Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Vận hành hệ thống xử lý nước thải công ty TNHH TM XD MT NAM VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 54 trang )

Vận hành hệ thống xử lý nước thải

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian qua chúng em học tập chương trình đào tạo cử nhân về Kỹ Thuật Môi
Trường, khoa Công Nghệ Sinh Học & Kĩ Thuật Môi Trường, Trường Đại học Công Nghiệp
Thực Phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý
Thầy Cô khoa Công Nghệ Sinh Học & Kĩ Thuật Môi Trường trường Đại học Công Nghiệp
Thực Phẩm thành phố Hồ Chí Minh, những người đã dìu dắt chúng em tận tình, đã truy ền
đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian chúng em học tập tại trường.
Được sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Xuân Quỳnh Như đã trang bị cho chúng em
kiến thức cần thiết về những kĩ thuật vận hành hệ thống xử lý nước thải. Cô đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực tập giúp chúng em hoàn thành tốt báo cáo thực tập
tốt nghiệp này.
Sau đó, chúng em cảm ơn quý công ty TNHH TM-XD-MT Nam Việt đã nhiệt tình
hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trong thời gian thực tập tại hệ thống xử lí nước thải của
Công ty Cổ Phần Nội Thất Hòa Phát – Bình Dương. Cuối cùng, xin cám ơn các bạn bè đã
nhiệt tình cùng nhau học tập, thảo luận và hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Mặc dù cố gắng hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với tất cả các nổ lực nhưng chắc
chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong sự thông cảm và tận tình chỉ
bảo của Quý Thầy Cô giúp chúng em hoàn thiện hơn.

1


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................


................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................

Tp.HCM, ngày 01 tháng 04 năm 2012

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...............................................................................................

2


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................

...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
Tp.HCM, ngày 01 tháng 04 năm 2012

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...............................................................2
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP..........................................................................3
PHỤ LỤC BẢNG...............................................................................................................7
MỘT SỐ THUẬT NGỮ.....................................................................................................8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP...........................................................8
1.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-XD-MT NAM VIỆT..............................8
1.1.1.Tổ chức công ty...........................................................................................................8
1.1.2.Giới thiệu lĩnh vực hoạt động......................................................................................9
1.2.MỘT SỐ DỰ ÁN TIÊU BIỂU DO CÔNG TY THỰC HIỆN...................................10
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI TẬP ĐOÀN HÒA
PHÁT.................................................................................................................................. 15
2.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI
THẤT HÒA PHÁT – BÌNH DƯƠNG..............................................................................15
3


Vận hành hệ thống xử lý nước thải


2.2.TÌM HỂU CHUNG VỀ NƯỚC THẢI SƠN TĨNH ĐIỆN.........................................16
2.2.1.Công nghệ sơn tĩnh điện..............................................................................................16
2.2.2.Thành phần, tính chất nước thải sơn tĩnh điện............................................................18
2.2.3.Tình hình nước thải ngành sơn tĩnh điện.....................................................................18
2.2.4.Ảnh hưởng của nước thải ngành xi mạ đến môi trường và con người.........................19
2.2.5.Công nghệ xử lý nước thải sơn tĩnh điện đang được áp dụng tại Việt Nam.................20
2.3.ĐẶC ĐIỂM NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT HÒA PHÁTBÌNH DƯƠNG...................................................................................................................23
2.3.1.Nguồn phát sinh..........................................................................................................23
2.3.2.Thành phần và tính chất nước thải..............................................................................23
2.4.SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ............24
2.4.1.Sơ đồ công nghệ đề xuất xử lý nước thải sơn tĩnh điện
công suất 340m3/ngày đêm...................................................................................................24
2.4.2.Thuyết minh quy trình công nghệ................................................................................26
2.5.CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ.....................................................................................27
2.5.1. Bể tiếp nhận và điều hòa
2.5.1.1. Cấu tạo
2.5.1.2. Nguyên lý hoạt động
2.5.2. Bể chứa nước đậm đặc
2.5.2.1. Cấu tạo
2.5.2.2. Nguyên tắc hoạt động
2.5.3. Bể kiềm hóa
2.5.3.1. Cấu tạo
2.5.3.2. Nguyên lý hoạt động
2.5.4. Bể lắng I
2.5.4.1. Cấu tạo
2.5.4.2. Nguyên lý hoạt động
2.5.5. Bể keo tụ
2.5.5.1. Cấu tạo
2.5.5.2. Nguyên lý hoạt động
2.5.6. Bể tạo bông


