Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.39 KB, 32 trang )

Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

CHƯƠNG 1
KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC

TS Nguyễn Văn Tân

NỘI DUNG BÀI GIẢNG

1. Khoa học
2. Nghiên cứu khoa học
3. Phương pháp nghiên cứu khoa
học
4. Quy trình nghiên cứu khoa học
5. Nhà nghiên cứu khoa học
28/08/2010

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

2

1



Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

KHOA HỌC

Khái niệm khoa học:
“Hệ thống tri thức về các
quy luật của vật chất và sự
vận động của vật chất,
những quy luật của tự
nhiên, xã hội, tư duy”
28/08/2010

TS Nguyễn Văn Tân

3

KHOA HỌC (tt)
Phân loại khoa học:
a) Phân loại theo đối tượng nghiên cứu:
-Khoa học tự nhiên: toán học, vật lý học, hóa học, sinh
vật học,… Khoa học tự nhiên là nền tản của công
nghệ mới.
-Khoa học xã hội: nhân chủng học, chính trị học, tâm
lý học, xã hội học, kinh tế học,…
b) Phân loại theo tính chất công tình nghiên cứu:
-Khoa học lý thuyết: dựa trên những nghiên cứu cơ
bản hay nghiên cứu lý thuyết
-Khoa học ứng dụng: dựa trên nghiên cứu thực nghiệm

28/08/2010

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

4

2


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

KHOA HỌC (tt)
Thành tựu khoa học:
a) Phát minh: là sự phát hiện ra những quy luật, những tính
chất hoặc những hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại một
cách khách quan mà trước đó chưa ai biết, nhờ đó làm thay
đổi cơ bản nhận thức của côn người. Như định luật Vạn vật
hấp dẫn của Newton. Chưa có ý nghĩa áp dụng trực tiếp vào
sản xuất. Không có giá trị thương mại.
b) Phát hiện: là sự nhận ra các vật thể, những quy luật xã hội
đang tồn tại một cách khách quan. Adam Smith “Bàn tay vô
hình của kinh tế thị trường”
c) Sáng chế: là một giải pháp kỹ thuật, mang tính mới về
nguyên lý kỹ thuật, có tính sáng tạo và áp dụng được. Như
Nobel sáng chế công thức thuốc nổ TNT.
28/08/2010


TS Nguyễn Văn Tân

5

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Khái niệm nghiên cứu khoa học:
Là quá trình tìm kiếm, xem xét,
điều tra (có khi cần cả đến thí
nghiệm) để từ những dữ kiện đã
có đạt đến một kết quả mới hơn,
cao hơn, giá trị hơn.
28/08/2010

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

6

3


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (tt)
Phân loại nghiên cứu hoa học

1. Phân loại theo chức năng nghiên cứu: nghiên
cứu mô tả, nghiên cứu giải thích, nghiên cứu
giải pháp, nghiên cứu dự báo
2. Phân loại theo giai đoạn nghiên cứu: nghiên
cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu
triển khai
3. Phân loại theo dạng thức: nhận xét khoa học,
bài báo khoa học, tiểu luận hay báo cáo thực
tập, đồ án, luận văn, luận án, sách giáo khoa
28/08/2010

TS Nguyễn Văn Tân

7

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (tt)

Yêu cầu nghiên cứu khoa học:
1. Xác định rõ mục tiêu nghiên cứu
2. Xác định các dữ liệu cần thu thập
3. Lựa chọn phương pháp nghiên
cứu

28/08/2010

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

8


4


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Phương pháp diễn giải: phương
pháp suy luận từ tổng quát đến đặc
thù, từ cái chung đến cái riêng.
Phương pháp quy nạp: phương pháp
suy luận từ đặc thù đến tổng thể, từ
nhận thức các sự vật hoặc hiện tượng
riêng lẽ đến nguyên lý chung
28/08/2010

TS Nguyễn Văn Tân

9

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (tt)

