Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

đánh giá chất lượng vac xin cúm gia cầm h5n1 re5 nhập khẩu từ trung quốc đang lưu hành ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

TRẦN MAI HƯƠNG

ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VAC XIN CÚM GIA CẦM
H5N1 RE-5 NHẬP KHẨU TỪ TRUNG QUỐC
ðANG LƯU HÀNH Ở VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH

: THÚ Y

MÃ SỐ

: 60.64.01.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM NGỌC THẠCH

HÀ NỘI – 11/2013


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng:
Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực, khách quan và


chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà nội, ngày

tháng 11 năm 2013

Tác giả luận văn

Trần Mai Hương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 2 năm học tập và hoàn thành luận văn, với nỗ lực của bản
thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ, hướng dẫn tận tình của nhiều cá nhân và
tập thể, cho phép tôi ñược tỏ lòng biết ơn và cảm ơn chân thành tới:
Ban Giám hiệu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Ban Quản lý ðào
tạo, Khoa Thú y, Bộ môn Nội - Chẩn - Dược - ðộc chất, các thầy, cô giáo ñã
giúp ñỡ, tạo ñiều kiện ñể tôi học tập, tiếp thu kiến thức của chương trình học.
PGS.TS. Phạm Ngọc Thạch, người Thầy ñã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn
và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Ban Lãnh ñạo và toàn thể cán bộ phòng Siêu vi trùng, Trung tâm Kiểm
nghiệm Thuốc Thú y Trung ương I ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi học
tập và thực hiện luận văn.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi ñược gửi lời cảm ơn sâu
sắc tới gia ñình, người thân cùng bạn bè ñã ñộng viên giúp ñỡ tôi vượt qua

mọi khó khăn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thực hiện ñề tài.
Một lần nữa, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn, cảm ơn chân thành tới
những tập thể, cá nhân ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn thành chương trình
học tập.
Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2013
Tác giả

Trần Mai Hương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

ii

Lời cảm ơn

iii

Mục lục

iv

Danh mục các chữ viết tắt


vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục hình

viii

MỞ ðẦU

1

Chương

3

1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

3

1.1

Bệnh cúm gia cầm

3


1.1.1

Tình hình dịch cúm gia cầm trên thế giới và trong nước

3

1.1.2

Hình thái, cấu trúc của vi rút cúm gia cầm

7

1.1.3

Biến ñổi về tính kháng nguyên của vi rút cúm gia cầm

9

1.1.4

ðộc lực của vi rút cúm gia cầm

10

1.1.5

Nuôi cấy và lưu giữ vi rút cúm gia cầm

11


1.1.6

Sức ñề kháng của vi rút cúm gia cầm

11

1.1.7

Dịch tễ học bệnh cúm gia cầm

12

1.1.8

Triệu chứng, bệnh tích của bệnh cúm gia cầm

14

1.1.9

Chẩn ñoán bệnh cúm gia cầm

15

1.2

Vắc xin phòng bệnh cúm gia cầm

16


1.2.1

Hiểu biết chung về vắc xin

16

1.2.2

Phòng bệnh cúm gia cầm bằng vắc xin

17

Chương 2 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, ðỊA ðIỂM, NGUYÊN VẬT
LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

23

2.1

ðối tượng, nội dung và ñịa ñiểm nghiên cứu

23

2.1.1

ðối tượng nghiên cứu

23


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


2.1.2

Nội dung nghiên cứu

23

2.1.3

ðịa ñiểm nghiên cứu

24

2.2

Nguyên vật liệu nghiên cứu

24

2.2.1

Nguyên liệu nghiên cứu

24

2.2.2


Vật liệu nghiên cứu

24

2.3

Phương pháp nghiên cứu

25

2.3.1

Bố trí thí nghiệm

25

2.3.2

Phương pháp xét nghiệm

28

2.4

Xử lý số liệu

35

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN


36

3.1.1

Kết quả kiểm tra vô trùng

36

3.1.2

Kết quả kiểm tra An toàn

37

3.1.3

Kết quả kiểm tra Hiệu lực

38

3.2

Kết quả ñánh giá chất lượng vắc xin cúm gia cầm H5N1 chủng
Re-5 trên ñàn gà ngoài thực ñịa

41

3.2.1


Ảnh hưởng của tiêm phòng ñến một số chỉ tiêu sinh lý của gà

41

3.2.2

ðáp ứng miễn dịch kháng H5 trên gà ñược tiêm vắc xin

44

3.2.3

Kết quả thử thách với chủng vi rút cường ñộc trên gà sau khi
dùng vắc xin cúm gia cầm H5N1 Re-5 của hai công ty Vinavetco
và Navetco

3.2.4

49

Kiểm tra sự có mặt của vi rút cúm gia cầm H5N1 trên ñàn gà
ñược tiêm phòng vắc xin

56

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

59

1


Kết luận

59

2

ðề nghị

60

TÀI LIỆU THAM KHẢO

61

PHỤ LỤC

65

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

HA

Hemagglutination test


HI

Haemagglutination Inhibition

RT-PCR

Real time Polymerase Chain Reaction

PBS

Phosphate Buffer Saline

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

EID50

50 Embryo Infection Dose

BSL2

Bio Safety Laboratory Level 2

DNA

Deoxyribonucleic Acid

RNA


Ribonucleic Acid

Ct

Threshold Cycle

AGP

Agar Gel Precipitation

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

3.1

Kết quả kiểm tra chỉ tiêu vô trùng của vắc xin

3.2

Kết quả kiểm tra chỉ tiêu An toàn của vắc xin cúm gia cầm
A/H5N1, chủng Re-5


3.3

36
37

Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể kháng vi rút cúm H5 trong
huyết thanh gà sau khi tiêm vắc xin

40

3.4

Kết quả theo dõi lâm sàng của gà ñược tiêm phòng

43

3.5

Hiệu giá HI trung bình ở gà tại các thời ñiểm lấy mẫu sau tiêm
vắc xin của công ty Vinavetco

3.6

Hiệu giá HI trung bình ở gà tại các thời ñiểm lấy mẫu sau tiêm
vắc xin của công ty Navetco

3.7

48


Kết quả kiểm tra kháng thể H5 trước khi công cường ñộc bằng
phản ứng HI

3.9

47

So sánh biến ñộng hiệu giá kháng thể của gà tại các thời ñiểm sau
tiêm vắc xin của hai công ty Vinavetco và Navetco

3.8

46

49

Kết quả bảo hộ trên gà của vắc xin sau khi thử thách với chủng vi
rút cường ñộc

50

3.10

Kết quả phát hiện vi rút H5N1 sau khi công cường ñộc

54

3.11


Kết quả kiểm tra sự có mặt của vi rút cúm H5 trên ñàn gà ñược
tiêm phòng tại các thời ñiểm lấy mẫu bằng kỹ thuật Real time
RT – PCR

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

57

vii


DANH MỤC HÌNH

STT

Tên hình

Trang

1.1

Hình thái vi rút cúm gia cầm H5N1 dưới kính hiển vi ñiện tử

7

1.2

Cấu trúc vi rút cúm H5N1

8


1.3

Các kiểu ñột biến

10

1.4

ðường truyền lây của vi rút cúm

13

3.1

So sánh hiệu giá kháng thể trung bình GMT của gà ñược tiêm
vắc xin của hai công ty Vinavetco và Navetco

39

3.2

Biến ñộng hiệu giá kháng thể của gà tại các thời ñiểm lấy mẫu

45

3.3

So sánh hiệu quả bảo hộ trên gà của hai lô vắc xin sau khi công
cường ñộc với các chủng vi rút khác nhau


3.4

So sánh sự có mặt của vi rút trên gà của hai lô vắc xin ở thời
ñiểm 5 ngày sau khi công với hai chủng vi rút

3.5

3.7

55

So sánh sự có mặt của vi rút trên gà của hai lô vắc xin ở thời
ñiểm 10 ngày sau khi công với hai chủng vi rút

3.6

52

55

Sơ ñồ kiểm tra dịch ổ nhớp (Swab) của ñàn gà sau tiêm vắc xin
bằng phản ứng Real time RT – PCR

