Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 98 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƢƠNG THỊ THÙY LINH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

Năm 2014

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
DƢƠNG THỊ THÙY LINH
MSSV: 4118655

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

Luận văn tốt nghiệp
Ngành Kinh doanh quốc tế


Mã số ngành: 52340120

Cán bộ hƣớng dẫn
HỨA THANH XUÂN

Năm 2014

2


LỜI CẢM TẠ
Sau gần 3 tháng thực tập, em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp
“giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ”. Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình. Ngoài sự nổ lực, học hỏi của bản thân còn có sự hƣớng dẫn tận tình của
các Thầy cô và các anh chị trong Ngân hàng.
Đạt đƣợc kết quả này em vô cùng biết ơn sự giảng dạy của các thầy cô
trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Thầy cô khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh
Doanh đã cung cấp cho em nhiều kiến thức trong những năm học vừa qua.
Ngoài việc truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản về chuyên ngành kinh
doanh quốc tế. Thầy cô còn tạo điều kiện để em tiếp cận những kiến thức thực
tiễn ngoài xã hội mà em tin chắc rằng những kiến thức đó sẽ giúp em trở nên
tự tin và vững vàng hơn khi ra trƣờng sau này.
Qua đây em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cũng toàn thể anh
chị trong Ngân hàng Công Thƣơng Cần Thơ đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ
em trong thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng, em xin đặc biệt chân thành biết ơn cô Hứa Thanh Xuân là
ngƣời đã trục tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này. Mặc dù, trong suốt quá trình làm đề cƣờng, bản nháp, đến khi
hoàn thành bản chính em đã sai sót về nọi dung cũng nhƣ hình thức trình bày,

nhƣng nhờ sự hƣớng dẫn nhiệt tình của Cô mà em đã khắc phục để hoàn thành
luận văn của mình
Cần Thơ, ngày tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

Dƣơng Thị Thùy Linh

3


LỜI CAM ĐOAN
--Tôi xin cam đoan rằng đề tài luận văn này là do chính Tôi thực hiện, các
số liệu thu thập đƣợc là thực tế hoạt động của Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ trong 3 năm qua (2011-2013). Kết quả
phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài
nghiên cứu nào.

Cần Thơ, ngày tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Dƣơng Thi Thùy Linh

4



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày

tháng


năm 2014

Thủ trƣởng đơn vị

5


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày

tháng

năm 2014

Giáo viên hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

6


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày

tháng

năm 2014

Giáo viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

7


MỤC LỤC
Trang
__________________________________________________________
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ............................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................... .1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 2

1.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................................ 2
1.3.2 Phƣơng pháp phân tích ......................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 4
1.4.1 Phạm vi về không gian ......................................................................... 4
1.4.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................. 4
1.4.3 Phạm vi về nội dung ............................................................................. 4
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1 Khái quát về ngân hàng thƣơng mại ........................................................ 5
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại .................................................... 5
2.1.2 Vai trò của ngân hàng thƣơng mại........................................................ 5
2.2 Khái niệm, đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng ......................................... 6
2.2.1 Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng......................................................... 6
2.2.2 Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng ........................................................ 7
2.3 Các chức năng bảo lãnh ngân hàng ......................................................... 8
2.3.1 Bảo lãnh đƣợc dùng nhƣ công cụ đảm bảo........................................... 8
2.3.2 Bảo lãnh đƣợc dùng nhƣ công cụ tài trợ ............................................... 8
2.3.3 Bảo lãnh đƣợc dùng nhƣ công cụ đôn đốc thực hiện hợp đồng ........... 9
2.3.4 Bảo lãnh có chức năng là công cụ đánh giá........................................ 10
2.4 Vai trò của bảo lãnh ngân hàng ............................................................. 10
2.4.1 Đối với doanh nghiệp ......................................................................... 10
2.4.2 Đối với Ngân hàng .............................................................................. 11

8


2.4.3 Đối với nền kinh tế ............................................................................. 12
2.5 Các hình thức bảo lãnh ......................................................................... 13
2.5.1 Phân loại theo đối tƣợng bảo lãnh ...................................................... 13
2.5.2 Phân loại theo cách mở bảo lãnh ....................................................... 13
2.5.3 Phân loại theo hình thức sử dụng........................................................ 16