4


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

2.5.6.1. Cấu tạo
2.5.6.2. Nguyên lý hoạt động
2.5.7. Bể lắng II
2.5.7.1. Cấu tạo
2.5.7.2. Nguyên lý hoạt động
2.5.8. Bể trung gian
2.5.8.1. Cấu tạo
2.5.8.2. Nguyên lý hoạt động
2.5.9. Tháp lọc cát
2.5.9.1. Cấu tạo
2.5.9.2. Nguyên lý hoạt động
2.5.10. Bể chứa bùn
2.5.10.1. Cấu tạo
2.5.10.2. Nguyên lý hoạt động
2.5.11. Bể thu nước sau xử lý
2.5.11.1. Cấu tạo
2.5.11.2. Nguyên lý hoạt động
2.5.12. Máy ép bùn
2.5.12.1. Cấu tạo
2.5.12.2. Nguyên lý hoạt động
CHƯƠNG 3: QUI TRÌNH VẬN HÀNH VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ
3.1.CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
3.1.1.Kiểm tra
3.1.2.Pha hóa chất

3.2.HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG:
3.3.CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
3.4.BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ
3.4.1.Máy bơm
3.4.2.Bơm định lượng
5


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

3.5.THEO DÕI VÀ BÃO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
3.6.BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG
CHƯƠNG 4: AN TOÀN TRONG VẬN HÀNH
4.1.AN TOÀN CHO NGƯỜI VẬN HÀNH
4.2.KHI GẶP SỰ CỐ
4.3.CÁC QUY ĐỊNH AN TOÀN CHUNG
4.4.NHỮNG BIỆN PHÁP AN TOÀN RIÊNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH
4.5.THAO TÁC VỚI HOÁ CHẤT
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
5.2. KIẾN THỨC RÚT RA TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
5.3. KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC HÌNH

PHỤ LỤC BẢNG
Bảng 1.1: liệt kê các công trình thiết kế và thi công của công ty đã thực hiện.
Bảng 2.1: Bảng chất lượng nước thải ngành sơn tĩnh điện.
Bảng 2.2: Thành phần tính chất của nước thải trước và sau xử lý của công ty Hòa Phát.
Bảng 2.3: So sánh TCVN 5945:2005 và QCVN 24:2009.
Bảng 3.1: Bảng liệt kê chế độ hoạt động của các thiết bị.

Bảng 3.2: Một số sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục.
Bảng 3.3: Các sự cố do người vận hành nhận biết được trong quá trình hoạt động của
hệ thống có thể được phân loại như sau.
Bảng 3.4: Các sự cố do người vận hành nhận biết được thông qua các tín hiệu có thể
được phân loại như sau.
Bảng 3.5: Lịch vận hành bảo dưỡng hệ thống.
6


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

7


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

MỘT SỐ THUẬT NGỮ
1. DO: nồng độ oxy hoà tan, đơn vị mgO2/l
2. BOD (nhu cầu oxy sinh học): lượng oxy cần thiết cho vi sinh vật sử dụng để oxy

hoá chất hữu cơ có trong nước thải.
3.

COD (nhu cầu oxy hoá học): lượng oxy cần thiết để oxy hoá chất hữu cơ có trong
nước thải bởi các tác nhân hoá học.

4. SS: hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước.
5. Nito tổng : tổng hàm lượng Nito có trong nước thải.
6. Photpho tổng: tổng hàm lượng Photpho có trong nước thải.


8


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-XD-MT NAM VIỆT

1.1.

Tên đơn vị : Công ty TNHH TM-XD-MT Nam Việt.
Địa chỉ làm việc: 334/13 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, HCM.
Điện thoại: 0822 163 863.
Fax: 08 38 162 798.
Email:
1.1.1. Tổ chức công ty
- Ban lãnh đạo công ty:

Lê Xuân Linh
Bùi Văn Nguyên
-

Tổ chức quản lý của công ty:

+

Cố vấn:
Cố vấn cho Ban giám đốc và các phòng ban về công nghệ, thiết bị.
Chủ trì thiết kế, kiểm tra về mặt kỹ thuật của dự án.


+

Phòng dự án:
Tìm kiếm khách hàng, dự án.
Quản lý giá cả đầu vào, đầu ra.
Theo dõi, đôn đốc, giám sát công tác khảo sát, thiết kế, thi công công trình.

+

Phòng môi trường:
Tính toán, thiết kế các hệ thống xử lý môi trường.

