Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

đánh giá hiệu quả sử dụng vacxin nhược độc đông khô chủng jxa1r phòng, chống hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản thể độc lực cao ở lợn tại tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------o0o--------------

PHẠM XUÂN BẢO

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VACXIN NHƯỢC ðỘC
ðÔNG KHÔ CHỦNG JXA1-R PHÒNG, CHỐNG HỘI CHỨNG
RỐI LOẠN HÔ HẤP VÀ SINH SẢN THỂ ðỘC LỰC CAO
Ở LỢN TẠI TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------o0o--------------

PHẠM XUÂN BẢO

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VACXIN NHƯỢC ðỘC
ðÔNG KHÔ CHỦNG JXA1-R PHÒNG, CHỐNG HỘI CHỨNG
RỐI LOẠN HÔ HẤP VÀ SINH SẢN THỂ ðỘC LỰC CAO
Ở LỢN TẠI TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP



Chuyên ngành: Thú y
Mã ngành: 60.64.01.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. PHẠM NGỌC THẠCH
2. PGS. TS. TÔ LONG THÀNH

HÀ NỘI - 2013
ii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng
ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn

Phạm Xuân Bảo

iii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành Luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi luôn
nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ của các thầy cô giáo và bạn bè ñồng nghiệp.
Nhân dịp này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ của các
thầy cô giáo khoa Thú y, Ban quản lý ñào tạo trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội ñã giảng dạy, giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại Trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn: PGS.TS Phạm
Ngọc Thạch và PGS.TS. Tô Long Thành ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn tôi
trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh ñạo và cán bộ công nhân viên chức
của Trung tâm Chẩn ñoán Thú y Trung ương, Cơ quan Thú y vùng IV, Chi cục
Thú y tỉnh Quảng Nam, Công ty Cổ phần thuốc Thú y Trung ương I ñã giúp ñỡ
tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới người thân trong gia ñình và bạn bè ñồng
nghiệp ñã luôn giúp ñỡ, ñộng viên giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày15 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn

Phạm Xuân Bảo

iv
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... ix

DANH MỤC BẢNG.......................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... xi
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... xi
MỞ ðẦU ........................................................................................................... 1
ðặt vấn ñề .......................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ............................................................ 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3
1.1. Tình hình Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn................................ 3
1.1.1. Tên bệnh................................................................................................... 3
1.1.2. Tình hình PRRS trên thế giới................................................................... 3
1.1.3. Tình hình PRRS tại Việt Nam: ................................................................ 4
1.2. Bệnh nguyên ............................................................................................... 7
1.2.1. Hình thái, cấu tạo...................................................................................... 7
1.2.2. Phân loại................................................................................................. 10
1.2.3. Sức ñề kháng của virut .......................................................................... 11
1.2.4. ðặc tính nuôi cấy virut trong môi trường tế bào ..................................... 12
1.3. Dịch tễ học ................................................................................................ 12
v
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


1.3.1. Loài vật và lứa tuổi mắc bệnh................................................................. 13
1.3.2. Chất chứa mầm bệnh .............................................................................. 13
1.3.3. ðường truyền lây.................................................................................... 14
1.4. Cơ chế sinh bệnh ....................................................................................... 16
1.5. Triệu chứng, bệnh tích............................................................................... 17
1.5.1. Triệu chứng ............................................................................................ 17
1.5.2. Bệnh tích ................................................................................................ 18
1.6. Chẩn ñoán ................................................................................................. 18

1.6.1. Chẩn ñoán lâm sàng................................................................................ 19
1.6.2. Chẩn ñoán trong phòng thí nghiệm......................................................... 19
1.7. ðáp ứng miễn dịch của vật chủ chống lại PRRSV..................................... 20
1.7.1. Miễn dịch dịch thể .................................................................................. 20
1.7.2. Miễn dịch qua trung gian tế bào.............................................................. 22
1.8. Phòng và ñiều trị bệnh............................................................................... 23
1.8.1. Vệ sinh phòng bệnh ................................................................................ 23
1.8.2. Phòng bệnh bằng vacxin ......................................................................... 23
1.9. Vacxin phòng PRRS
Chương 2: ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 26
2.1 ðối tượng nghiên cứu................................................................................. 26
2.2 ðịa ñiểm nghiên cứu .................................................................................. 26
2.3 Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 26
2.3.1. ðiều tra tình hình chăn nuôi lợn tại tỉnh Quảng Nam tính ñến thời ñiểm
nghiên cứu........................................................................................................ 26
vi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


2.3.2. Tình hình dịch PRRS tại tỉnh Quảng Nam .............................................. 26
2.3.3. ðánh giá hiệu quả sử dụng vacxin nhược ñộc chủng JXA1-R trong phòng
chống dịch PRRS tại tỉnh Quảng Nam ............................................................. 26
2.3.4. Ước tính hiệu quả kinh tế khi sử dụng vacxin JXA1- R phòng dịch PRRS
tại tỉnh Quảng Nam .......................................................................................... 26
2.3.5. ðề xuất một số giải pháp sử dụng vacxin nhươc ñộc ñông khô chủng
JXA1- R trong phòng chống dịch PRRS tại tỉnh Quảng Nam........................... 26
2.4. Nguyên liệu ............................................................................................... 27
2.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 27
2.5.1. Phương pháp ñiều tra tình hình chăn nuôi lợn và tình hình dịch PRRS tại