2.5.4 Phân loại theo nguồn hình thành ........................................................ 17
2.5.5 Các loại bảo lãnh khác ....................................................................... 22
2.6 Vai trò của bảo lãnh ngân hàng ............................................................. 24
2.6.1 Đối với doanh nghiệp ....................................................................... 24
2.6.2 Đối với Ngân hàng ............................................................................. 24
2.6.3 Đối với nền kinh tế ............................................................................ 25
2.7 Rủi ro trong bảo lãnh ngân hàng............................................................ 26
2.7.1. Đối với bên bảo lãnh .......................................................................... 26
2.7.2. Đối với bên đƣợc bảo lãnh ................................................................. 28
2.7.3. Đối với bên thụ hƣởng ....................................................................... 28
2.8 Các nhân tố ảnh hƣởng đến bảo lãnh của ngân hàng............................. 29
2.8.1 Những nhân tố môi trƣờng vĩ mô ....................................................... 29
2.8.2 Khách hàng ......................................................................................... 30
2.8.3. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................. 30
2.8.4.Các nhân tố thuộc về nội bộ ngân hàng .............................................. 30
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VỀ NGÂN HÀNG
3.1 Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
Vietinbank chi nhánh Cần Thơ .................................................................... 32
3.1.1 Khái quát về quá trình hoạt động ........................................................ 32
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận ................................. 33
3.1.3 Các hoạt động chính ........................................................................... 36
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ ............................................................................. 41
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM VIETINBANK CHI NHÁNH CẦN
THƠ

9



4.1 Quy trình và các quy định chung về nghiệp vụ bảo lạnh tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Cần Thơ .................................................................... 43
4.1.1 Các quy định chung về nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Cần Thơ .......................................................................................... 43
4.1.2 Quy trình thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Cần Thơ .......................................................................................... 49
4.2 Tình hình hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Công Thƣơng Cần Thơ .. 51
4.2.1 Đối với bảo lãnh trong nƣớc ............................................................... 56
4.2.2 Đối với bảo lãnh mở L/C .................................................................... 58
4.3 Đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Cần Thơ .......................................................................................... 59
4.3.1 Thành công ......................................................................................... 59
4.3.2 Hạn chế ............................................................................................... 62
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
CẦN THƠ.
5.1 Định hƣớng phát triển nghiệp vụ bảo lãnh ............................................ 65
5.2 Một số biện pháp hoàn thành nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Cần Thơ ................................................................................ 65
5.2.1 Xây dựng kế hoạch phát triển nghiệp vụ bảo lãnh trong từng thời kỳ66
5.2.2 Nâng cao chất lƣợng công tác tƣ vấn cho khách hàng ....................... 67
5.2.3 Đẩy mạnh công tác tổ chức đào tạo cán bộ ........................................ 67
5.2.4 Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định ........................................... 68
5.2.5 Áp dụng các hình thức đảm bảo cho bảo lãnh một cách phù hợp…..70
5.2.6 Ứng dụng Marketing vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng…….71
5.2.7 Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát, quản lý ............................. 74
5.2.8 Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động bảo lãnh ngân hàng…75
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận .................................................................................................. 76
6.2 Kiến nghị................................................................................................ 77

6.2.1 Đối với chính phủ (Bộ Tài chính) ....................................................... 77
6.2.2 Đối với ngân hàng nhà nƣớc ............................................................... 78

10


6.2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam……...79
6.2.4 Với khách hàng ................................................................................... 80

11


DANH SÁCH BẢNG
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp
Sơ đồ 2.3 Tái bảo lãnh.
Sơ đồ 2.4 Đồng bảo lãnh.
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Vietinbank Cần Thơ
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công Thƣơng Cần
Thơ giai đoạn 2011-2013
Bảng 4.1 Bảng quy mô bảo lãnh Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Cần Thơ
Bảng 4.2 Cơ cấu bảo lãnh theo số món bảo lãnh giai đoạn 2011-2013
Bảng 4.3 Cơ cấu bảo lãnh theo doanh số giai đoạn 2011-2013
Bảng 4.4 Giá trị bình quân/món của bảo lãnh trong nƣớc giai đoạn 2011-2013
Bảng 4.5 Giá trị bình quân/món của bảo lãnh mở L/C
Bảng 4.6 Giá trị bình quân/món của bảo lãnh trong nƣớc phân theo mục đích
sử dụng giai đoan 2011-2013