58

ðường cong biểu thị kết quả Real-time RT-PCR

58


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Cúm gia cầm (AI - Avian Influenza) là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
có tốc ñộ lây lan rất nhanh với tỷ lệ gây chết cao trong ñàn gia cầm nhiễm bệnh.
Bệnh xảy ra ở khắp nơi trên thế giới và gây thiệt hại về mặt kinh tế, có ảnh
hưởng lớn ñến chính trị, xã hội… Vì vậy, bệnh cúm gia cầm ñược Tổ chức Thú
y thế giới (OIE) xếp vào bảng A các bệnh truyền nhiễm cực kỳ nguy hiểm.
Dịch cúm gia cầm xảy ra lần ñầu tiên ở Việt Nam vào cuối năm 2003
với nhiều ñợt dịch gây thiệt hại nghiêm trọng ñến ngành chăn nuôi gia cầm và
ảnh hưởng ñến sức khỏe con người. Dự ñoán trong nhiều năm nữa, bệnh vẫn
là mối ñe dọa nguy hiểm cho sự phát triển của ngành chăn nuôi gia cầm ở
nước ta và cho sức khỏe cộng ñồng. Theo khuyến cáo của Tổ chức Thú y thế
giới, việc phối hợp tốt các biện pháp an toàn sinh học kết hợp với chủng ngừa
bằng vacxin có thể làm tăng ngưỡng nhiễm mẫm bệnh và hạn chế sự lây lan
của virut từ gia cầm sang gia cầm và từ gia cầm sang người.
Việt Nam là một trong số các nước trên thế giới ñã tiến hành ñồng bộ các
biện pháp như tiêu hủy ñàn gia cầm, cấm lưu thông tiêu thụ gia cầm và sản phẩm
gia cầm, kiểm soát giết mổ và các biện pháp an toàn sinh học… Mặc dù những
biện pháp này ñã cho kết quả nhất ñịnh song rất tốn kém, gây thiệt hại lớn về
kinh tế và kết quả khống chế bệnh thấp. Vì thế, song song với việc áp dụng các
biện pháp ñồng bộ khác, sử dụng vacxin ñược xem như một biện pháp hỗ trợ
tích cực trong việc phòng và hạn chế sự lây lan của bệnh cúm gia cầm.
ðáp ứng yêu cầu thực tế, ñể ñánh giá chất lượng của vacxin cúm gia cầm
nhập khẩu hiện nay, góp phần tích cực vào việc khống chế dịch cúm gia cầm,
nâng cao hiệu quả chăn nuôi, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:

“ðánh giá chất lượng vac xin Cúm gia cầm H5N1 Re-5 nhập khẩu từ
Trung Quốc ñang lưu hành ở Việt Nam”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


Formatted: 2

2. Mục ñích của ñề tài
- ðánh giá chỉ tiêu Vô trùng, An toàn và Hiệu lực của vắc xin trên quy
mô phòng thí nghiệm.

Deleted: vacxin
Formatted: Indent: First line: 1.27
cm, No widow/orphan control
Deleted: tính

- ðánh giá khả năng ñáp ứng miễn dịch của ñàn gà ñược tiêm vắc xin

Deleted: vacxin

tại các thời ñiểm sau khi tiêm ngoài thực ñịa.
Formatted: 2, Space Before: 0 pt,
After: 0 pt

3. Ý nghĩa khoa học của ñề tài
ðánh giá ñược chất lượng của vắc xin Cúm gia cầm tái tổ hợp phân

Deleted: vacxin


type H5N1, chủng Re-5 nhập nhập khẩu từ Trung Quốc và khả năng ñáp ứng
miễn dịch của ñàn gia cầm ngoài thực ñịa ñối với vắc xin này ñể có những ñề
xuất và tham mưu trong công tác chỉ ñạo phòng, chống dịch cúm gia cầm ở
nước ta trong giai ñoạn hiện nay.

Deleted: vacxin
Deleted: chính xác
Deleted: vấn
Deleted: với lãnh ñạo trong việc
Deleted: và hạn chế
Deleted: bệnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


Deleted: ¶

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Deleted: 2
Formatted: Font: 16 pt, Font color:
Blue, Swedish (Sweden)
Formatted: Font: 16 pt, Font color:
Blue, Swedish (Sweden)

1.1. Bệnh cúm gia cầm
Bệnh cúm ở gia cầm thường gọi là bệnh cúm gia cầm hoặc bệnh cúm


Formatted: 2, Space Before: 0 pt,
After: 0 pt

gà (Avian Influenza), là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi vi rút cúm type A

Deleted: 1 Giới thiệu chung về bệnh
cúm gia cầm

thuộc họ Orthomyxoviridae với nhiều phân type khác nhau.

Deleted: a
Deleted: i

Trước ñây bệnh còn ñược gọi là bệnh dịch tả gà (Fowl plague), nhưng
từ Hội nghị Quốc tế lần thứ nhất về Bệnh cúm gia cầm tại Beltsville, Mỹ, năm
1981 ñã ñổi tên thành Bệnh cúm gia cầm thể ñộc lực cao (Highly Pathogenic
Avian Influenza - HPAI) ñể chỉ vi rút cúm typ A có ñộc lực mạnh (Tô Long

Deleted: rus
Deleted: sub
Deleted: p
Deleted: b
Deleted: thay thế
Deleted: này bằng tên
Deleted: b

Thành, 2005).

Deleted: truyền nhiễm cao ở gia cầm


Bệnh cúm gia cầm thể ñộc lực cao (HPAI) là bệnh truyền nhiễm nguy

Deleted: p

hiểm, có tốc ñộ lây lan rất nhanh với tỉ lệ chết cao trong ñàn gia cầm nhiễm

Deleted: a

bệnh. Vi rút gây bệnh cúm gia cầm chủ yếu là loại H5, H7 và H9, gây bệnh

Deleted: viết tắt là

cho gà, vịt, ngan, ngỗng, ñà ñiểu và một số loài chim. Vi rút còn gây bệnh cho
cả người và có thể thành ñại dịch, vì thế bệnh cúm gia cầm ñang ngày càng

Deleted: i

Deleted: rus
Deleted: rus
Deleted: , các loại
Deleted: rus

trở nên nguy hiểm hơn bao giờ hết (Vũ Thị Mỹ Hạnh và cs., 2008).

Deleted: con
Formatted: Font color: Blue

1.1.1. Tình hình dịch cúm gia cầm trên thế giới và trong nước


Deleted: 2

a) Tình hình dịch cúm gia cầm trên thế giới

Formatted: Font color: Blue

Sự phân bố và lưu hành của vi rút cúm gia cầm ñã xảy ra khắp phạm vi

Deleted: Tình hình bệnh cúm gia cầm
trên thế giới và trong nước

toàn cầu do sự di trú của các loài dã cầm. Vì vậy, dịch bệnh ñã xảy ra ở nhiều

Formatted: Font color: Blue

nước trên thế giới.

Deleted: T

Năm 1977 ở Minesota ñã phát hiện dịch ở gà tây do chủng H7N7.
Năm 1983 - 1984 ở Mỹ, dịch cúm gà xảy ra do chủng vi rút H5N2 ở 3
bang Pensylvania, Virginia, Newtersey làm chết và tiêu huỷ hơn 19 triệu con
gà (Phạm Sỹ Lăng, 2004). Cũng trong thời gian này tại Ireland người ta ñã
phải tiêu huỷ 270 nghìn con vịt tuy không có triệu chứng lâm sàng nhưng ñã
phân lập ñược vi rút cúm chủng ñộc lực cao (HPAI) ñể loại trừ bệnh một cách
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3

Deleted: 2.2.1.



hiệu quả, nhanh chóng.
Năm 1986 ở Australia, dịch cúm gà xảy ra tại bang Victoria do chủng
H5N2.
Năm 1997 ở Hồng Kông, dịch cúm gà xảy ra do vi rút cúm type A
subtype H5N1. Toàn bộ ñàn gia cầm của lãnh thổ này ñã bị tiêu diệt vì ñã gây
tử vong cho con người (Trần Hữu Cổn và Bùi Quang Anh, 2004). Như vậy
ñây là lần ñầu tiên vi rút cúm gia cầm ñã vượt “rào cản về loài” ñể lây cho
người ở Hồng Kông làm cho 18 người nhiễm bệnh, trong ñó có 6 người chết
(Nguyễn Hoài Tao, Nguyễn Tuấn Anh, 2004).
Năm 2003 ở Hà Lan, dịch cúm gia cầm ñã xảy ra với quy mô lớn do
chủng H7N7, 30 triệu gia cầm bị tiêu hủy, 83 người lây nhiễm và 1 người
chết, gây thiệt hại về kinh tế hết sức nghiêm trọng (Phạm Sỹ Lăng, 2004).
Cuối năm 2003 ñầu năm 2004 ñã có 11 quốc gia ở Châu Á là: Nhật
Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Lào, Campuchia, Indonesia, Trung Quốc, Hồng
Kông, ðài Loan, Việt Nam và Pakistan ñã thông báo bùng phát dịch cúm gia
cầm thể ñộc lực cao ở gà và vịt. Sự lây lan nhanh chóng dịch cúm gia cầm
xảy ra ñồng thời ở một số nước ñã trở thành mối quan tâm lớn trên toàn cầu
(Tô Long Thành, 2004).