9


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

Lắp đặt thiết bị và chuyển giao công nghệ hệ thống xử lý.
Thực hiện dịch vụ tư vấn môi trường: Đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo
vệ môi trường, giám sát môi trường định kỳ,…
+

Phòng hành chính – kế toán:
Quản lý chung về hành chính.
Tổ chức nhân sự.
Thực hiện các nghiệp vụ kế toán, báo cáo tài chính.

+

Phòng xây dựng:

Tính toán, thiết kế các công trình nhà công nghiệp, nhà dân dụng, hạ tầng, cấp
thoát nước,…
Thiết kế kết cấu cho các công trình xử lý môi trường.
Triển khai thi công xây dựng tại công trường.

1.1.2. Giới thiệu lĩnh vực hoạt động
- Thiết kế, xây dựng, lắp đặt thiết bị các công trình xử lý ô nhiễm môi trường:

Hệ thống xử lý khí thải công nghiệp ( Khí thải lò hơi, hơi dung môi, hơi khí độc, hệ
thống thông gió nhà xưởng, ...)
Hệ thống xử lý nước thải đô thị, nước thải công nghiệp.
Hệ thống chống ồn, cách âm.
Hệ thống xử lý nước cấp đô thị và công nghiệp.
Tư vấn, thiết kế, thi công xây dựng:
Công trình nhà các loại.
Công trình kỹ thuật dân dụng (nhà kho, nhà xưởng,…)
Công trình đường bộ.
-

Các dịch vụ tư vấn:
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), giám sát môi trường định kỳ, cam
kết bảo vệ môi trường,…
Tư vấn kỹ thuật và chuyển giao công nghệ môi trường.
Tư vấn quản lý chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp ngay tại nguồn cho các
doanh nghiệp.

-

Vận hành, bảo dưỡng và chuyển giao công nghệ:
Bảo trì, bảo dưỡng, di tu các hệ thống xử lý môi trường.

10


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

Chuyển giao công nghệ và tập huấn các kỹ năng chuyên môn về quản lý môi trường.
Cung cấp dịch vụ vận hành các công trình xử lí môi trường.
-

Thương mại:
Cung cấp các thiết bị phòng thí nghiệm.
Cung cấp thiết bị ngành nước và môi trường.
Hóa chất công nghiệp.

1.2.
-

MỘT SỐ DỰ ÁN TIÊU BIỂU DO CÔNG TY THỰC HIỆN
Tư vấn môi trường:
Lập báo cáo ĐTM cho công ty CCHTOP KCX Tân Thuận, TP.HCM.
Lập báo cáo ĐTM Trung Tâm ung bứu Bệnh Viện Chợ Rẫy, TP.HCM.
Lập báo cáo ĐTM cho công ty Kiều Ninh, tỉnh Tây Ninh.
Lập báo cáo ĐTM cho công ty Nanpao, tỉnh Tây Ninh.
Lập báo cáo ĐTM cho công ty NTI, tỉnh Bình Dương.
Lập báo cáo ĐTM cho công ty cổ phần kim loại COMAX Việt Nam.
Lập đề án bảo vệ môi trường Công ty CP Que hàn Hà Việt, KCN Tân Bình,
TP.HCM.
Lập đề án bảo vệ môi trường Bệnh viện Chợ Rẫy.
Lập đề án bảo vệ môi trường Bệnh viện Trưng Vương.
Lập đề án bảo vệ môi trường công ty Hàn Thủy.

Lập cam kết bảo vệ môi trường cho cơ sở giết mổ gia súc – gia cầm tập trung xã
Trường Bình, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
Lập cam kệt bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường cho các dự án của công
ty CP Xây lắp Thương mại Chánh Phúc.

-

Thiết kế và thi công:
Bảng 1.1: liệt kê các công trình thiết kế và thi công của công ty đã thực hiện

