng số tiền đó để
cho vay hộ sản xuất và hộ kinh doanh, cho vay các doanh nghiệp trong và ngoài quốc
14


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
doanh trên địa bàn thành phố, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện

thanh toán. Cụ thể đó là:
 Huy động vốn: nhận tiển gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm bằng
đồng Việt Nam hoặc Ngoại tệ, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu.
 Cho vay: cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam hoặc Ngoại tệ
đối với các cá nhân và tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần, mọi lĩnh vực kinh
doanh.
 Kinh doanh ngoại hối: mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác
về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của chính phủ, NH nhà nước và
NH nông nghiệp.
 Kinh doanh dịch vụ: thu, chi tiền mặt, dịch vụ máy rút tiền tự động, thẻ tín dụng,
nhận cất giữ chiết khấu các loại giấy tờ có giá, nhận ủy thác cho vay và các dịch
vụ khác được Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nông nghiệp cho phép.
 Dịch vụ ủy thác đầu tư trong và ngoài nước.
 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
 Tài trợ xuất nhập khẩu và thanh toán quốc tế.
 Kinh doanh ngoại hối.
 Tài trợ tín dụng thuê mua.
Ngoài ra, chi nhánh còn kinh doanh những ngành nghề ngoài những ngành nghề
đã được đăng ký, khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ từng bộ phận :


Sơ đồ tổ chức:
Theo đề án cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn –

Agribank Việt nam, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn –
Agribank Ông ích Khiêm được phân cấp là chi nhánh cấp 2 loại 5 là một trong 5 Ngân
15



Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
hàng trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Thành phố
Đà Nẵng. Cơ cấu tổ chức theo sơ đồ sau:

Giám đốc
Phó Giám đốc

Tổ
Kế toán- Ngân quỹ

Tổ
Tín dụng
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức.


Chức năng nhiệm vụ:
- Ban Giám đốc có 02 thành viên, trong đó Giám đốc phụ trách chung , trực tiếp

chỉ đạo bộ phận tín dụng; 01 Phó Giám đốc phụ trách kế toán-ngân quỹ.
- Tổ tín dụng có tổ trưởng và các cán bộ tín dụng trực tiếp, có nhiệm vụ tổ chức
tìm kiếm khách hàng, thẩm định cho vay kiêm công tác kế hoạch thông tin báo cáo.
- Tổ kế toán-ngân quỹ có tổ trưởng tổ kế toán và các kế toán viên có nhiệm vụ
hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong công tác huy động vốn và cho vay , thu chi tiền
mặt và làm dịch vụ chuyển tiền qua mạng.
Điều hành hoạt động của Chi nhánh là Ban Lãnh đạo. Đứng đầu Ban Lãnh đạo là
Giám đốc, giúp việc Giám đốc có Phó Giám đốc và các Tổ trưởng.
a/ Giám đốc :

Giám đốc Chi nhánh là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn – Agribank Việt Nam, trước

16


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
pháp luật về mọi hoạt động của Chi nhánh và là người phụ trách chung, trực tiếp phụ
trách :
 Công tác tổ tín dụng.
 Chủ tịch hội đồng tín dụng Chi nhánh.
 Chủ tịch hội đồng thi đua, khen thưởng Chi nhánh.
 Chủ tịch hội đồng nâng lương chi nhánh.
b/ Phó giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc , trực tiếp phụ trách :
 Tổ kế toán , kho quỹ.
 Bộ phận hành chính.
 Tổ đánh giá tài sản thế chấp , cầm cố.
Ngoài ra, Phó Giám đốc được uỷ quyền thay mặt cho Giám đốc giải quyết moi vấn
đề khi Giám đốc đi vắng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình .
c/ Tổ tín dụng : làm các nhiệm vụ sau:
 Lập kế hoạch kinh doanh cho Chi nhánh
 Phân phối vốn kịp thời , điều hoà vốn kịp thời.
 Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ , thẩm định các dự án vay vốn trước khi trình Giám
đốc duyệt cho vay, hướng dẫn và theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng,
thường xuyên đôn đốc khách hàng trả nợ.
 Lập báo cáo tổng hợp tình kinh doanh tín dụng ngân hàng.
 Tiếp thị thị trường, thu thập thông tin đề xuất phương án kinh doanh .
d

d/ Tổ kế toán - kho quỹ :

 Thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê các hoạt động kinh doanh theo pháp
lệnh kế toán thống kê .
 Thực hiện chế độ hạch toán nội bộ , thực hiện chế độ khoán tài chính đến người
lao động
17


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
 Bảo vệ và theo dõi cơ sở vật chất, tài sản của chi nhánh
2.1.4 Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Ông Ích Khiêm Đà
Nẵng:


Đối với khách hàng cá nhân:

TÀI KHOẢN
& TIỀN GỬI

• Cung cấp thông tin tài khoản

• Gửi nhiều nơi – rút nhiều nơi

• Chuyển, nhận tiền (AgriPay)

• Tiền gửi không kỳ hạn (Tiền gửi
thanh toán)

TIẾT KIỆM

• Tiết kiệm không kỳ hạn

• Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước
toàn bộ

• Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau
toàn bộ
• Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước
định kỳ

GIẤY TỜ CÓ • Giấy tờ có giá ngắn hạn
GIÁ

• Kỳ phiếu trả lãi sau toàn bộ

• Kỳ phiếu trả lãi trước toàn bộ
• Giấy tờ có giá dài hạn

CHO VAY

• Cho vay mua sắm hàng tiêu • Cho vay xây dựng mới, sữa chữa,

CÁ NHÂN

dùng vật dụng gia đình

HỘ GIA
ĐÌNH

• Cho vay người lao động đi
làm việc ở nước ngoài


cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối với
dân cư
• Cho vay cầm cố bằng giấy tờ có
giá

BẢO LÃNH

CHIẾT

• Bảo lãnh vay vốn

• Bảo lãnh dự thầu

• Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

• Bảo lãnh thanh toán

• Chiết khấu, tái chiết khấu Tín • Chiết khấu, tái chiết khấu trái

KHẤU & TÁI phiếu Ngân hàng Nhà nước
CHIẾT
KHẤU

• Chiết khấu, tái chiết khấu

phiếu phát hành theo quy định của
Nhà nước

18



Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
giấy tờ có giá do tổ chức khác • Chiết khấu, tái chiết khấu hối
phát hành
THANH
TOÁN
TRONG
NƯỚC
DỊCH VỤ
SÉC

phiếu đòi nợ

• Dịch vụ Thu Ngân sách Nhà • Dịch vụ Thanh toán hóa đơn
nước

• Dịch vụ Thanh toán hóa đơn tiền

• Dịch vụ Nhờ thu tự động

điện

• Cung ứng séc trong nước

• Thanh toán séc trong nước

• Thu hộ séc trong nước

• Thanh toán séc nước ngoài


DỊCH VỤ

• Dịch vụ chuyển tiền ra nước • Dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài

CHUYỂN

ngoài qua hệ thống ngân hàng

qua Western Union

TIỀN
THANH
TOÁN BIỂU
MẪU

MUA BÁN
NGOẠI TỆ

• Chuyển tiền bằng chứng từ • Dịch vụ Thư ủy thác chuyển tiền
chuyên dùng biên mậu

biên mậu

• Dịch vụ Chuyển tiền điện

• Dịch vụ Thanh toán bằng hối

• TTR biên mậu

• Phiếu biên mậu


• Mua bán ngoại tệ giao ngay

• Mua bán ngoại tệ kỳ hạn

• Giao dịch ngoại tệ quyền
chọn

DỊCH VỤ
THẺ

• Thẻ ghi nợ nội địa Success
• Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank
Visa/MasterCard

• Chương trình ưu đãi và khuyến
mại
• Thẻ tín dụng quốc tế Agribank
Visa/MasterCard

SMS
BANKING

• Dịch vụ vấn tin số dư

• Dịch vụ sao kê 5 giao dịch
gần nhất
19



Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
• Dịch vụ tự động thông báo
biến động số dư
VNTOPUP

• Dịch vụ nạp tiền điện thoại di • Dịch vụ nạp tiền ví điện tử
động trả trước

Vnmart

• Dịch vụ mua thẻ Game bằng • Dịch vụ đại lý bán thẻ điện thoại
điện thoại di động

trả trước

ATRANSFER • Dịch vụ chuyển khoản bằng
SMS
APAYBILL

• Dịch vụ thanh toán hóa đơn
cước điện thoại trả sau

DỊCH VỤ
KHÁC

• Bảo hiểm Bảo an Tín dụng

• Bảo hiểm cho chủ thẻ quốc tế

• Dịch vụ ngân quỹ và quản lý

tiền tệ



Đối với khách hàng doanh nghiệp:

