Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện ea súp tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.29 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------

---------

PHẠM THỊ HƯƠNG

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP HUYỆN EA SÚP - TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI – 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------

---------

PHẠM THỊ HƯƠNG

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP HUYỆN EA SÚP - TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành : Quản lý ñất ñai
Mã số

: 60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN CHÍNH

HÀ NỘI – 2013


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong
bất kỳ công trình nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ trong quá trình thực hiện luận
văn ñã ñược cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2013
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i


LỜI CÁM ƠN


ðể hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình, sự
ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin trân trọng cám ơn thầy giáo PGS.TS. Trần Văn
Chính - Giảng viên Khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý Sau ðại học - Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn tập thể Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uỷ
ban nhân dân, Phòng Thống kê, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Trạm Khuyến nông huyện Ea Súp, cấp ủy, chính quyền và bà con nhân dân
các xã, thị trấn trong huyện ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn
trên ñịa bàn.
Tôi xin cám ơn ñến gia ñình, người thân và bạn bè ñã ñộng viên, giúp
ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cám ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2013
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ...................................................................................................i

LỜI CÁM ƠN........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................ix
MỞ ðẦU ................................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU.............................................3
1.1 Một số vấn ñề lý luận về sử dụng ñất nông nghiệp ........................................3
1.1.1 Khái niệm, ñặc ñiểm, vai trò của ñất ñai trong sản xuất nông nghiệp ..............3
1.1.2Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp..........................................5
1.2 Những vấn ñề về hiệu quả sử dụng ñất...........................................................7
1.2.1 Hiệu quả kinh tế..............................................................................................8
1.2.2 Hiệu quả xã hội...............................................................................................8
1.2.3 Hiệu quả môi trường .......................................................................................9
1.3 Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ..................9
1.3.1 Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới .............................................9
1.3.2 Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp ở Việt Nam............................................12
1.4 Xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ...................15
1.4.1 Xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới ..............................................15
1.4.2 Xu hướng phát triển nông nghiệp ở Việt Nam...............................................18
1.4.3 Sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững.............................20
1.5 Những nghiên cứu liên quan ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp .........21
1.5.1 Một số nghiên cứu liên quan ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trên thế
giới ..................................................................................................................21
1.5.2 Một số nghiên cứu liên quan ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp tại Việt
Nam .................................................................................................................23

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii



Chương 2 ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...............................................................................................27
2.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................27
2.2 Nội dung nghiên cứu......................................................................................27
2.2.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện liên quan ñến sử dụng ñất sản
xuất nông nghiệp..............................................................................................27
2.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất huyện Ea Súp ...........................................................27
2.2.3 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Ea Súp..............27
2.2.4 ðề xuất lựa chọn loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Ea Súp.27
2.2.5 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp theo
hướng bền vững huyện Ea Súp.........................................................................27
2.3 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................27
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................27
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .............................................................28
2.3.3 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu ............................................................28
2.3.4 Phương pháp chuyên gia...............................................................................29
2.3.5 Phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất .................................................29
2.3.6 Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................30
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................31
3.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện liên quan ñến sử dụng ñất
sản xuất nông nghiệp .....................................................................................31
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên ........................................................................................32
3.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Ea Súp ...............................39
3.2 Hiện trạng sử dụng ñất huyện Ea Súp..........................................................49
3.2.1 Hiện trạng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp ................................................51
3.2.2 Biến ñộng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2008-2012 ..........................................51
3.3 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Ea Súp .........53
3.3.1 Khái quát ñặc ñiểm của các xã ñiều tra .........................................................53

3.3.2 Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp chủ yếu của huyện
.........................................................................................................................55

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


3.3.3 ðánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp chủ yếu
huyện Ea Súp ...................................................................................................60
3.4 ðề xuất lựa chọn loại hình sử dụng ñất sản xuất nông huyện Ea Súp ........73
3.4.1 Quan ñiểm sử dụng ñất .................................................................................73
3.4.2 Căn cứ ñề xuất ñịnh hướng sử dụng ñất ........................................................74
3.4.3 ðề xuất hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Ea Súp...................74
3.5 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp
theo hướng bền vững huyện Ea Súp..............................................................76
3.5.1 ðầu tư chiều sâu vào các nguồn tài nguyên nhằm phát triển bền vững ..........76
3.5.2 Giải pháp khoa học công nghệ ......................................................................77
3.5.3 Giải pháp về thị trường .................................................................................78
3.5.4 Giải pháp về nguồn nhân lực.........................................................................79
3.5.5 Các giải pháp khác........................................................................................79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................81
1 Kết luận.............................................................................................................81
2 Kiến nghị...........................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................83
PHỤ LỤC.............................................................................................................87

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v



DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng

Tên bảng

Trang
12

1.1

Tài nguyên ñất trên thế giới

1.2

Diện tích các nhóm ñất Việt Nam

13

1.3

Diện tích các hạng ñất lúa Việt Nam

15

3.1

Một số yếu tố khí hậu huyện Ea Súp từ năm 2000 - 2012


33

3.2

Thống kê diện tích các loại ñất huyện Ea Súp

36

3.3

Cơ cấu kinh tế của huyện Ea Súp giai ñoạn 2008 - 2012

40

3.4

Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng các cây trồng chính huyện Ea Súp
năm 2012