Deleted: có 30 quốc gia và vùng lãnh
thổ trên thế giới báo cáo xuất hiện dịch
cúm gia cầm do vi rút H5N1, ñặc biệt là
tại Indonesia, dịch cúm gia cầm dây dưa
kéo dài. Tại một số quốc gia Châu Phi nơi ñược cho là vi rút cúm gia cầm có
nguy cơ biến ñổi cũng ñã phát dịch. Các
nước khác trong khu vực
Deleted: : Lào, Cămpuchia, Myanma,
Malaysia, Trung Quốc, Thái Lan cũng ñã

tái phát dịch. Các quốc gia có ngành chăn
nuôi tiên tiến như: Hàn Quốc, Nhật Bản và
một số quốc gia ở Châu Âu như: Nga,
Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, Anh,... cũng ghi
nhận có các ổ dịch ở gia cầm.¶
Năm 2008, dịch cúm gia cầm phát ra tại
28 quốc gia và vùng lãnh thổ bao gồm
Deleted: Deleted: -

Ngoài các ổ dịch do vi rút cúm H5N1 nêu trên, còn có 7 nước và vùng
lãnh thổ khác có các ổ dịch cúm gia cầm do các chủng khác là Pakistan
(H7N3 và H9N2), Canada (H7N3), Mỹ (H7N2), Nam Phi (H6 và H5N2), Ai
Cập (H10N7) và Triều Tiên (H7) (Tô Long Thành, 2006).
Từ năm 2007 ñến năm 2011, dịch sảy ra dải rác ở nhiều quốc gia và
vùng lãnh thổ trên thế giới như: Bangladesh, Benin, Cămpuchia, Canada,
Trung Quốc, Hàn Quốc, Ai Cập, ðức. ðặc khu hành chính Hồng Kông, Ấn
ðộ, Israel, Iran, Nhật Bản, Lào, Myanma, Nigeria, Pakistan, Ba Lan, Rumani,
Nga, Ả rập Xê út, Thụy Sĩ, Thái Lan, Togo, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraine, Vương
quốc Anh và Việt Nam.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

Deleted: Năm

4

Deleted: Deleted: Deleted: ¶
Năm 2009, dịch cúm gia cầm phát ra tại
17 quốc gia và vùng lãnh thổ bao gồm:
Afghanistan, Bangladesh, Cămpuchia,

Trung Quốc, ðức, ðặc khu hành chính
Hồng Kông, Ấn ðộ, Nhật Bản, Lào, Mông
Cổ, Nepal, Nigeria, Nga, Tây Ban Nha,
Thái Lan, Togo và Việt Nam. Riêng tại
Trung Quốc ñã có 7 ca nhiễm vi rút cúm ở
người. ¶
Năm 2010, dịch cúm gia cầm phát ra tại
16 quốc gia và vùng lãnh thổ bao gồm:
Bangladesh, Bhutan, Bun-ga-ri,
Cămpuchia, Trung Quốc, ðặc khu hành
chính Hồng Kông, Ấn ðộ, Israel, Lào,
Mông Cổ, Myanma, Nepal, Ru-ma-ni,
Nga, Tây Ban Nha và Việt Nam.¶
Năm 2011, dịch cúm trên gia cầm phát ra
tại 14 quốc gia và vùng lãnh thổ bao gồm:
Bangladesh, Cămpuchia, Trung Quốc, ðặc
khu hành chính Hồng Kông, Ấn ðộ, Iran,
Israel, Nhật Bản, Hàn Quốc, Indonesia,
Hy Lạp, Mông Cổ, Myanma và Việt Nam.¶


Năm 2012, dịch cúm gia cầm phát ra tại 12 quốc gia và vùng lãnh thổ:
Bangladesh, Nepal, Bhutan, Trung Quốc, Cămpuchia, ðặc khu hành chính Hồng
Kông, Ấn ðộ, Israel, Iran, Myanma, ðài Loan (Trung Quốc) và Việt Nam.

Deleted: Ai Cập,
Deleted: Indonesia
Deleted: ¶

Deleted: 2.2.2.


Sáu tháng ñầu năm 2013, dịch cúm gia cầm phát ra tại: Bangladesh,
Bhutan, Trung Quốc, Cămpuchia, ðặc khu hành chính Hồng Kông, Ấn ðộ,
Hàn Quốc, Nepal và Việt Nam (OIE).
b) Tình hình dịch cúm gia cầm ở Việt Nam
Dịch cúm gia cầm H5N1 bùng phát tại Việt Nam vào cuối tháng 12/2003

Deleted:
Deleted: nay
Deleted: ngày
Deleted: : Cuối tháng 12 năm 2003, dịch
cúm gia cầm thể ñộc lực cao với tác nhân
gây bệnh là vi rút cúm gia cầm H5N1.
ðây là lần ñầu tiên bệnh xuất hiện tại Việt
Nam, vì thế nó có thể ñược coi là một
bệnh mới ở gia cầm. ðặc ñiểm của ñợt
dịch thứ nhất này là lây lan một cách... [1]

ở các tỉnh phía Bắc, sau ñó ñã nhanh chóng lan tới hầu hết các tỉnh/thành phố

Formatted

... [2]

Formatted

... [3]

trong cả nước chỉ trong một thời gian ngắn. ðây là lần ñầu tiên dịch cúm gia


Formatted

... [4]

Formatted

... [5]

Formatted

... [6]

Formatted

... [7]

Formatted

... [8]

Formatted

... [9]

Formatted

... [10]

Formatted


... [11]

cầm H5N1 xảy ra tại Việt Nam, có tới hàng chục triệu con gia cầm bị tiêu hủy,
gây thiệt hại nặng nề tới nền kinh tế quốc dân. Tính ñến nay dịch cúm gia cầm
liên tục tái bùng phát hàng năm tại nhiều ñịa phương trong cả nước.
ðể thuận lợi cho việc ñánh giá về dịch tễ học có thể chia quá trình dịch
từ khi xuất hiện vào cuối năm 2003 ñến năm 2007 thành 5 ñợt dịch, các năm
sau ñó, dịch xuất hiện rải rác tại các ñịa phương, cụ thể như sau:
* ðợt dịch thứ nhất từ cuối tháng 12/2003 ñến ngày 30/3/2004.

Deleted: : Dịch cúm gia cầm thể ...
ñộc[12]
lực
Formatted

... [13]

Formatted

... [14]

Formatted

... [15]

Deleted: : Trong thời gian này dịch
... ñã
[16]

* ðợt dịch thứ 2 từ tháng 4/2004 ñến 11/2004.

* ðợt dịch thứ 3 từ tháng 12/2004 ñến 5/2005.
* ðợt dịch thứ 4 từ ngày 06/12/2006 ñến 07/3/2007.

Formatted

... [17]

Formatted

... [18]

Formatted

... [19]

Deleted: :

* ðợt dịch thứ 5 từ ngày 01/5/2007 ñến 23/8/2007.

Formatted

* Năm 2008: Dịch cúm gia cầm ñã xuất hiện tại 80 xã thuộc 54 huyện,

Formatted: Font color: Blue

... [20]

Deleted: Sau gần 1 năm (từ ngày ... [21]

quận, thị xã của 27 tỉnh, thành phố. Tổng số gia cầm chết và buộc phải tiêu hủy

106.508 con (gồm 40.525 con gà, 61.027 con vịt và 4.506 con ngan). Chỉ xuất

Deleted:

Các ổ dịch xảy ra chủ ...
yếu[22]


Formatted

... [23]

Formatted

... [24]

Deleted: :

hiện các ñiểm dịch ở những ñàn gia cầm quy mô từ 100 - 2000 con, không ñược

Formatted

... [25]

tiêm phòng vắc xin (44,59%), hoặc ñàn thuỷ cầm mới tiêm phòng một mũi

Formatted: Font color: Blue

(16,21%), ổ dịch ở thủy cầm chiếm 52,70%. Các ổ dịch xuất hiện thường ñược ñịa


Formatted

... [27]

Formatted

... [28]

phương bao vây, xử lý ngay nên hầu như không có hiện tượng lây lan.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

Deleted: Dịch tái phát ở Nghệ An,
...sau
[26]

Deleted: vacxin

5


* Năm 2009: Cả nước ñã có 129 ổ dịch tại 71 xã, phường, thị trấn của
35 huyện, thị xã thuộc 17 tỉnh, thành phố phát dịch cúm gia cầm. Tổng số gia
cầm mắc bệnh, chết và tiêu huỷ 105.601 con, trong ñó gà 23.733 con (chiếm
22,51 %), vịt 79.138 con (chiếm 74,94 %) và ngan 2.590 con (chiếm 2,55 %).
* Năm 2010: Dịch cúm gia cầm ñã xảy ra ở 56 xã, 33 huyện, quận
thuộc 20 tỉnh, thành phố. Tổng số gia cầm mắc bệnh, chết và tiêu huỷ 36.902
con gà (chiếm 32.87 %), 74.308 con vịt (chiếm 66.39 %) và 709 ngan con
(chiếm 0,64%).
* Năm 2011: Dịch cúm gia cầm ñã xảy ra ở 82 xã, 43 huyện, quận

thuộc 22 tỉnh, thành phố. Tổng số gia cầm mắc bệnh là 110.311 con gia cầm
trong ñó có 39.126 con gà, 70.020 con vịt và 1.165 ngan con; tổng số gia cầm
chết và tiêu hủy là 151.356 con gia cầm trong ñó 60.787con gà, 89.204 con
vịt và 1.365 con ngan.
* Năm 2012: Dịch cúm gia cầm ñã xảy ra ở 71 xã, 47 huyện, quận
thuộc 20 tỉnh, thành phố là: Hà Nội, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Dương, Hải
Phòng, Hà Nam, Nam ðịnh, Thái Nguyên, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Nam, ðăk Lăk, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Bạc Liêu,
Cà Mau, Tiền Giang. Tổng số gia cầm mắc bệnh là 20.522 con gia cầm trong
ñó có 3.197 con gà, 16.910 con vịt và 415 ngan con; tổng số gia cầm chết và