TT

TÊN CÔNG TRÌNH

CHỦ ĐẦU TƯ

NĂM

CÔNG SUẤT

1

Nhà máy xử lý nước

Công ty CP đầu tư phát

2011

3000 m3/ngày


thải tập trung Khu

triển nhà và KCN Sa đéc

11


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

công nghiệp
2

Nhà máy xử lý nước

Ban quản lý Dự án Thành

2011

1500 m3/ngày

thải khu quy hoạch chế

phố Phan Thiết

Công ty TNHH Hoàn Vũ

2011

1000 m3/ngày


Hệ thống xử lý nước

Công ty CP XNK Thủy

2011

300 m3/ngày

thải thủy sản

sản Kiên Cường

Hệ thống xử lý nước

Công ty TNHH Thủy Sản

2011

200 m3/ngày

thải thủy sản

Minh Châu

Hệ thống xử lý nước

Công ty TNHH Chế Biên

2011


150 m3/ngày

thải thủy sản

XNK Thủy Sản Quốc Ái

Hệ thống xử lý nước

Xí nghiệp Thuận An 1

2011

100 m3/ngày

Hệ thống xử lý nước

Công ty CP nội thất Hòa

2011

950 m3/ngày

thải dây chuyền sơn và

Phát

2011

800 m3/ngày


2011

1000 m3/ngày

2011

630 m3/ngày

biến nước mắm
3

Hệ thống xử lý nước
thải thực phẩm

4

5

6

7

thải thủy sản
8

xi mạ
9

10


11

Hệ thống xử lý nước

Công ty Dệt Nhuộm

thải nhuộm

Hưng Phát Đạt

Hệ thống xử lý nước

Công ty Dệt Nhuộm

cấp

Hưng Phát Đạt

Hệ thống xử lý nước

Công ty CP Thủy Sản Tư
12


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

12

thải thủy sản


Thao

Hệ thống xử lý nước

Công ty Dũng Tâm

2010

500 m3/ngày

Công ty Dũng Tâm

2010

800 m3/ngày

Hệ thống xử lý nước

Công ty TNHH JUKI

2010

350 m3/ngày

thải sinh hoạt

VIỆT NAM

Hệ thống xử lý nước


Công ty TNHH

2011

200 m3/ngày

thải sản xuất

SEIWADENKI VIET

2010

150 m3/ngày

2011

100 m3/ngày

2011

50 m3/ngày

thải nhuộm
13

Hệ thống xử lý nước
cấp

14


15

NAM
16

17

Hệ thống xử lý nước

Công ty TNHH JUKI

thải sơn và t,y rữa

VIỆT NAM

Hệ thống xử lý nước

Công ty TNHH Chăn nuôi

thải chăn nuôi gia súc

và chế biến thức ăn gia
súc Kim Long

18

19

Hệ thống xử lý nước


Công ty TNHH Ngọc

thải sinh hoạt

Trâm

Hệ thống xử lý nước

Công ty Dệt Gia Hưng

2010

200 m3/ngày

Hệ thống xử lý nước

Công ty TNHH TM SX

2010

650 m3/ngày

thải chế biến mủ cao

Hoàng Muối

thải dệt
20

su.

13


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

21

2010

200 m3/ngày

2010

340 m3/ngày

2010

300 m3/ngày

24

Hệ thống xử lý nước Công ty CP XD Công trình 2011
thải sinh hoạt
giao thông 710

250 m3/ngày

25

Hệ thống xử lý nước


22

Hệ thống xử lý nước

Công ty TNHH Công

thải chế biến mủ cao

nghiệp HÀO HẢI VIỆT

su.

NAM

Hệ thống xử lý nước

Công ty Cổ phần Nội

thải sản xuất nhà máy

Thất Hoà Phát

sản xuất sơn và xi mạ
23

Hệ thống xử lý nước

Công ty TM DV SX Thái


thải sản xuất

Huy

DNTN Hưng Lâm

2010

200 m3/ngày

Hệ thống xử lý nước

Bệnh viện Lao&Phổi

2011

150 m3/ngày

thải bệnh viện

Long An

Hệ thống xử lý nước

Bệnh viện Tân Thạnh-

2011

100 m3/ngày


thải bệnh viện

Long An

Hệ thống xử lý nước

Cơ sở giết mổ Huỳnh

2010

100 m3/ngày

thải giết mổ gia cầm

Công Khương

Hệ thống xử lý nước

Công ty TNHH MTV

2011

100 m3/ngày

thải sản xuất

Dừa Lương Quới

Hệ thống xử lý nước


Cơ sở giết mổ Huỳnh Văn

2010

50 m3/ngày

thải chế biến mủ cao
su
26

27

28

29

30

14


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

31

32

33

34


35

36

thải giết mổ gia súc

Phụng

Hệ thống xử lý nước

Công ty LD sản xuất nút

thải sản xuất.