41

3.5

ðàn gia súc, gia cầm huyện Ea Súp trong các năm 2008-2012

42

3.6


Cơ sở sản xuất công nghiệp phân theo thành phần

43

kinh tế huyện Ea Súp giai ñoạn 2009 - 2012

43

3.7

Cơ sở kinh doanh, thương nghiệp phân theo thành phần kinh tế, ngành kinh tế
huyện Ea Súp giai ñoạn 2009 - 2012

44

3.8

Dân số, lao ñộng huyện Ea Súp qua các năm (2008 - 2012)

45

3.9

Thực trạng hệ thống giao thông huyện Ea Súp năm 2012

46

3.10

Thực trạng hệ thống thủy lợi huyện Ea Súp năm 2012


47

3.11

Hiện trạng sử dụng ñất huyện Ea Súp (31/12/2012)

50

3.12

Biến ñộng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2008 - 2012

52

3.13

Diện tích các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp chủ yếu huyện Ea
Súp năm 2012

3.14

55

Hiệu quả kinh tế của LUT chuyên lúa và LUT chuyên màu huyện Ea Súp năm
2012

61

3.15


Hiệu quả kinh tế của LUT chuyên cây lâu năm huyện Ea Súp năm 2012

62

3.16

Phân cấp chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất về kinh tế

63

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


3.17

Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp chủ yếu
huyện Ea Súp năm 2012

64

3.18

Phân cấp chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất về xã hội

65

3.19


Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp chủ yếu
huyện Ea Súp năm 2012

66

3.20

Hiệu quả che phủ ñất của các loại hình sử dụng ñất

67

3.21

Tình hình sử dụng phân bón cho cây trồng của huyện Ea Súp năm 2012

68

3.22

Tình hình sử dụng thuốc BVTV huyện Ea Súp năm 2012

70

3.23

Hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp chủ
yếu huyện Ea Súp

3.24


3.25

71

Tổng hợp hiệu quả của các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp chủ
yếu huyện Ea Súp

72

ðịnh hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện

75

Ea Súp ñến năm 2020

75

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hình

Tên hình

Trang


3.1

Sơ ñồ vị trí huyện Ea Súp trong tỉnh ðắk Lắk

31

3.2

Vị trí vùng nghiên cứu và ñiều tra nông hộ

53

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH - HðH


Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa

CN

Công nghiệp

CPTG

Chi phí trung gian

ðVT

ðơn vị tính

ðX

ðông xuân

FAO

Tổ chức nông - lương cục Liên hợp Quốc

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT

Giá trị gia tăng


GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

HQðV

Hiệu quả ñồng vốn

HT

Hè thu

KTCB

Kiến thiết cơ bản

KD

Kinh doanh



Lao ñộng

LUT


Loại hình sử dụng ñất

NN-PTNT

Nông nghiệp - Phát triển Nông thôn

QSDð

Quyền sử dụng ñất



Thu ñông

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân

USD

ðô la Mỹ

XD

Xây dựng


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ix


MỞ ðẦU

1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai không giống như các tài nguyên khác, là tài nguyên ñặc biệt
quý ñối với tất cả các quốc gia trên thế giới. Trong quá trình sản xuất, phần
lớn các nông sản thu ñược ñều từ ñất. Sử dụng hợp lý ñất ñai trong nông
nghiệp là một trong những vấn ñề hết sức quan trọng không chỉ ñối với hiện
tại mà còn có ý nghĩa lâu dài trong tương lai.
Thực tế ở Việt Nam, diện tích ñất canh tác bình quân ñầu người rất
thấp. Vì vậy, cần ñặc biệt chú trọng và phải có chiến lược cụ thể về sử dụng
ñất ñúng ñắn và phù hợp những chủ trương của Nhà nước về ñất ñai.
Do sự gia tăng dân số nhanh, nhu cầu về cuộc sống của con người ngày
càng cao... Trong khi ñó, các nguồn tài nguyên thiên nhiên ñã và ñang bị con
người khai thác quá mức, ñặc biệt là tài nguyên ñất. Hiện nay, việc sử dụng
tài nguyên ñất ñai hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, giữ gìn cân bằng sinh thái và ña
dạng sinh học, bảo vệ môi trường ñể phát triển bền vững là vấn ñề mang tính
toàn cầu. Nghiên cứu tiềm năng ñất ñai, ñánh giá hiện trạng sử dụng ñất sản
xuất nông nghiệp, xem xét mức ñộ thích hợp của các loại hình sử dụng ñất
làm cơ sở cho việc ñề xuất các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp
hiệu quả kinh tế và phát triển bền vững là vấn ñề cần phải có tính chiến lược.
Ea Súp là một huyện miền núi biên giới nằm ở phía Tây Bắc tỉnh ðắk
Lắk, người dân sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Nhằm huy ñộng và khai
thác tối ña tiềm năng, thế mạnh của ñịa phương, tích cực thu hút và sử dụng
có hiệu quả các nguồn vốn ñầu tư, huy ñộng tốt nguồn lực tại chỗ ñẩy mạnh
tốc ñộ phát triển và tăng trưởng kinh tế, trên cơ sở cơ cấu nông nghiệp - dịch