Formatted: Font: Italic, Font color:
Blue
Deleted: là: Bạc Liêu, Bắc Ninh, Cà
Mau, ðiện Biên, ðồng Tháp, Hậu Giang,
Khánh Hòa, Nghệ An, Ninh Bình, Quảng
Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng,
Thái Nguyên, Thanh Hóa, Hà Nội, Vĩnh
Long và Cao Bằng
Formatted: Font: Italic, Font color:
Blue
Deleted: Từ ñầu năm 2010 ñến nay, d
Formatted: Font: Italic, Font color:
Blue, Pattern: Clear
Deleted: là Bắc Cạn, Bắc Ninh, Bến
Tre, Cà Mau, ðiện Biên, ðồng Tháp, Hà
Giang, Hà Tĩnh, Kon Tum, ðắc Lắc,
Khánh Hòa, Lạng Sơn, Nam ðịnh, Nghệ
An, Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Quảng Trị,
Sóc Trăng, Tuyên Quang và Thái Nguyên

Deleted: d
Formatted: Font: Italic, Font color:
Blue, Vietnamese
Deleted: là Bắc Kạn, Bắc Ninh, Bình
ðịnh, Cà Mau, ðăk Lăk, Hà Nam,
Kontum, Lạng Sơn, Long An, Nam ðịnh,
Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Ngãi, Quảng
Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Thái Bình,
Thái Nguyên, Tiền Giang, Hải Phòng,
Vĩnh Long,Vĩnh Phúc
Deleted: ,
Deleted: ,
Deleted: ,
Deleted: ,
Deleted: ,
Deleted: Từ ñầu năm 2012 ñến nay, d
Formatted: Font: Italic, Font color:
Blue, Vietnamese

tiêu hủy là 86.571 con gia cầm trong ñó 19.435 con gà (chiếm 22.5%), 61.483

Formatted: Font: Italic, Font color:
Blue, Vietnamese

con vịt (chiếm 71%) và 5.653 con ngan (chiếm 6.5%).

Formatted

... [29]


Deleted: 6

* Sáu tháng ñầu năm 2013: Dịch cúm gia cầm H5N1 ñã xảy ra tại 33
xã, phường của 14 huyện, quận thuộc 5 tỉnh là: ðiện Biên, Khánh Hòa, Kiên
Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long làm 50.065 con gia cầm mắc bệnh (gà chiếm
17,19%, vịt, ngan chiếm 82,81%); tổng số gia cầm chết và tiêu hủy là 61.708
con (trong ñó gà chiếm 24,11%, vịt, ngan là 75,89%).
Ngoài ra, phát hiện 01 ổ dịch trên chim Trĩ (Tiền Giang) và 01 ổ dịch
trên chim Yến (Ninh Thuận). Một số ñịa phương khác có xuất hiện ổ dịch trên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6

Formatted: Font: Italic, Font color:
Blue, Vietnamese
Formatted: Font color: Blue,
Vietnamese
Formatted: Font: Not Bold, Font
color: Blue, Vietnamese
Formatted: Font: Not Italic, Font
color: Blue, Vietnamese
Formatted: Font: Not Bold, Font
color: Blue, Vietnamese
Formatted: Font: Not Italic, Font
color: Blue, Vietnamese
Formatted

... [30]



ñàn gia cầm dưới dạng nhỏ lẻ (một vài hộ chăn nuôi) nhưng ñã ñược tiêu hủy
ngay và xử lý triệt ñể.
1.1.2. Hình thái, cấu trúc của vi rút cúm gia cầm
Cấu trúc sợi ARN chia làm 8 mảnh và nối với nhau nhờ các protein có
vỏ bọc. Vi rút ñược bọc bên ngoài bằng các protein và có màng lipit ở ngoài
cùng. Bề mặt ngoài phủ bằng 2 hệ thống protein có các phản ứng ngưng kết
hồng cầu và phản ứng trung hòa ñược kết hợp với nhau một cách riêng biệt
(Kawaoka, 1988) [37].
Qua kính hiển vi ñiện tử tương phản âm, các vi rút họ

Deleted: Từ ñầu năm 2013 ñến nay,
dịch cúm gia cầm H5N1 ñã xảy ra tại 33
xã, phường của 14 huyện, quận thuộc 5
tỉnh là: ðiện Biên, Khánh Hòa, Kiên
Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long; tổng số gia
cầm mắc bệnh, chết và tiêu hủy là 61.708
con (trong ñó gà chiếm 24,11%, vịt là
75,89%).¶
Ngoài ra, phát hiện 01 ổ dịch trên chim
Trĩ (Tiền Giang) và 01 ổ dịch trên ...
chim
[31]
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue
Formatted: Font color: Blue,
Portuguese (Brazil)
Deleted: Virus cúm gia cầm thuộc họ
Orthomyxoviridae (Easterday, 1997) [33]
là virus ARN phân mảnh có khả năng

ñột
... [32]
Deleted: Virus
Deleted: L

Orthomyxoviridae có dạng gần như hình cầu hoặc các hạt mỏng, ñường kính
chung của hạt vi rút từ 80 - 100 nm (Easterday, 1997) [33].

Deleted: 2.3.1. Hình thái, cấu trúc của
virus cúm gia cầm¶
Deleted: virus
Deleted: virus

Deleted:
Formatted: Centered, Indent: First
line: 0 cm, No widow/orphan control
Deleted: ¶
Formatted: 6, Indent: First line: 0
cm

Hình 1.1: Hình thái vi rút cúm gia cầm H5N1 dưới kính hiển vi ñiện tử

Deleted: virus

(Nguồn: />
Cấu trúc di truyền của vi rút thuộc loại ARN sợi âm ở dạng ñơn bào
gồm 8 loại khác nhau (PB2, PB1, PA, HA, NP, NA, NS, M) mã hóa cho 10 loại
protein khác nhau: PB2, PB1, PA, HA, NP, NA, NS1, NS2, M1 và M2

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


7

Formatted: Font: 13 pt, Not Bold,
Font color: Blue, Portuguese (Brazil)
Formatted: Right, Indent: First line:
0 cm, No widow/orphan control
Formatted: Font: 13 pt, Not Bold,
Font color: Blue, Portuguese (Brazil)
Deleted: virus


(Easterday, 1997) [33]. ðoạn ARN có trọng lượng nhỏ nhất mã hóa cho 2 loại
protein không cấu trúc là NS1 và NS2, chúng dễ dàng tách ñược ở tế bào bị
nhiễm. Các ñầu 5’ và 3’ của hệ gen chứa những chuỗi nucleotit bảo tồn về thành
phần có chức năng là promotor khởi ñộng sao chép của hệ gen vi rút. Tất cả 8

Deleted: virus
Deleted: - Phân ñoạn 1 - 3: Mã hóa cho
protein PB1, PB2 và PA là các protein có
chức năng là enzim polymerase tổng hợp
axit Ribonucleic nguyên liệu cho hệ gen
và các ARN thông tin tổng hợp protein
của virus (Biswas và cộng sự, 1996) [30].¶

ñoạn của sợi ARN có thể tách và phân biệt dễ dàng qua phương pháp ñiện di.

Formatted: Centered, Indent: First
line: 0 cm, No widow/orphan control
Deleted: virus

Deleted: [www.biolog.p/ptasia-grypa5.htm]

Hình 1.2: Cấu trúc vi rút cúm H5N1
(Nguồn: />Các ñoạn này ñược nối với nhau nhờ nucleocapsit có cấu trúc ñối xứng
xoắn, tạo vòm ở giới hạn cuối của mỗi phân ñoạn, và liên kết với nhau qua
các cầu nối peptit. Bề mặt ngoài màng phủ bằng 2 hệ thống protein (HA và
NA) có các phản ứng ngưng kết hồng cầu và phản ứng trung hòa ñược kết
hợp với nhau một cách riêng biệt.
Dựa trên cơ sở xác ñịnh ñặc tính glycoprotein bề mặt, yếu tố ngưng kết
hồng cầu (Hemagglutinin - HA) và trung hòa (Neuraminidase - NA) là những
kháng nguyên có vai trò quan trọng trong miễn dịch bảo hộ và có tính ña dạng
cao mà vi rút cúm type A ñược ñịnh phân type (WHO Expert Committee,

Deleted: - Phân ñoạn 4: Mã hóa cho
protein Hemagglutilin (HA) là một protein
bề mặt cắm gốc vào bên trong, có chức
năng bám dính vào thụ thể của tế bào, có
khả năng gây ngưng kết hồng cầu, có khả
năng hợp nhất vỏ virus với màng tế bào bị
nhiễm và tham gia phản ứng trung hòa
virus (Bosch và cộng sự, 1979) [31]. HA
là polypeptit gồm 2 chuỗi HA1 và HA2
nối với nhau bằng ñoạn oligopeptit ngắn,
thuộc loại hình mô type riêng ñặc trưng
cho các subtype H (H1 - H16) trong tái tổ
hợp tạo nên biến chủng (Vey và cộng sự,
1992) [46]. Mô type của chuỗi oligopeptit
này chứa một số axit amin cơ bản làm
khung, thay ñổi ñặc hiệu theo từng loại
hình subtype H. Sự thay ñổi thành phần

của chuỗi nối quyết ñịnh ñộc lực của virus
thuộc biến chủng mới (Lê Thanh Hoà,
2004) [17].¶
- Phân ñoạn 5: Mã hóa cho protein
Nucleoprotein (NP) một loại protein ñược
phosphoryl hóa, có biểu hiện tính kháng
nguyên ñặc hiệu nhóm (Group - Specific),
tồn tại trong hạt virion trong dạng liên kết
với mỗi phân ñoạn ARN nên loại NP còn
ñược gọi là Ribonucleo protein.¶ ... [33]
Deleted: phân
Formatted: Indent: First line: 1.27
cm, No widow/orphan control
Deleted: virus

