Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp phục vụ định hướng sử dụng đất tại huyện phú xuyên – thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
==========o0o==========

PHAN THỊ HẢI

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP PHỤC
VỤ ðỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ðẤT TẠI HUYỆN PHÚ XUYÊN –
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
==========o0o==========

PHAN THỊ HẢI

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP PHỤC
VỤ ðỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ðẤT TẠI HUYỆN PHÚ XUYÊN –
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

MÃ NGÀNH


: 60.62.16

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ðÀO CHÂU THU

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn
gốc./.
Tác giả luận văn

Phan Thị Hải

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i


LỜI CẢM ƠN

ðể hồn thành luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, sự đóng
góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin trân trọng cám ơn PGS.TS. ðào Châu Thu ñã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Tơi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo
Khoa Tài nguyên và Mơi trường, Ban quản lý đào tạo Sau đại học - Trường ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi thực hiện và hồn
thành ñề tài.
Tôi xin trân trọng cám ơn Uỷ ban nhân dân huyện Phú Xun, tập thể
phịng Tài ngun và Mơi trường huyện, phịng Thống kê, phịng Nơng nghiệp
và phát triển nơng thơn, cấp uỷ, chính quyền và bà con nhân dân các xã, thị trấn
trong huyện Phú Xuyên ñã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài trên địa
bàn.
Tơi xin cám ơn đến gia đình, người thân và bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ,
tạo ñiều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2013
Tác giả luận văn

Phan Thị Hải

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC.................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ..........................................................................................viii
DANH MỤC ẢNH ................................................................................................... ix

MỞ ðẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài......................................................................................... 1
2. Mục ñích, yêu cầu ................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài .............................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................ 4
1.1 Một số lý luận về sử dụng đất nơng nghiệp và sử dụng đất bền vững.................... 4
1.1.1. ðất nơng nghiệp và vai trị của đất nơng nghiệp .................................... 4
1.1.2 Sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam..................................... 7
1.1.3 Nguyên tắc sử dụng đất nơng nghiệp ...................................................... 11
1.1.4 Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững ....................................... 12
1.2 Những vấn ñề cơ bản về hiệu quả sử dụng ñất nơng nghiệp ...................... 15
1.2.1 Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp.................................... 15
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp................. 21
1.3 Một số hướng nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng ñất theo quan ñiểm
bền vững trên thế giới và Việt Nam.................................................................. 23
1.3.1 Những nghiên cứu về sử dụng ñất nông nghiệp bền vững trên thế giới...... 23
1.3.2 Những nghiên cứu về sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam................. 25
CHƯƠNG 2: ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ......................................................................................................................... 28
2.1. ðối tượng, ñịa ñiểm nghiên cứu....................................................................... 28

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 28
2.2.1. ðiều tra, ñánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng
đất và sản xuất nơng nghiệp huyện Phú Xun ....................................................... 28
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên ................................. 29

2.2.3. ðiều tra, mô tả, lựa chọn các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp của huyện 29
2.2.4. ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ................................................. 29
2.2.5. ðề xuất hướng sử dụng ñất nông nghiệp bền vững và các giải pháp thực hiện............30
2.3. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................30
2.3.1. Phương pháp ñiều tra thu thập số liệu thứ cấp ............................................... 30
2.3.2. Phương pháp ñiều tra thu thập số liệu sơ cấp................................................. 30
2.3.3. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ............................................................. 30
2.3.4. Phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất................................................. 30
2.3.5. Phương pháp bản ñồ ...................................................................................... 31
2.3.6. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia................................................... 31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 32
3.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện........................................... 32
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên .................................................................................. 32
3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 38
3.1.3 Tình hình quản lí đất đai của huyện ......................................................... 44
3.1.4 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội ........................... 50
3.2 Xác định, mơ tả và đánh giá các LUT hiện tại ............................................ 52
3.2.1 Phân vùng sản xuất nông nghiệp huyện Phú Xuyên................................. 52
3.2.2 Thực trạng sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn nghiên cứu ....................... 53
3.2.4 Các loại hình sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu................................... 61
3.3 ðánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp .......................... 66
3.3.1 ðánh giá hiệu quả kinh tế của LUT trồng trọt.......................................... 66
3.3.2 ðánh giá hiệu quả của LUT trang trại chăn nuôi và kết hợp VAC ........... 70
3.3.3 Hiệu quả xã hội ....................................................................................... 71