Phương pháp tiếp cận thông tin: tiếp cận hệ
thống, tiếp cận định tính và định lượng, tiếp
cận lich sử và logic, tiếp cận cá biệt và so sánh;
tiếp cận phân tích và tổng hợp.
Phương pháp thu thập thông tin: Phương pháp

trắc nghiệm, phương pháp nghiên cứu tình
huống, phương pháp phân tích, phương pháp
so sánh, phương pháp nghiên cứu liên ngành,
phương pháp thực nghiệm, phương pháp phi
thực nghiệm (phỏng vấn, chuyên gia, điều tra
bảng hỏi)
28/08/2010

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

10

5


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Bước 1: Xác định đề tài nghiên cứu
Bước 2: Xây dựng đề cương và lập kế
hoạch nghiên cứu
Bước 3: Thu thập và xử lý thông tin
Bước 4: Tổng kết và viết công trình
nghiên cứu
Bước 5: Đánh giá và nghiệm thu đề tài

Bước 6: Công bố, bảo vệ và áp dụng vào
thực tiễn
28/08/2010

TS Nguyễn Văn Tân

11

NHÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

-

Thông thạo lĩnh vực nghiên cứu
Có động cơ tìm tòi và phát minh những cái mới
Tính cách: tò mò, hoài nghi, độc lập, chính xác, kiên trì,
nghiêm túc, cẩn thận, say mê với công việc, mạnh dạng, giám
nghĩ, dám làm,…
Khả năng: phát hiện vấn đề, tư duy logic, suy luận, thiết lập
các mối quan hệ, phân tích, tổng hợp, nhận xét, đánh giá,…
Nguyên tắc:
Từ từ, nhịp nhàn, không hấp tấp;
Làm việc có trình tự, có hệ thống;
Kết hợp làm việc và nghỉ ngơi hợp lý;
Thường xuyên trao đổi học thuật;
Cần tạo sự ủng hộ của gia đình và xã hội

28/08/2010

TS Nguyễn Văn Tân


TS Nguyễn Văn Tân

12

6


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

SINH VIÊN VỚI VIỆC
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

NCKH giúp sinh viên củng cố, hệ thống hóa,
mở rộng các kến thức đã học;
NCKH giúp sinh viên vận dụng kiến thức đã
học để đề xuất, giải quyết các vấn đề thuộc
phạm vi chuyên môn
NCKH là con đường hình thành và rèn luyện
cho sinh viên phương pháp tư duy khoa học và
đạo đức, tác phong của mỗi sinh viên như: tính
trung thực, lòng say mê công việc, cẩn thận,
khả năng làm việc độc lập, sáng tạo,….
28/08/2010

TS Nguyễn Văn Tân

13


Thảo luận

Cho biết bản chất
của nghiên cứu cơ
bản, nghiên cứu ứng
dụng và nghiên cứu
triển khai
28/08/2010

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

14

7


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

Thảo luận

Các bước của quy
trình nghiên cứu khoa
học? Trong các bước
trên, bước nào là quan
trọng nhất? Tại sao?
28/08/2010


TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

15

8


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

CHƯƠNG 6
VIẾT VÀ TRÌNH BÀY
BÁO CÁO NCKH

TS Nguyễn Văn Tân

NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Các bước triển khai viết bản thảo báo
cáo
2. Quy cách trình bày luận văn
3. Cấu trúc của một luận văn
4. Chi tiết trình bày phần dẫn nhập
5. Chi tiết trình bày phần nội dung chính
6. Chi tiết trình bày phần tham khảo