tỉnh Quảng Nam:.............................................................................................. 27
2.5.2. Phương pháp ñánh giá tính an toàn của vacxin ....................................... 28
2.5.3. Phương pháp quan sát triệu chứng lâm sàng, bệnh tích ñại thể ............... 28
2.5.4. Phương pháp ELISA gián tiếp ................................................................ 29
2.5.5. Phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng vacxin trong chống dịch .......... 31
2.5.6. Phương pháp xử lý số liệu: ..................................................................... 31
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 32
3.1. Tình hình chăn nuôi lợn tại tỉnh Quảng Nam năm 2013…………….…….32
3.2. Tình hình dịch PRRS tại tỉnh Quảng Nam từ năm 2007 ñến năm 2012 .... 34
3.2.1. Tình hình dịch PRRS tại tỉnh Quảng Nam ñầu năm 2013 ....................... 36
3.3. Hiệu quả sử dụng vacxin nhược ñộc chủng JXA1 - R tại tỉnh Quảng Nam 40
3.3.1. Kết quả tiêm phòng vacxin nhược ñộc chủng JXA1 - R tại tỉnh Quảng
Nam ................................................................................................................. 40
3.3.1.1. Kết quả kiểm tra an toàn của vacxin nhược ñộc chủng JXA1-R ......... 42
3.3.1.2. Kết quả ñánh giá hàm lượng kháng thể của lợn sau khi sử dụng vacxin
nhược ñộc chủng JXA1- R ............................................................................... 42
vii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


3.3.2. Kết quả sử dụng vacxin nhược ñộc chủng JXA1 - R trong giai ñoạn dịch
PRRS ở tỉnh Quảng Nam năm 2013. .............................................................. 444
3.3.2.1. Kết quả theo dõi triệu chứng lâm sàng của lợn ñược tiêm phòng vacxin
và không ñược tiêm phòng vacxin nhược ñộc chủng JXA1-R. ....................... 444
3.3.2.2. Kết quả theo dõi bệnh tích ñại thể của lợn ñược tiêm phòng và lợn
không ñược tiêm phòng.................................................................................. 477
3.3.2.3. Kết quả tiêm vacxin nhược ñộc chủng JXA1-R vào thẳng ổ dịch.......49
3.4. Ước tính hiệu quả kinh tế khi sử dụng vacxin nhược ñộc chủng JXA1 - R
trong phòng chống dịch PRRS ....................................................................... 556
3.5. ðề xuất một số giải pháp sử dụng vacxin chủng JXA1- R trong phòng

chống dịch PRRS tại tỉnh Quảng Nam ........................................................... 600
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 633
KẾT LUẬN.................................................................................................... 633
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 644

viii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
+ AEC

: 3 amino- 9 ethyl- carbazale

+ cs

: Cộng sự.

+ CP

: Chính phủ.

+ ðC

: ðối chứng.

+ ELISA

: Enzyme linked immunosorbent assay.


+ EMEM

: Eagle’s Minimum Essential Medium

+ IPMA

: Immunoperoxidase monolayer assay.

+ NEG

: negative control.

+ NHC antigen

: Normal host cell antigen.

+ NXB

: Nhà xuất bản.

+ OIE

: Office International des Epizooties.

+ PBS

: Phosphate Buffered Saline.

+ POS


: Positive control.

+ PCR

: Polymerase Chain Reaction

+ RT - PCR

: Reverse transcription polymerase chain reaction

+ PRRS

: Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome.

+ PRRSV

: Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome Virus .

+ S/P

: Sample/Positive

+ TB

: Trung bình.

+ TCID50

: Tissue Culture Infectious Dose 50.


+ TW

: Trung ương.

ix
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Protein cấu trúc của PRRSV............................................................... 9
Bảng 1.2. Sự tương ñồng về nucleotide của các chủng PRRSV khi so sánh với
chủng Bắc Mỹ VR 2332................................................................................... 11
Bảng 3.1.Tình hình chăn nuôi lợn tại tỉnh Quảng Nam năm 2013 .................... 33
Bảng 3.2. Tình hình dịch PRRS tại tỉnh Quảng Nam từ năm 2007 ñến năm 2012 35
Bảng 3.3. Tình hình dịch PRRS tại tỉnh Quảng Nam năm 2013 ....................... 38
Bảng 3.4: Số liệu vacxin nhược ñộc chủng JXA1- R ñược sử dụng phòng PRRS
tại tỉnh Quảng Nam .......................................................................................... 41
Bảng 3.5. Kết quả kiểm tra an toàn của vacxin nhược ñộc chủng JXA1 – R... 422
Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra kháng thể sau khi tiêm vacxin nhược ñộc chủng
JXA1 - R ........................................................................................................ 434
Bảng 3.7: Kết quả theo dõi triệu chứng lâm sàng ........................................... 455
Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra bệnh tích ñại thể .................................................. 488
Bảng 3.9: Tình hình tiêm vacxin JXA1- R chống dịch theo huyện ................. 500
Bảng 3.10: Tình hình tiêm vacxin nhược ñộc chủng JXA1 - R chống dịch theo
lứa tuổi lợn..................................................................................................... 500
Bảng 3.11: Tình hình tiêm vacxin nhược ñộc chủng JXA1 - R chống dịch theo
thời gian ......................................................................................................... 511
Bảng 3.12. Hiệu quả trong việc ngăn chặn sự lây lan của dịch ....................... 522
Bảng 3.13. Tỷ lệ có phản ứng và tỷ lệ lợn chết huỷ sau khi tiêm vacxin vào ổ dịch... 545
Bảng 3.14: Ước tính thiệt hại trực tiếp trong quá trình dịch............................ 577