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv



3.3.3 Hiệu quả mơi trường................................................................................ 75
3.3.5 Lựa chọn loại hình sử dụng ñất bền vững trên ñịa bàn huyện ........................ 78
3.4 ðề xuất nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp bền vững ở Phú Xuyên.. 79
3.4.1 Phương hướng mục tiêu phát triển nông nghiệp ở Phú Xuyên ................. 79
3.4.2 ðề xuất các loại hình sử dụng đất bền vững trên ñịa bàn huyện............... 81
3.5 Một số giải pháp ñề xuất ñịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp hiệu quả bền
vững trên ñịa bàn huyện Phú Xuyên................................................................. 83
3.5.1 Biện pháp cải tạo đất, thủy lợi và mơi trường .......................................... 83
3.5.2 Giải pháp về thị trường tiêu thụ ............................................................... 85
3.5.3 Biện pháp khuyến nông và áp dụng khoa học công nghệ......................... 86
3.5.4 Giải pháp tín dụng .....................................Error! Bookmark not defined.
3.4.5 Các giải pháp về chính sánh .....................Error! Bookmark not defined.
3.4.6 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ..........Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 88
1. Kết luận........................................................................................................ 88
2. ðề nghị......................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 90
PHỤ LỤC................................................................................................................ 93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNH – HðH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa


CPTG

: Chi phí trung gian

CLð

: Cơng lao động

FAO

: Tổ chức Nơng nghiệp và lương thực thế giới

GDP

: Tổng thu nhập quốc nội

GTSX

: Giá trị sản xuất

GTGT

: Giá trị gia tăng

HTX

: Hợp tác xã

KHKT


: Khoa học kỹ thuật

LMU

: ðơn vị bản ñồ ñất ñai

LUS

: Hệ thống sử dụng đất

LUT

: Loại hình sử dụng đất

TNHH

: Thu nhập hỗn hợp

USD

: ðô la Mỹ

VAC

: Vườn ao chuồng

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng ñất huyện Phú Xuyên năm 2012 ........................ 47
Bảng 3.2: Tình hình biến ñộng ñất ñai trên ñịa bàn huyện Phú Xuyên.............. 49
Bảng 3.3: Tình hình phát triển ngành chăn ni ............................................... 58
Bảng 3.4: Hiện trạng nuôi trồng thủy sản ........................................................ 60
Bảng 3.5: Hiện trạng các loại hình sử dụng đất chính của huyện Phú Xuyên.... 62
Bảng 3.6: Hiệu quả kinh tế một số loại hình sử dụng đất ở tiểu vùng 1 ............ 67
Bảng 3.7: Hiệu quả kinh tế một số loại hình sử dụng đất ở tiểu vùng 2 ............ 68
Bảng 3.8: ðánh giá hiệu quả kinh tế của LUT trang trại................................... 71
Bảng 3.9: Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhập trên ngày cơng lao động ở tiểu vùng 1 ..........73
Bảng 3.10: ðánh giá khả năng sử dụng bền vững các loại hình sử dụng đất..... 78

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ


STT

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 1.1: Bình qn diện tích đất nơng nghiệp/khẩu nơng nghiệp khu vực
Asean năm 2003 (ðơn vị: ha/người) .................................................................. 8
Biểu đồ 1.2: Bình qn diện tích đất trồng trọt và cho thu hoạch thường
xun/dân số nông nghiệp khu vực Asean năm 2003 (ðơn vị: ha/người) ........... 9
Biểu đồ 3.1: Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai ñoạn 2005-2012.......... 38
Biểu ñồ 3.2: Cơ cấu sử dụng ñất huyện Phú Xuyên năm 2012 ......................... 46

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii


DANH MỤC ẢNH
STT

Trang

Hình 3.1: Cánh đồng lúa ở xã Tri Trung........................................................... 54
Hình 3.2: Cánh đồng trồng rau cần xã Khai Thái ............................................. 55
Hình 3.3: Cánh đồng rau ở xã Hồng Thái ......................................................... 55
Hình 3.4: Cánh đồng lạc ở xã Nam Phong........................................................ 56
Hình 3.5: Cánh đồng ngơ ở xã Bạch Hạ ........................................................... 56
Hình 3.6: Vườn cây lâu năm ở xã Quang Trung ............................................... 57

Hình 3.7: Trang trại chăn ni ở xã Phúc Tiến ................................................. 57
Hình 3.8: Trang trại chăn ni ở xã Văn Hồng ............................................... 59
Hình 3.9: Ni trồng thủy sản ở xã Văn Hồng................................................ 59
Hình 3.10: Ni ba ba ở xã Khai Thái .............................................................. 60

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ix


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai, đặc biệt là đất nơng nghiệp có vai trị vơ cùng quan trọng trong sự
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trong khi, xã hội ngày càng phát
triển, dân số tăng nhanh kéo theo những địi hỏi ngày càng tăng về lương thực,
thực phẩm, các sản phẩm cơng nghiệp; các nhu cầu văn hố, xã hội, nhu cầu về
ñất cho xây dựng v.v... Cùng với sự vận ñộng và phát triển, con người ngày càng
“vắt kiệt” nguồn tài nguyên quý giá này ñể phục vụ cho lợi ích của mình. Vì vậy, tổ
chức sử dụng nguồn tài ngun đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan ñiểm sinh
thái và phát triển bền vững ñang trở thành vấn đề mang tính tồn cầu. Mục đích
của việc sử dụng ñất là làm thế nào ñể khai thác nguồn tài nguyên có hạn này
mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh thái, hiệu quả xã hội cao nhất, đảm bảo lợi
ích trước mắt và lâu dài. Nói cách khác, mục tiêu hiện nay của loài người là phấn đấu
xây dựng một nền nơng nghiệp tồn diện về kinh tế, xã hội, môi trường một
cách bền vững.
Phú Xuyên là một huyện phía Nam của Thành phố Hà Nội với vị trí địa lý,
điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội. Và ñặc biệt,
từ khi sáp nhập vào Hà Nội và có quy hoạch xây dựng đơ thị vệ tinh của Thành
phố trên địa bàn huyện thì một diện tích khơng nhỏ ñất nông nghiệp ñã ñược
chuyển sang ñất phi nông nghiệp. Vấn ñề ñặt ra là phải xác ñịnh ñược hướng sử