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


1980). ðến nay vi rút cúm type A chia thành 16 phân type trên cơ sở kháng
nguyên liên kết HA (H1 - H16) và 9 kháng nguyên NA (N1 - N9). Trong mỗi
phân type (subtype) lại có nhiều chủng vi rút khác nhau trong ñó các vi rút
cúm lưu hành ở người ñã ñược biết gồm 3 phân type HA (H1, H2 và H3) và 2

Deleted: virus

Deleted: virus
Deleted: virus
Deleted: sub

Deleted: sub
Deleted: virus

phân type NA (N1 và N2). ðối với gia cầm chỉ có phân type H5 và H7 của vi

Deleted: virus

rút cúm là có ñộc lực cao mặc dầu có rất nhiều chủng cũng thuộc 2 phân type

Deleted:

này phân lập từ chim có ñộc lực thấp. Các chủng vi rút gây bệnh trầm trọng

Deleted: virus

trên gà ñược gọi là chủng gây bệnh cúm gia cầm thể ñộc lực cao (HPAI) với
tỷ lệ chết có thể lên tới 100%.
Khi phân tích trình tự nucleotit 8 ñoạn ARN của 9 chủng vi rút cúm
H5N1 ñược phân lập từ người, chim cút, gà và vịt trong ñợt dịch xảy ra cuối
năm 2003 và ñầu năm 2004 và lập cây phả hệ của chúng, tác giả Nguyễn Tiến
Dũng và cs., (2005) ñã có những nhận xét:
- Các chủng vi rút cúm H5N1 lưu hành ở Việt Nam ñều giống nhau và
có cùng nguồn gốc.
- Mặc dù chưa biết nguồn gốc của 2 ñoạn M và NP, các ñoạn gen của vi
rút ñều ñã ñược phát hiện và công bố ở Trung Quốc trước khi xảy ra dịch cúm
ở nước ta.

Deleted: virus

Deleted: virus

Deleted: - Như vậy có thể kết luận rằng
virus cúm H5N1 ở Việt Nam có nguồn
gốc từ Trung Quốc và virus lưu hành ở
nước ta chỉ có một loại xuất phát từ một
ổ dịch ban ñầu. Việc virus này ñược ñưa
vào Việt Nam theo con ñường nào chưa
ñược xác ñịnh chính xác nhưng ñã có
giả thiết cho rằng việc nhập lậu gia cầm
bị nhiễm từ nước ngoài vào nước ta là
một trong các nguyên nhân gây ra dịch.
Ngoài ra, với ñặc ñiểm khí hậu ấm áp và
có nhiều sông ngòi, các loài chim và thủy
cầm di cư thường xuyên ra vào Việt Nam
nên chúng cũng có thể là tác nhân gây
bệnh cơ giới. ¶
2.3.2. Thành phần hóa học của virus
cúm gia cầm¶
ARN của virus chiếm 0,8 - 1,1%; protein:
70 - 75%; Lipit: 20 - 24% và 5 - 8 %
hidrocacbon. Lipit tập trung ở màng
virus và chủ yếu là lipit có gốc phospho,
số còn lại là Cholesterol, glucolipit và
một ít hidrocacbon gồm các loại men
galactose, manose, ribose, fruccose,
glucosamin. Thành phần chính Protein
của virus chủ yếu là glycoprotein.¶
Formatted: 3

1.1.3. Biến ñổi về tính kháng nguyên của vi rút cúm gia cầm


Deleted: 3

Vi rút cúm có ñặc tính ñặc trưng khác hẳn so với các loại vi rút khác là
chúng thường có sự biến ñổi về tính kháng nguyên diễn ra liên tục. Sự thay ñổi
tính kháng nguyên này, ñược thể hiện bằng sự thay ñổi về các protein có khả
năng kích thích sinh ñáp ứng miễn dịch trên bề mặt vi rút cúm, thực chất là hệ

Deleted: 3
Deleted: virus
Deleted:
Deleted: Virus
Deleted: virus
Deleted: virus
Deleted: virus

quả của quá trình biến ñổi (hay còn gọi là ñột biến) của bộ gen của vi rút. Sự
biến ñổi kháng nguyên cho phép vi rút có khả năng thích nghi cao ñể tồn tại,
nhưng với con người ñây là ñiều rất nguy hiểm, vì biến ñổi kháng nguyên sẽ tạo
ra những biến thể vi rút mới nguy hiểm. Người ta ghi nhận hai khả năng ñột biến
của vi rút cúm ñó là: ðột biến ñiểm và ñột biến do tái tổ hợp di truyền.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

Deleted: virus
Deleted: virus
Deleted: ðiều mà cả loài người ñang lo
sợ là một chủng virus mới có khả năng lây
nhanh như virus cúm người và sức tấn
công mãnh liệt như virus cúm gà, lúc ñó
sẽ xảy ra trận ñại dịch gây chết rất nhiều

người như vụ dịch năm 1918 ở Tây Ban
Nha ñã làm chết hơn 40 triệu người.
Deleted: virus

9


Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Right: 0 cm, Space Before: 0 pt,
After: 0 pt

Hình 1.3 : Các kiểu ñột biến
ðột biến ñiểm (Drift): A/Wuhan/95 (H3N2) → A/Sydney/96 (H3N2)
ðột biến do tái tổ hơp di truyền (Shift): (H2N2) → A/Hongkong/68 (H3N2
* ðột biến ñiểm (còn gọi là ñột biến ngẫu nhiên hoặc hiện tượng trôi
trượt hoặc lệch lạc về kháng nguyên - Antigenic drift): ðột biến ñiểm là kiểu
ñột biến xảy ra thường xuyên, ñặc biệt là ñối với kháng nguyên H và kháng
nguyên N. Hàng năm, có thể phát hiện những sự thay ñổi nhỏ về trình tự
nucleotit của gen mã hoá cho kháng nguyên H và kháng nguyên N của một vi
rút cúm.
* ðột biến do tái tổ hợp di truyền (còn gọi là ñột biến thay ñổi bản
chất kháng nguyên - Antigenic shift): ðột biến này là sự tái tổ hợp di
truyền xảy ra ñịnh kỳ trong ñó có sự sắp xếp lại các nucleotit do sự trộn lẫn

Deleted: virus
Deleted: Hiệu quả của biến dị ñiểm là ở
chỗ nếu như quá trình dập dịch không triệt
ñể, virus vẫn tồn tại trong ñàn gia cầm và
biến ñổi. Kết quả là virus ở giai ñoạn ñầu
của ổ dịch sẽ khác với virus xuất hiện ở

các giai ñoạn sau. Gia cầm (kể cả các
ñộng vật khác, trong ñó có người) có thể
mắc các virus biến dị này với hậu quả khó
lường.
Deleted: virus
Deleted: virus
Deleted: virus
Deleted: virus
Deleted: virus

hai bộ gen của vi rút cúm khác nhau. ðiều ñó ñã tạo nên những sai khác cơ

Deleted: virus

bản về bộ gen của vi rút ñời con so với vi rút bố mẹ và và vi rút ñời con,

Deleted: virus

mặc dù vẫn là vi rút cúm, nhưng lại là một vi rút hoàn toàn khác lạ. Vì vậy,

Deleted: virus

do kiểu gen của vi rút type A gồm 8 ñoạn nên về lý thuyết từ 2 vi rút bố mẹ
có thể xuất hiện 256 kiểu kết hợp khác nhau của các vi rút thế hệ sau. Việc
lưu hành nhiều loại vi rút cùng lúc, sẽ tạo ñiều kiện cho sự trao ñổi gen của

Deleted: virus

Deleted: Trong thực tế, sự kết hợp này
ñã phân lập ñược từ gia cầm 117 trường

hợp. Từ kết quả trên cho thấy chúng ta cần
giám sát các chủng virus cúm ñang lưu
hành một cách hệ thống và thường xuyên
bởi những ñột biến quan trọng có thể xảy
ra ñột ngột, bất kỳ thời ñiểm nào.
Deleted: virus

các loại vi rút tạo ra vi rút mới.

