Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

quản lý chi phí công trình xây lắp tại công ty tnhh đầu tư xây dựng và phát triển môi trường sạch việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.38 KB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BÙI THỊ HẢI HẬU

QUẢN LÝ CHI PHÍ CÔNG TRÌNH XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TNHH ðẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN MÔI TRƯỜNG SẠCH VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BÙI THỊ HẢI HẬU

QUẢN LÝ CHI PHÍ CÔNG TRÌNH XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TNHH ðẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN MÔI TRƯỜNG SẠCH VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.01.02



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. BÙI BẰNG ðOÀN

HÀ NỘI, NĂM 2014


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi, có
sự hỗ trợ từ PGS.TS Bùi Bằng ðoàn hướng dẫn và những người tôi ñã cảm ơn.
Các nội dung nghiên cứu và kết quả thể hiện trong luận văn này là trung thực
và chưa ñược sử dụng ñể công bố trong bất cứ công trình nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, các thông tin trích dẫn trong luận
văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc, xuất xứ và có tính khái quát cao làm căn cứ
bảo vệ thành công ñề tài.
Tác giả luận văn

Bùi Thị Hải Hậu

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu và ñược sự quan tâm giúp ñỡ của
các thầy cô giáo trong khoa Kế toán và quản trị kinh doanh, Học viện Nông
nghiệp Hà Nội, tôi ñã hoàn thành chương trình ñào tạo Cao học chuyên ngành
Quản trị kinh doanh khóa 21.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Bùi Bằng ðoàn,

người ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ và ñóng góp ý kiến quý báu trong quá
trình thực hiện luận văn của tôi.
Tôi xin ñược chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kế toán
Quản trị kinh doanh, Học viện nông nghiệp Việt Nam ñã giúp ñỡ tận tình khi
tôi thực hiện ñề tài. Tôi xin cảm ơn tất cả các tổ chức, cá nhân và những cộng
sự ñã tạo nhiều ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh, chị làm việc công ty TNHH ðầu
tư xây dựng và phát triển môi trường sạch Việt Nam, ñặc biệt là các anh chị
phòng tài chính kế toán, kế toán công trường Mỹ Hào ñã tận tình giúp ñỡ tôi
trong quá trình tôi thực hiện ñề tài.
Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu có hạn và do hạn chế về năng lực và
ñiều kiện nghiên cứu nên luận văn của tôi không tránh khỏi những hạn chế và
thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận ñược sự ñóng góp của các thầy cô giáo
cũng như toàn thể bạn ñọc.
Rất mong nhận ñược sự giúp ñỡ của quý thầy, cô và nhà trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Bùi Thị Hải Hậu

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ v

DANH MỤC SƠ ðỒ ....................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ.................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. viii
PHẦN I MỞ ðẦU ............................................................................................ 1
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài ....................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 3

1.2.1

Mục tiêu chung .................................................................................... 3

1.2.2

Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 3

1.3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3

1.3.1

ðối tượng ............................................................................................ 3

1.3.2


Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3

1.4

Câu hỏi nghiên cứu và dự kiến kết quả nghiên cứu .............................. 4

PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI .......................... 5
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp ......... 5

2.1.1.

ðặc ñiểm hoạt ñộng trong lĩnh vực xây lắp.......................................... 5

2.1.2

Quản lý chi phí xây dựng công trình trong các doanh nghiệp xây lắp ....... 17

2.2

Cơ sở thực tiễn của ñề tài................................................................... 33

2.2.1

Bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí công trình xây lắp ................ 33

2.2.2

Một số công trình nghiên cứu liên quan ............................................. 38


PHÂN III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 40
3.1.

Giới thiệu chung về công ty VIBENCO ............................................. 40

3.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty VIBENCO.................... 40

3.1.2

Cơ cấu tổ chức hoạt ñộng của Công ty............................................... 41

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


3.1.3

Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ................................................. 45

3.1.4

ðặc ñiểm tổ chức xây lắp các công trình xây dựng tại Công ty .......... 46

3.1.5

Tình hình cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh............................... 48


3.2

Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 55

3.2.1

Khung phân tích ................................................................................ 55

3.2.2

Phương pháp thu nhập tài liệu ........................................................... 57

3.2.3

Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ................................................. 57

3.2.4

Phương pháp so sánh ......................................................................... 58

3.2.5

Phương pháp diều tra, phỏng vấn ....................................................... 58

3.2.6

Phương pháp kế toán ......................................................................... 58

PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 59

4.1

Cơ chế tổ chức thi công các công trình xây lắp tại Công ty................ 59

4.2

Mô hình quản lý chi phí các công trình xây lắp tại Công ty ............... 61

4.2.1

Mô hình tổ chức quản lý chi phí các công trình xây lắp tại Công ty ... 61

4.2.2

Thực trạng quản lý chi phí các công trình xây lắp tại Công ty ........... 63

4.3

Kết quả ñiều tra, phỏng vấn ............................................................... 99

4.3.1

Kết quả ñiều tra ................................................................................. 99

4.3.2

Tổng hợp ý kiến ñiều tra ...................................................................100

4.4


Giải pháp hoàn thiện quản lý chi phí công trình xây lắp tại Công ty........ 102

4.4.1

Tăng cường công tác quản lý chi phí vật liệu ....................................102

4.4.2

Quản lý chi phí nhân công ................................................................103

4.4.3

Quản lý chi phí máy thi công ............................................................104

4.4.4

Quản lý chi phí sản xuất chung .........................................................105

PHẦN V KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT ..........................................................107
5.1

Kết luận ............................................................................................107

5.2

ðề xuất và kiến nghị .........................................................................108

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv



DANH MỤC BẢNG, BIỂU
STT

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 2.1 Mẫu bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng công trình ................. 20
Bảng 2.2 ðịnh mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.................... 25
Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn của công ty ........................................................ 49
Bảng 3.2: Tình hình cán bộ, công nhân viên công ty....................................... 51
Bảng 3.3: Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công............................ 53
Bảng 4.1 BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ ....................................................... 65
Bảng 4.2 Dự toán nguyên vật liệu cho Công trình .......................................... 67
Bảng 4.3 Dự toán nhân công trực tiếp Công trình ........................................... 68
Bảng 4.4 : Dự toán thiết bị chính cho công trình ............................................. 69
Bảng 4.5 Chi phí thực tế vật liệu cho công trình ............................................. 77
Bảng 4.6 Chi phí thực tế nhân công trực tiếp cho công trình........................... 82
Bảng 4.7 Chi phí thực tế thiết bị chính cho công trình ................................... 86
Bảng 4.8 Chi phí sản xuất chung cho công trình ............................................. 88
Bảng 4.9 Tình hình thực hiện chi phí xây lắp so với dự toán .......................... 92
Bảng 4.10 Bảng phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................ 93
Bảng 4.11 Bảng phân tích chi phí nhân công trực tiếp .................................... 95
Bảng 4.12 Bảng phân tích chi phí máy thi công .............................................. 98
Bảng 4.13 Tổng hợp phiếu ñiều tra ................................................................. 99

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page v


DANH MỤC SƠ ðỒ
STT

TÊN SƠ ðỒ

TRANG

Sơ ñồ 2.1: Mô hình quản lý khi công ty trực tiếp tổ chức thi công .................... 9
Sơ ñồ 2.2: Mô hình quản lý khoán gọn công trình .......................................... 12
Sơ ñồ 2.3: Mô hình quản lý khoán yếu tố chi phí (nhân công) ........................ 14
Sơ ñồ 2.4: Mô hình quản lý khoán theo từng hạng mục, công việc ................. 16
Sơ ñồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................ 42
Sơ ñồ 3.2: Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................ 45
Sơ ñồ 3.3: Khung phân tích ............................................................................ 56
Sơ ñồ 4.1: Quy trình thi công công trình của công ty ...................................... 60

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


DANH MỤC BIỂU
STT

TÊN BIỂU

TRANG


Biểu 4.1: Hóa ñơn mua hàng không qua kho .................................................. 73
Biểu 4.2: Phiếu nhập kho ................................................................................ 74
Biểu 4.3: Phiếu xuất kho ................................................................................. 75
Biểu 4.4: Mẫu hợp ñồng giao khoán công trình .............................................. 79
Biểu 4.5: Mẫu bảng chấm công ...................................................................... 81
Biểu 4.6: Nhật trình sử dụng máy ................................................................... 84
Biểu 4.7: Biên bản xác nhận khối lượng ......................................................... 85

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Chữ viết tắt

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BCTC


Báo cáo tài chính

CðKT

Cân ñối kế toán

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

MTC

Máy thi công

NVL

Nguyên vật liệu

NC

Nhân công

NSNN

Ngân sách nhà nước


NV

Nguồn vốn

NPT

Nợ phải trả

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCð

Tài sản cố ñịnh

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VCSH


Vốn chủ sở hữu

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCT

Xây dựng công trình

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế
quốc dân. Trong những năm qua, do nhu cầu phát triển ñất nước nên hoạt ñộng
xây dựng ñược phát triển mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực với sự tham gia của
ñông ñảo các loại hình doanh nghiệp, với quy mô khác nhau. Lĩnh vực xây
dựng cơ bản ñã thực hiện và hoàn thành nhiều công trình lớn, có ý nghĩa quan
trọng, góp phần vào thành tựu ñổi mới chung của ñất nước.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất có những ñặc thù riêng
khác biệt so với các ngành sản xuất kinh doanh khác. Sự khác biệt thể hiện qua
ñặc ñiểm về tổ chức hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, ñặc ñiểm về sản phẩm, nhu
cầu vốn ñầu tư, ñặc biệt là việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy ñịnh trong quản
lý ñầu tư xây dựng cơ bản.