7. Công bố, bảo vệ, áp dụng vào thực tiễn
16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

2

1


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI BẢN THẢO
Giai đoạn 1: Viết ý theo đề cương
Giai đoạn 2: Biên tập nội dung
- Sắp xếp lại các ý đã viết theo đúng trình tự và logic
- Lược bỏ bớt những ý trùng lặp
- Bổ sung những ý mới cần thiết
- Chỉnh sửa chính tả, chỉnh lý câu văn
- Bổ sung ghi chú, trích dẫn nguồn dữ liệu
- Ngắt đoạn, xuống hàng, chỉnh cách đánh số thứ tự
các đề mục, số thứ tự các bảng, biểu, hình ảnh
- Trình bày, dàn trang, chỉnh lề, ngắt trang cho hợp lý
16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân


3

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI BẢN THẢO (tt)
Giai đoạn 3: Hiệu đính, sửa chữa chính thức
- Đọc lại bản thảo trên máy
- In lại bản nháp, dò và hiệu đính lại lần cuối
- Nhờ bạn bè đọc hoặc người hướng dẫn đọc,
góp ý
- Bổ sung hay sửa chữa theo những ý kiến đóng
góp
- Biên tập, trình bày lại bản thảo sau cùng đúng
theo cấu trúc, hình thức trình bày chuẩn theo
mẫu trước khi in toàn bộ báo cáo.
16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

4

2


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI BẢN THẢO (tt)

Các điểm cần chú ý khi viết bản thảo:
Không dùng những thuật ngữ “đao to, búa lớn”
Không dùng lời lẽ cao ngạo, khinh thường các nhà khoa
học khác
Hạn chế tối đa việc sử dụng các đại danh từ và sở hữu
tính từ “tôi”, “của tôi” mà thay bằng “chúng tôi”, “của
chúng tôi”, “người viết”, “tác giả”, “người nghiên cứu”
bài báo cáo này, hay luận văn, luận án này
Sử dụng nhất quán các thuật ngữ, nhất là các thuật ngữ
dịch từ tiếng nước ngoài
Trích nguồn đầy đủ số liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài
Kiểm tra lỗi chính tả
16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

5

QUY CÁCH TRÌNH BÀY
Kích thước giấy: A4, khổ đứng. Nếu sử dụng bảng
khổ ngang thì đầu bảng là lề trái của trang
Kiểu chữ: dùng Font chữ có bảng mã Unicode, cỡ
chữ 13-14, mật độ chữ thường, khoảng cách các
dòng là 1.5 lines, in 1 mặt
Canh lề văn bản: top (3 cm), bottom (2.5 cm), left
(3.5 cm), right (2.5 cm), header (2 cm)
Độ dài văn bản: phải cân đối giữa các chương, các
mục. Cử nhân: khoảng 50 trang, thạc sĩ: khoảng 80
trang, tiến sĩ: khoảng 150 trang.


16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

6

3


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

QUY CÁCH TRÌNH BÀY (tt)
Cách đánh số trang:
- Vị trí đánh số trang: ngay chính giữa lề trên của
văn bản, kiểu chữ đứng.
- Sử dụng số la mã: i, ii, iii,… (chữ thường) để đánh
số trang bắt đầu từ lời cảm ơn cho đến hết danh
mục bảng, biểu, hình ảnh. Không đánh số trang
cho bìa ngoài, bìa trong.
- Sử dụng số Ả rập: 1, 2, 3,… (chữ thường) để đánh
số trang cho phần nội dung chính của báo cáo, bắt
đầu từ phần mở đầu cho đến hết phần kết luận.

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân


7

CẤU TRÚC MỘT BÁO CÁO NCKH

Phần dẫn nhập
Phần nội dung chính
Phần tham khảo

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

8

4


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

CẤU TRÚC MỘT BÁO CÁO NCKH (tt)
-

Phần dẫn nhập:
Trang bìa ngoài
Trang bìa trong

Trang lời cảm ơn/ lời cam đoan
Trang nhận xét của đơn vị
Trang nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Trang nhận xét của người phản biện
Trang nhận xét của Hội đồng
Mục lục
Danh mục bảng từ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, hình ảnh