dụng đất nơng nghiệp hiệu quả, đồng thời định hướng sử dụng ñất ñai bền vững
cho huyện là vấn ñề hết sức cần thiết.
Phú Xun là một huyện có địa hình thấp trũng, sản xuất truyền thống ở đây
chủ yếu là 2 vụ lúa, một phần diện tích đất cao có thể trồng một số loại rau, màu
(ngơ, lạc, đỗ tương, khoai lang, rau các loại...). Những diện tích thấp trũng chủ yếu
được sử dụng để ni trồng thủy sản kết hợp với chăn nuôi thủy cầm. Sản xuất
nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của huyện.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


Trong thời gian qua việc chuyển ñổi cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp sang
các mục đích khác của huyện diễn ra mạnh mẽ, thiếu kiểm sốt, khơng theo quy
hoạch làm đất sản xuất nơng nghiệp liên tục giảm. Hiệu quả kinh tế của các loại
hình sử dụng đất trên ñịa bàn huyện chưa cao, các loại hình sản xuất tại Phú
Xun phần lớn cịn mang tính tự phát theo phương thức sản xuất còn nhỏ lẻ,
chưa tương xứng với tiềm năng đất đai của huyện, thiếu tính bền vững do mơi
trường đất, nước bị ảnh hưởng của q trình chuyển đổi sản xuất và q trình đơ
thị hóa.
Những thách thức, tồn tại nêu trên ñã ñặt ra vấn ñề cần xây dựng cơ chế,
chính sách nhằm quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả quỹ đất nơng nghiệp của
huyện theo quan ñiểm sinh thái và phát triển bền vững.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, ñược sự phân công của khoa Tài nguyên
và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội và sự hướng dẫn của
PGS.TS ðào Châu Thu tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: "ðánh giá hiệu quả sử
dụng đất nơng nghiệp phục vụ ñịnh hướng sử dụng ñất tại huyện Phú Xuyên
- Thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích, u cầu

a. Mục đích
- ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Phú Xuyên
- Thành phố Hà Nội.
- ðề xuất hướng sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả trên ñịa bàn nghiên
cứu.
b. Yêu cầu
- Nắm vững ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện.
- ðiều tra, ñánh giá các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp của huyện.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


- ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp bền vững dựa trên các tiêu chí
sử dụng đất bền vững (kinh tế - xã hội - môi trường).
- ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp phải có tính khả thi.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Góp phần xây dựng hệ thống lý luận trong việc đánh giá các loại hình sử
dụng ñất có hiệu quả bền vững cho vùng ñồng bằng sơng Hồng.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định được các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả, phục vụ
cho ñịnh hướng sử dụng ñất tại huyện Phú Xuyên - Thành phố Hà Nội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Một số lý luận về sử dụng đất nơng nghiệp và sử dụng đất bền vững
1.1.1. ðất nơng nghiệp và vai trị của đất nơng nghiệp
1.1.1.1. ðất nơng nghiệp
ðất đai là nguồn tài ngun vơ cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho
nhân loại, con người sinh ra trên ñất, sống và lớn lên nhờ vào sản phẩm của ñất.
Học giả người Nga, Docutraiep cho rằng “ðất là vật thể thiên nhiên cấu tạo ñộc
lập, lâu ñời do kết quả của quá trình hoạt ñộng tổng hợp của các yếu tố hình
thành bao gồm: đá, thực vật, động vật, khí hậu, địa hình, thời gian”. Tuy vậy,
khái niệm này chưa ñề cập tới sự tác ñộng của các yếu tố khác tồn tại trong mơi
trường xung quanh, do đó sau này một số học giả khác ñã bổ sung các yếu tố
như nước ngầm và đặc biệt là vai trị của con người để hoàn chỉnh khái niệm nêu
trên. Học giả người Anh, Wiliam ñã ñưa thêm khái niệm về ñất như “ðất là lớp
mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây”. Bàn về vấn ñề
này, C.Mác ñã viết: “ðất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của
sản xuất nông nghiệp”, “ðiều kiện khơng thể thiếu được của sự tồn tại và sinh
sống của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau”. Trong phạm vi nghiên cứu
về sử dụng ñất, ñất ñai ñược nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, bao gồm tất cả
các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất ñịnh
ñến tiềm năng và hiện trạng sử dụng ñất (FAO, 1990).
Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng
“ðất là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” (Viện
Thổ nhưỡng nơng hóa, 1999) và đất ñai ñược hiểu theo nghĩa rộng: “ðất ñai là
một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của
môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ
nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