vụ - công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo hướng CNH - HðH nông nghiệp
nông thôn. Mặc dù vậy, khả năng phát triển sản xuất nông nghiệp theo quy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


mô chiều rộng và chiều sâu còn hạn chế. ðể nâng cao hiệu quả kinh tế sử
dụng ñất, việc ñánh giá hiệu quả và ñịnh hướng sử dụng ñất nhằm thỏa mãn
nhu cầu của xã hội về nông sản, về an ninh lương thực ñang trở thành mối
quan tâm lớn của người quản lý ñất ñai và người sản xuất nông nghiệp.
Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
"ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Ea Súp, tỉnh
ðắk Lắk”.
2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
2.1 Mục ñích của ñề tài
- ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp và ñề xuất các
loại hình sử dụng ñất có hiệu quả cho huyện Ea Súp, tỉnh ðắk Lắk.
2.2 Yêu cầu của ñề tài
- ðánh giá ñược hiệu quả sử dụng ñất về các mặt kinh tế, xã hội và môi
trường theo các tiêu chí cụ thể.
- Loại hình sử dụng ñất có hiệu quả ñược ñề xuất phù hợp với ñiều kiện
cụ thể của ñịa phương, ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội và chính sách
của Nhà nước.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2



Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Một số vấn ñề lý luận về sử dụng ñất nông nghiệp
1.1.1 Khái niệm, ñặc ñiểm, vai trò của ñất ñai trong sản xuất nông nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm về ñất ñai
Về mặt thuật ngữ khoa học, ñất ñai ñược hiểu theo nghĩa rộng như sau:
ðất ñai là một diện tích cụ thể trên bề mặt trái ñất, bao gồm tất cả các cấu
thành môi trường sinh thái ngay bên trên và bên dưới bề mặt của nó gồm: khí
hậu bề mặt, thổ nhưỡng, ñịa hình, mặt nước (hồ, sông, suối, ñầm lầy…), các
lớp trầm tích sát bề mặt nước ngầm và khoáng sản trong lòng ñất, những kết
quả của các hoạt ñộng của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại (ðoàn
Công Quỳ và cs., 2006).
Tổ chức FAO (1976) ñịnh nghĩa về ñất ñai như sau: “ðất ñai luôn luôn
là tổng thể vật chất bao gồm sự kết hợp giữa ñịa hình và không gian tự nhiên
của tổng thể vật chất ñó”. Với ñịnh nghĩa này, ñất ñai có thể hiểu cụ thể:
- Theo tư duy của con người: ðất ñai có một phạm vi không gian và
thời gian gắn liền với những tồn tại có ý nghĩa về vật chất và tâm linh.
- Theo quan ñiểm xã hội: ðất ñai là một bộ phận không thể thiếu của
những giá trị kinh tế. Giá trị kinh tế ấy thể hiện bằng một trị giá tiền tệ (có thể
dao ñộng hoặc cố ñịnh) tương ñương một ñơn vị diện tích ñất ñai khi ñơn vị
diện tích ñất ñai ấy có sự chuyển nhượng QSDð theo quy ñịnh của pháp luật
hoặc sự thỏa thuận của các ñối tượng (cá nhân hoặc tổ chức) tham gia vào
việc chuyển nhượng QSDð (ðỗ Thị Lan và ðỗ Anh Tài, 2007).
Tuy nhiên, ngoài ñịnh nghĩa của Tổ chức FAO, khi nghiên cứu về ñất
ñai cũng có rất nhiều quan ñiểm khác nhau thuộc lĩnh vực này. Chẳng hạn
như ñất ñai là những nguồn tài nguyên của một tổng thể vật chất. Nguồn tài
nguyên vật chất này bao gồm: Tài nguyên sinh thái, tài nguyên kinh tế - xã
hội. Theo quan ñiểm ñó: ðất ñai là toàn bộ diện tích xác ñịnh ñược trên bề
mặt trái ñất. Ngoài ra, các ñiều kiện về tự nhiên như thời tiết, khí hậu, thổ


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


nhưỡng, ñịa hình, ñịa chất, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt ñất, nguồn
nước ngầm, ñộng - thực vật... có trong lòng và trên mặt ñất là những ñiều kiện
cấu thành môi trường tự nhiên (Bùi Quang Toản, 1980).
ðất nông nghiệp
Là những loại ñất sử dụng vào mục ñích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục
ñích bảo vệ, phát triển rừng. Thực tế, ñất nông nghiệp bao gồm các loại ñất
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ñất làm muối và ñất
sản xuất nông nghiệp khác (Quốc hội, 2004).
1.1.1.2 ðặc ñiểm
Theo ðoàn Công Quỳ và các cộng sự (2006) thì: ðất ñai là sản phẩm
của thiên nhiên nên có những ñặc trưng riêng khiến nó không giống bất kỳ
một tư liệu sản xuất nào khác. ðặc trưng của ñất thể hiện ở chỗ ñộ phì, diện
tích, có vị trí cố ñịnh và vĩnh cửu ñối với thời gian, nếu biết sử dụng ñúng thì
cây trồng mới sinh trưởng và phát triển ñược.
ðối với ñất nông nghiệp:
- ðặc tính quan trọng nhất của ñất nông nghiệp là ñộ phì nhiêu. ðây là
tính chất khiến nó khác hẳn với các tư liệu sản xuất khác.
- ðất nông nghiệp là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao ñộng và là
ñiều kiện tự nhiên của lao ñộng. Khi tham gia vào quá trình lao ñộng, ñất mới
trở thành tư liệu sản xuất. Hay nói chính xác hơn, ñất ñai là tư liệu sản xuất
ñặc biệt ñối với nông nghiệp.
- ðất ñai ñược sử dụng trong nông nghiệp có giới hạn về diện tích, số
lượng trong phạm vi ranh giới của lục ñịa.