Trong xây dựng cơ bản, ñể tiến hành xây dựng một công trình nào ñó phải
tuần tự thực hiện theo một quy trình, với các bước cụ thể từ khâu lập dự án,
thiết kế, tổ chức thi công, hoàn thành, bàn giao ñưa công trình vào sử dụng. Tất
cả các bước trên ñều phải tuân thủ các quy ñịnh quản lý của Nhà nước, tùy
thuộc vào tính chất của công trình và nguồn vốn ñầu tư.
Việc tổ chức thi công công trình xây dựng cũng rất ña dạng, tùy thuộc vào
tính chất, quy mô công trình, năng lực tổ chức ñiều hành, năng lực quản lý của
từng doanh nghiệp.
ðể ñảm bảo nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả vốn ñầu tư,
các doanh nghiệp xây lắp không chỉ dựa vào năng lực của mình, mà còn phải
chịu sự chi phối, ñiều tiết bởi các quy ñịnh quản lý vĩ mô của Nhà nước, nhất là
ñối với các công trình sử dụng vốn ñầu tư từ ngân sách nhà nước.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


Mặt khác, ñề tồn tại và ñứng vững trên thị trường, các doanh nghiệp xây
lắp phải cạnh tranh với nhau không những chỉ ñể thắng thầu xây dựng, mà còn
phải quản lý tốt tất cả các khâu ñể tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Trong lĩnh vực xây lắp, chi phí xây dựng công trình ñược hình thành trên cơ
sở dự toán cho từng loại theo quy ñịnh của Nhà nước và tùy thuộc vào tính chất
của từng loại công trình khác nhau. Tùy thuộc vào ñặc ñiểm của từng công trình,
ñặc ñiểm của mỗi doanh nghiệp mà hình thức tổ chức thi công cũng khác nhau
dẫn ñến công tác kế toán nói riêng, công tác quản lý chi phí nói chung cũng có
ñiểm khác nhau giữa các doanh nghiệp khác nhau. Cho dù có những khác biệt về
tổ chức sản xuất và quản lý nhưng mục ñích chung của các doanh nghiệp ñều có
ñiểm thống nhất là tiết kiệm chi phí, sử dụng chi phí một cách hiệu quả nhất trên
cơ sở tuân thủ các quy ñịnh pháp luật về ñầu tư xây dựng cơ bản.

Công ty TNHH ðầu tư xây dựng và Phát triển môi trường sạch Việt Nam là
công ty hoạt ñộng chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng. Trong suốt thời gian hoạt
ñộng, Công ty ñã khẳng ñịnh ñươc vị thế, uy tín của mình trong lĩnh vực xây dựng
trên ñịa bàn và các ñịa phương trên cả nước. Tuy nhiên trong quá trình hội nhập,
phát triển và mở cửa thị trường hiện nay cũng ñặt ra nhiều cơ hội cũng như thách
thức lớn ñối với Công ty trước áp lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong lĩnh
vực xây lắp. Ngoài áp lực cạnh tranh, Công ty không ngừng hoàn thiện về tổ chức,
nâng cao năng lực quản lý, ñặc biệt là quản lý chi phí xây lắp ñảm bảo vừa tuân
thủ các quy ñịnh của pháp luật, nâng cao chất lượng công trình, ñồng thời phải tiết
kiệm chi phí.
Trong những năm tới nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng sẽ tăng nhanh, thị
trường xây dựng sẽ mở rộng nhưng phải chịu áp lực cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp xây dựng ngày càng gay gắt hơn. ðể phát triển công ty một cách bền
vững, công ty cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh ñể thắng thầu, tạo việc làm

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


ổn ñịnh cho cán bộ công nhân viên, ñồng thời phải ñổi mới công tác quản lý,
nhất là quản lý chi phí công trình xây lắp ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng.
Nhận thức ñược tầm quan trọng của vấn ñề trên, qua thời gian nghiên cứu
và tìm hiểu thực tiễn, chúng tôi ñã lựa chọn nội dung: “Quản lý chi phí công
trình xây lắp tại Công ty TNHH ðầu tư xây dựng và Phát triển môi trường
sạch Việt Nam” làm ñề tài luận văn thạc sỹ của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác quản lý chi phí
công trình xây dựng tại công ty TNHH ðTXD và phát triển môi trường sạch