12



DANH SÁCH HÌNH
Trang
_______________________________________________________________
Hình 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Cần Thơ giai đoạn 2011-2013………………………………………………..39
Hình 4.1 Giá trị bình quân/món tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Cần Thơ
giai đoạn 2011-2013………………………………………………………….50
Hình 4.2 Cơ cấu bảo lãnh theo số món bảo lãnh giai đoạn 2011-2013……..51
Hình 4.3 Cơ cấu bảo lãnh theo doanh số giai đoạn 2011-2013…….……….52
Hình 4.4 Giá trị bình quân/món của bảo lãnh trong nƣớc giai đoạn 20112013…………………………………………………………………………..53
Hình 4.5 Giá trị bình quân/món của bảo lãnh mở L/C giai đoạn 20112013…………………………………………………………………………..54
Hình 4.6 Giá trị bình quân/món của bảo lãnh trong nƣớc phân theo mục đích
sử dụng giai đoạn 2011-2013…..…………………………………………….57

13


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BL: Bảo lãnh
CN: Chi nhánh
DN: Doanh nghiệp
NH: Ngân hàng
HĐ: Hợp đồng
NHCT: Ngân hàng công thƣơng
NHCTCT: Ngân hàng Công Thƣơng Cần Thơ
NHCTVN: Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
QĐ: Quyết định

TCHQ: Tổng cục Hải quan
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
TPCT: Thành phố Cần Thơ
XNK: Xuất nhập khẩu
WTO: World Trade Organization
CNTT: Công nghệ thông tin

14


15


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kì đổi mới từng ngày, phát triển
kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa có sự điều tiết của Nhà
nƣớc. Ngân hàng đƣợc hình thành để giúp trao đổi mua bán hàng hóa, đƣợc
nhanh chóng và an toàn hơn. Vì thế, hệ thống ngân hàng Việt Nam, các Ngân
hàng Thƣơng Mại Việt Nam đƣợc hình thành, hoàn thiện và có những bƣớc
phát triển đáng kể, trở thành kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế đất
nƣớc. Đồng thời, các nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng cũng ngày càng phát triển
đa dạng và phong phú.
Cùng với sự phát triển xã hội hiện nay, hệ thống Ngân hàng Vietinbank
Cần Thơ đã tranh thủ mọi cơ hội và bằng những nổ lực hết mình vƣơn lên để
đủ sức đƣơng đầu với thử thách mới, nắm bắt những cơ hội mới tạo nên những
bƣớc tiến vƣợt trội.
Trong đó, phải kể đến nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng đã và đang tạo
đƣợc những bƣớc phát triển rõ rệt theo hƣớng tích cực-một hoạt động từng

bƣớc đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế trong quá trình thực hiện đƣờng lối mở
cửa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, bảo lãnh là một nghiệp vụ
hết sức phức tạp, đòi hỏi phải tuân thủ tập quán và thông lệ quốc tế. Do vậy,
một trọng những mục tiêu và định hƣớng quan trọng của ngân hàng nói chung
và Ngân hàng Vietinbank Cần Thơ nói riêng trong thời gian tới là phải hoàn
hiện, phát triển nghiệp vụ này, tạo cho bảo lãnh một vị thế vững chắc và phát
huy cao độ tính hữu dụng của nó.
Xuất phát từ nhận thức trên, qua một khoảng thời gian thực tập tại Ngân
hàng Vietinbank Cần Thơ. Đồng thời, cùng với việc nghiên cứu trên cơ sở lí
luận và tình hình thực tế đề đề ra những giải pháp giúp hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả các hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Việt Nam Cần Thơ. Đó là lí do
vì sao em chọn đề tài này.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích khái niệm về các quy định chung của nghiệp
vụ và đánh giá hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Vietinbank Cần Thơ trong
giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013, qua đó ta thấy đƣợc thực trạng tình hình
hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Vietinbank Cần Thơ. Nhận ra đƣợc nguyên
nhân của những hạn chế còn tồn tại và đề ra các giải pháp, kiến nghị để cải

16


thiện tình hình và nhằm đƣa hoạt động bảo lãnh phát triển ngày một đi lên
theo hƣớng tích cực.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu khái quát về hoạt động bảo lãnh, các khái niệm có liên quan,
chức năng, vai trò, các hình thức về bảo lãnh ngân hàng cũng nhƣ các quy
định về quy chế và các nhân tố ảnh hƣởng đến bảo lãnh ngân hàng của Ngân
hàng Vietinbank Cần Thơ.