Bảng 3.15. Ước tính thiệt hại kinh tế nếu ñể dịch lây lan ra toàn tỉnh............. 588
Bảng 3.16: So sánh hiệu quả kinh tế khi sử dụng vacxin nhược ñộc chủng JXA1 - R
trong phòng chống dịch PRRS ............................................................................ 59
Bảng 3.17. Quy trình tham khảo tiêm vacxin nhược ñộc ñông khô chủng JXA1- R
phòng PRRS..................................................................................................... 62
x
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc hạt của PRRSV...............................................................................8
Hình 1.2. Cấu trúc bộ gen của PRRSV..........................................................................8
Hình 1.3. Bộ gen của PRRSV ................................................................................... 10
Hình 1.4. PRRSV xâm nhập và phá hủy tế bào ñại thực bào .................................. 16
Hình 3.1. Phân bố ñàn lợn tại tỉnh Quảng Nam.......................................................... 34
Hình 3.2. Diễn biến dịch PRRS theo số lợn mới mắc theo ngày............................... 38
Hình 3.3. Các xã có dịch PRRS tại tỉnh Quảng Nam năm 2013 ............................... 39
Hình 3.4. Diễn biến dịch PRRS theo số lợn mắc bệnh và theo số chết, tiêu hủy...... 39
Hình 3.5. Lợn sốt, mệt mỏi........................................................................................ 477
Hình 3.6. Lợn bị ñỏ da............................................................................................... 477
Hình 3.7. Lợn bị tiêu chảy......................................................................................... 477
Hình 3.8. Lợn ho, thở khó ......................................................................................... 477
Hình 3.9. Phổi xuất huyết nặng và có hiện tượng nhục hóa....................................... 49
Hình 3.10. Phổi xuất huyết nhẹ, viêm kẽ phổi............................................................ 49
Hình 3.11: Diễn biến dịch và tiêm vacxin theo ngày ................................................. 51
Hình 3.12. Hiệu quả trong việc ngăn chặn sự lây lan của dịch ................................ 533
Hình 3.13: Lợn có triệu chứng bệnh, chưa tiêm vacxin ........................................... 555
Hình 3.14: Lợn 4 ngày sau khi lợn ñược tiêm vacxin nhược ñộc chủng JXA1-R.. 555

xi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


MỞ ðẦU

ðặt vấn ñề
Ngành chăn nuôi tại Việt Nam ñang ngày càng ñược quan tâm và giữ một
vị trí quan trọng trong nền kinh tế của ñất nước. Chính phủ ñã phê duyệt chiến
lược phát triển ngành chăn nuôi với mức tăng trưởng bình quân của ngành từ
nay ñến năm 2020 là 8 - 9% /năm. ðể ñáp ứng nhu cầu về thực phẩm ngày càng
tăng, người chăn nuôi ñã có nhiều cố gắng trong việc ña dạng hóa loại hình chăn
nuôi và giống vật nuôi. Chăn nuôi lợn trở thành một trong những lĩnh vực không
thể thiếu ñược trong nền kinh tế. Tuy vậy, người chăn nuôi luôn gặp phải những
thiệt hại do dịch bệnh gây ra. Một trong những dịch bệnh gây thiệt hại nặng
nhất ñối với chăn nuôi lợn trong giai ñoạn hiện nay là Hội chứng rối loạn hô hấp
và sinh sản ở lợn (tên tiếng Anh là Porcine respiratory and reproductive
syndrome; PRRS) hay còn gọi là bệnh Tai xanh.
PRRS thể ñộc lực cao ñã bùng phát mạnh thành dịch ở Việt Nam vào
năm 2007. Từ ñó ñến nay, dịch ñã lan tràn khắp cả nước và gây tổn thất ñáng kể
cho ngành chăn nuôi lợn. ðiều ñáng chú ý là ñã có một số loại vacxin phòng
PRRS ñược nhập khẩu và sử dụng tại Việt Nam, nhưng hiệu quả phòng chống
PRRS vẫn chưa ñược nghiên cứu kỹ, do vậy thông tin khoa học về vấn ñề này
còn thiếu. Trước tình hình dịch PRRS có diễn biến phức tạp, tháng 8 năm 2010,
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ñã giao cho cục Thú y nhập khẩu khẩn
cấp 200.000 liều vacxin nhược ñộc ñông khô chủng JXA1-R của Công ty ðại
Hoa Nông Trung Quốc sản xuất và tiến hành khảo nghiệm tại 20 tỉnh, thành
phố. Kết quả cho thấy vacxin an toàn cho lợn ñược tiêm phòng, có khả năng
kích thích ñáp ứng miễn dịch cao chống lại PRRS. Lợn sau khi tiêm vacxin khỏe
mạnh, phát triển tốt.
ðể hiểu biết thêm chất lượng vacxin trong phòng PRRS cũng như hiệu

1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


quả trong công tác phòng chống dịch ngoài thực ñịa trong, chúng tôi ñã lựa chọn
tỉnh Quảng Nam, là ñịa phương bị dịch PRRS gây thiệt hại nặng trong ñợt dịch
tháng 6 năm 2007 và các năm gần ñây ñể tiến hành nghiên cứu ñề tài : ðánh
giá hiệu quả sử dụng vacxin nhược ñộc ñông khô chủng JXA1-R phòng,
chống Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản thể ñộc lực cao ở lợn tại tỉnh
Quảng Nam.
Mục tiêu nghiên cứu
- ðánh giá một số ñặc ñiểm dịch tễ PRRS tại tỉnh Quảng Nam.
- ðánh giá chất lượng của vacxin nhược ñộc ñông khô chủng JXA1- R thể
ñộc lực cao của Công ty ðại Hoa Nông Trung Quốc sản xuất thông qua khảo
nghiệm vacxin tại tỉnh Quảng Nam.
- Ước tính hiệu quả kinh tế sau khi sử dụng vacxin nhược ñộc ñông khô
chủng JXA1- R trong phòng chống dịch PRRS tại Quảng Nam.
- ðề xuất phương pháp phòng, chống dịch PRRS tại tỉnh Quảng Nam.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Bổ sung thêm thông tin thực ñịa và bằng chứng xác thực ñể làm rõ hơn
những hiệu quả của việc sử dụng vacxin nhược ñộc chủng JXA1- R trong
phòng, chống dịch PRRS tại Việt Nam.