Việt Nam, ñề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí
công trình xây lắp tại doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi phí ñối với
công trình xây lắp tại các doanh nghiệp xây dựng hiện nay.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí công trình xây lắp
ở công ty TNHH ðầu tư xây dựng và Phát triển môi trường sạch Việt Nam.
- ðề xuất các giải pháp nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác quản lý
chi phí các công trình xây lắp tại công ty.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là quản lý chi phí các công trình xây lắp
tại doanh nghiệp xây dựng và giải pháp hoàn thiện công tác này ñối với các
doanh nghiệp xây lắp hiện nay. ðối tượng khảo sát của ñề tài tại một số dự án,
công trình xây dựng tại doanh nghiệp.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: ðề tài nghiên cứu công tác quản lý chi phí ñối với
một công trình xây lắp và các giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung này tại công
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


ty TNHH ðầu tư xây dựng và Phát triển môi trường sạch Việt Nam.
- Về không gian: ðề tài ñược nghiên cứu tại công ty TNHH ðầu tư xây
dựng và phát triển môi trường sạch Việt Nam. ðề tài tập trung nghiên cứu tại
một số công trình xây lắp cụ thể của Công ty.
- Về thời gian: ðề tài sử dụng số liệu từ năm 2011 – 2013, số liệu ñiều tra
tại thời ñiểm hiện tại. Thời gian thực hiện ñề tài 2013 ñến 2014.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu và dự kiến kết quả nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về quản lý chi phí công trình xây lắp?
- Các hình thức tổ chức sản xuất trong lĩnh vực xây lắp và các hình thức
quản lý chi phí công trình xây lắp của các DN hiện nay?
- ðánh giá chung về công tác quản lý chi phí công trình xây lắp tại DN?
- ðề xuất một số giải pháp về công tác quản lý chi phí góp phần nâng cao
hiệu quả quản lý chi phí công trình xây lắp tại DN?

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp
2.1.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng trong lĩnh vực xây lắp
2.1.1.1 ðặc ñiểm về sản phẩm của các doanh nghiệp xây lắp
Xây lắp là một ngành sản xuất mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cở sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo
tiền ñề thực hiện công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Tuy nhiên ngành xây
lắp có những ñặc ñiểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác ảnh hưởng
ñến công tác quản lý và hạch toán chi phí. Thông thường hoạt ñộng xây lắp do
các ñơn vị xây lắp nhận thầu tiến hành, sản phẩm xây lắp có ñặc ñiểm sau:
Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ:
Sản phẩm sản xuất xây lắp (XL) không có sản phẩm nào giống sản phẩm
nào, mỗi sản phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, ñịa
ñiểm xây dựng khác nhau. Chính vì vậy, mỗi sản phẩm XL ñều có yêu cầu về
tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với ñặc diểm
của từng công trình cụ thể, có như vậy việc sản xuất thi công mới mang lại hiệu
quả cao và bảo ñảm cho sản xuất ñược liên tục .

Do sản phẩm có tính chất ñơn chiếc và ñược sản xuất theo ñơn ñặt hàng
nên chi phi bỏ vào sản xuất thi công cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công
trình, ngay cả khi công trình thi công theo các thiết kế mẫu nhưng ñựơc xây
dựng ở những ñịa diểm khác nhau với các ñiều kiện thi công khác nhau thì chi
phí sản xuất cũng khác nhau.
Việc tập hợp các chi phí sản xuất, tính giá thành và xác ñịnh kết quả thi
công XL cũng ñược tính cho từng sản phẩm XL riêng biệt, SXXL ñược thực
hiện theo ñơn ñặt hàng của khách hàng nên ít phát sinh chi phi trong quá trình
lưu thông.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


Sản phẩm XDCB có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi
công tương ñối dài.
Các công trình XDCB thường có thời gian thi công rất dài ,có công trình
phải xây dựng hàng chục năm mới xong.Trong thời gian sản xuất thi công XD
chưa tạo ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của
xã hội. Do ñó khi lập kế hoạch XDCB cần cân nhắc, thận trọng nêu rõ các yêu
cầu về vật tư, tiền vốn, nhân công .Việc quản lý theo dõi quá trình sản xuất thi
công phải chặt chẽ, ñảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm, bảo ñảm chất lượng thi
công công trình.
Do thời gian thi công tương ñối dài nên kì tính giá thường không xác ñịnh
hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà ñược xác ñịnh theo thời ñiểm
khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh
toán theo giai ñoạn quy ước tuỳ thuộc vào kết cấu ñặc ñiểm kỹ thuật và khả
năng về vốn của ñơn vị xây lắp.Việc xác ñịnh ñúng ñắn ñối tượng tính giá
thành sẽ góp phần to lớn trong việc quản lý sản xuất thi công và sử dụng ñồng