- Việc sản xuất kinh doanh nông nghiệp phải gắn liền với vị trí của ñất
ñai, phải phù hợp với ñiều kiện kinh tế - xã hội của mỗi vùng và chất lượng
ñất ngay trên vùng ñất ñó.
- Ruộng ñất có chất lượng không ñồng ñều giữa các khu vực. Thậm chí
trên cùng một cánh ñồng nhưng chất lượng mỗi vị trí lại khác nhau. Vì vậy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


trong quá trình sử dụng cần cải tạo và bồi dưỡng ñất nhằm nâng cao năng suất
cây trồng.
- Trong quá trình sản xuất, mọi tư liệu sản xuất ñều bị hao mòn, hư
hỏng và dần dần bị ñào thải. Riêng ñất ñai, xét về mặt không gian (diện tích)
thì ñất là tư liệu sản xuất vĩnh cửu, không chịu sự phá hủy của thời gian. Nếu
khai thác sử dụng ñúng và hiệu quả thì sức sản xuất nông nghiệp không
ngừng tăng lên, sức sản xuất của ñất ñai gắn liền với sự phát triển của lực
lượng sản xuất, trình ñộ thâm canh và các biện pháp khoa học kỹ thuật...
1.1.1.3 Vai trò
Trong sản xuất Nông - Lâm nghiệp, ñất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt
không thể thay thế ñược, là tài nguyên cơ bản và là tư liệu quan trọng chủ yếu
sản xuất ra các sản phẩm cây trồng.
Theo ðoàn Công Quỳ và các cộng sự (2006) thì:
Vai trò quan trọng nhất của ñất ñối với sản xuất nông nghiệp là khả
năng cung cấp của ñất cho cây trồng là nước, không khí, các chất dinh dưỡng
và những ñiều kiện khác cho cây sinh trưởng và phát triển.
ðất là tư liệu có vị trí cố ñịnh không thể thay ñổi trong không gian, ñây
là vai trò rất ñặc thù của ñất làm cho giá trị sử dụng và giá trị ở những vị trí
khác nhau là khác nhau.

ðất ñai có vai trò khác hẳn các ngành sản xuất khác, với nông nghiệp
ñất không chỉ là cơ sở không gian, là ñiều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn
tại ngành sản xuất này, mà ñất còn là yếu tố tích cực quyết ñịnh năng suất cho
ngành trồng trọt, ñến sự tồn tại và phát triển cho ngành nông nghiệp.
1.1.2 Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp
1.1.2.1 Nguyên tắc sử dụng ñất nông nghiệp
ðất ñai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi ñó nhu cầu của con người
ñược lấy từ ñất ngày càng tăng, mặt khác ñất nông nghiệp ngày càng bị thu
hẹp do bị trưng dụng sang các mục ñích khác. Vì vậy, sử dụng ñất nông
nghiệp ở nước ta với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trên cơ sở
bảo ñảm an ninh lương thực, thực phẩm, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp, ñảm bảo khả năng phòng hộ môi
trường, bảo vệ tính ña dạng sinh học, bảo vệ hệ ñộng thực vật quý hiếm
của rừng, phát triển công nghiệp chế biến vừa và nhỏ với thiết bị công
nghệ tiên tiến; khai thác tiềm năng lao ñộng, giải quyết công ăn việc làm
góp phần xóa ñói giảm nghèo, thu hút các nguồn lực ñầu tư, nâng cao vai
trò và giá trị ñóng góp của ngành nông - lâm nghiệp vào phát triển kinh tế
quốc dân (Phùng Tuấn Anh, 2003). Sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân
nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tận dụng ñược tối ña lợi
thế so sánh về ñiều kiện sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu ñến môi
trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết ñể ñảm bảo cho khai thác
và sử dụng bền vững tài nguyên ñất. Do ñó, ñất nông nghiệp cần ñược sử
dụng theo nguyên tắc "ñầy ñủ, hợp lý và hiệu quả".
- ðầy ñủ: ðây là nguyên tắc quan trọng, ñảm bảo diện tích ñất canh