16-Sep-10

9

TS Nguyễn Văn Tân

CẤU TRÚC MỘT BÁO CÁO NCKH (tt)
Phần nội dung chính:
- Phần mở đầu: gồm 7 vấn đề trong đề cương chi tiết từ
phần 2 8; Lý do chọn đề tài (Tính cấp thiết của đề tài);
Cơ sở lí thuyết liên quan (lịch sử vấn đề nghiên cứu);
Mục tiêu nghiên cứu; Đối tượng và phạm vi nghiên cứu;
Phương pháp nghiên cứu; Những đóng góp của đề tài;
Dự kiến bố cục đề tài.
- Các nội dung chính: có thể chia làm nhiều chương.
Chương 1, viết về cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2, viết về thực trạng về đề tài nghiên cứu (có thể
chia làm nhiều chương). Chương 3, viết về giải pháp và
kiến nghị để giải quyết vấn đề đang nghiên cứu.
- Phần kết luận và kiến nghị: tổng kết kết quả nghiên
cứu và kiến nghị những vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo.

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

10

5


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

CẤU TRÚC MỘT BÁO CÁO NCKH (tt)

Phần tham khảo:
- Bảng chú thích
- Danh mục các công trình đã
công bố của tác giả
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

11

CHI TIẾT PHẦN DẪN NHẬP

-

Trang bìa ngoài:
Tên đơn vị chịu trách nhiệm pháp lý
Tên đơn vị trực tiếp đào tạo
Tên khoa, bộ môn
Tên đề tài
Tên người nghiên cứu khoa học
Địa điểm thực hiện
Năm trình bày báo cáo
In trên giấy bìa cứng màu, trình bày ở giữa trang,
in hoa đậm, không dùng dấu chấm hết câu.

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

12

6


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

CHI TIẾT PHẦN DẪN NHẬP
-


Trang bìa trong:
Tên đơn vị chịu trách nhiệm pháp lý
Tên đơn vị trực tiếp đào tạo
Tên khoa, bộ môn
Tên đề tài
Tên người nghiên cứu khoa học
Tên người hướng dẫn khoa học
Địa điểm thực hiện
Năm trình bày báo cáo
In trên giấy thường, trình bày ở giữa trang, in hoa
đậm, không dùng dấu chấm hết câu.

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

13

CHI TIẾT PHẦN DẪN NHẬP
Lời cảm ơn/ lời cam đoan:
- Lời cảm ơn phải chân tình, rõ ràng, cụ thể.
- Đối tượng: những người đã trực tiếp hoặc
gián tiến giúp đỡ hoàn thành đề tài nghiên
cứu như cha mẹ, gia đình, người hướng dẫn,
thầy cô giáo, người cố vấn, góp ý, bạn bè, cơ
quan, thư viện, nhà xuất bản.
- Lời cam đoan cần khẳng định do bản thân tự
thực hiện không trung lắp với bất cứ đề tài
nào trước đây.

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

14

7


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

CHI TIẾT PHẦN DẪN NHẬP
Các trang nhận xét:
- Chỉ có dòng chữ tiêu đề.
- Chỉ để trống, có thể kẻ khung để người nhận
xét tự ghi vào
Ví dụ: NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
HƯỚNG DẪN
Ví dụ: NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN
Ví dụ: NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH
GIÁ
16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

15


CHI TIẾT PHẦN DẪN NHẬP
-

-

Mục lục:
Nội dung là những tiểu mục lớn của báo cáo
Hiện số trang tương ứng ở bên phải và được
canh đều từ trên xuống
Chỉ dùng “Trang 1” cho phần mở đầu, các
tiểu mục khác chỉ đánh số thứ tự của trang,
như “2”
Chỉ đánh chỉ mục đến 4 số.
Sắp xếp theo thứ tự các mục trong đề tài