vốn ñạt hiệu quả cao nhất.
Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương ñối dài
Các công trình XDCB thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm
trong quá trình thi công thường khó sửa chữa phải phá ñi làm lại. Sai lầm trong
XDCB vừa gây lãng phí, vừa ñể lại hậu quả có khi rất nghiêm trọng, lâu dài và
khó khắc phục. Do ñặc ñiểm này mà trong quá trình thi công cần phải thường
xuyên kiểm tra giám sát chất lượng công trình.
Sản phẩm XDCB ñược sử dụng tại chỗ, ñịa ñiểm XD luôn thay ñổi theo
ñịa bàn thi công
Khi chọn ñịa ñiểm XD phải ñiều tra nghiên cứu khảo sát thật kỹ về ñiều
kiện kinh tế, ñịa chất, thuỷ văn, kết hợp các yêu cầu về phát triển kinh tế, văn
hoá, xã hội trước mắt cũng như lâu dài. Sau khi ñi vào sử dụng, công trình
không thể di dời, cho nên, nếu các công trình là nhà máy, xí nghiệp cần nghiên
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


cứu các ñiều kiện về nguồn cung cấp nguyên vật liệu, nguồn lực lao ñộng,
nguồn tiêu thụ sản phẩm, bảo ñảm ñiều kiện thụân lợi khi công trình ñi vào
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh sau này.
Một công trình XDCB hoàn thành, ñiều ñó có nghĩa là người công nhân
xây dựng không còn việc gì làm ở ñó nữa, phải chuyển ñến thi công ở một công
trình khác. Do ñó, sẽ phát sinh các chi phí như ñiều ñộng công nhân, máy móc
thi công, chi phí về XD các công trình tạm thời cho công nhân và cho máy móc
thi công
Cũng do ñặc ñiểm này mà các ñơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng lao
ñộng thuê ngoài tại chỗ, nơi thi công công trình, ñể giảm bớt các chi phí di dời.
Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác ñộng trực tiếp bởi ñiều
kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do ñó việc thi công XL ở một mức ñộ

nào ñó mang tính chất thời vụ
Do ñặc ñiểm này, trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao ñộng,
vật tư chặt chẽ ñảm bảo thi công nhanh, ñúng tiến ñộ khi ñiều kiện môi trường
thời tiết thuận lợi. Trong ñiều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng ñến chất
lượng thi công, có thể sẽ phát sinh các khối lượng công trình phải phái ñi làm
lại và các thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch
ñiều ñộ cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
2.1.1.2 ðặc ñiểm tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp
Tổ chức công trường sản xuất là việc hình thành cơ cấu tổ chức, quy ñinh
chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công trường, bố trí các ñiều kiện
về cơ sở vật chất và nhân lực ñể ñảm bảo công trường có ñủ ñiều kiện ñể thực
hiện nhiệm vụ của ñội xây dựng, công ty giao. Trong xây dựng mỗi hợp ñồng
thông thường tương ứng với một vị trí ñịa ñiểm xây dựng nhất ñịnh, do ñó
bước ñầu tiên trong công trình xây lắp là phải tổ chức công trường sản xuất bao
gồm các công việc:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


- Tổ chức bộ máy ñiều hành sản xuất tại công trường: Là việc hình thành
cơ cấu tổ chức của công trường, chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận, nhiệm
vụ, quyền hạn của từng chức danh tương ứng.
- Tổ chức cơ cấu bộ phận sản xuất tại công trường: Trên cơ sở yêu cầu kỹ
thuật, công nghệ của công trình ñể bố trí tổ, ñội, các dây chuyền, bộ phận sản
xuất tương ứng (dây chuyền thi công bê tông nhựa, dây chuyền thi công móng
cấp phối ñá dăm, dây chuyền làm ñất, bộ phận thi công cống, tổ thí nghiệm…).
- Bố trí cán bộ, lao ñộng ñể ñảm bảo cho cơ cấu tổ chức ñó hoạt ñộng và
hoạt ñộng có hiệu quả.