tác luôn ñáp ứng ñược nhu cầu về an toàn lương thực, diện tích ñất nông
nghiệp ñáp ứng ñược tiêu chuẩn môi trường sinh thái ñược bền vững cũng
như nhu cầu sinh hoạt của con người.
- Hợp lý: ðây là nguyên tắc giúp cho việc khai thác, sử dụng ñất ñạt
hiệu quả cao nhưng vẫn ñảm bảo ñược tính an toàn và hiệu quả.
- Hiệu quả: Trong khai thác và quản lý sử dụng ñất tính hiệu quả cao
nhất cả về kinh tế, xã hội và môi trường. Mặt khác phải có những quan
ñiểm ñúng ñắn theo xu hướng tiến bộ phù hợp với ñiều kiện, hoàn cảnh cụ
thể, làm cơ sở thực hiện sử dụng ñất có hiệu quả kinh tế xã hội cao.
1.1.2.2 Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp
Theo chiến lược phát triển nông nghiệp - nông thôn Việt Nam của
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2009), ñến năm 2020 quan ñiểm sử
dụng ñất nông - lâm nghiệp là:
- Tận dụng triệt ñể các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh
về khoa học kỹ thuật, ñất ñai, lao ñộng ñể phát triển cây trồng, vật nuôi có
tỷ suất hàng hóa cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


- Áp dụng phương thức sản xuất nông lâm kết hợp, lựa chọn các loại
hình sử dụng ñất thích hợp, ña dạng hóa sản phẩm, chống xói mòn, thâm canh
sản xuất bền vững.
Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông lâm nghiệp trên cơ sở thực hiện ña
dạng hóa cây trồng vật nuôi, chuyển ñổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp
với sinh thái và bảo vệ môi trường.
- Phát triển nông - lâm nghiệp một cách toàn diện và có hệ thống trên
cơ sở chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển theo chiều sâu, ñáp ứng yêu cầu

ña dạng hóa của nền kinh tế quốc dân.
- Phát triển nông nghiệp toàn diện gắn liền với việc xóa ñói giảm
nghèo, giữ vững ổn ñịnh chính trị, an ninh quốc phòng và phát huy nền văn
hóa truyền thống của các dân tộc, không ngừng nâng cao vai trò nguồn lực
của con người.
- Phát triển kinh tế nông nghiệp trên cơ sở áp dụng khoa học công nghệ
vào sản xuất.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp của ñịa phương phải gắn
liền với ñịnh hướng phát triển kinh tế, xã hội của vùng và cả nước.
1.2 Những vấn ñề về hiệu quả sử dụng ñất
Mọi hoạt ñộng sản xuất của con người ñều có mục tiêu chủ yếu là kinh
tế. Tuy nhiên, kết quả hoạt ñộng ñó không chỉ duy nhất ñạt ñược về mặt kinh
tế mà ñồng thời tạo ra nhiều kết quả liên quan ñến ñời sống kinh tế xã hội của
con người (Nguyễn ðình Bồng, 2002). Những kết quả ñó là:
- Cải thiện ñiều kiện sống và làm việc của con người, nâng cao thu nhập.
- Cải tạo môi sinh, nâng cao ñời sống tinh thần cho người lao ñộng.
- Cải tạo môi trường sinh thái, tạo ra một sự phát triển bền vững trong
sử dụng ñất ñai.
ðể phân loại hiệu quả thì có nhiều cách phân loại khác nhau, nếu căn
cứ vào nội dung và cách biểu hiện thì hiệu quả ñược phân thành 3 loại: Hiệu
quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


1.2.1 Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế ñầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể
là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian

lao ñộng theo các ngành sản xuất khác nhau, theo các nhà khoa học ðức:
Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức ñộ tiết kiệm chi phí trong một ñơn vị
kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt ñộng sản xuất vật chất
trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội (Vũ Thị Phương
Thụy, 2000).
Như vậy, hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế chung nhất, là khâu
trung tâm của các loại hiệu quả. Hiệu quả kinh tế có vai trò quyết ñịnh các
hiệu quả còn lại bởi vì trong mọi hoạt ñộng sản xuất con người ñều có mục
tiêu chủ yếu là khi có ñược hiệu quả kinh tế thì mới có các ñiều kiện vật chất
ñể ñảm bảo cho các hiệu quả về xã hội và môi trường.
Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hóa, tính toán chính xác trong mối
quan hệ so sánh giữa lượng kết quả ñạt ñược và chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng
sản xuất. Kết quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra,
lượng chi phí bỏ ra là phần các nguồn lực ñầu vào. Mối tương quan ñó cần xét
cả về phần so sánh tuyệt ñối và so sánh tương ñối cũng như xem xét mối quan
hệ chặt chẽ giữa hai ñại lượng ñó.
Vì vậy, bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng ñất là với một diện tích
ñất ñai nhất ñịnh sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với
một lượng ñầu tư chi phí về vật chất và lao ñộng thấp nhất nhằm ñáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội (ðỗ Thị Tám, 2001).
1.2.2 Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế, nó thể hiện
mục tiêu hoạt ñộng kinh tế của con người. Hiệu quả xã hội là mối tương quan
so sánh giữa kết quả xã hội và lượng chi phí bỏ ra (Vũ Thị Phương Thụy,
2000). Ở ñây hiệu quả xã hội phản ánh những khía cạnh về mối quan hệ xã
hội giữa con người với con người như vấn ñề công ăn việc làm, xóa ñói giảm
nghèo, ñịnh canh, ñịnh cư, công bằng xã hội...