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

16

8


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8


CHI TIẾT PHẦN DẪN NHẬP
Danh mục từ viết tắt:
- Nội dung là từ viết tắt và diễn giải từ viết tắt
- Được sắp xếp theo ABC của từ viết tắt
- Có thể đóng khung cho dễ nhìn

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

17

CHI TIẾT PHẦN DẪN NHẬP
-

-

Danh mục bảng, biểu, hình ảnh:
Thể hiện: số thứ tự, tên đối tượng.
Hiện số trang tương ứng ở bên phải và được
canh đều từ trên xuống.
Chỉ dùng “Trang 1” cho đối tượng đầu tiên,
các đối tượng tiếp theo chỉ đánh số thứ tự
của trang, như “2”
Cần lập riêng danh mục bảng, danh mục
biểu, danh mục hình ảnh.

16-Sep-10


TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

18

9


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

CHI TIẾT PHẦN NỘI DUNG CHÍNH
Phần mở đầu
- Lý do chọn đề tài: giải thích tại sao chọn đề tài
này mà không chọn đề tài khác thực hiện. Nêu
lên tầm quan trọng, ý nghĩa, tác dụng của đề
tài. Vấn đề có tính cấp thiết phải giải quyết.
Vấn đề chưa được nghiên cứu hay đã nghiên
cứu nhưng chưa sâu.
- Lịch sử vấn đề nghiên cứu: trình bày những
vấn đề liên quan đã được ai giải quyết và đã
giải quyết đến đâu? ở nước ngoài cũng như
trong nước đã nghiên cứu đến đâu?
16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

19


CHI TIẾT PHẦN NỘI DUNG CHÍNH (tt)
Phần mở đầu
- Mục tiêu nghiên cứu: nêu lên những nhiệm
vụ cần phải thực hiện của đề tài. Như xây
dựng hệ thống lý luận; điều tra, tìm hiểu bản
chất vấn đề nghiên cứu; kiểm chứng giả
thuyết; đề xuất giải pháp….
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: nêu lên
đối tượng nghiên cứu là gì? Đề tài được
nghiên cứu trong không gian nào và tương
ứng với khoản thời gian nào?
16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

20

10


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

CHI TIẾT PHẦN NỘI DUNG CHÍNH (tt)
Phần mở đầu
- Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp gì

để thực hiện đề tài? Và sử dụng nó như thế nào
trong đề tài. Nếu có điều tra, cần thể hiện cách thức
chọn mẫu, xác định số mẫu, cách thức xử lý số
liệu,….
- Những đóng góp của đề tài: nếu lên những điểm
nổi bậc mà đề tài đã giải quyết, thể hiện điểm mới
của đề tài đã giải quyết
- Bố cục đề tài: thể hiện tên của các chương chứa
đựng nội dung chính của đề tài
16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

21

CHI TIẾT PHẦN NỘI DUNG CHÍNH (tt)
-

-

Các nội dung chính:
Thường phân theo các chương với số Ả rập, (1, 2).
Tên chương dùng chữ in, canh giữa trang.
Đánh số mục theo chương với số Ả rập, chi tiết tiểu
mục đến 4 số. Ví dụ: 1.1.; 1.1.1.; 1.1.1.1. Tên mục
chính dùng chữ in, các mục khác dùng chữ thường.
Các mục phải canh đều 2 biên. Đã có mục 1.1.1 thì
bắt buộc phải có 1.1.2
Cuối mỗi chương đều có viết tóm tắt hay kết luận
nội hàm của chương đã giải quyết.