- Lựa chọn ñịa ñiểm, lên phương án bố trí mặt bằng công trường và tiến
hành xây dựng các công trình tạm trong quá trình thi công (lán trại, nhà xưởng,
kho bãi chứa vật liệu,…).
- Tiến hành huy ñộng thiết bị và nhân lực ñến công trường ñể thực hiện
nhiệm vụ sản xuất.
Có nhiều cách quản lý chi phí xây lắp nhưng các doanh nghiệp thường sử
dụng hai cách sau:
- Công ty trực tiếp tổ chức thi công
- Khoán:

+ Khoán gọn công trình
+ Khoán các yếu tố chi phí sản xuất
+ Khoán theo từng hạng mục công trình

a. Công ty trực tiếp tổ chức thi công
Là hình thức công ty sẽ trực tiếp chỉ ñạo thi công, quản lý tất cả các khoản
mục chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công,… theo hồ
sơ thiết kế và dự toán ñã lập. Công ty không chỉ quản lý tiến ñộ thi công, kỹ
thuật, chất lượng công trình mà còn quản lý tính hợp lý của các chứng từ. Theo
hình thức này công ty quản lý tốt quá trình thi công, quản lý tốt việc thực hiện
các khoản chi phí thì công sẽ nâng cao ñược khoản lợi nhuận từ việc tiết kiệm

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


chi phí. Do công ty trực tiếp chỉ ñạo nên công ty sẽ chủ ñộng ñiều hành, dễ dàng
thực hiện các chính sách trong mọi trường hợp ñể ñảm bảo chi phí là hợp lý
Chủ ñầu tư


Công ty

Ban chỉ huy công trường

Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Kế toán

Kỹ thuật

Cung ứng vật tư

Nhân sự

Tổ

ðCN

ðCN

ðCN

ðCN


cơ giới

số 1

số 2

số 3

số …

Công trình thi công

Sơ ñồ 2.1: Mô hình quản lý khi công ty trực tiếp tổ chức thi công

Công ty thực hiện ký hợp ñồng thầu xây dựng và các hồ sơ quy ñịnh với
chủ ñầu tư. Khi các hạng mục công trình, công trình hoàn thành chủ ñầu tư
và công ty sẽ thực hiện các thủ tục ñể thanh, quyết toán công trình bàn giao.
- Ban chỉ huy: Chịu sự chỉ ñạo trực tiếp từ giám ñốc công ty, ñiều hành,
giải quyết mọi công việc phát sinh trên công trường theo quy ñịnh hiện hành

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


của công ty ñể ñạt mục tiêu hoàn thành công trình ñúng tiến ñộ, ñúng biện
pháp, ñạt chất lượng ñúng như thiết kế kỹ thuật.
- Bộ phận kế toán: Theo dõi và quản lý chi tiêu trên công trường sao cho
phù hợp ñảm bảo ñầy ñủ, kịp thời và tiết kiệm nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ thi công

mà vẫn ñảm bảo chất lượng công trình. ðồng thời, phải kiểm tra hóa ñơn,
chứng từ hợp lệ khi mua các vật tư, thiết bị phục vụ cho thi công công trình
hoặc các khoản chi khác.
- Bộ phận kỹ thuật: Giúp Chỉ huy trưởng công trình về mặt kỹ thuật trên
công trường, cụ thể: ðịnh vị tim tuyến công trình, hướng dẫn các tổ thi công
bằng thủ công và cơ giới thực hiện công việc ñúng theo hồ sơ thiết kế ñược
duyệt, ñúng quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện hành và ñảm bảo tiến ñộ ñề ra.
ðồng thời có trách nhiệm kiểm tra, thực hiện các phần công việc thuộc về kỹ
thuật trên công trường mà còn có nhiệm vụ thiết lập và lưu trữ hồ sơ trong từng
hạng mục công việc, phục vụ cho công tác thanh quyết toán và hoàn thiện hồ sơ
công trình.
- Bộ phận cung ứng vật tư: Có trách nhiệm kiểm tra vật tư, thiết bị ñưa vào
sử dụng cho công trình về: Số lượng, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ… ñảm bảo
ñúng theo hồ sơ thiết kế ñược duyệt và yêu cầu của chủ ñầu tư. Cung cấp ñầy
ñủ và kịp thời các vật tư, máy móc thiết bị ñể ñảm bảo tiến ñộ thi công công
trình. Tiến ñộ vật tư phải luôn luôn ñi trước tiến ñộ thực hiện.
- Bộ phận quản trị nhân lực: Bố trí các ñội thi công hợp lý, liên hệ và tìm
kiếm lao ñộng phổ thông ở ñịa phương phục tốt cho công trình khi có yêu cầu
cao về mặt tiến ñộ. Có trách nhiệm bố trí nơi ăn, chốn ở cho công nhân trên
công trường. Lập danh sách cán bộ công nhân ñể thực hiện ñăng ký tạm trú,
tạm vắng ñúng theo quy ñịnh của pháp luật.
- ðội công nhân: Gồm tổ trưởng, công nhân kỹ thuật và một số lao ñộng
phổ thông. Tổ chịu sự quản lý trực tiếp và phân công công việc thực hiện của
chỉ huy trưởng công trình và bộ phận kỹ thuật công trường. Tổ trưởng chịu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