2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


Chương 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn

1.1.1. Tên bệnh
Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (Porcine respiratory and
reproductive syndrome; PRRS) do PRRS virut (PRRSV) gây ra ñược ghi nhận
lần ñầu tiên tại Hà Lan năm 1986 và sau ñó ở Mỹ, tại vùng Bắc của bang
California, bang Iowa và bang Minnesota vào khoảng năm 1987. Thời gian ñầu
do chưa xác ñịnh ñược nguyên nhân và chưa có những hiểu biết rõ ràng về bệnh
nên các triệu chứng lâm sàng và bệnh tích ñã ñược sử dụng ñể ñặt tên cho bệnh
với những tên gọi khác nhau như sau:
- Hội chứng hô hấp và vô sinh của lợn (SIRS)
- Bệnh bí hiểm ở lợn (MDS) như ở châu Mỹ
- Hội chứng hô hấp và sảy thai ở lợn (PEARS)
- Hội chứng hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS)
- PRRS như ở châu Âu
Năm 1992, hội nghị Quốc tế về Hội chứng này ñược tổ chức tại Minesota
(Mỹ), Tổ chức Thú y thế giới (OIE) ñã thống nhất tên gọi là Hội chứng rối loạn
hô hấp và sinh sản ở lợn còn gọi là bệnh Tai xanh .
1.1.2. Tình hình PRRS trên thế giới
Bệnh ñược phát hiện lần ñầu tiên ở Hà lan năm 1986 và sau ñó tại Hoa Kỳ
năm 1987 (Keffaber, 1989 ; Loula, 1991). Bệnh có tốc ñộ lây lan nhanh, ñã có
hơn 3.000 ổ dịch ñược ghi nhận tại CHLB ðức vào năm 1992. Sau ñó, Hội
chứng tương tự cũng ñã xuất hiện ở nhiều nước chăn nuôi lợn ở quy mô công
3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


nghiệp như Canada (1987); các nước vùng châu Âu: Hà Lan, Tây Ban Nha, Bỉ,
Anh, Pháp năm 1991 (Baron và cs, 1992) và ðan Mạch, Hà Lan năm 1992. Tại
Châu Á, năm 1988 bệnh xuất hiện tại Nhật Bản (Hirose và cs, 1995), 1991 tại
ðài Loan (Chang và cs, 1993).
Chỉ tính từ năm 2005 trở lại ñây, 25 nước và vùng lãnh thổ thuộc tất cả

các châu lục trên thế giới ñều có dịch PRRS lưu hành (trừ châu Úc và
Newzeland). Tại Hồng Kông và ðài Loan ñã xác ñịnh có cả hai chủng Châu Âu
và Bắc Mỹ cùng lưu hành; dịch PRRS cũng ñược thông báo ở Thái Lan từ các
năm 2000 - 2007.
Từ tháng 6/2006, ñàn lợn tại các trại chăn nuôi vừa và nhỏ tại Trung Quốc
ñã bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi: “Hội chứng sốt cao ở lợn”, với biểu hiện sốt
cao và tỉ lệ tử vong cao (50%) trong vòng 5-7 ngày kể từ khi xuất hiện triệu
chứng lâm sàng bệnh. Hội chứng thấy ở lợn các lứa tuổi nhưng ở lợn con bệnh
nặng hơn (Kegong Tian và cs, 2007).
Tháng 7/2007, Philippines là nước thứ 3 (sau Trung Quốc và Việt Nam)
báo cáo có dịch PRRS do chủng virut ñộc lực cao gây ra. Tiếp theo, vào tháng
9/2007, Nga cũng ñã báo cáo có dịch PRRS do chủng virut ñộc lực cao này gây
ra.
Hiện nay, Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản dạng cổ ñiển ñã trở thành
dịch ñịa phương ở nhiều nước trên thế giới, kể cả các nước có ngành chăn nuôi
lợn phát triển như Mỹ, Hà Lan, Anh…và ñã gây ra những tổn thất rất lớn về kinh
tế cho người chăn nuôi. Riêng PRRS thể ñộc lực cao xuất hiện lần ñầu vào năm
2006 tại Trung Quốc và ñã lây lan sang các nước xung quanh (Nguyễn Tiến
Dũng, 2011).
1.1.3. Tình hình PRRS tại Việt Nam:
PRRS virut (PRRSV) dạng cổ ñiển ñã xuất hiện và lưu hành tại nước ta năm
4
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