- Phân tích tình trạng hoạt động bảo lãnh của Ngân hàng Vietinbank Cần
Thơ.
- Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt
động bảo lãnh tại Ngân hàng Vietinbank Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Ngân hàng Vietinbank Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu đƣợc sử dụng trong đề tài từ năm 2011 đến năm 2013.
- Thời gian thực hiện đề tài 11/8/2014 đến tháng 12/2014. Đề tài nghiên
cứu và sử dụng số liệu trong 3 năm (2011-2013).
1.3.3 Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh
tại Ngân hàng Vietinbank Cần Thơ mà chủ yếu là quy trình và các quy định về
nghiệp vụ bảo lãnh cũng nhƣ tình hình quy mô nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân
hàng Vietinbank Cần Thơ để đề ra những giải pháp hiệu quả nhất để nâng cao
hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng Vietinbank Cần
Thơ.

17


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1 KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang
tính chất tổng hợp. Các nhà nghiên cứu ghi nhận rằng, ngân hàng thƣơng mại
hình thành trên cơ sở của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hoá. Khi sản

xuất phát triển thì nhu cầu trao đổi mở rộng sản xuất giữa các vùng lãnh thổ,
giữa các quốc gia tăng lên, để khác phục sự khác biệt về tiền tệ giữa các khu
vực thì thì xuất hiện các thƣơng gia làm nghề đổi tiền. Khi trao đổi hàng hoá
phát triển quay trở lại kích thích sản xuất hàng hóa. Cùng với sự phát triển đó,
các nghiệp vụ đƣợc phát triển dần nhƣ giữ tiền hộ, chi trả hộ,... trên cơ sở đó
thực hiện hoạt động tín dụng.
Vì vậy, Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nhiệm vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện
thanh toán.
2.1.2 Vai trò của Ngân hàng thƣơng mại
- Ngân hàng thƣơng mại một mặt thu hút các khoản tiền nhàn rỗi trong
nền kinh tế, mặt khác nó dùng chính số tiền đã huy động đƣợc để cho vay đối
với các thành phần kinh tế trong xã hội, hay nói cách khác là một tổ chức đóng
vai trò “cầu nối” giữa các đơn vị thừa vốn với các đơn vị thiếu vốn. Thông qua
sự điều chuyển này. Ngân hàng thƣơng mại có vai trò quan trong trong việc
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tăng việc làm, cải thiện mức sống dân cƣ, ổn
định thu chi Chính phủ. Với tầm quan trọng của mình, hệ thống ngân hàng nói
chung và ngân hàng thƣơng mại nói riêng từ lâu đã đƣợc so sánh nhƣ huyết
mạch của nền kinh tế. Đồng thời chức năng này còn góp phần quan trọng
trong việc điều hoà lƣu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát. Từ đó cho thấy rằng,
đây là chức năng cơ bản nhất của ngân hàng thƣơng mại. Ngân hàng thƣơng
mại là trung gian tài chính cung cấp vốn cho nền kinh tế.
- Ngân hàng là trung gian trong quá trình thanh toán góp phần thúc đẩy
quá trình lƣu thông hàng hoá nhanh chóng.Vì nếu nhƣ mọi khoản chi trả của
xã hội đều đƣợc thực hiện bên ngoài ngân hàng thì chi phí thực hiện là rất lớn,
bao gồm: chi phí in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền,... Với sự ra đời của ngân
hàng thƣơng mại, phần lớn các khoản chi trả trong hoạt động mua bán trao đổi