4


khống sản trong lịng đất, động thực vật, trạng thái ñịnh cư của con người,
những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại ” (Viện thổ
nhưỡng nơng hóa, 1999).
Với ý nghĩa đó, đất nơng nghiệp là ñất ñược sử dụng chủ yếu vào sản xuất
của các ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc sử
dụng vào mục đích nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp. Khi nói đất nơng
nghiệp người ta nói đất sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nơng nghiệp,
bởi vì thực tế có trường hợp đất đai được sử dụng vào mục đích khác nhau của
các ngành. Trong trường hợp đó, đất đai được sử dụng chủ yếu cho hoạt động sản
xuất nơng nghiệp mới được coi là đất nơng nghiệp, nếu khơng sẽ là các loại ñất
khác (tùy theo việc sử dụng vào mục đích nào là chính).
Tuy nhiên, để sử dụng đầy ñủ hợp lý ñất, trên thực tế người ta coi ñất ñai
có thể tham gia vào hoạt ñộng sản xuất nơng nghiệp mà khơng cần có đầu tư lớn
nào cả. Vì vậy, Luật đất đai năm 2003 nêu rõ: “ðất nơng nghiệp là đất sử dụng
vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp và
ni trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất
sản xuất nơng nghiệp, đất sản xuất lâm nghiệp, đất ni trồng thủy sản, đất làm
muối và đất nơng nghiệp khác”.
1.1.1.2. Vai trị cuả đất nơng nghiệp
ðất đai là tài ngun thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trị quyết
định sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề
cho mọi q trình sản xuất nhưng vai trị của đất đối với mỗi ngành sản xuất có
tầm quan trọng khác nhau. C.Mác đã nhấn mạnh “Lao động chỉ là cha của cải
vật chất, cịn ñất là mẹ”. Hiến pháp năm 1992 quy ñịnh: “Nhà nước thống nhất
quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật”, Luật ñất ñai 2003 khẳng ñịnh “ðất
ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phịng”. Trong
sản xuất nơng lâm nghiệp, ñất ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt khơng
thể thay thế, với những đặc ñiểm:
- ðất ñai ñược coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nơng lâm
nghiệp, bởi vì nó vừa là ñối tượng lao ñộng vừa là tư liệu lao động trong q
trình sản xuất. ðất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các hoạt
động của mình tác động vào cây trồng vật ni để tạo ra sản phẩm.
- ðất đai là loại tư liệu sản xuất khơng thể thay thế: bởi vì ñất ñai là sản phẩm
của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của ñất ñai ngày càng tăng lên.
ðiều này địi hỏi trong q trình sử dụng ñất phải ñứng trên quan ñiểm bồi dưỡng,
bảo vệ, làm giàu thơng qua những hoạt động có ý nghĩa của con người.
- ðất ñai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới ñất liền và bề mặt ñịa cầu
(Lê Hồng Sơn, 1996). ðặc ñiểm này ảnh hưởng ñến khả năng mở rộng quy mô
sản xuất nông - lâm nghiệp và sức ép về lao ñộng và việc làm, do nhu cầu nông
sản ngày càng tăng trong khi diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
Việc khai khẩn đất hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nơng nghiệp đã làm
cho quỹ đất nơng nghiệp tăng lên. ðây là xu hướng vận động cần khuyến khích.
- ðất đai có vị trí cố định và chất lượng khơng ñồng ñều giữa các vùng,
các miền (Smith, 1993). Mỗi vùng ñất luôn gắn với các ñiều kiện tự nhiên (thổ
nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước,…) điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động,
giao thơng, thị trường,…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng
ñất ñai phải gắn liền với việc xác ñịnh cơ cấu cây trồng, vật ni cho phù hợp để
nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc ñiều kiện của từng vùng
lãnh thổ.

- ðất ñai ñược coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất
định do pháp luật của mỗi nước qui ñịnh: tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ
và chuyển hướng sử dụng đất từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử dụng ñầy
ñủ và hợp lý.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