1997, trên ñàn lợn nhập từ Mỹ vào các tỉnh phía Nam, 10 trong số 51 con có
huyết thanh dương tính với PRRSV và cả ñàn ñược tiêu hủy ngay. Tuy nhiên,
theo ñiều tra ở một số ñịa bàn thuộc thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận
cho thấy 25% mẫu huyết thanh lợn có kháng thể PRRSV (596/2308 mẫu) và
5/15 trại (chiếm 33%) nhiễm PRRSV (Nguyễn Lương Hiền và cs, 2001). Một

nghiên cứu khác cũng cho thấy tỷ lệ nhiễm ở một trại chăn nuôi công nghiệp tại
TP Hồ Chí Minh là 5,97% (Trần Thị Bích Liên và Trần Thị Dân, 2003). Năm
2003, tỷ lệ nhiễm PRRSV trên lợn nuôi tập trung ở Cần Thơ là 66,86% (La Tấn
Cường, 2005).
Năm 2007: Dịch PRRS thể ñộc lực cao xuất hiện tại 405 xã, thuộc 75
huyện của 21 tỉnh, thành phố. Tổng số gia súc mắc bệnh là 88.945 con, số chết
và phải tiêu hủy là 19.217 con lợn, cụ thể:
ðợt dịch thứ nhất: Ngày 12/3/2007, lần ñầu tiên dịch PRRS xuất hiện tại
nước ta trên ñàn lợn tại Hải Dương. Do việc buôn bán, vận chuyển lợn không
ñược kiểm soát triệt ñể nên dịch ñã lây lan nhanh. Sau ñó dịch ñã lây lan nhanh
và phát triển mạnh tại 146 xã, phường thuộc 25 huyện, thị xã của 9 tỉnh là: Hải
Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Bắc Kạn,
Nam ðịnh và Hải Phòng. Số lợn mắc bệnh là 31.928 con, số lợn chết và xử lý là
7.464 con.
ðợt dịch thứ 2: Ngày 25/6/2007, dịch bắt ñầu xuất hiện tại tỉnh Quảng
Nam và ñã lây lan ra diện rộng. Trong ñợt dịch này, dịch ñã lây lan ra 178 xã,
phường của 40 huyện, thị xã thuộc 14 tỉnh, thành phố là: Cà Mau, Long An, Bà
Rịa - Vũng Tàu, Khánh Hoà, Bình ðịnh, Quảng Ngãi, Quảng Nam, ðà Nẵng,
Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Lạng Sơn, Hà Nội, Thái Bình, Hải Dương. Tổng số
lợn ốm là 57.0177 con, số chết và xử lý là 11.753 con.
Năm 2008: Ngày 20/3/2008, dịch xuất hiện ở nhiều xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh
và Thanh Hóa. Sau ñó dịch ñã xuất hiện ở 949 xã, phường của 99 huyện, thị xã
5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


thuộc 28 tỉnh là: Bạc Liêu, Lâm ðồng, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Hà Tĩnh,
Nghệ An, Thanh Hoá, Ninh Bình, Nam ðịnh, Thái Bình, Thái Nguyên… Tổng
số lợn mắc bệnh là 298.095 con, số chết và phải tiêu huỷ là 286.351 con.
Năm 2009: Từ ñầu năm 2009 ñến nay dịch xảy ra ở 49 xã thuộc 14 huyện

của 8 tỉnh, thành phố: Hưng Yên, Quảng Ninh, Bắc Giang, Quảng Nam, Gia
Lai, Bạc Liêu, Bà Rịa - Vũng Tàu và ðắk Lắk với 5.044 lợn mắc bệnh và 4.363
lợn buộc phải tiêu huỷ.
Năm 2010: ðợt dịch thứ nhất/2010 (tại miền Bắc): Dịch PRRS ñã xảy ra
từ ngày 23/3/2010 tại Hải Dương. Tính ñến hết tháng 6/2010, toàn quốc ghi
nhận các ổ dịch tại 461 xã, phường thuộc 71 quận, huyện thuộc 16 tỉnh, thành
phố: Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái
Nguyên, Lạng Sơn, Hà Nội, Nam ðịnh, Hà Nam, Nghệ An, Quảng Ninh, Hòa
Bình, Cao Bằng, Sơn La. Tổng số lợn mắc bệnh là 146.051 con trong ñó số tiêu
hủy là 65.911 con. ðợt dịch thứ 2/2010 (tại miền Nam): theo kết quả ñiều tra,
ñợt dịch này bắt ñầu từ ngày 11/6/2010 tại Sóc Trăng. Trong ñợt dịch này dịch
xảy ra tại 42.080 hộ chăn nuôi của 1.517 xã, phường, thị trấn thuộc 215 quận
huyện của 36 tỉnh, thành phố: Sóc Trăng, Quảng Trị, Tiền Giang, Lào Cai, Long
An, Bình Dương, Bạc Liêu, Quảng Nam, ðồng Nai, Bình Phước, ðà Nẵng,
Vĩnh Long, Khánh Hòa, ðắk Lắk, Hậu Giang, Bà Rịa-Vùng Tàu, Lâm ðồng,
Tây Ninh, ðồng Tháp, An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang, Bến Tre, Cà Mau,
KonTum, ðắc Nông, Gia Lai, Trà Vinh, Bình Thuận, Quảng Ninh, Ninh Thuận,
Phú Yên, Sơn La, Nam ðịnh, Thanh Hóa, Hà Tĩnh. Tổng số lợn trong ñàn mắc
bệnh là 968.115 con, số mắc bệnh là 666.896 con, trong ñó số chết, tiêu hủy là
372.788 con.
Năm 2011- ðợt 1: Dịch xảy ra từ ñầu năm ñến ngày 10/6/2011 tại 127 xã,
phường, thị trấn của 20 quận, huyện thuộc 7 tỉnh là Bắc Ninh, Hải Dương, Thái
Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị và Bình Dương. Tổng số lợn mắc bệnh là
6
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