nhựa VIỆT THUẬN

Hệ thống xử lý nước

Công ty CP Công Nghiệp

thải sản xuất

Hóa Chất và Vi Sinh

Hệ thống xử lý nước

Cơ sở thạch dừa Phạm

thải thạch dừa


Văn Hùng

Hệ thống xử lý nước

Cơ sở thạch dừa Phạm

thải thạch dừa

Văn Hải

Hệ thống xử lý khí thải

Công ty CP may Việt

lò hơi

Tiến

Hệ thống xử lý khí thải

2010

40 m3/ngày

2010

40 m3/ngày

2010


10 m3/ngày

2010

15 m3/ngày

2010

6500 m3/ngày

Công ty dệt Gia Hưng

2010

4500 m3/ngày

Hệ thống xử lý khí thải

Công ty TNHH Nanpao

2011

9500 m3/ngày

lò hơi

Việt Nam

lò hơi

37

15


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI TẬP ĐOÀN
HÒA PHÁT
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI
THẤT HÒA PHÁT – BÌNH DƯƠNG
Với những đánh giá đúng đắn về tốc độ phục hồi kinh tế nhanh chóng của khu vực miền
Nam, ngay từ đầu năm 2010, Tập đoàn Hoà Phát đã vừa đẩy mạnh phát triển thị trường vừa
mạnh dạn đầu tư sản xuất các sản phẩm chủ lực như nội thất, ống thép, thiết bị xây dựng.
Thị trường miền Nam là thị trường lớn của cả nước, chính vì vậy, Ban lãnh đạo Tập đoàn đã
chỉ đạo Chi nhánh các Công ty thành viên từng bước chiếm lĩnh thị phần, bằng cách củng cố
hệ thống đại lý hiện có, đẩy mạnh tiếp thị hàng hóa vào các dự án cũng như khu vực dân
dụng. Đồng thời, Hòa Phát miền Nam đã không ngừng mở rộng mạng lưới đại lý nhằm tăng
dần độ phủ các sản phẩm của tập đoàn tại phía Nam.
Năm 2010, nhiều Công ty trong Tập đoàn đã đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất tại TP
HCM và tỉnh Bình Dương, đồng thời trang bị thêm thiết bị hiện đại nhằm tăng năng lực sản
xuất tại chỗ. Cụ thể là Nhà máy sản xuất tủ sắt và két sắt; Nhà máy Gỗ công nghiệp của
Công ty nội thất Hòa Phát; Nhà máy chế tạo cơ khí xây dựng. Ngoài các dây chuyền thiết bị
hiện có, Công ty TNHH Chế tạo cơ khí Hòa Phát Bình Dương (thành viên của Thiết bị Phụ
tùng Hòa Phát) đầu tư thêm hệ thống lò tôi, tủ điện cao áp và nhiều thiết bị mới khác. Hiện
tại, Nhà máy đang tiến hành chạy thử toàn bộ dây chuyền đúc, theo dõi hiệu chỉnh thiết bị.
Bên cạnh những sản phẩm truyền thống như giàn giáo, cốp pha, máy trộn, Nhà máy sẽ chế
tạo thêm hệ thống phụ trợ, phụ tùng cho máy nghiền sáng đá, nghiền sàng cát,…. Trong đó,
nhiệm vụ trọng tâm của Nhà máy mới là chuyên đúc các hàm nghiền, chi tiết máy, đặc biệt
là phát triển hàm nghiền cỡ lớn với trọng lượng tối đa lên tới 10 tấn.

Tại thị trường phía Nam, tháng 12 và tháng 1 hàng năm là mùa cao điểm của các mặt
hàng cơ khí, máy nghiền sàng, cốt pha, giàn giáo…. Mặc dù vừa sản xuất vừa di chuyển
từng phần từ nhà máy cũ sang nhà máy mới, nhưng Công ty vẫn đảm bảo tiến độ giao hàng
cho khách hàng, bởi cách thức di chuyển theo hướng “cuốn chiếu”, chuyển dứt điểm từng bộ
phận và đi vào hoạt động sản xuất ngay. Hơn nữa trước đó Nhà máy đã cho hoạt động hết
công suất để có sản phẩm dự trù. Các loại máy nghiền sàng, cụm nghiền côn, vận thăng,
gián giáo cốtpha của Hòa Phát rất được ưa chuộng ở khu vực phía Nam. Dự kiến sau khi
hoàn thành công suất của nhà máy với các sản phẩm cơ khí chế tạo, sản phẩm đúc sẽ nâng
lên khoảng 50-70% so với trước đây, đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường. Nhà máy Ống
thép Hòa Phát Bình Dương (ÔTBD) dù mới chính thức khánh thành vào tháng 6/2010
nhưng đã đạt 25.000 tấn, bằng 70% kế hoạch sản lượng sản xuất của năm 2010. Sản lượng
sản xuất của NM đã đóng góp khoảng 25% sản lượng chung của toàn công ty. Đây là kết
quả rất quan trọng với toàn thể cán bộ công nhân viên của Nhà máy nói riêng và Công ty
Ống thép Hoà Phát nói chung.
2.1.