trách nhiệm quản lý và chỉ ñạo công việc cho các công nhân trong tổ thực hiện

tốt theo yêu cầu. Trong quá trình thực hiện công việc nếu có vướng mắc hoặc
phát hiện các sự cố bất thường hay sai lệch so với hồ sơ thiết kế phải kịp thời
báo cáo ngay cho chỉ huy trưởng công trình ñể biết và xử lý.
- Chủ ñầu tư giám sát công trình về tiến ñộ, thiết kế kỹ thuật, chất lượng
công trình trong cả quá trình thi công.
b. Hình thức khoán
Hiện nay, khoán trong xây dựng ñược áp dụng rất phổ biến trong các
doanh nghiệp xây lắp ở nước ta, với nhiều hình thức khác nhau: khoán trọn gói
công trình, hạng mục công trình, khoán từng khoản mục chi phí… ðây là một
biện pháp kinh tế cần thiết, là một phương thức quản lý chặt chẽ và hiệu quả
quá trình thi công xây lắp các công trình, hạng mục công trình, ñồng thời ñảm
bảo tính pháp lý cao trong quan hệ sản xuất nội bộ doanh nghiệp, nêu cao tính
tự chủ của người lao ñộng trực tiếp thi công các công trình, hạng mục công
trình giao khoán.
- Khoán gọn công trình: Là hình thức khoán mà ñơn vị thi công (ðVTC)
chủ ñộng, tự cân ñối toàn bộ các chi phí trong quá trình thi công dự án, công ty
thu mức lãi kế hoạch công ty ñã dự kiến ñể làm kinh phí hoạt ñộng cho công ty.
Về nguyên tắc khi thực hiện các quy chế khoán thi công công trình bộ phận
trách nhiệm quản lý chi phí sẽ là ñơn vị thi công

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


Chủ ñầu tư

Công ty

ðơn vị nhận khoán


Người lao ñộng

Nhà cung cấp

Công trình thi công

Sơ ñồ 2.2: Mô hình quản lý khoán gọn công trình
Công ty thực hiện ký hợp ñồng thầu xây dựng và các hồ sơ quy ñịnh với
chủ ñầu tư. Khi các hạng mục công trình, công trình hoàn thành chủ ñầu tư và
công ty sẽ thực hiện các thủ tục ñể thanh, quyết toán công trình, sau ñó bàn
giao và ñưa vào sử dụng.
Công ty khoán trọn gói công trình cho ñội, xí nghiệp xây dựng tự tổ chức
thi công theo nội dung quy ñịnh trong hợp ñồng giao khoán, hồ sơ thiết kế, hồ
sơ dự toán công trình ñược công ty bàn giao. ðội nhận khoán tự tổ chức, quản
lý việc cung ứng vật tư, máy móc cũng như việc sử dụng lao ñộng theo hồ sơ
dự toán. Công ty ứng vốn cho ñội, xí nghiệp tổ chức thi công. ðể ñược công ty
thanh toán ñội, xí nghiệp phải hoàn trả công ty các chứng từ hợp lý về chi phí
vật tư, nhân công, máy thi công, chi phí khác... theo dự toán thiết kế. Công ty
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


kiểm tra về chất lượng vật tư ñội, xí nghiệp sử dụng, chất lượng thi công công
trình và giám sát quá trình thi công công trình của ñội, xí nghiệp nhận khoán.
ðối với hình thức khoán gọn công trình, công ty hưởng mức lãi kế hoạch
cố ñịnh từ ñội, xí nghiệp nhận khoán công ty ñã dự kiến ñể làm kinh phí hoạt
ñộng cho công ty. ðơn vị thi công sẽ thu ñược lợi nhuận từ việc quản lý có hiệu
quả các chi phí ñầu vào công trình theo dự toán; không gây thất thoát, vượt chi