14.759 con trong ñó có 1.468 con lợn nái, 5.346 con lợn thịt và 7.665 con lợn
con; tổng số lợn phải tiêu hủy là 14.158.
Năm 2011 - ðợt 2: Dịch xảy ra từ ngày 30/8/2011 tại tỉnh Tây Ninh, ñến

hết năm 2011 toàn quốc ghi nhận các ổ dịch PRRS tại 137 xã, phường, thị trấn
của 29 quận, huyện thuộc 8 tỉnh là Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Sóc Trăng,
Quảng Nam, Cần Thơ, Khánh Hòa và Hà Nội. Tổng số lợn mắc bệnh là 27.558
con; tổng số lợn phải tiêu hủy là 12.361 con.
Năm 2012: Dịch PRRS ñã xảy ra từ ngày 11/01/2012 tại tỉnh Lào Cai,
toàn quốc ghi nhận các ổ dịch PRRS tại 353 xã, phường, thị trấn của 74 quận,
huyện thuộc 23 tỉnh là Bắc Cạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Bình Dương, Cao Bằng,
ðắk Lắk, ðiện Biên, ðồng Nai, Hoà Bình, Khánh Hòa, Phú Yên, Lai Châu,
Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam ðịnh, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Nam,
Quảng Ninh, Tuyên Quang, Thái Bình và Yên Bái. Tổng số lợn mắc bệnh là
77.482, tổng số chết là 13.290 con, tổng số lợn phải tiêu hủy là 44.962 con. Qua
giám sát diễn biến của từng ổ dịch theo từng tháng của năm, có thể thấy rằng
dịch bắt ñầu xuất hiện lẻ tẻ vào ñầu tháng 1 ñến cuối tháng 3, sau ñó phát triển
lây lan trên diện rộng trong giai ñoạn tháng 4 ñến cuối tháng 7.
Như vậy hiện nay tại Việt Nam cùng tồn tại 2 dạng PRRS, dạng thể ñộc
lực cao và dạng cổ ñiển. ðiều này gây ra rất nhiều khó khăn trong việc chẩn
ñoán phân biệt và áp dụng các biện pháp phòng chống phù hợp.
1.2. Bệnh nguyên
1.2.1. Hình thái, cấu tạo PRRSV
* Cấu trúc hạt: PRRSV là một virut có hình cầu, ñường kính 50 -70nm,
chứa nucleocapsid ñường kính 35nm có cấu trúc ñối xứng 20 mặt, ñược bao bọc
bên ngoài bởi một lớp vỏ bọc dính chặt với cấu trúc bề mặt giống như tổ ong, trên
bề mặt có những gai nhô ra, vỏ có chứa lipid. PRRSV không có khả năng ngưng
kết hồng cầu của lợn, dê, cừu, thỏ, chuột lang, vịt, gà và nhóm máu O của người.
Bộ gen của PRRSV là chuỗi dương ARN có kích thước từ 13- 15kb. Sợi ARN
của virut có ñầu 5’ và ñầu 3’. Gen ARN polymeraza chiếm khoảng 75% ñầu 5’ của bộ
7
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



gen, gen này mã hoá cho các protein cấu trúc của virut nằm ở ñầu 3’.

Hình 2.1. Cấu trúc hạt của PRRSV
Hạt virut bao gồm protein nucleocapsid (N) có khối lượng phân tử
1.200bp, protein màng (M) không có ñường hình cầu với khối lượng phân tử
16.000bp, protein peplomer N – glycosylate (GS) có khối lượng phân tử
25.000bp và protein GL có khối lượng phân tử 42.000.
Acid Nucleic: Sự nhân lên của virut không bị ảnh hưởng khi dùng hợp chất ức
chế tổng hợp ADN là 5-bromo-2-deoxyuridin, 5-iodo-2-deoxyuridin và mitomycin
C chứng tỏ axit nucleic ñó là ARN. Sợi ARN này có kích thước khoảng 15kb

Hình 2.2. Cấu trúc bộ gen của PRRSV.
Cấu trúc hệ gen của PRRSV bao gồm 7 khung ñọc mở (ORF), gồm:
ORF1, ORF2, ORF3, ORF4, ORF5, ORF6 và ORF7. Trong ñó, ORF1 ñược chia
8
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


làm hai phần bao gồm ORF1a và ORF1b, chiếm tới khoảng 80% tổng số ñộ dài
hệ gen của virut, chịu trách nhiệm mã hoá ARN thông tin tổng hợp các enzym
ARN polymerase của virut. ORF2, ORF3, ORF4, ORF5, ORF6 vàORF7 là các
phần gen tạo nên khung ñọc mở mã hoá các protein tương ứng, ñó là GP2
(glycoprotein 2), GP3, GP4, GP5 (hay còn gọi là glycoprotein vỏ (E, envelope),
protein màng M (membrane protein), và protein cấu trúc nucleocapsid N. Các
protein ñược glycosyl hóa (là hiện tượng gắn thêm hydrat cacbon vào một vị trí
axit amin xác ñịnh) là: GP2, GP3, GP4, GP5, và các protein không ñược
glycosyl hóa là M và N.
Các nghiên cứu ñã dựa vào phân tích trình tự axit amin của virut chủng
VR2332 và chủng Lelystad cho thấy rằng các virut này ñang tiến hóa do ñột
biến ngẫu nhiên và tái tổ hợp trong gen.