TÀI KHOẢN • Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi
& TIỀN GỬI

TÍN DỤNG

• Cung cấp thông tin tài khoản

thanh toán)
• Đầu tư tự động – Lợi ích tự

• Chuyển, nhận tiền nhiều nơi

động

(Agripay)

• Cho vay từng lần vốn ngắn hạn

• Cho vay theo hạn mức tín dụng

phục vụ SXKD, dịch vụ.
DOANH

• Cho vay ưu đãi xuất khẩu


NGHIỆP
BẢO LÃNH

• Cho vay đầu tư vốn cố định dự
án sản xuất kinh doanh

• Bảo lãnh vay vốn

• Bảo lãnh dự thầu

20


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
• Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

• Bảo lãnh thanh toán

BAO THANH • Bao thanh toán trong nước
TOÁN
CHIẾT

• Chiết khấu, tái chiết khấu Tín

• Chiết khấu, tái chiết khấu trái

KHẤU,

phiếu Ngân hàng Nhà nước


phiếu phát hành theo quy định của
Nhà nước

CHIẾT • Chiết khấu, tái chiết khấu giấy

TÁI
KHẤU

tờ có giá do tổ chức khác phát

• Chiết khấu, tái chiết khấu hối
phiếu đòi nợ

hành
THANH
TOÁN
TRONG

• Dịch vụ Thu ngân sách nhà

• Dịch vụ Thanh toán hóa đơn

nước

tiền điện

• Dịch vụ Nhờ thu tự động

• Dịch vụ Thanh toán hóa đơn


• Cung ứng séc trong nước

• Thanh toán séc trong nước

• Thu hộ séc trong nước

• Thanh toán séc nước ngoài

• Dịch vụ nhận tiền chuyển đến

• Dịch vụ Chuyển tiền đi thanh

NƯỚC
DỊCH VỤ
SÉC
THANH
TOÁN
QUỐC TẾ

toán với nước ngoài
• Dịch vụ Nhờ thu chứng từ hàng

• Dịch vụ Nhờ thu nhập khẩu

xuất khẩu
• Dịch vụ Chuyển tiền bằng

• Dịch vụ Thư ủy thác chuyển


TOÁN

chứng từ chuyên dùng biên mậu

tiền biên mậu

BIÊN MẬU

• Dịch vụ Thanh toán bằng hối

• Dịch vụ Thư tín dụng mậu dịch

phiếu biên mậu

biên giới

THANH

21


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
KINH

• Mua bán ngoại tệ giao ngay

• Mua bán ngoại tệ kỳ hạn

DOANH
NGOẠI TỆ

DỊCH VỤ

• Giao dịch ngoại tệ quyền chọn
• Thẻ ghi nợ nội địa

THẺ

• Thẻ tín dụng quốc tế Agribank
MasterCard

• Chương trình ưu đãi và khuyến

• Đơn vị chấp nhận thẻ

mại
SMS
BANKING

• Dịch vụ vấn tin số dư

• Dịch vụ in sao kê

• Dịch vụ tự động thông báo biến
động số dư

VNTOPUP

• Dịch vụ nạp tiền điện thoại di

• Dịch vụ nạp tiền ví điện tử


động trả trước

Vnmart

• Dịch vụ mua thẻ Game bằng
điện thoại di động
APAYBILL

• Dịch vụ thanh toán hóa đơn
cước điện thoại trả sau

GIẤY TỜ CÓ • Kỳ phiếu trả lãi trước toàn bộ

• Kỳ phiếu trả lãi sau toàn bộ

GIÁ
• Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín

• Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín

phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn

phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn

khác trả lãi trước toàn bộ

hạn khác trả lãi sau toàn bộ

2.2 Mô tả về nghiệp vụ thẻ ghi nợ nội địa Success đối với khách hàng cá nhân Ngân

hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Agribank chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà
Nẵng:
22


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
2.2.1. Giới thiệu sơ lược về sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa Succcess:
Sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa Success được Agribank phát hành năm 2005, đánh
dấu một bước phát triển cung ứng dịch vụ thanh toán hiện đại hóa với mục tiêu cung cấp
tiện ích thanh toán nhanh chóng, tiện lợi tại mọi nơi. Thẻ ghi nợ nội địa – “Success” của
Agribank cho phép khách hàng cá nhân sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ.