16


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

2.2.
TÌM HỂU CHUNG VỀ NƯỚC THẢI SƠN TĨNH ĐIỆN
2.2.1. Công nghệ sơn tĩnh điện
- Công nghệ xử lý bề mặt thường bao gồm các công đoạn sau:

Bề mặt của vật liệu cần sơn phải được làm sạch để lớp sơn có độ bám dính cao và không
có khuyết tật. Để làm sạch bề mặt trước hết phải tẩy rửa lớp mỡ bảo quản trên bề mặt bằng
cách tẩy rửa với dung môi hữu cơ hoặc với dung dịch kiềm nóng. Dung môi thường sử dụng
là loại hydrocacbon đã được clo hoá như tricloetylen, percloetylen. Dung dịch kiềm thường

là hỗn hợp của xút, sođa, trinatri photphat, popyphotphat, natri silicat và chất hoạt động bề
mặt (tạo nhũ).
Hoạt hoá bề mặt của vật liệu mạ bằng cách nhúng chúng vào dung dịch axit loãng
(H2SO4, HCl), nếu mạ với dung dịch chứa xianua (CN) thì chúng được nhúng vào dung dịch
natri xianua.
Giai đoạn sơn được tiến hành sau đó, dung dịch sơn ngoài muối kim loại còn chứa axit
hoặc kiềm đối với trường hợp mạ có chứa xianua.
Sau từng bước, vật liệu sơn đều được tráng rửa với nước. Một số dung dịch mạ có các
thành phần chủ yếu sau:
Dung dịch chì: axit + muối chì (II) dạng borflorua hoặc silicoflorua.
Dung dịch chì - thiếc: axit, muối chì, thiếc (II) dạng borflorua.
Dung dịch đồng hun: dung dịch xianua trong đó đồng nằm trong phức xianua và thiếc
trong phức hydroxo. Ngoài ra dung dịch còn chứa xianua tự do (NaCN).
Dung dịch cadmi: axit + cadmi dạng muối sunfat. Thông dụng hơn là dung dịch cadmi
dạng phức xianua và xianua tự do.
Dung dịch crôm: axit crômic và axit sunfuric.
Dung dịch vàng: dung dịch xianua, vàng nằm trong phức NaAu(CN) 2 và xianua tự do.
Có thể sử dụng phức vàng-sunfit.
Dung dịch đồng: axit + đồng sunfat hoặc đồng borflorua.
Dung dịch đồng xianua (phức) và xianua tự do, dung dịch đồng dạng polyphotphat và
muối amoni.
Dung dịch niken: muối niken sunfat, clorua và axit yếu (axit boric) hoặc dung dịch
niken trên nền của axit amonisulfonic.
Dung dịch bạc: dung dịch bạc xianua hoặc dung dịch bạc thisunfat.

17


Vận hành hệ thống xử lý nước thải


Dung dịch kẽm: phức kẽm xianua và xianua tự do hoặc kẽm sunfat, clorua với axit boric
hoặc muối amoni làm chất đệm.

18


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

-

Dây chuyền công nghệ chung của công nghệ sơn tĩnh điện:

Vật cần mạ

Làm sạch cơ học

Bụi, gỉ

Dung môi

Bụi kim loại

Hơi dung môi

Tẩy dầu, mỡ

Nước thải

Hơi, axit


Làm sạch bằng hoá học và điện hoá

NaOH, HCl, H2SO4

Axit, kiềm

Chất làm bóng
NiSO4
H3BO3

Zn(CN)2
ZnCl2
ZnO

NaCN H2SO4
NaCN
NaOH
H3BO3

CuSO4
Cu(CN)2

Axit
Muội Au
Muội Ag

Mạ crôm

Mạ Niken


Mạ kẽm

Mạ đồng

Mạ vàng

Cr6+

Ni2+, axit

CN-, Zn2+, axit

Cu2+, axit

CN-, axit

Hình 1 : Sơ đồ dây chuyền công nghệ sơn tĩnh điện
19


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

2.2.2. Thành phần, tính chất nước thải sơn tĩnh điện

Nước thải từ quá trình sơn tĩnh điện có thành phần đa dạng về nồng độ và pH biến đổi
rộng từ 2 - 3 đến 10 - 11.
Đặc trưng chung của nước thải ngành sơn tĩnh điện là chứa hàm lượng cao các muối vô
cơ và kim loại nặng. Tuỳ theo kim loại của lớp mạ mà nguồn ô nhiễm có thể là Cu, Zn, Cr,
Ni,… và cũng tuỳ thuộc vào loại muối kim loại được sử dụng mà nước thải có chứa các độc
tố như xianua, sunfat, amoni, crômat,… Các chất hữu cơ ít có trong nước thải sơn tĩnh điện,