Như vậy, ñất ñai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của q trình
sản xuất nơng nghiệp. Thực tế cho thấy thơng qua q trình phát triển của xã hội
lồi người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn minh
tinh thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học ñều ñược xây dựng trên nền
tảng cơ bản ñó là ñất và sử dụng ñất, ñặc biệt là ñất nông lâm nghiệp. Vì vậy, sử
dụng đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những ñiều kiện quan trọng nhất cho
nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
1.1.2 Sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.2.1. Sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
Hiện nay, trên thế giới, tổng diện tích đất tự nhiên là 148 triệu km2. Những
loại ñất tốt thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp chỉ chiếm 12,6%. Những loại đất
q xấu chiếm tới 40,5%. Diện tích đất trồng trọt chỉ chiếm khoảng 10% tổng
diện tích tự nhiên. ðất đai thế giới phân bố khơng đều giữa các châu lục và các
nước (châu Mỹ chiếm 35%, châu á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi
chiếm 20%, Châu ðại Dương chiếm 6%) (Hồng Văn Thơng, 1992). Bước vào
thế kỷ XXI với những thách thức về an ninh lương thực, dân số, môi trường sinh
thái thì nơng nghiệp vẫn là ngành sản xuất lương thực, thực phẩm cơ bản đối với
lồi người (Vũ Năng Dũng, 2004). Nhu cầu của con người ngày càng tăng ñã
gây sức ép nặng nề lên ñất, ñặc biệt là đất nơng nghiệp. ðất nơng nghiệp bị suy
thối, biến chất và ảnh hưởng lớn ñến năng suất, chất lượng nơng sản.

Ngày nay, thối hố đất và hoang mạc hố là một trong những vấn đề mơi
trường và tài ngun thiên nhiên mà nhiều quốc gia ñang phải ñối mặt và giải
quyết nhằm phát triển sản xuất nơng nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực. ðất
khơ cằn có ở mọi khu vực, chiếm hơn 40% bề mặt Trái ñất. ðối với hầu hết các
cư dân ở các vùng đất khơ cằn, cuộc sống của họ rất khó khăn và tương lai
thường bất ổn, với mức sống cùng cực về các mặt kinh tế - xã hội và sinh thái.
Trên toàn thế giới, đói nghèo, quản lý đất đai khơng bền vững và biến đổi khí
hậu đang biến các vùng đất khô cằn thành sa mạc và ngược lại, hoang mạc hố
đang làm trầm trọng thêm và dẫn đến đói nghèo. Theo ước tính, có khoảng 10 -

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


20% diện tích đất khơ cằn đã bị thối hố (Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thế
giới chung tay khắc phục tình trạng đất khơ cằn). ðiều này đã gây ảnh hưởng
lớn đến sản xuất nơng nghiệp trên đất. Chương trình mơi trường Liên hợp quốc
ước tính, hàng năm có thêm khoảng 20 triệu ha đất nơng nghiệp bị suy thối q
mức khơng sản xuất được hoặc bị lấy để mở mang đơ thị gây tổn thất cho sản
xuất nơng nghiệp ước tính tới 42 tỷ USD (Bộ Tài nguyên và Mơi trường, Thế
giới với vấn đề sa mạc và hoang mạc hóa). Hơn 3 thập kỉ qua, nhu cầu tăng sản
lượng nơng nghiệp cao hơn nhằm đáp ứng tỷ lệ dân số thế giới tăng ñã gây áp
lực ñối với tài nguyên ñất. So với những năm 1970 của thế kỷ trước thì đến nay
đã tăng thêm 2,2 tỷ người cần ñược cung cấp lương thực (Bộ Tài nguyên và Mơi
trường, Thế giới với vấn đề sa mạc và hoang mạc hóa). Hiện nay, hoang mạc
hố diễn ra trên 30% diện tích đất tưới tiêu nhân tạo, 47% diện tích đất nơng
nghiệp được tưới từ nước mưa tự nhiên và 73% diện tích đất chăn thả gia súc.
Hàng năm ước tính có từ 1,5 - 2,5 triệu ha đất ñược tưới nhân tạo; 3,5 - 4 triệu
ha ñất nông nghiệp nước mưa tự nhiên và khoảng 35 triệu ha ñất chăn thả gia

súc mất toàn bộ hay một phần năng suất do suy thối đất (Bộ Tài ngun và Mơi
trường, Thế giới với vấn đề sa mạc và hoang mc húa).
14
12

11,5

10
8
6
4

2,1
0,41

0,4

0,65

0,18

0,36

Ph
i lip

ya
nm

ar


0,33

M

al
ai
xi
a

0,44

M

êx
ia

In
đô
n

pu
ch
ia

0,49

in
Si
ng

ap
or
e
Th
ái
La
n
Vi
ệt
N
am
Tr
un
g

nh

C

am

Br
un
ây

0,54


o


2
0

Biu ủ 1.1: Bỡnh quõn din tớch ủt nông nghiệp/khẩu nông nghiệp
khu vực Asean năm 2003 (ðơn vị: ha/người)
Nguồn: Nông nghiệp Việt Nam trong ASEAN (www.ipsard.gov.vn)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