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


8


Hiệu quả xã hội trong sử dụng ñất nông nghiệp chủ yếu ñược xác ñịnh
bằng khả năng tạo việc làm trên một ñơn vị diện tích ñất nông nghiệp. Trong
giai ñoạn hiện nay, việc ñánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất
nông nghiệp là nội dung ñang ñược nhiều nhà khoa học quan tâm.
1.2.3 Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là một vấn ñề mang tính toàn cầu, ngày nay ñang
ñược chú trọng quan tâm và không thể bỏ qua khi ñánh giá hiệu quả. ðiều này
có ý nghĩa là mọi hoạt ñộng sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi
giải pháp về quản lý... ñược coi là có hiệu quả khi chúng không gây tổn hại
hay có những tác ñộng xấu ñến môi trường ñất, môi trường nước và môi
trường không khí cũng như không làm ảnh hưởng xấu ñến môi sinh và ña
dạng sinh học. Có ñược ñiều ñó mới ñảm bảo cho một sự phát triển bền vững
của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia cũng như cả cộng ñồng quốc tế.
Trong sản xuất nông nghiệp hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính
lâu dài, vừa ñảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu ñến tương
lai, nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên ñất và
môi trường sinh thái (Lê Trọng Yên, 2004).
Bên cạnh cách phân loại hiệu quả nói trên, người ta còn có thể căn cứ
vào yêu cầu tổ chức và quản lý kinh tế, căn cứ vào các yếu tố cơ bản về sản
xuất, phương hướng tác ñộng vào sản xuất cả về mặt không gian và thời
gian... Tuy nhiên, dù nghiên cứu ở bất cứ góc ñộ nào thì việc ñánh giá hiệu
quả cũng phải xem xét về mặt không gian và thời gian, trong mối liên hệ
chung của toàn bộ nền kinh tế. Ở ñó, hiệu quả bao gồm cả hiệu quả kinh tế, xã
hội và môi trường với một mối quan hệ mật thiết thống nhất và không thể tách
rời nhau. Có như vậy mới ñảm bảo cho việc ñánh giá hiệu quả ñược ñầy ñủ,
chính xác và toàn diện.
1.3 Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam

1.3.1 Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới
ðất nông nghiệp là nhân tố vô cùng quan trọng ñối với sản xuất nông
nghiệp. Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước phát

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


triển không giống nhau nhưng tầm quan trọng ñối với ñời sống con người thì
quốc gia nào cũng thừa nhận. Hầu hết các nước coi sản xuất nông nghiệp là
cơ sở nền tảng của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số ngày một tăng nhanh
thì nhu cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn. ðể ñảm bảo an ninh
lương thực loài người phải tăng cường các biện pháp khai hoang ñất ñai. Do
ñó, ñã phá vỡ cân bằng sinh thái của nhiều vùng, ñất ñai bị khai thác triệt ñể
và không còn thời gian nghỉ, các biện pháp gìn giữ ñộ phì nhiêu cho ñất chưa
ñược coi trọng. Kết quả là hàng loạt diện tích ñất bị thoái hóa trên phạm vi
toàn thế giới qua các hình thức bị mất chất dinh dưỡng và chất hữu cơ, bị xói
mòn, bị nhiễm mặn và bị phá hoại cấu trúc của tầng ñất... Người ta ước tính
có tới 15% tổng diện tích ñất trên trái ñất bị thoái hóa do những hành ñộng bất
cẩn của con người gây ra (De Kimpe E,R and Warkentin B,P, 1998) .
Theo Ghassemi và cộng tác viên (1995), diện tích ñất nông nghiệp hiện
nay của toàn thế giới là khoảng 1,5 tỷ ha, chiếm khoảng 10% diện tích lục ñịa.
Loài người có thể khai hoang ở vùng ñất xấu khác ñể làm nông nghiệp và có
thể ñưa diện tích ñất nông nghiệp lên tối ña 3,2 tỷ ha. Tính từ năm 1970 ñến
1990, diện tích ñất nông nghiệp thế giới ñã tăng lên 4,8%. Sự tăng này chủ
yếu là ở các nước ñang phát triển (9%), còn ở các nước phát triển diện tích ñất
nông nghiệp tăng lên không ñáng kể (0,3%).
Tuy nhiên, do bùng nổ dân số, bình quân ñất nông nghiệp ñầu người ñã
giảm từ 0,38 ha vào năm 1970 xuống 0,28 ha vào năm 1990. Cũng theo