18



hàng hoá dịch vụ của xã hội dần đƣợc thực hiện qua ngân hàng, với những
hình thức thanh toán phù hợp, thủ tục đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện với
công nghệ ngày càng hiện đại hơn. Chính nhờ tập trung công việc thanh toán
của xã hội ở ngân hàng nên việc lƣu thông hàng hoá dịch vụ trở nên nhanh
chóng, an toàn, tiết kiệm hơn. Không những vậy, do thực hiện chức năng trung
gian thanh toán, ngân hàng thƣơng mại có điều kiện huy động tiền gửi của
toàn xã hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng tới mức tối đa, tạo nguồn
vốn cho đầu tƣ phát triển, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Qua
đó ta thấy, ngân hàng góp phần điều tiết và kiểm soát thị trƣờng tiền tệ, thị
trƣờng vốn.
- Ngân hàng thƣơng mại còn có một vai trò không thể thiếu nữa là tạo
tiền, góp phần thu hút, mở rộng đầu tƣ trong và ngoài nƣớc và cung cấp các
dịch vụ tài chính khác. Xuất phát từ khả năng thay thế lƣợng tiền giấy bạc
trong lƣu thông bằng những phƣơng tiện thanh toán khác nhƣ séc, uỷ nhiệm
chi... Thông qua nghiệp vụ tín dụng và đầu tƣ của hệ thống ngân hàng thƣơng
mại, trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống dự trữ quốc gia. Hệ thống tín
dụng là điều kiện cần thiết cho phát triển kinh tế theo hệ số tăng trƣởng vững
chắc. Mục đích của chính sách dự trữ quốc gia là đƣa ra một khối lƣợng tiền
cung ứng phù hợp với chính sách ổn định về giá cả, tăng trƣởng kinh tế ổn
định và tạo đƣợc việc làm.
2.2 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
2.2.1 Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh Ngân hàng là sự cam kết của ngân hàng với bên có quyền (bên
nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên
đƣợc bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn
trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã đƣợc trả thay.
Một giao dịch bảo lãnh Ngân hàng bao giờ cũng liên quan đến 3 bên:

Ngân hàng bên bảo lãnh, bên đƣợc bảo lãnh, và bên thụ hƣởng. Quan hệ giữa
các bên đƣợc quy định bởi các hợp đồng khác nhau, độc lập với nhau.
Ngân hàng bên bảo lãnh dùng uy tín của mình để đứng ra cam kết thực
hiện nghĩa vụ thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh
không thực hiện nghĩa vụ của mình.
Bên đƣợc bảo lãnh: là các khách hàng của Ngân hàng đƣợc Ngân hàng
cam kết thực hiện thay nghĩa vụ khi vi phạm hợp đồng với đối tác của mình.

19


Bên nhận bảo lãnh: Là ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh
vi phạm hợp đồng, thì bên nhận bảo lãnh sẽ đƣợc Ngân hàng thanh toán khi có
yêu cầu.
2.2.2 Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng
* Bảo lãnh là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau.
Trong nghiệp vụ bảo lãnh thƣờng có sự tham gia đồng thời của 3 hợp
đồng độc lập: hợp đồng giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Hợp đồng
giữa bên đƣợc bảo lãnh và bên bảo lãnh, hợp đồng giữa bên nhận bảo lãnh và
bên đƣợc bảo lãnh.
Tuy có sự phân chia, những ba mối quan hệ này vẫn có mối quan hệ gắn
kết nhau và có ảnh hƣởng lẫn nhau. Do đó, mỗi bên có trách nhiệm thực hiện
hợp đồng với hai bên còn lại.
- Tính độc lập của bảo lãnh.
Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập so với hợp đồng. Mặc dù mục đích
của bảo lãnh ngân hàng là bồi hoàn cho ngƣời thụ hƣởng những thiệt hại từ
việc không thực hiện hợp đồng của ngƣời đƣợc bảo lãnh trong quan hệ hợp
đồng của ngƣời đƣợc bảo lãnh, nhƣng việc thanh toán của một bảo lãnh chỉ
hoàn toàn căn cứ vào các điều khoản và điều kiện đƣợc quy định trong bảo
lãnh.