Hình 2.2. Hình mẫu thẻ ghi nợ nội địa Success
Các tiện ích và ưu đãi vượt trội
- Khách hàng có thể rút tiền ở 1.702 máy ATM và hàng nghìn EDC/POS tại quầy giao
dịch của Agribank qua hệ thống Banknetvn – Smartlink trên toàn quốc, bao gồm: rút tiền,
chuyển khoản (trong cùng một hệ thống tổ chức thành viên), vấn tin số dư, in sao kê tại
ATM; thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại Đơn vị chấp nhận thẻ và các nghiệp vụ liên quan..
-

Đối với khách hàng có thu nhập ổn định và sử dụng dịch vụ chi trả lương qua tài

khoản của Agribank, được chi nhánh Agribank xem xét, cấp hạn mức thấu chi tối đa lên
tới 30 triệu đồng và thời hạn thấu chi lên tới 12 tháng.
- Sử dụng các tiện ích Mobile Banking như: thông báo biến động số dư, chuyển khoản
Atransfer, nạp tiền thuê bao di động trả trước, thanh toán cước thuê bao di động trả sau,
ví điện tử Vnmart, v.v…
- Được hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và bảo mật
các thông tin tài khoản cá nhân.

(Nguồn: Trung tâm thẻ Agribank)
23


Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
2.2.2. Những quy định chung:
-

Khách hàng phải cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam

có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp
luật.
- Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Agribank.
-

Khách hàng đồng ý chấp hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán

thẻ ghi nợ nội địa của Agribank và thanh toán thẻ qua Banknetvn.
- Khách hàng đồng ý ký hợp đồng sử dụng thẻ với Agribank.
-

Khách hàng cá nhân phát hành thẻ đăng ký thấu chi phải có thu nhập ổn định bảo đảm

trả nợ trong thời hạn được cấp hạn mức thấu chi và sử dụng dịch vụ trả lương, trợ cấp xã
hội qua tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại chi nhánh Agribank nơi đăng ký thấu chi.
-

Giấy xác nhận lương, trợ cấp xã hội do tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan

có thẩm quyền cấp (Nếu quý khách hàng đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản).

-

Phí phát hành thẻ: 50.000 VNĐ (đối với phát hành thường) và 100.000 VNĐ (đối với

phát hành nhanh).
2.2.2 Quy trình thực hiện nghiệp vụ:
Thẻ ngân hàng được tạo ra từ quá trình sản xuất thẻ với nhiều công đoạn và chất
liệu khác nhau tùy thuộc vào từng loại thẻ của ngân hàng như thẻ từ thì sẽ được sản xuất
khác với thẻ chip…


Chi nhánh Ngân
Sơ đồ quy trình:
hàng Agribank
Ông Ích Khiêm

(Bước 1)
(Bước3)
1)
(Bước

Khách hàng

(Bước 2)

Ngân hàng phát
hành

24



Báo cáo thực hành môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Hình 2.3. Sơ đồ quy trình phát hành thẻ


Giải thích:

Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ và Chi nhánh kiểm định - gởi hồ
sơ lên Ngân hàng phát hành:
Hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đăng ký mở, sử dụng dịch vụ ngân hàng (mẫu 01/THE đối với thẻ cá nhân).
Giấy đề nghị phát hành thẻ (mẫu 01/TQT đối với thẻ công ty).
+ Bản sao CMND/hộ chiếu (xuất trình bản gốc để đối chiếu).
+ Hợp đồng sử dụng thẻ (mẫu 03A/TQT, mẫu 03B/TQT – Phụ lục cuối bài).
+ Một ảnh (3x4) chụp trong phạm vi thời gian sáu (06) tháng gần nhất.
Bước 2: Ngân hàng phát hành kiểm tra hồ sơ theo quy định:
Trong một khoảng thời gian nhất định (thường không quá 5 ngày làm việc) kể từ
ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, ngân hàng phát hành có trách nhiệm thẩm định bộ hồ sơ
và ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối phát hành thẻ. Đối với những hồ sơ được chấp
thuận, ngân hàng phát hành xác dịnh các yếu tố sau:
+ Hạng thẻ phát hành: Thẻ chuẩn
+ Hạn mức tín dụng: Không có (Chủ thẻ chỉ được sử dụng trên số dư tài khoản hiện có
trên thẻ.)
+ Thời hạn thẻ: 3 năm kể từ ngày hiệu lực của thẻ.
Bước 3: Cấp thẻ cho khách hàng:
25



×