Deleted: virus
Deleted: virus

1.1.4. ðộc lực của vi rút cúm gia cầm

Formatted: 3

ðộc lực của vi rút cúm gia cầm có sự dao ñộng lớn và phụ thuộc vào
nhiều yếu tố. ðể ñánh giá ñộc lực của vi rút cúm, các nhà khoa học ñã sử
dụng phương pháp gây bệnh cho gà 3 - 6 tuần tuổi bằng cách tiêm vào tĩnh

Deleted: 3
Deleted: 4
Deleted: virus
Deleted: virus
Deleted: virus

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10



mạch 0,2ml nước trứng ñã ñược gây nhiễm vi rút với tỷ lệ pha loãng 1/10.
Sau ñó ñánh giá mức ñộ nhiễm bệnh của gà ñể cho ñiểm (chỉ số IVPI). ðiểm
tối ña là 3 ñiểm và ñó là vi rút có ñộc lực cao nhất. Theo ñó các nhà khoa học
ñã thống nhất chia ñộc lực của vi rút cúm ra làm 3 loại:
+ Vi rút có ñộc lực cao: Sau 10 ngày tiêm tĩnh mạch cho gà, vi rút phải
làm chết 75% - 100% số gà thực nghiệm. Khi phân lập từ gà bệnh, vi rút phát
triển tốt và gây bệnh tích tế bào trong môi trường nuôi cấy tế bào không có
Tripsin. Riêng ñối với chủng vi rút H5 và H7 ñộc lực thấp, nếu mọc tốt trên
môi trường tế bào không có Tripsin, trình tự axit amin trùng với trình tự axit

Deleted: virus

Deleted: virus
Deleted: Theo Quy ñịnh của Tổ chức
Dịch tễ Thế giới (OIE) năm 1992 [38], bất
cứ virus cúm nào có chỉ số IVPI > 1,2 trên
gà 6 tuần tuổi, hoặc bất kỳ virus cúm nào
thuộc subtype H5 hoặc H7 có trình tự axit
amin trùng với trình tự axit amin của
chủng ñộc lực cao là thuộc loại - HPAI
(Highly Pathogenic Avian Influenza). Căn
cứ vào ñộc lực,
Deleted: virus
Deleted: Virus
Deleted: virus
Deleted: virus
Deleted: virus
Deleted: Virus


amin của ñoạn H chủng ñộc lực cao thì ñược xác ñịnh là chủng ñộc lực cao.

Deleted: virus

+ Vi rút có ñộc lực trung bình: Là những chủng vi rút gây dịch cúm gà

Deleted: Virus
Deleted: virus

với triệu chứng lâm sàng rõ rệt nhưng gây chết gà không quá 15% số gà bị

Deleted: virus
Deleted: virus

nhiễm bệnh tự nhiên hoặc không gây quá 20% số gà mẫn cảm thực nghiệm.

Deleted: virus

+ Vi rút có ñộc lực thấp (nhược ñộc): Là những vi rút phát triển tốt
trong cơ thể gà, có thể gây ra dịch nhưng không có triệu chứng lâm sàng rõ
rệt, không tạo bệnh tích ñại thể và không làm chết gà.
Trong thực tế người ta chia vi rút cúm gà ra làm 2 loại: Loại vi rút có
ñộc lực thấp - LPAI (Low Pathogenic Avian Influenza) và loại vi rút có ñộc
lực cao - HPAI (High Pathogenic Avian Influenza).

Formatted: Indent: First line: 0 cm,
Line spacing: Multiple 1.45 li, No
widow/orphan control
Deleted: Cho ñến nay người ta thừa
nhận chỉ có 2 biến chủng virus có cấu

trúc kháng nguyên H5, H7 ñược coi là
loại có ñộc lực cao gây bệnh ở gia cầm,
nhưng không phải tất cả các chủng
mang gen H5, H7 ñều gây bệnh. Các vụ
dịch lớn xảy ra ñều do virus HPAI gây ra
thường là virus có kháng nguyên H5, H7
và H9. Thực tế chứng minh rằng các
... [34]
Formatted: 3

1.1.5. Nuôi cấy và lưu giữ vi rút cúm gia cầm

Deleted: 3

Vi rút cúm gà phát triển tốt trên phôi gà 9 - 11 ngày tuổi. Trong dịch

Deleted: 5
Deleted: virus

niệu của phôi gà tập trung khá nhiều vi rút và có thể lưu giữ ñược vài tuần ở

Deleted: Gà

ñiều kiện 40C. Khả năng tồn tại và gây bệnh của vi rút rất cao nếu ta bảo quản

Deleted: Virus

dịch niệu ñó ở - 700C hoặc cho ñông khô.

Deleted: virus

Deleted: virus
Deleted: Virus cúm gà cũng phát...triển
[35]

1.1.6. Sức ñề kháng của vi rút cúm gia cầm

Formatted: 3

Vi rút cúm gia cầm tương ñối nhạy cảm với các tác nhân vật lý hoá học
dễ dàng bị tiêu diệt ở nhiệt ñộ cao, (56oC trong 3 giờ, 60oC trong 30 phút và
o

Deleted: 3
Deleted: 6
Deleted: virus
Deleted: Virus

70 C vi rút bị chết ngay).

Deleted: virus

ðiểm ñẳng ñiện của vi rút tương ứng với pH = 5,3; ở khu vực axit, ñộc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11

Deleted: virus


Deleted: virus


tính của vi rút giảm nhanh hơn khu vực kiềm.
Ở nhiệt thấp, vi rút vẫn có thể tồn tại trong phân ít nhất là 3 tháng.
Trong nước, vi rút có thể sống tới 4 ngày ở nhiệt ñộ 30oC và trên 30 ngày ở

Deleted: virus
Deleted: virus

nhiệt ñộ 0oC, vô hạn ñịnh ở nơi nguyên liệu bị ñông lạnh. Trong phủ tạng gia
cầm, vi rút tồn tại từ 24 - 39 ngày, ánh sáng chiếu trực tiếp vi rút sống ñược

Deleted: virus
Deleted: virus

40 giờ còn chiếu bình thường thì sống ñược 15 ngày.
1.1.7. Dịch tễ học bệnh cúm gia cầm
a) Loài nhiễm bệnh
Vi rút gây nhiễm tự nhiên cho gia cầm nuôi và hoang dã (bao gồm gà,
gà tây, vịt, ngỗng, chim cút, chim trĩ, ñà ñiểu, gà nhật, mòng biển, chim
biển,…), ñặc biệt chim sống tự do dưới nước. Một số chủng vi rút cúm gia
cầm gây nhiễm ở chim hoang dã sống trên cạn, nhưng ñây không phải là
nguồn chứa vi rút chính. Phần lớn các loài gia cầm non ñều mẫn cảm với vi

Deleted: Do virus cúm gia cầm có vỏ
bọc ngoài là Lipit nên chúng mẫn cảm
với các chất dung môi và chất tẩy rửa
như formaldehyde, β - propiolacton,
ethyle, sau khi tẩy vỏ các hoá chất như
phenolic, NH4, natrihypochlorit, axit
loãng và hydroxylanine có thể phá huỷ

virus cúm gia cầm. Người ta thường
dùng các chất này như là các chất sát
trùng hữu hiệu ñể tổng tẩy uế chuồng
trại, dụng cụ và các thiết bị chăn nuôi
khi cơ sơ chăn nuôi có nguy cơ bị ñe doạ
bởi dịch cúm gia cầm.¶
Deleted: 4
Formatted: 3
Deleted: 2.4.1.

rút cúm type A.
b) Mùa phát bệnh
Bệnh cúm gia cầm xảy ra quanh năm nhưng thường tập trung vào vụ
ñông xuân từ tháng 10 năm trước ñến tháng 02 năm sau, khi có những biến
ñổi bất lợi về ñiều kiện thời tiết như nhiệt ñộ lạnh, ñộ ẩm cao, thời tiết biến
ñổi ñột ngột, làm giảm sức ñề kháng tự nhiên của con vật. Mặt khác thời ñiểm

Deleted: Vi rút cúm còn gây bệnh cho
cả cá voi, hải cẩu, chồn, lợn và cả con
người.¶
Lợn mắc bệnh cúm thường do subtyp
H1N1, H3N3. Vịt nuôi cũng bị nhiễm vi
rút cúm nhưng ít phát hiện do vịt có sức
ñề kháng với vi rút gây bệnh kể cả chủng
có ñộc cao gây bệnh nặng cho gà, gà tây. ¶
Trong nghiên cứu thí nghiệm, vi rút cúm
có thể nhiễm cho lợn, chuột cống, thỏ,
chuột lang, chuột nhắt, chồn sương, mèo
ñồng, linh trưởng và người.¶
2.4.2.


này có mật ñộ chăn nuôi cao nhất trong năm, các hoạt ñộng buôn bán vận
chuyển, giết mổ gia cầm diễn ra cao nhất trong năm cũng là ñiều kiện thuận
lợi ñể dịch bệnh phát sinh và lây lan.

Deleted: (Dự án sử dụng vacxin nhằm
khống chế và thanh toán bệnh cúm gia
cầm thể ñộc lực cao H5N1, 2005) [11]

c) Sự truyền lây

Deleted: 2.4.3.