phần chủ yếu là chất tạo bông, chất hoạt động bề mặt nên BOD, COD thường thấp và không
thuộc đối tượng xử lý. Đối tượng xử lý chính là các ion vô cơ mà đặc biệt là các muối kim
loại nặng như Cr, Ni, Cu, Fe,…
Bảng 2.1: Bảng chất lượng nước thải ngành sơn tĩnh điện:

2.2.3. Tình hình nước thải ngành sơn tĩnh điện

Kết quả các nghiên cứu gần đây về hiện trạng môi trường ở nước ta cho thấy, hầu hết
các nhà máy, cơ sở sơn tĩnh điện kim loại có quy mô vừa và nhỏ, áp dụng công nghệ cũ và
lạc hậu, lại tập trung chủ yếu tại các thành phố lớn, như Hà Nội, Hải Phòng, TP.HCM, Biên
Hoà (Đồng Nai) ... Trong quá trình sản xuất, tại các cơ sở này (kể cả các nhà máy quốc
doanh hoặc liên doanh với nước ngoài), vấn đề xử lý ô nhiễm môi trường còn chưa được
xem xét đầy đủ hoặc việc xử lý còn mang tính hình thức, chiếu lệ, bởi việc đầu tư cho xử lý
nước thải khá tốn kém và việc thực thi Luật Bảo vệ môi trường chưa được nghiêm minh.

20


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

Nước thải mạ thường gây ô nhiễm bởi các kim loại nặng, như crôm, niken ... và độ pH
thấp. Phần lớn nước thải từ các nhà máy, các cơ sở sơn tĩnh điện được đổ trực tiếp vào cống
thoát nước chung của thành phố mà không qua xử lý triệt để, đã gây ô nhiễm cục bộ trầm
trọng nguồn nước.
Kết quả khảo sát tại một số nhà máy cơ khí ở Hà Nội cho thấy, nồng độ chất độc có hàm
lượng các ion kim loại nặng, như crôm, niken, đồng ... đều cao hơn nhiều so với tiêu chuẩn
cho phép; một số cơ sở mạ điện tuy có hệ thống xử lý nước thải nhưng chưa chú trọng đầy
đủ đến các thông số công nghệ của quá trình xử lý để điều chỉnh cho phù hợp khi đặc tính
của nước thải thay đổi. Tại TP.HCM, Bình Dương và Đồng Nai, kết quả phân tích chất
lượng nước thải của các nhà máy, cơ sở sơn tĩnh điện điển hình ở cả 3 địa phương này cho

thấy, hầu hết các cơ sở đều không đạt tiêu chuẩn nước thải cho phép: hàm lượng chất hữu cơ
cao, chỉ tiêu về kim loại nặng vượt nhiều lần tiêu chuẩn cho phép, COD dao động trong
khoảng 320 - 885mg/lít do thành phần nước thải có chứa cặn sơn, dầu nhớt,...
Hơn 80% nước thải của các nhà máy, cơ sở sơn tĩnh điện không được xử lý. Chính
nguồn thải này đã và đang gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường nước mặt, ảnh hưởng
đáng kể chất lượng nước sông Sài Gòn và sông Đồng Nai. Ước tính, lượng chất thải các loại
phát sinh trong ngành công nghiệp sơn tĩnh điện trong những năm tới sẽ lên đến hàng ngàn
tấn mỗi năm. Điều này cho thấy các khu vực ô nhiễm và suy thoái môi trường ở nước ta sẽ
còn gia tăng nếu không kịp thời đưa ra các biện pháp hữu hiệu.
2.2.4. Ảnh hưởng của nước thải ngành xi mạ đến môi trường và con người