Ghassemi (1995), nếu diện tích ñất nông nghiệp của thế giới vẫn ñược duy trì
như hiện nay (khoảng 1,5 tỷ ha), tức là ñất nông nghiệp không bị mất ñi do
suy thoái và chuyển sang làm việc khác thì bình quân ñất nông nghiệp ñầu
người của thế giới sẽ giảm xuống 0,15 ha vào năm 2050 và 0,14 ha vào năm
2100. Hiện nay chúng ta ñang ở mức bình quân 0,24 ha/người. Tuy nhiên
trong thực tế ñất nông nghiệp hàng năm sẽ giảm ñi ñáng kể. Theo Martin W.
Holdgate và cộng sự (1985) từ năm 1972 ñến 1982, thế giới ñã mất ñi khoảng
8 triệu ha ñất nông nghiệp cho xây dựng, một số nước nông nghiệp thâm
canh, nguy cơ nhiễm mặn và úng ñã lên ñến ½ diện tích ñất ñược tưới, riêng ở

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


vùng ñất khô hạn và bán khô hạn, trong vòng một thế kỷ từ 1972 ñến 1982,
mỗi năm phá hủy và làm suy thoái khoảng 4 triệu ha (dẫn theo ðoàn Văn
ðiếm và cs., 2012).
Quỹ ñất canh tác trên thế giới phân bố không ñều giữa các châu lục.
Châu Âu có tỷ lệ ñất canh tác cao nhất 31%, do ñiều kiện ñất ñai và trình ñộ
khoa học tiên tiến trên thế giới. Tuy nhiên châu Phi, Nam Mỹ, châu Úc có tỷ
lệ ñất canh tác thấp do tỷ lệ diện tích ñất hoang mạc, sa mạc rất lớn, mật ñộ
dân số thấp (châu Úc). Hơn nữa, ñất có khả năng canh tác lại phân bố không
ñều giữa các quốc gia. Tỷ lệ ñất canh tác phụ thuộc vào ñiều kiện ñịa hình,
ñai khí hậu, trình ñộ khoa học công nghệ, nhu cầu lương thực và thực phẩm
của từng quốc gia. Indônêxia, Ấn ðộ, Việt Nam là các quốc gia có mật ñộ dân
số cao, Trung Quốc có nhiều vùng ñồi núi cao và khô hạn, Canada có nhiều
diện tích ñất ñai nằm ở vùng quá lạnh không thể sản xuất nông nghiệp ñược.
ðất trồng trọt là loại ñất tốt, dễ khai thác nhưng năng suất cao chiếm diện tích
ít, ñất xấu thì quá nhiều. Do diện tích ñất tốt có hạn nên con người phải khai

thác ñưa vào sử dụng các loại ñất xấu, ñất có vấn ñề. Hiện nay tỷ lệ diện tích
ñất canh tác trên ñầu người ñang có xu thế giảm mạnh ở hầu hết các quốc gia
trên thế giới do ñô thị hóa, công nghiệp hóa, áp lực dân số và các áp lực suy
thoái ñất ñai (ðoàn Văn ðiếm và cs., 2012).
Theo Ghassemi và cộng tác viên (1995), ñã tổng hợp diện tích tài
nguyên ñất tại các khu vực ở trên thế giới sử dụng cho diện tích ñất canh tác
nông nghiệp với tiềm năng rất lớn, nhưng diện tích ñất canh tác ñược tưới rất
hạn chế (bảng 1.1). Nước tưới là yếu tố hạn chế việc mở rộng ñất canh tác
nông nghiệp. Trong tổng số 1,5 tỷ ha ñất nông nghiệp thì diện tích ñược tưới
chiếm15,4%, tập trung nhiều ở châu Á, vì ñây là vùng sản xuất lúa nước là
chủ yếu. Nếu so với số liệu thống kê của Liên Hợp Quốc năm 1980 thì diện
tích ñất ñược tưới của thế giới ñã ñược tăng lên ñáng kể, từ 126 triệu ha năm
1980 lên 227 triệu ha năm 1995. ðây là một sự cố gắng lớn trong phát triển
nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất cây trồng, ñáp ứng nhu cầu lương thực,
thực phẩm ngày càng tăng của thế giới. Song cùng với diện tích tưới ñược

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11


tăng lên thì nguy cơ nhiễm mặn ñất cũng tăng lên ñáng kể, do muối trong
nước tưới ñể lại trong ñất ngày càng tăng lên. Bên cạnh ñó là việc nâng cao
mực nước ngầm và gây úng cũng thường xuyên xảy ra ngày càng nghiêm
trọng ở các vùng ñất ñược tưới thường xuyên.
Bảng 1.1 Tài nguyên ñất trên thế giới
ðơn vị tính: triệu ha
Diện tích ñất
canh tác


Diện tích ñất
ñược tưới

734

185

11

2679

627

456

142

Châu Úc

843

153

49

2

Châu Âu

473


174

140

17

Bắc Mỹ

2138

465

274

26

Nam Mỹ

1753

681

142

9

Liên Xô cũ

2227


356

233

20

13077

3190

1474

227

Khu vực

Tổng diện tích

Châu Phi

2964

Châu Á

Tổng số

Tiềm năng ñất
nông nghiệp


(Nguồn: Ghassemi và cộng tác viên, 1995)
1.3.2 Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp ở Việt Nam
ðất sản xuất nông nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào
sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, hoặc nghiên cứu thí nghiệm
về nông nghiệp… (Quốc hội, 2004). Theo niên giám thống kê ñất năm 2012,
Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33095760 ha, trong ñó ñất sản xuất
nông nghiệp chỉ có 10126100 ha, dân số là 87840 nghìn người, bình quân
diện tích ñất sản xuất nông nghiệp là 1152 m2/ người.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nhằm thỏa mãn nhu cầu cho
xã hội về sản phẩm nông nghiệp ñang trở thành vấn ñề cấp bách luôn ñược
các nhà quản lý và sử dụng ñất quan tâm.
Theo Nguyễn ðình Bồng (2002), ñất nông nghiệp của chúng ta chỉ
chiếm 28,38% và gần tương ñương với diện tích này là diện tích ñất chưa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