Tên bảng để trên bảng
Tên biểu và hình ảnh để dưới bảng

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

22

11


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

CHI TIẾT PHẦN NỘI DUNG CHÍNH (tt)

Phần kết luận và kiến nghị:
- Kết luận: cần tóm tắt nội dung các
chương đã thực hiện. Các kết quả mới
của tác giả. Tóm tắt các đề xuất của đề
tài đã giải quyết.
- Kiến nghị: xác định đề tài đã làm gì?
Còn những vấn đề gì liên quan mà đề
tài chưa giải quyết. Đề xuất các nghiên
cứu tiếp theo cần làm gì?
16-Sep-10


TS Nguyễn Văn Tân

23

CHI TIẾT PHẦN THAM KHẢO
-

Bảng chú thích:
Diễn giải thêm các vấn đề chưa được sáng tỏ
Sắp xếp theo trình tự báo cáo.
Đánh số thứ tự theo tiếng Ả rập, 1, 2, 3, 4…
Danh mục các công trình đã công bố của tác giả:
Thể hiện tất cả những công trình đã công bố của
tác giả.
Sắp xếp theo thời gian công bố.
Đánh số thứ tự theo tiếng Ả rập, 1, 2, 3, 4…
Cách thức trình bày như phần tài liệu tham khảo.

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

24

12



Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

CHI TIẾT PHẦN THAM KHẢO (tt)

-

Tài liệu tham khảo:
Chia theo ngôn ngữ: tiếng Việt, tiếng nước
ngoài (tiếng Anh,…), website,…
Sắp xếp theo ABC của tên tác giả, năm
công bố.
Đánh số thứ tự liên tục theo tiếng Ả rập có
móc vuông [1], [2], [3], …
Hàng đầu tiên sát biên trái, kể từ hàng thứ
2 trở đi thụt vào 1 cm so với hàng 1.

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

25

CHI TIẾT PHẦN THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo: (tt)
Sách: Tên tác giả (năm công bố), Tên sách in nghiêng,
Nhà xuất bản, Nơi xuất bản, Năm xuất bản.
Các nghiên cứu: Tên tác giả (năm công bố), Tên đề tài,
Báo cáo nghiên cứu khoa học /Luận văn tốt nghiệp/

Luận án tiến sĩ in nghiêng, Nơi nghiệm thu, Năm bảo
vệ.
Tạp chí: Tên tác giả (năm công bố), Tên bài báo, Tên tạp
chí in nghiêng, Số tạp chí, Nơi xuất bản, Thời gian xuất
bản, số trang của bài báo (ví dụ:tr 15-20).
Website: Đường dẫn đến bài cần lấy thông tin. (sắp xếp
theo ABC của Website)
16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

26

13


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

CHI TIẾT PHẦN THAM KHẢO

Phụ lục: (nếu có)
- Là tài liệu tương đối dài, cần làm rõ thêm
cho báo cáo.
- Cần đánh số trang cho phụ lục.
- Cần đánh số thứ tự cho các phụ lục.


16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

27

CÔNG BỐ, BẢO VỆ VÀ ÁP DỤNG VÀO THỰC TIỄN

1.Viết bản tóm tắc để
chuẩn bị báo cáo
2.Bảo vệ trước hội đồng
3.Công bố và áp dụng
vào thực tiễn
16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

28

14


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

BẢN TÓM TẮT
Là báo cáo thu gọn của toàn văn

Khoảng 20 trang (có số trang)+ 4 trang.
Nêu lên những luận điểm, luận cứ, phương
pháp và những kết luận chủ yếu, không mô
tả chi tiết các thí nghiệm

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

29

BẢN TÓM TẮT (tt)
Bìa của bản tóm tắt
Trang bìa trong của tóm tắt
Phần mở đầu
Phần tóm tắt nội dung
Phần kết luận

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

30

15


Trường Đại học Lạc Hồng


Baøi giaûng 8

TRANG BÌA TÓM TẮT

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

31

TRANG BÌA TRONG VÀ
TRANG CUỐI CÙNG

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

32

16


Trường Đại học Lạc Hồng

Baøi giaûng 8

Bản tóm tắt: nội dung chính


16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

33

Bản tóm tắt: nội dung chính (tt)

16-Sep-10

TS Nguyễn Văn Tân

TS Nguyễn Văn Tân

34

17


×