so với dự toán.
Hình thức khoán này giảm bớt gánh nặng quản lý chi phí cho công ty nhận
thầu, tương ñối an toàn, ít gặp rủi ro, nhưng chỉ áp dụng ñược với các công
trình có yêu cầu về kỹ thuật không cao. Các công trình này có lợi nhuận ñem
lại cho công ty không lớn vì phần lợi nhuận do tiết kiệm chi phí ñem lại ñã
thuộc về ñơn vị nhận khoán thi công. Sử dụng hình thức khoán này nếu công ty
không ñấu thầu ñược nhiều công trình, sản lượng không lớn thì các khoản thu
trọn gói này không ñủ ñể bù ñắp chi phí chung của doanh nghiệp. Ngoài ra
công ty dễ gặp rủi ro khi ñơn vị thi công không ñủ năng lực ñể thi công hết
công trình mà chỉ thi công những phần việc có ñơn giá tốt. Do công ty ñã thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh thực hiện hợp ñồng với chủ ñầu tư nên công ty sẽ phải
tiếp tục thi công cho hoàn thành công trình, các chi phí do trượt giá, chi phí cao
do kéo dài thời gian thi công công trình, ñơn giá công việc còn lại không
cao...sẽ làm ảnh hưởng rất lớn ñến uy tín, thương hiệu và lợi nhuận của công ty.
Trong quá trình thi công luôn có sự giám sát của Chủ ñầu tư về tiến ñộ thi
công, có ñúng theo yêu cầu kỹ thuật không? Chất lượng công trình có ñược
ñảm bảo không?
- Khoán các yếu tố chi phí sản xuất: ðối với hình thức khoán này, công
ty chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình tổ chức thi công, nhiệm thu bàn giao
thành quyết toán công trình. Công ty thường áp dụng ñối với các công trình có
kỹ thuật phức tạp, các công trình có giá trị hợp ñồng lớn hơn 10 tỷ ñồng. Tiến
ñộ cấp bắch ñòi hỏi phải có năng lực tập chung về con người, thiết bị, tài
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


chính... Các công trình này căn cứ quản trị chi phí của công ty là dự chù các
khoản chi phí trong quá trình thi công sau khi ñã khấu trừ ñi các khoản lợi
nhuận, thuế, chi phí chung hợp với phương án tổ chức thi công thực tế của từng

dự án cụ thể. Hình thức khoán này mang lại lợi nhuận cao, và công ty sẽ
thường xuyên ñổi mới ñược thiết bị công nghệ.
Chủ ñầu tư

Công ty

ðơn vị nhận khoán
Nhân công

Người lao ñộng

Nhà cung cấp

Công trình thi công

Sơ ñồ 2.3: Mô hình quản lý khoán yếu tố chi phí (nhân công)
Công ty thực hiện ký hợp ñồng thầu xây dựng và các hồ sơ quy ñịnh với
chủ ñầu tư. Khi các hạng mục công trình, công trình hoàn thành chủ ñầu tư và
công ty sẽ thực hiện các thủ tục ñể thanh, quyết toán công trình, sau ñó bàn
giao và ñưa vào sử dụng.
Công ty tổ chức thi công công trình, tổ chức cung ứng vật tư, máy
móc...và chịu trách nhiệm quản lý việc thực hiện các chi phí vật tư, máy thi

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14


công, chi phí khác theo hồ sơ dự toán công trình. Công ty cử cán bộ giám sát
toàn bộ quá trình thi công dưới công trường, giám sát kỹ thuật, chất lượng thi

công kể cả giám sát phần giao cho ñơn vị nhận khoán.
Công ty giao khoán khoản chi phí nhân công cho 1 ñội nhận khoán hoặc
cá nhân ñại diện nhận khoán. ðội hoặc cá nhân nhận khoán phải hoàn trả lại
cho công ty các chứng từ về chi phí nhân công theo dự toán và hợp ñồng giao
khoán quy ñịnh ñể ñược thanh toán. ðội hoặc cá nhân nhận khoán căn cứ theo
hồ sơ dự toán ñược công ty giao, tiến hành tổ chức sử dụng nhân công, quản lý
nhân công hợp lý.
Chủ ñầu tư sẽ giám sát mọi hoạt ñộng trong tổ chức thi công, giám sát tiến
ñộ thực hiện của công ty. Chủ ñầu tư giám sát về kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế,
giám sát chất lượng thi công công trình.
- Khoán theo từng hạng mục, công việc: Khác với hình thức khoán gọn
công trình, hình thức này công trình ñược chia nhỏ ra thành các hạng mục,
công việc và tùy vào tính chất, mức ñộ công việc công ty sẽ giao khoán cho
từng ñội thi công với ñịnh mức và dự toán riêng. Các ñội ñược giao khoán sẽ
tiến hành tổ chức thi công, tổ chức vật tư, máy móc, nhân công theo dự toán và
chịu trách nhiệm quản lý trong phạm vi hạng mục, công việc ñược giao. Trong
quá trình các ñội tổ chức thi công, công ty tổ chức kiểm tra chất lượng và tiến
ñộ. Khi hạng mục công trình hoàn thành công ty sẽ thanh quyết toán với ñội
nhận khoán. Hình thức này ñược mô tả qua sơ ñồ sau:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 15


×