Vi rút cúm gia cầm có tính thích ứng lây nhiễm cao với biểu mô ñường
hô hấp, gây bệnh chủ yếu ở ñường hô hấp, và cũng có thể tác ñộng gây tổn
thương nhiều cơ quan khác trong cơ thể của các ñộng vật cảm nhiễm, do ñó
còn ñược gọi là vi rút hướng ña phủ tạng. Vi rút ñược bài thải ra môi trường
từ mũi, miệng, kết mạc mắt, lỗ huyệt. Trong cơ thể gia cầm bị bệnh vi rút

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12

Deleted:


nhân lên trong cơ quan hô hấp, ruột, thận, ñường sinh dục. Vi rút lây lan do
tiếp xúc trực tiếp giữa gia cầm mẫn cảm với gia cầm bị bệnh hay tiếp xúc gián
tiếp thông qua các hạt khí dung ñược bài xuất từ ñường hô hấp hoặc qua phân,
thức ăn và nước uống bị nhiễm hay do con người (quần áo, dày dép,…), trang

thiết bị (dụng cụ chăn nuôi, phương tiện vận chuyển,…) nhiễm vi rút (Trần
Hữu Cổn và Bùi Quang Anh, 2004).
Tuy nhiên, nhiều yếu tố ảnh hưởng tới sự lây nhiễm vi rút như: Giới
hạn phân bố ñịa lý, sự trộn lẫn giữa các loài, mật ñộ chăn nuôi, tuổi loài gia
cầm, thời tiết khí hậu,… Nguồn khởi ñầu mang vi rút vào trang trại thương
phẩm từ 4 nguồn: Gia cầm khác nuôi trong trại, thủy cầm di trú (chim hoang),
lợn, chim cảnh.
Theo tổ chức WHO và FAO con người có nguy cơ lây nhiễm vi rút
cúm gia cầm cao nhất là do tiếp xúc trực tiếp với gia cầm bị bệnh trong quá
trình bắt và giết mổ.
ðiều ñáng lo ngại là vi rút H5N1 có thể biến ñổi sang một dạng rất dễ
lây từ gia cầm sang người và lây từ người sang người, tạo ra một ñại dịch.

Hình 1.4: ðường truyền lây của vi rút cúm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13

Deleted: Sự truyền ngang của vi rút cúm
gia cầm thường xảy ra nhưng hiện nay
thiếu bằng chứng về sự truyền dọc. Tuy
nhiên ở gà mái nhiễm cúm gia cầm, người
ta có thể phân lập ñược vi rút từ vỏ trứng
và từ thành phần bên trong trứng.¶
Deleted: ðặc biệt vi rút cúm gia cầm
H5N1 hiện ñã lây lan rộng rãi trong các
loài gia cầm. ðôi khi, chúng cũng lây từ
chim muông sang người.¶



1.1.8. Triệu chứng, bệnh tích của bệnh cúm gia cầm
a) Triệu chứng lâm sàng của bệnh cúm gia cầm
Các biểu hiện triệu chứng lâm sàng của bệnh diễn biến rất ña dạng và
phức tạp, nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như ñộc lực, số lượng vi rút, loài
nhiễm bệnh, mật ñộ chăn nuôi, tiểu khí hậu chuồng nuôi.
Thời gian ủ bệnh ngắn thường chỉ vài giờ ñến 21 ngày, Tổ chức Thú y
Thế giới ñề nghị nâng lên 28 ngày. Các triệu chứng về hô hấp thường xuất
hiện ñầu tiên và khá ñiển hình như khẹc, lắc ñầu, vẩy mỏ, khó thở, chảy nước
mũi, nước mắt. Tiếp theo là mí mắt viêm, sưng mọng, phù mặt, phù ñầu. Mào
và tích dầy lên do phù thũng, tím tái, xuất huyết. Thịt gà bị bệnh thâm tím.
Xuất huyết dưới da chân là ñặc ñiểm ñặc trưng của bệnh cúm gia cầm.
Ngoài các triệu chứng trên còn thấy các triệu chứng về thần kinh như ñi
lại không bình thường, siêu vẹo, run rẩy, mệt mỏi, nằm li bì tụm ñống với nhau.
Gia cầm tiêu chảy mạnh, phân loãng trắng, trắng xanh. Với gia cầm ñang ñẻ thì
tỉ lệ ñẻ giảm rất nhanh. Bệnh lây lan nhanh, gia cầm chết ñột ngột. Với chủng
vi rút ñộc lực cao (HPAI) tỉ lệ chết từ 15-100%, với chủng vi rút ñộc lực thấp
(LPAI) tỉ lệ chết thấp hơn và mức ñộ biểu hiện triệu chứng cũng nhẹ hơn. Tuy

Deleted: Các nhà khoa học phát hiện
ra, trước khi nhiễm vào các tế bào trong
ñường hô hấp trên của người, vi rút
H5N1 phải có khả năng ñeo bám vào một
cơ quan nhận cảm hình chiếc ô phủ
quanh các tế bào hô hấp. ðể làm ñược
ñiều ñó, nó phải sản xuất ra một loại
protein trên vỏ ngoài liên kết với chuỗi
chất hóa học nhóm ñường gọi là glycans
bên ngoài màng tế bào ở ñường hô hấp
của người.¶

ðường lây bệnh thành công thí nghiệm
bao gồm: Khí dung ñường mũi, khí
quản, miệng, kết mạc mắt, xoang bụng,
túi khí, mạch máu và lỗ huyệt.¶
2.4.4 Mùa vụ phát bệnh¶
Bệnh cúm gia cầm xảy ra quanh năm
nhưng thường tập trung vào vụ ñông
xuân từ tháng 10 năm trước ñến tháng 2
năm sau. Khi có những biến ñổi bất lợi
về ñiều kiện thời tiết như nhiệt ñộ lạnh,
ñộ ẩm cao, thời tiết có những thay ñổi ñột
ngột, làm giảm sức ñề kháng tự nhiên
của con vật. Mặt khác thời ñiểm này có
mật ñộ chăn nuôi cao nhất trong năm,
các hoạt ñộng vận chuyển, giết mổ gia
cầm diễn ra cao nhất trong năm cũng là
ñiều kiện thuận lợi ñể dịch bệnh phát
sinh lây lan [12].¶
Deleted:
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Deleted: 5
Deleted: 2.5.1
Deleted: virus
Deleted: t
Deleted: virus
Deleted: virus
Deleted: H

nhiên khi có sự bội nhiễm hoặc ñiều kiện chăn nuôi bất lợi tỉ lệ tử vong cao
hơn có thể tới 60%-70% với các biểu hiện triệu chứng nặng hơn.

Deleted: 2.5.2

b) Bệnh tích ñại thể của bệnh cúm gia cầm
Mức ñộ biến ñổi bệnh tích ñại thể bệnh cúm gia cầm cũng ña dạng và
rất khác nhau trong cùng một ñàn, phụ thuộc rất nhiều vào ñộc lực vi rút, quá
trình diễn biến của bệnh. Những biến ñổi mang tính tổng quan như sau:
Mào và tích thâm tím, phù nề, xuất huyết dưới da và rìa tích. Xuất
huyết dưới da ống chân thành vệt, nốt.
Khí quản viêm xuất huyết, chứa nhiều ñờm. Túi khí phù nề, thành túi
khí dầy và có nhiều fibrin bám dính. Phổi viêm cata, xuất huyết ñến viêm
fibrin làm phổi dính vào lồng ngực.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14

Deleted: virus


Viêm xuất huyết ñường ruột, ñặc biệt vùng hậu môn, van hồi manh
tràng, dạ dày tuyến và niêm mạc tá tràng.
Bao tim tích nước vàng, xuất huyết màng bao tim, mỡ vành tim, cơ tim.
Lách biến màu lốm ñốm vàng, rắn chắc hơn bình thường. Tụy khô ròn,
xuất huyết.
Viêm xuất huyết buồng trứng, ống dẫn trứng, nhiều trường hợp trứng
non dập vỡ, xoang bụng tích nước vàng lợn cợn.
Xuất huyết màng treo ruột, màng bao dạ dày tuyến, dạ dày cơ, màng
xương lồng ngực có thể coi là ñặc ñiểm riêng của bệnh cúm gia cầm.
Deleted: 2.5.3


c) Bệnh tích vi thể
Các biến ñổi ñặc trưng về tổ chức học bao gồm: phù nề, xung huyết,
xuất huyết và thâm nhập limphô ñơn nhân ở cơ vân, cơ tim, lách, phổi, mào,
tích, gan, thận, mắt và thần kinh.

Deleted: 6

1.1.9. Chẩn ñoán bệnh cúm gia cầm

Deleted:
Deleted: 2.6.1

a) Chẩn ñoán vi rút học
Phương pháp thích hợp ñể phân lập vi rút là tiêm truyền qua phôi trứng

Formatted: Indent: First line: 1.23
cm, No widow/orphan control
Deleted: virus

gà hoặc tế bào nuôi cấy.

Deleted: * Phân lập và ñịnh danh¶

- Kỹ thuật sử dụng kháng thể huỳnh quang phát hiện nhanh vi rút cúm
gia cầm trong mô.
- Kỹ thuật sử dụng kháng thể ñơn dòng phát hiện kháng nguyên vi rút

Deleted: virus
Deleted: ðể giám ñịnh virus phân lập
ñược, dùng phản ứng HI với kháng huyết

thanh chuẩn của các type phụ.
Deleted: * Phát hiện kháng nguyên¶
Deleted: virus

trong mô bằng nhuộm immunoperoxidase.