Bảng 1.1. Protein cấu trúc của PRRSV
Protein

KL phân tử

Gen mã hoá

Vai trò

GP 3

45 KD

ORF 3

GP 4

31 KD

ORF 4

GP 2

29 KD

ORF 2

GP 5

25 KD


ORF 5

Bám dính tế bào ña dạng nhất

M

19 KD

ORF 6

Có tính bảo tồn cao nhất

N

19 KD

ORF 7

Tính kháng nguyên cao

Quan trọng trong miễn dịch

Những nghiên cứu của Benfield, Wensvoort và cs (1992) cho thấy các
chủng virut thuộc dòng Châu Âu tương tự nhau về cấu trúc kháng nguyên nhưng
chúng có những sai khác nhất ñịnh so với chủng virut của dòng Châu Mỹ.
Tương tự, dòng virut Châu Mỹ cũng có sự tương ñồng nhau về cấu trúc kháng
nguyên.
9
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



Hình 2.3. Bộ gen của virut PRRS
(nguồn: www.porcilis-prrs.com/pathogenesis-prrs.asp)
Trong các tế bào bị nhiễm PRRSV, virut sinh ra 6 ARNm. Tất cả 6
ARNm có trình tự sắp xếp chung ở ñầu 5' của hệ gen ARN và tất cả chúng ñều
có ñuôi 3' polyA. Muelenberg và cs (1993) dựa trên cấu trúc chuỗi nucleotit, tổ
chức hệ gen, cũng như cách nhân lên của virut ñã xếp chúng vào nhóm virut
ñộng mạch (Arteri virut).
1.2.2. Phân loại
PRRSV là một virut ARN chuỗi ñơn, có màng bọc, thuộc giống Arteri
virut, họ Arteriviridae, bộ Nidovirales (Cavanagh và cs, 1997). Hiện nay có 2
kiểu gen PRRSV chính ñược công nhận là:
Kiểu gen 1 (Nhóm 1): Các nhóm virut thuộc dòng Châu Âu với tên gọi
phổ thông là virut Lelystad (Meulenberg và cs, 1993).
Kiểu gen 2 (Nhóm 2): Các nhóm virut thuộc dòng Bắc Mỹ mà tiêu biểu
cho chủng này là chủng virut VR-2332 (Nelsen và cs, 1999).
Khi so sánh về di truyền ñã thấy sự khác nhau rõ rệt ( khoảng 40% ) giữa
2 kiểu gen này. Những nghiên cứu gần ñây còn cho thấy có sự khác biệt về tính
10
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


di truyền trong các virut phân lập ñược từ các vùng ñịa lý khác nhau. Bản thân
các virut trong cùng một nhóm cũng có sự thay ñổi về nuclucleotit khá cao ( ñến
20% ), ñặc biệt là các chủng virut thuộc dòng Bắc Mỹ.
Về mặt ñộc lực, người ta thấy PRRSV tồn tại dưới 2 dạng:
Dạng cổ ñiển: có ñộc lực thấp, ở dạng này khi lợn mắc bệnh thì các triệu
chứng bệnh không rõ ràng, có tỷ lệ chết thấp, chỉ từ 1 - 5% trong tổng ñàn.
Dạng biến thể ñộc lực cao: gây nhiễm và chết nhanh, nhiều lợn (Kegong

Tian và Yu, 2007; Tô Long Thành và Nguyễn Văn Long, 2008). Dạng biến thể
ñộc lực cao thuộc kiểu gien nhóm 2 (Bắc Mỹ).
Bảng 1.2. Sự tương ñồng về nucleotide của các chủng PRRSV khi so
sánh với chủng Bắc Mỹ VR2332
Chủng

Nước phát hiện

Tỷ lệ % tương ñồng

VR2332

Hoa Kỳ

100

Taiwan

ðài Loan

97

807/94

Canada

92

Olot


Tây Ba Nha

66

110

Hà Lan

66

( nguồn; />1.2.3. Sức ñề kháng của PRRSV
PRRSV tồn tại 1 năm trong nhiệt ñộ lạnh từ – 200C ñến – 700C, 40C virut
tồn tại ñược 1 tháng. PRRSV ñề kháng kém ở nhiệt ñộ cao, ở 370C sống ñược 48
giờ, 560C bị giết sau 45 phút. Với các chất sát trùng thông thường và môi trường
acid, virut dễ dàng bị tiêu diệt, ánh sáng mặt trời, tia tử ngoại vô hoạt virut rất nhanh
(Trần Thị Bích Liên, 2008), (Tô Long Thành, (2007).
11
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


Tính gây nhiễm của PRRSV bị ảnh hưởng bởi pH, PRRSV chịu ñựng
ñược pH trong khoảng 6,5- 7,5, khả năng gây nhiễm của PRRSV bị bất
hoạt nhanh chóng ở pH < 6 và pH > 7 (Benfield và cs, 1992), (Bùi Quang
Anh và cs, 2008).
Trong thịt ñông lạnh ở 40C PRRSV tồn tại tới 48 giờ. PRRSV bất hoạt
nhanh chóng trong ñiều kiện khô hạn ở môi trường bên ngoài, nhưng tồn tại
ñược 9 ngày trong nước giếng, 11 ngày trong nước máy (Trần Thị Bích
Liên, 2008).
Trong mẫu huyết thanh giữ ở 250C, thì vẫn phân lập ñược virut từ 47%,
14%, 7% mẫu huyết thanh trong 24, 48, 72 giờ, một cách tương ứng. Giữ ở

40C hoặc -250C, thì 85% mẫu huyết thanh vẫn phân lập ñược PRRSV trong 72
giờ.
1.2.4. ðặc tính nuôi cấy virut trong môi trường tế bào
PRRSV phát triển ở mật ñộ 105 - 107TCID50 ở các loại tế bào:
- ðại thực bào phế nang lợn (pulmonary alveolar marcrophage - PAM).
- Dòng tế bào CL261.
- Tế bào thận khỉ Châu Phi (MA104)và biến thể của MA104 là MARC-145.
Ảnh hưởng bệnh lý tế bào ở môi trường PAM gây ra những tế bào kết
thành khối hình tròn và phân hủy nhanh chóng (1- 4 ngày).
Trong các tế bào dòng CL261 hoặc MA104, bệnh lý tế bào phát triển
chậm hơn, xuất hiện 2-6 ngày sau khi cấy truyền. PRRSV gây bệnh lý ở tế bào
CL261 và MA104 với ñặc ñiểm tế bào bị phân giải, ñầu trên tế bào tròn lại, tập
trung thành cụm, sau ñó dày lên, nhân co lại và cuối cùng bong ra.