sử dụng. ðây là tỷ lệ cho thấy cần có nhiều biện pháp thiết thực hơn ñể có
thể khai thác ñược diện tích ñất nói trên phục cho các mục ñích khác nhau.
So với một số nước trên thế giới, nước ta có tỷ lệ ñất dùng vào nông nghiệp
rất thấp.
Bảng phân loại ñất quốc gia theo phương pháp ñịnh lượng: FAO UNESCO - WRB, tài nguyên các nhóm ñất chính của Việt Nam trình bày ở
bảng 1.2. Như vậy, trong các loại ñất, ñất ñồi núi dốc chiếm ñến 70% tổng diện
tích. Trong các loại ñất vùng ñồng bằng, ñất phù sa có hơn 3 triệu ha, chiếm
10,27% tổng diện tích. Nếu kể thêm một số loại ñất tốt khác thì Việt Nam chỉ có
khoảng 20% diện tích. Diện tích ñất còn lại là các loại ñất xấu, có nhiều trở ngại
cho sản xuất nông nghiệp như quá dốc, khô hạn, úng, phèn mặn, nghèo dinh
dưỡng hoặc tầng ñất quá mỏng...

Bảng 1.2 Diện tích các nhóm ñất Việt Nam
Nhóm ñất

Diện tích (ha)

1 ðất cát

533,434

2 ðất mặn

971,356

3 ðất phèn

1863,128

4 ðất phù sa

3400,059

5 ðất Glây
6 ðất than bùn

452,418
24,941

7 ðất ñá bọt

171,402


8 ðất ñen

112,939

9 ðất nâu

42,33

10 ðất tích vôi

5,527

11 ðất xám
12 ðất nâu tím
13 ðất ñỏ

19970,642
99,199
3071,594

14 ðất mùn Anlit núi cao

280,714

15 ðất xói mòn trơ sỏi ñá

495,727

(Nguồn: Hội khoa học ñất Việt Nam, 2000)


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13


Theo Lê Thái Bạt (2002) thì trong khoảng 33 triệu ha ñất tự nhiên của
Việt Nam, diện tích “ñất có vấn ñề” về ñộ phì nhiêu và khả năng sản xuất ñã
chiếm hơn 50%.
Về vấn ñề sử dụng ñất, hiện nay tài nguyên ñất ngày càng ñược sử
dụng hợp lý và có hiệu quả hơn so với các năm trước. Ở nước ta, trong cơ cấu
sử dụng ñất nông nghiệp, cây lâu năm chiếm hơn 30%, cây hàng năm khoảng
trên 60% diện tích. Tuy nhiên, với trên 3/4 diện tích tự nhiên là ñất dốc thì tỷ
lệ cây lâu năm cần phải tăng hơn nữa. Tuy nhiên, ở miền núi du canh, quảng
canh, ñộc canh còn khá phổ biến, năng suất cây trồng thấp so với các nước
khác (Lê Thái Bạt, 2002). Vấn ñề thoái hóa ñất Việt Nam ñang là một thách
thức to lớn. Nguyên nhân thoái hóa ñất bắt nguồn từ các ñiều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội và hậu quả của chiến tranh. Thoái hóa ñất ñiễn ra trên quy mô
rộng lớn từ ñồng bằng ven biển ñến trung du miền núi. Hậu quả thoái hóa ñất
rất nghiêm trọng dẫn tới sự suy thoái tài nguyên ñộng thực vật, suy giảm và
mất khả năng sản xuất của ñất.
Chính phủ Việt Nam ñã ban hành nhiều chính sách, nhằm bảo vệ,
quản lý và sử dụng tài nguyên ñất bền vững và ñã ñạt ñược những thành
tựu nhất ñịnh. Tuy nhiên các chính sách, giải pháp trên ñây chưa ñược thực
hiện ñồng bộ và triệt ñể, mạng lưới quan trắc và quản lý môi trường ñất
còn quá mỏng.
ðể bảo vệ môi trường ñất, cần khắc phục các tồn tại ñồng thời áp dụng
các biện pháp ưu tiên như:
+ Nghiên cứu và phổ biến công nghệ tiến bộ trong sinh học, ñầu tư
thâm canh, ñảm bảo sản xuất bền vững nâng cao ñộ phì nhiêu ñất.

+ ðẩy mạnh trồng cây lâu năm (cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược
liệu, cây ñặc sản) có giá trị kinh tế cao trên ñất dốc, nhân rộng các mô hình
trang trại. Phục hồi lớp phủ thực vật bằng trồng rừng và hệ thống nông lâm
kết hợp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14


×