Deleted: virus

- PCR (Polymerase chain reaction) là một kỹ thuật tiên tiến ñể giám ñịnh

Deleted:
Deleted: virus

hệ gen của vi rút cúm, thậm chí khi chúng chỉ có mặt với một lượng rất thấp.

Deleted: 2.6.2

b) Chẩn ñoán huyết thanh học
Phản ứng huyết thanh học dùng ñể phát hiện kháng thể kháng vi rút

Formatted: Indent: First line: 1.23
cm, No widow/orphan control
Deleted:

cúm từ 7 - 10 ngày sau khi gia cầm nhiễm bệnh. Các phương pháp chẩn ñoán

Deleted: virus

huyết thanh học:


Deleted: l

- ELISA (Enzyme Linked Immunosorbent Assay) phát hiện kháng thể

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

15

Deleted: i
Deleted: a


kháng vi rút cúm gia cầm. Chỉ thích hợp ñể kiểm tra trên gà và gà tây. Phát

Deleted: virus
Deleted: virus

hiện kháng thể trong vòng 1 tuần sau khi nhiễm.

Deleted: i

- Miễn dịch khuyếch tán trên thạch (AGP - Agar gel precipitation) không
phân biệt ñược các type phụ của cúm gia cầm. Phát hiện kháng thể kháng vi rút
cúm gia cầm trong vòng 1 tuần sau khi nhiễm.
- Phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu (HI - Hemagglutinin
Inhibition) ñặc hiệu cho type phụ. Phản ứng HI dương tính vài ngày sau khi
phát hiện bằng ELISA, kháng thể vẫn còn tồn tại một thời gian dài sau khi
nhiễm, phản ứng này thích hợp khi kiểm tra mẫu huyết thanh thủy cầm.
- Phản ứng miễn dịch huỳnh quang (IFT - Immunofluorescent test) phát
hiện kháng thể kháng một type phụ N ñặc hiệu.

1.2. Vắc xin phòng bệnh cúm gia cầm
1.2.1. Hiểu biết chung về vắc xin
a) Khái niệm vắc xin
Vắc xin là chế phẩm kháng nguyên gây trạng thái miễn dịch mà không

Deleted: 2.7 Kiểm soát bệnh¶
Bệnh cúm gia cầm cũng như các bệnh
truyền nhiễm nói chung, quá trình sinh
dịch có 3 khâu quan trọng là nguồn
bệnh, yếu tố truyền lây, ñộng vật cảm
nhiễm và có sự liên hệ giữa 3 khâu. Nếu
thiếu 1 trong 3 khâu, ñặc biệt là khâu
thứ nhất thì bệnh không thể xảy ra. Nếu
có ñủ 3 khâu nhưng không có sự liên hệ
giữa 2 trong 3 khâu thì bệnh cũng
không thể xảy ra. ðể kiểm soát, khống
chế bệnh cúm gia cầm có hiệu quả cần
tác ñộng vào cả 3 khâu của quá trình
sinh dịch.¶
- ðối với nguồn bệnh: tiêu hủy triệt ñể
gia cầm nhiễm bệnh, thực hiện tốt công
tác vệ sinh khử trùng ñể tiêu diệt mầm
bệnh. Tăng cường công tác giám sát
phát hiện bệnh. Khi phát hiện thấy gia
cầm mang virus phải tiêu hủy ngay.¶
- ðối với yếu tố truyền lây: thực hiện tốt
kiểm dịch vật chuyển, kiểm dịch gia
cầm nhập khẩu, không vận chuyển gia
cầm từ các nước hoặc các khu vực có
dịch vào ñịa phương. Thực hiện nuôi

nhốt, nuôi cách ly, hạn chế người và
phương tiện ra vào khu vực chăn nuôi.
Không nuôi chung các loại gia cầm (gà,
vịt, ngan) trong cùng một hộ. Ngăn
chặn sự xâm nhập của giã cầm tiếp
... [36]
Formatted: 2
Deleted: 8

gây bệnh. Vắc xin dùng ñể kích thích ñáp ứng miễn dịch nguyên phát, làm

Deleted: Vacxin phòng bệnh Cúm gia
cầm

tăng tế bào nhớ và khả năng ñáp ứng miễn dịch khi tiếp xúc với kháng nguyên

Formatted: 3

lần sau. Kháng nguyên trong vắc xin không cần gắn với tác nhân gây bệnh

Formatted: Font color: Blue
Deleted: 8.1 Vacxin

hoạt tính mà chỉ cần kích thích cơ thể sản xuất kháng thể hoặc cytokine.

Deleted: và những yếu tố ảnh hưởng
ñáp ứng miễn dịch với vacxin¶

Kháng thể hoặc tế bào T sản sinh cytokine sẽ phản ứng với kháng nguyên gắn


Formatted: Font: Italic, Font color:
Blue

với tác nhân gây bệnh thực sự.

Deleted: 2.8.1.1
Deleted: Vacxin

b) Những yếu tố ảnh hưởng ñáp ứng miễn dịch của vắc xin

Deleted: Vacxin

* Tính tương ñồng kháng nguyên: Chủng vi sinh vật dùng ñể sản xuất

Deleted: Vacxin
Deleted: vacxin

vắc xin phải có tính tương ñồng kháng nguyên với chủng gây bệnh ngoài thực

Deleted: 2.8.1.2

ñịa. Một số chủng vi sinh gây bệnh không có miễn dịch chéo giữa các type

Formatted: Font: Italic, Font color:
Blue

phụ gây bệnh nên kháng nguyên vắc xin phải phù hợp kháng nguyên vi sinh

Deleted: với


vật gây bệnh ngoài thực ñịa.

Deleted: vacxin

* ðáp ứng miễn dịch mang tính cá thể: Cùng một loại vắc xin sử dụng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

16

Deleted: vacxin

Deleted: vacxin
Deleted: vacxin


trên cùng một ñàn, nhưng ñáp ứng miễn dịch khác nhau ở từng cá thể, phụ
thuộc vào tình trạng sức khỏe của vật nuôi. Chỉ những con khỏe mạnh, nuôi
dưỡng tốt, hệ miễn dịch phát triển hoàn chỉnh sẽ có ñáp ứng miễn dịch tốt.
* Số lần dùng vắc xin: Khi dùng vắc xin lần ñầu, ñáp ứng miễn dịch

Deleted: vacxin
Deleted: vacxin

thường yếu, hàm lượng kháng thể thấp và giảm ñi rất nhanh. ðể có ñược
lượng kháng thể ñủ bảo hộ thường phải tiêm nhắc lại (thường sau 2 - 4 tuần).
ðáp ứng miễn dịch lần 2 sẽ cao hơn và tồn tại lâu hơn. Sau ñó tiếp tục duy trì
ñể nâng cao sức miễn dịch bằng các lượt tiêm theo qui trình nhắc lại tùy theo
Deleted: vacxin


loại vắc xin, ñối tượng tiêm và tùy tình hình dịch bệnh.
* Chất bổ trợ trong vắc xin: Trong các loại vắc xin vô hoạt thường có

Deleted: vacxin
Deleted: vacxin

các chất phụ gia ñược thêm vào với kháng nguyên nhằm nâng cao hiệu lực
miễn dịch. Khi gắn với chất bổ trợ, kháng nguyên sẽ bị phân giải chậm hơn,
phóng thích dần dần trong cơ thể. Chất bổ trợ tăng cường ñáp ứng miễn dịch
bằng cách kích thích ñại thực bào làm nhiệm vụ thực bào hoặc kích thích tế
bào T, B. Chất bổ trợ thường là những chất trơ khó phân giải như dầu,
parafin, hydroxyt nhôm, keo phèn ...
c) Nguyên tắc sử dụng vắc xin: Thực hiện ñúng qui trình tiêm phòng,

Deleted: *
Deleted: vacxin

ñúng liều lượng, thao tác tiêm ñúng kỹ thuật, ñảm bảo ñủ lượng kháng
nguyên trong mỗi liều vắc xin ñể kích thích tạo kháng thể. Vắc xin phải ñược
ñược bảo quản tốt ñể ñảm bảo chất lượng và hiệu lực vắc xin.

Deleted: vacxin
Deleted: Vacxin
Deleted: vacxin

Hiệu lực vắc xin còn phụ thuộc vào ñường tiêm. Mỗi loại vắc xin tương

Deleted: vacxin
Deleted: vacxin


ứng với phương pháp sử dụng khác nhau. Sử dụng không ñúng không những
không tạo ñược miễn dịch cần thiết, ñôi khi còn gây ra các phản ứng nghiêm
Deleted: chủng

trọng sau khi tiêm.

Deleted: 8

1.2.2. Phòng bệnh cúm gia cầm bằng vắc xin

Deleted: vacxin
Formatted: 3

1.2.2.1 Sự cần thiết của tiêm vacxin phòng bệnh cúm
Trong thực tế sản xuất, có nhiều nguyên nhân khác nhau làm cho các
biện pháp an toàn sinh học không ñủ mạnh ñể khống chế sự lây lan của các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

17

Formatted: Font color: Blue, Swedish
(Sweden)


×