Ngoài ra tính độc lập của bảo lãnh ngân hàng còn thể hiện ở sự độc lập
giũa trách nhiệm thanh toán của ngân hàng với mối quan hệ khách hàng. Ngân
hàng không thể viện cớ bên đƣợc bảo lãnh còn nợ tiền của ngân hàng, bên
đƣợc bảo lãnh phá sản,… để trì hoản việc thanh toán cho bên nhận bảo lãnh
khi bên nhận bảo lãnh đƣa ra đầy đủ chứng từ.
- Tính phù hợp của bảo lãnh.
Khi ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh đến yêu cầu NH thanh toán thì NH có
trách nhiệm kiểm tra các chứng từ do ngƣời thụ hƣởng xuất trình. Ngân hàng
bảo lãnh có quyền từ chối thanh toán nếu nhƣ chứng từ có dấu hiệu không hợp
lệ hay những điều kiện của bảo lãnh không đƣợc đáp ứng.
* Bảo lãnh ngân hàng là một hoạt động ngoại bảng.
Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức tài trợ thông qua uy tín. Ngân hàng
không phải xuất hiện ngay khi kí bảo lãnh. Do đó bảo lãnh đƣợc coi là một tài
sản ngoại bản. Khi ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho bên nhận bảo
lãnh thì bảo lãnh đƣợc xếp vào nội bảng. Lúc này bảo lãnh đƣợc xếp vào loại
tài sản xấu cấu thành cấu thành nợ qúa hạn. Qua đó cho ta thấy, bảo lãnh cũng

20


là một nghiệp chứa đựng rủi ro nhƣ một khoản cho vay. Do vậy, Ngân hàng
phải phân tích kỹ lƣỡng khách hàng trƣớc khi nhận bảo lãnh.
2.3 CÁC CHỨC NĂNG CỦA BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
2.3.1 Bảo lãnh đƣợc dùng nhƣ công cụ bảo đảm
Đây là chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh ngân hàng. Theo chức
năng này ngƣời thụ hƣởng sẽ nhận đƣợc sự bồi thƣờng về mặt tài chính trong
trƣờng hợp ngƣời đƣợc bảo lãnh vi phạm cam kết. Tuy nhiên, ngƣời thụ
hƣởng chỉ đƣợc phép đòi tiền theo thƣ bảo lãnh nếu xuất trình đƣợc những
chứng từ cần thiết theo đúng các điều khoản, điều kiện của thƣ bảo lãnh. Mặt
khác, do chịu trách nhiệm thực hiện cam kết nên ngân hàng phát hành bảo

lãnh cũng thƣờng xuyên kiểm tra, giám sát, tạo ra một áp lực thực hiện tốt hợp
đồng, giảm thiểu vi phạm về phía ngƣời đƣợc bảo lãnh.
Trên thực tế, khi đòi hỏi phải có hoạt động bảo lãnh, ngƣời nhận bảo
lãnh hoàn toàn không mọng đợi bên đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng đề đƣợc
bồi hoàn từ bên bảo lãnh. Họ chỉ coi đó là một công cụ có tính chất đảm bảo
an toàn cho mình khi có biến cố vi phạm hợp đồng xảy ra của bên đƣợc bảo
lãnh. Hơn nữa, bảo lãnh đƣợc dùng trong những hợp đồng thi công, hợp đồng
bảo hành sản phẩm, dự thầu công trình,… thì đây là những thỏa thuận không
mang tính mua bán hay thanh toán. Vì vậy, bảo lãnh là một công cụ đảm bảo
chứ không phải là một công cụ thanh toán nhƣ L/C. Nghiệp vụ L/C có chức
năng đảm bảo thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng khi họ thực hiện đúng việc giao
hàng.
Và bảo lãnh cũng khác với bảo hiểm. Vì mặc dù cả bảo lãnh và bảo hiểm
đều là những phƣơng thức phòng chống rủi ro đƣuọc sử dụng để bù đắp thiệt
hại phát sinh. Tuy nhiên, bảo lãnh để khắc phục rủi ro và ngăn ngừa rủi ro phát
sinh còn bảo hiểm chỉ có tác dụng khắc phục hậu quả của rủi ro chứ không có
tác dụng ngăn chặn rủi ro.
2.3.2 Bảo lãnh đƣợc dùng nhƣ công cụ tài trợ
Nhu cầu về vốn luôn là một vấn đề cần thiết đối với mọi chủ thể khi
tham gia vào các hoạt động kinh tế, đặc biệt là trong trƣờng hợp các hợp đồng
xây dựng hoặc hợp đồng mua bán có giá trị lớn, thời gian thực hiện kéo dài thì
vấn đề tìm nguồn tài trợ càng trở nên cần thiết và bức xúc hơn bao giờ hết.
Đặc biệt là trong điều kiện các công ty khó tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay từ
các tổ chức dụng. Vì thế, Thông qua bảo lãnh khách hàng ngƣời đƣợc bảo lãnh
không phải xuất quỹ, đƣợc vay nợ hoặc đƣợc kéo dài thời gian thanh toán tiền
hàng, dịch vụ.