Là độc chất đối với cá và thực vật nước.
Tiêu diệt các sinh vật phù du, gây bệnh cho cá và biến đổi các tính chất lí hoá của nước,
tạo ra sự tích tụ sinh học đáng lo ngại theo chiều dài chuỗi thức ăn. Nhiều công trình nghiên
cứu cho thấy, với nồng độ đủ lớn, sinh vật có thể bị chết hoặc thoái hóa, với nồng độ nhỏ có
thể gây ngộ độc mãn tính hoặc tích tụ sinh học, ảnh hưởng đến sự sống của sinh vật về lâu
về dài.
Ảnh hưởng đến đường ống dẫn nước, gây ăn mòn, xâm thực hệ thống cống rãnh.
Ảnh hưởng đến chất lượng cây trồng, vật nuôi canh tác nông nghiệp, làm thoái hoá đất
do sự chảy tràn và thấm của nước thải.
Ảnh hưởng đến hệ thống xử lý nước thải, cần tách riêng nếu không sẽ ảnh hưởng đến
hoạt động của vi sinh vật khi thực hiện xử lý sinh học.
Xi mạ là ngành có mật độ gây ô nhiễm môi trường cao bởi hơi hóa chất, nước thải có
chứa các ion kim loại nặng, kim loại độc ảnh hưởng tới sức khỏe con người gây nên nhiều
căn bệnh khó chữa, nguy hiểm tới tính mạng. Nước thải từ các quá trình xi mạ kim loại, nếu
không được xử lý, qua thời gian tích tụ và bằng con đường trực tiếp hay gián tiếp, chúng sẽ

21



Vận hành hệ thống xử lý nước thải

tồn đọng trong cơ thể con người và gây các bệnh nghiêm trọng, như viêm loét da, viêm
đường hô hấp, ung thư,...
Công
nghệ
xử lý
nước
thải
sơn
tĩnh
điện
đang
được
áp
dụng
tại
Việt
Nam

2.2.5.

22


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

Hình 2: Hệ thống xử lí nước thải sơn tĩnh điện ở Vịnh Xuân – Tây Ninh

NƯỚC THẢI


SONG CHẮN RÁC

HẦM TIẾP NHẬN

CẤP KHI

HÓA CHẤT

HÓA CHẤT

BỂ ĐIỀU HÒA

BỂ PHẢN ỨNG

KEO TỤ TẠO BÔNG

BỂ LẮNG

BỂ CHỨA BÙN

23

NGUỒN
TIẾP
BỂ LỌC
ÁPNHẬN
LỰC

XỬ LÝ ĐỊNH

KY


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

BỂ TRUNG GIAN

Hình 3: Sơ đồ công nghệ: hệ thống xử lí nước thải sơn tĩnh điện ở Vịnh Xuân – Tây Ninh.

ĐẶC ĐIỂM NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT HÒA
PHÁT- BÌNH DƯƠNG
2.3.1. Nguồn phát sinh
- Nước mưa chảy tràn:
2.3.

Nước mưa chảy tràn có thành phần tính chất ô nhiễm nhẹ được xả thẳng vào hệ thống
thoát nước mưa của công ty sau đó chảy tràn vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
-

Nước thải sinh hoạt:

Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn. Nguyên tắc hoạt động
của bể này là lắng cặn và phân hủy kỵ khí cặn lắng. Hiệu quả xử lý theo chất lơ lửng đạt 65
– 70% và theo BOD5 là 60 – 65 %.
-

Nước thải sản xuất: lưu lượng xả thải của nhà máy là 340 m3/ngày.
+ Nước thải kiềm:
Phân xưởng mạ: 150 m3/ngày.
Phân xưởng sơn: 50 m3/ngày.

+

Nước thải acid:
Nguồn thải từ bể acid: 30 m3/ngày.
Nguồn thải từ bể rửa acid: 70 m3/ngày.

+

Nước thải Cromic:
24


Vận hành hệ thống xử lý nước thải

Phân xưởng mạ: 15 m3/ngày.
Phân xưởng sơn: 25 m3/ngày.
2.3.2. Thành phần và tính chất nước thải

Bảng 2.2: Thành phần tính chất của nước thải trước và sau xử lý của công ty Hòa Phát:
Chỉ tiêu / đơn Phương pháp thử/ Kết quả
vị
thiết bị đo
PV126
3
pH
TCVN 6492-99
6,8
COD
HACH 8000-98
615

BOD5
TCVN 6001-1:2008 209
SS

APHA 2540-(D)-95

Nitơ tổng
HACH 100-21-98
Phốt
pho HACH 8190-98
tổng

PV1264

QCVN
24:200
9

5,7
109
37

5,5-9
100
50

5310

5


100

111,5
166

75,5
2,9

30
6

Bảng2.3: So sánh TCVN 5945:2005 và QCVN 24:2009
Thông số

TCVN
QCVN24:200
5945:2005 (cột 9 (cột B)
B)

pH

5,5-9

5,5-9

COD

80

100


BOD5

50

50

SS

100

100

Nitơ tổng

30

30

Phốt pho tổng

6

6

Nhận xét:

25



×