8,5

2,03
0,61

0,17

0,16

in
Si
ng
ap
or
e
Th
ái
La

n
Vi
ệt
N
am
Tr
un
g

nh

0,4

Ph
i lip

ya
nm
ar
M

al
ai
xi
a
M

êx
ia
In

đô
n

pu
ch
ia

am

C

0,36

0,32

0,24

o

0,4

0,38

Br
un
ây

9
8
7

6
5
4
3
2
1
0

Biu ủ 1.2: Bỡnh quõn din tớch ủt trng trọt và cho thu hoạch thường
xuyên/dân số nông nghiệp khu vực Asean năm 2003 (ðơn vị: ha/người)
(Nguồn: Nông nghiệp Việt Nam trong ASEAN (www.ipsard.gov.vn)
ðối với các nước có dân số đơng như Trung Quốc, Ấn ðộ, Pakistan,
Bangladesh... sự suy thối ñất ở, ñất rừng ñã tác ñộng ñáng kể tới nông nghiệp.
ðối với các nước như Campuchia, Lào... nạn phá rừng làm củi ñun, làm nương
rẫy, xuất khẩu gỗ, chế biến các sản phẩm từ gỗ phục vụ cho cuộc sống của cư
dân ñã làm cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng vốn phong phú (Bộ Xây dựng, ðừng
từ bỏ các vùng đất khơ cằn).
Hàng năm, trên tồn thế giới có khoảng 11 - 13 triệu ha rừng bị chặt phá
làm ảnh hưởng ñến ñất (Bộ Xây dựng, ðừng từ bỏ các vùng đất khơ cằn). Như
vậy, các vấn đề về ñất ñang ảnh hưởng sâu sắc ñến sử dụng ñất nơng nghiệp.
Việc sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả trở nên rất cần thiết khi dân số và nhu
cầu của con người ngày càng tăng. Với một diện tích đất nơng nghiệp hạn hẹp
và có nguy cơ ngày càng giảm thì việc định hướng cho phát triển nơng nghiệp
và nâng cao hiệu quả sử dụng đất ln là mối quan tâm của mỗi quốc gia. Sử
dụng ñất ñai một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững là một trong những điều
kiện quan trọng nhất để có thể phát triển nền kinh tế quốc dân một cách nhanh
chóng và bền vững.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


9


1.1.2.2. Sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam
Theo số liệu kiểm kê ñất ñai năm 2010, ở nước ta, trong tổng số 33,1 triệu
hecta diện tích tự nhiên, có 26,23 triệu hecta đất nơng nghiệp (đất sản xuất nơng
nghiệp 10,13 triệu ha) (Tổng cục kiểm kê Việt Nam). Ở vùng đồng bằng (như
đồng bằng sơng Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long), cơ cấu diện tích đất nơng
nghiệp chiếm tỷ lệ cao. Nhưng ngược lại, ở vùng ñồi núi (như trung du miền núi
phía Bắc hay duyên hải miền Trung) thì đất nơng nghiệp thường chiếm tỷ lệ
thấp.
Hiện nay, nhìn chung, việc sử dụng đất nơng nghiệp của cả nước đang phát
triển mạnh. Nhiều giống cây trồng, vật ni có năng suất và chất lượng cao được
đưa vào sản xuất mang lại lợi ích kinh tế cho người nơng dân. Tuy nhiên, cùng
với những kết quả ñã ñạt ñược, việc sử dụng đất nơng nghiệp của ta cịn một số
vấn ñề cần giải quyết như sau:
Việt Nam với khoảng 3/4 diện tích đất đai tự nhiên thuộc về miền núi và
trung du, có địa hình phức tạp nên tài nguyên ñất rất ña dạng và phong phú. Tuy
nhiên, với số dân khoảng 90 triệu người thì nước ta đã trở thành quốc gia khan
hiếm ñất trên thế giới. Nếu tính bình qn đất nơng nghiệp trên đầu người thì
Việt Nam là một trong những nước thấp nhất. Diện tích canh tác nông nghiệp
của Việt Nam vào loại thấp nhất trong khu vực Asean.
Tuy ñất ñã chật nhưng hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của Việt Nam đến
nay rất thấp và thấp hơn so với các nước trong khu vực.
ðất nơng nghiệp ngày càng bị thối hóa, ơ nhiễm và chuyển đổi sang các
mục đích sử dụng khác. ðặc biệt, trong nhiều năm qua do nhận thức và hiểu biết
về đất đai của người dân cịn hạn chế nên ñất ñã bị lạm dụng và khai thác không
hợp lý dẫn đến nhiều diện tích đất bị thối hóa, hoang mạc hóa, làm mất đi từng
phần hoặc tồn bộ tính năng sản xuất của ñất. Biểu hiện rõ nhất là hiện tượng
giảm sút hàm lượng chất hữu cơ trong ñất cùng với sự mất mát nhanh chóng các

chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng ở dạng vô cơ (Hội bảo vệ tài nguyên và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