1.3. Dịch tễ học
12
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


1.3.1. Loài vật và lứa tuổi mắc bệnh
Lợn ở các lứa tuổi ñều có thể cảm nhiễm virut. Các cơ sở chăn nuôi công
nghiệp với quy mô lớn, bệnh thường lây lan rộng, tồn tại lâu dài trong ñàn lợn
nái, rất khó thanh toán.
Lợn nái thường truyền mầm bệnh cho bào thai, gây sẩy thai, thai chết lưu
và lợn chết yểu với tỷ lệ cao.
Lợn rừng ở các lứa tuổi ñều có thể cảm nhiễm virut, có thể phát bệnh,
nhưng thường không có triệu chứng lâm sàng và trở thành nguồn tàng trữ mầm
bệnh trong tự nhiên.
Cho ñến nay kết quả nghiên cứu ở một số nước châu Âu ñều cho thấy
PRRSV không cảm nhiễm và gây bệnh cho các loại thú khác và người. Các loài

thủy cầm chân màng, vịt trời lại mẫn cảm với virut. PRRSV có thể nhân lên ở
các loài ñộng vật này và chính ñây là nguồn reo rắc mầm bệnh trên diện rộng
khó khống chế.
2.3.2. Chất chứa mầm bệnh
Khi ñã nhiễm virut, lợn có thể thải virut trong dịch họng, nước bọt, nước
tiểu, phân ñến ít nhất 28 ngày sau khi nhiễm virut, virut có rất ít trong phân và
chúng cũng bị bất hoạt nhanh chóng khi ở trong phân. Tuy nhiên, việc bài thải
virut qua phân là một vấn ñề còn gây tranh cãi, một số nghiên cứu báo cáo rằng
PRRSV có trong phân từ ngày 28 ñến 35 sau khi gây nhiễm thực nghiệm, trong
khi ñó một số các nghiên cứu khác lại không phát hiện ñược virut trong các mẫu
phân (Yoon và cs, 1993); (Will và cs, 1997a).
Lợn ñực có thể thải virut trong tinh dịch trong 43 ngày. Bằng phương
pháp RT - PCR, các nhà nghiên cứu ñã phát hiện ñược ARN của PRRSV trong
tinh dịch 92 ngày sau khi lợn bị nhiễm virut (Swenson và cs, 1994);
(Christopher-Hennings và cs, 1995). Nguồn gốc của virut trong tinh dịch lợn
13
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ñực hiện nay chưa ñược xác ñịnh chính xác, nhưng người ta cũng ñã phân lập
ñược virut trong dịch hoàn 25 ngày sau khi nhiễm, trong tuyến củ hành ở 101
ngày sau khi nhiễm virut. Tinh dịch lợn có chứa virut cũng có thể lây nhiễm
sang bào thai và lợn nái khi phối giống.
Lợn nái nhiễm virut có thể truyền sang cho bào thai từ giai ñoạn giữa thai
kỳ trở ñi và cũng thải qua nước bọt và sữa.
Trong cơ thể lợn nhiễm virut:
- Từ 2 - 4 ngày sau khi nhiễm ñã có thể phân lập ñược virut ở phổi, hạch
lympho, hạch Amidan, tuyến Thymus, lách và máu. Lượng virut nhiều nhất ở hạch
amidan và phổi ở 14 ngày sau khi nhiễm, ở hạch lympho sau 3 ngày.
- Ở hạch Amydan, hạch lympho và tuyến Thymus vẫn có thể phân lập

ñược virut sau 21 ngày, ở phổi là sau 35 ngày.
- PRRSV thường cư trú ở phế nang, vùng trung tâm hạch lympho và lách. Ở
những con nái có chửa virut có thể qua ñược nhau thai, tuy nhiên khả năng qua
nhau thai của virut này hiện còn nhiều tranh cãi. Virut cũng có thể xâm nhập vào
thận, não, gan, khí quản, tủy xương và ñám rối màng treo ruột.
Virut có thể xâm nhập vào ñại thực bào vùng phổi, hạch Amidan, hạch
lympho, lách nhưng không xâm nhập ñược vào các ñại thực bào ở gan, thận, tim
và các tế bào tiền thân của ñại thực bào như bạch cầu ñơn nhân trung tính, tế bào
tủy xương. Tế bào ñích chủ yếu của virut là ñại thực bào phế nang, tại ñây virut
nhân lên một cách mạnh nhất, tuy nhiên chỉ có 2% ñại thực bào phế nang bị
virut xâm nhập.

1.3.3. ðường truyền lây
Truyền lây trực tiếp: Các ñường lây truyền trực tiếp của PRRSV trong và
giữa các quần thể lợn bao gồm các lợn nhiễm bệnh và tinh dịch bị nhiễm virut.
14
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


×