mơi trường Việt Nam, Sau nửa thế kỷ đất Việt Nam đã thối hóa như thế nào).
Hiện nay, nước ta đang đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
đất nước, q trình đơ thị hóa đã gây sức ép nặng nề lên ñất, ñặc biệt là ñất nông
nghiệp. Muốn cho nông dân và nông nghiệp nước ta phát triển được trong thời kỳ
cơng nghiệp hố, chúng ta phải tránh để mất đất nơng nghiệp. Tuy nhiên, hiện
nay, q trình mất đất nơng nghiệp đang diễn ra rất nhanh. Nhiều cánh ñồng màu
mỡ nhất ñã và ñang bị biến mất, mà diện tích đất khai hoang thêm chưa chắc đã
bù được diện tích đã bị mất đi (ðào Thế Tuấn, 2007).
Theo những ñiều tra gần ñây nhất, diện tích đất trồng trọt cho nơng nghiệp
ngày càng giảm, mỗi năm chuyển khoảng 200 nghìn ha đất nơng nghiệp sang
phi nơng nghiệp. Vì thế, thời gian nơng nhàn ngày càng tăng, tạo sức ép gay gắt
về việc làm, thu nhập ở khu vực nông thôn (Bộ Công nghiệp, Phát triển cơng
nghiệp nơng thơn). Sự suy giảm diện tích đất nơng nghiệp ñã ảnh hưởng tới xã
hội và việc làm của khơng ít hộ nơng dân, đẩy hàng vạn lao động nơng nghiệp
vào tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm.
ðất đai vùng ven sông lớn, ven biển, tại nhiều nơi ở miền núi có những
trường hợp đã khơng kịp thời có chính sách giải quyết sớm, gây nên tình trạng
“vơ chủ” và “lắm chủ” hoặc tranh chấp có hại cho sản xuất, ảnh hưởng đến đồn
kết nơng thơn. Việc sử dụng quỹ đất cơng ở nhiều nơi chưa có sự quản lý tốt,
vừa tạm bợ, vừa máy móc, kết quả sinh lợi kém, khơng thống nhất quy mơ đất
cũng đang gây ra nhiều tiêu cực trong quản lý và sử dụng. Mục tiêu của con
người trong q trình sử dụng đất là sử dụng một cách khoa học và hợp lý (Vũ
Thị Phương Thụy và ðỗ Văn Viện, 1996). Vì vậy, vấn đề sử dụng quỹ đất nơng

nghiệp hợp lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trở thành một trong
những mục tiêu bao trùm nhất của xã hội.
1.1.3 Ngun tắc sử dụng đất nơng nghiệp
- ðất nơng nghiệp phải ñược sử dụng ñầy ñủ, hợp lý. ðiều này có nghĩa là
tồn bộ diện tích đất cần được sử dụng hết vào sản xuất, với việc bố trí cơ cấu cây

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11


trồng, vật ni phù hợp với đặc điểm của từng loại đất nhằm nâng cao năng suất
cây trồng, vật ni ñồng thời gìn giữ bảo vệ và nâng cao ñộ phì của đất.
- ðất nơng nghiệp phải được sử dụng ñạt hiệu quả cao. ðây là kết quả của
việc sử dụng ñầy ñủ, hợp lý ñất ñai, việc xác ñịnh hiệu quả sử dụng đất thơng qua
tính tốn hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: năng suất cây trồng, chi phí đầu tư, hệ
số sử dụng đất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ ñất… Muốn nâng cao hiệu quả sử
dụng ñất phải thực hiện tốt, ñồng bộ các biện pháp kỹ thuật và chính sách kinh tế
- xã hội trên cơ sở đảm bảo an tồn về lượng thực, thực phẩm, tăng cường nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến và nơng lâm sản cho xuất khẩu (Nguyễn Hồng
ðan và ðỗ ðình ðài, 2003).
- ðất nơng nghiệp cần phải ñược quản lý và sử dụng một cách bền vững.
Sự bền vững ở ñây là sự bền vững cả về số lượng và chất lượng, có nghĩa là đất
đai phải ñược bảo tồn không chỉ ñáp ứng ñược nhu cầu của thế hệ hiện tại mà còn
cho thế hệ tương lai. Sự bền vững của ñất ñai gắn liền với điều kiện sinh thái, mơi
trường. Vì vậy, các phương thức sử dụng đất nơng lâm nghiệp phải gắn liền với
việc bảo vệ mơi trường đất, đáp ứng được lợi ích trước mắt và lâu dài.
Như vậy, ñể sử dụng ñất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho q trình
sản xuất được liên tục thì việc tn thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần
thiết và hết sức quan trọng với mỗi quốc gia.

1.1.4 Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp bền vững
1.1.4.1. Quan ñiểm sử dụng ñất bền vững trên thế giới
Sử dụng đất nơng nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội, tận dụng ñược tối ña lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và
khơng làm ảnh hưởng xấu đến mơi trường là những ngun tắc cơ bản và cần
thiết ñể ñảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài ngun đất đai. Do đó
đất nơng nghiệp cần được sử dụng theo ngun tắc “đầy ñủ và hợp lý”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


Sử dụng đất một cách hiệu quả, bền vững ln là mong muốn cho sự tồn tại
và tương lai phát triển của lồi người, chính bởi vậy việc tìm kiếm các giải pháp
sử dụng đất thích hợp, bền vững đã ñược nhà nghiên cứu ñất và các tổ chức
quốc tế rất quan tâm và khơng ngừng hồn thiện theo sự phát triển của khoa học.
Thuật ngữ “sử dụng ñất bền vững” (Sustainable land use) đã trở thành khá thơng
dụng trên thế giới hiện nay. Nội dung của sử dụng ñất bền vững bao hàm một
vùng trên bề mặt trái ñất với tất cả các đặc trưng: khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng,
chế ñộ thủy văn, thực vật và ñộng vật và cả những hoạt ñộng cải thiện quản lý
ñất ñai như các hệ thống tiêu nước, xây dựng ñồng ruộng… do đó thơng qua
hoạt động thực tiễn sử dụng đất ñai, chúng ta phải xác ñịnh những vấn ñề liên
quan ñến yếu tố tác ñộng ñến khả năng bền vững ñất ñai trên phạm vi cụ thể của
từng vùng, ñể tránh những sai lầm trong sử dụng ñất, ñồng thời hạn chế được
những tác hại đối với mơi trường sinh thái. Sử dụng đất nơng nghiệp bền vững
đồng nghĩa với việc phải xây dựng một hệ thống nông nghiệp bền vững. Nông
nghiệp bền vững là một hệ thống thiết kế ñể tạo môi trường bền vững cho cuộc
sống của con người. Có rất nhiều định nghĩa về hệ thống nơng nghiệp bền vững:
Theo Douglas (1984): hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống sản xuất

ñủ lương thực trong một thời gian dài mà không phá huỷ các nguồn lợi thiên
nhiên, đồng thời phải đảm bảo tính bền vững xã hội cộng ñồng, ñược dựa trên
nền tảng ñạo ñức, ý thức và mối quan hệ của con người với các thế hệ tương lai
và với các loài sinh vật khác.
Conway (1987): Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống phải duy trì
được năng suất sinh khối (sinh khối/đơn vị diện tích/đơn vị thời gian) theo thời
gian từ thập kỷ ñến thế kỷ.
FAO: Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống quản lý thành công các
nguồn lợi phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp, để thoả mãn những nhu cầu của
con người, trong khi duy trì hoặc nâng cao chất lượng môi trường và bảo vệ các
nguồn lợi thiên nhiên.
Okigbo (1991): Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống có sản lượng
chấp nhận được hoặc tăng lên, thoả mãn các nhu cầu của con người ngày một

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13


nâng cao; một hệ thống có năng suất tăng liên tục, đảm bảo có hiệu quả kinh tế
cao và an tồn sinh thái, thơng qua sự quản lý các nguồn lợi thiên nhiên và đầu tư,
với những tổn hại ít nhất đến mơi trường và ít nguy hiểm nhất đối với con người.
Greeland (1994): Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống quản lý đất
bền vững, khơng làm suy thối đất, hoặc làm ơ nhiễm mơi trường trong khi ñáp
ứng ñược những nhu cầu cần thiết của cuộc sống con người
Eckert và Breitchuh (1994): Hệ thống nông nghiệp bền vững là sự quản lý
và sử dụng hệ sinh thái nơng nghiệp bằng cách duy trì tính đa dạng sinh học, năng
suất, khả năng tái sinh và hoạt ñộng của nó, để nó có thể hồn thành những chức
năng kinh tế, xã hội và sinh thái ở hiện tại và trong tương lai trên phạm vi ñịa
phương, quốc gia và tồn cầu, mà khơng làm tổn hại đến các hệ sinh thái khác.

Mục đích của nơng nghiệp bền vững là xây dựng một hệ thống ổn ñịnh về
mặt sinh thái, có tiềm lực kinh tế, có khả năng thỏa mãn những nhu cầu của con
người mà khơng bóc lột đất ñai, làm ô nhiễm môi trường. Nông nghiệp bền
vững phải coi thiên nhiên là mơi trường lý tưởng để phát triển một cách hịa hợp
với thiên nhiên.
ðể duy trì khả năng bền vững ñối với ñất ñai Smyth A.J và J. Dumanski
(1993) ñã xác ñịnh năm nguyên tắc liên quan ñến sử dụng ñất:
- Duy trì nâng cao các hoạt ñộng sản xuất.
- Giảm thiểu mức rủi ro trong sản xuất.
- Bảo vệ tài nguyên tự nhiên và ngăn chặn sự thối hóa đất và nước.
- Có hiệu quả lâu bền.
- ðược xã hội chấp nhận.
Năm nguyên tắc trên ñược coi là những trụ cột của việc sử dụng ñất bền
vững. Nếu trong thực tế ñạt ñược cả năm nguyên tắc trên thì khả năng bền vững
sẽ thành cơng, cịn nếu chỉ đạt được một vài mục tiêu chứ khơng phải tất cả thì
khả năng bền vững chỉ thành cơng ñược ở từng bộ phận.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14


×