21



Các công ty xây dựng sẽ rất khó khăn về tài chính và chịu nhiều rủi ro
nếu nhƣ chƣa phải hoàn tất công trình hay từng hạng mục công trình thì mới
nhận đƣợc thanh toán của ngƣời chủ công trình. Do đó, công ty xây dựng sẽ
thƣơng lƣơng với chủ công trình về khoản tiền tài trợ cho mình. Khoản tiền
ứng trƣớc cho công ty xây dựng thể hiện sự tài trợ cho chủ công trình, đồng
thời cũng nói lên sự cùng tham gia vào công trình của ngƣời chủ công trình.
Ngân hàng của công ty xây dựng sẽ phát hành bảo lãnh thanh toán nhƣ là một
công cụ tài trợ để cho công ty nhận đƣợc khoản tiền ứng trƣớc từ chủ công
trình xây dựng. Nguồn tiền ứng trƣớc này có thể đƣợc cung cấp từng phần,
kéo dài trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Ngân hàng chấp nhận phát hành bảo lãnh cho công ty xây dựng cũng là
một phƣơng thức tài trợ. Ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh cho công ty
xây dựng để thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng trong trƣờng hợp công ty xây
dựng vi phạm nghĩa vụ quy định trong bảo lãnh. Nghĩa là ngân hàng không
đứng ra cho vay mà chỉ tài trợ trên danh nghĩa để nhà thầu (công ty xây dựng)
có thể nhận đƣợc vốn ứng trƣớc của chủ thầu, giải quyết khó khăn về vốn.
Đó là một minh chứng cho vai trò tại trợ của bảo lãnh ngân hàng. Đồng
thời, đây cũng là một minh chứng cho thấy bảo lãnh khác với bảo hiểm bởi ở
bảo lãnh ngƣời hƣởng lợi là bên ký kết hợp đồng thƣơng mại với bên xin mở
bảo lãnh, còn trong bảo hiểm thì ngƣời hƣởng lợi là ngƣời mua bảo hiểm.
2.3.3 Bảo lãnh đƣợc dùng nhƣ công cụ đôn đốc hoàn thành hợp đồng
Khác với các phƣơng pháp phòng chống rủi ro khác nhƣ: bảo hiểm thì
thực chất là phân chia tổn thất một số ngƣời cho tất cả mọi ngƣời tham gia bảo
hiểm cùng gánh chịu. Và trong trƣờng hợp xảy ra rủi ro, thiệt hại phải có một
thời gian chờ đợi để xác định thiệt hại, trách nhiệm thanh toán phụ thuộc vào
các bằng chứng còn đối với thƣ tín dụng thì việc thanh toán thực hiện khi
ngƣời thụ hƣởng xuất trình chứng từ hợp lệ.
Riêng đối với bảo lãnh thì việc thanh toán đƣợc thực hiện dựa trên sự vi
phạm hợp đồng của bên đƣơc bảo lãnh. Trong suốt thời hạn hiệu lực của bảo
lãnh, ngƣời thụ hƣởng luôn có quyền yêu cầu ngân hàng phát hành thanh toán

bảo lãnh nếu nhƣ ngƣời đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng. Do đó, ngân hàng
luôn phải theo dõi kiểm tra giám sát và đôn đốc việc thực hiện hợp đồng của
bên đƣợc bảo lãnh. Mặc khác trong trƣờng hợp ngân hàng bảo lãnh phải thanh
toán tiền bồi thƣờng cho bên nhận bảo lãnh thì bên đƣợc bảo lãnh cũng sẽ phải
có trách nhiệm nợ và hoàn trả khoản bồi hoàn đó cho ngân hàng bảo lãnh. Vì
về thực chất bảo lãnh là lấy tiền vi phạm trả cho ngƣời hƣởng lợi.

22


Ngƣời đƣợc bảo lãnh luôn bị một áp lực cho việc bồi hoàn bảo lãnh. Nhƣ
vậy, bảo lãnh có chức năng đôn đốc ngƣời đƣợc bảo lãnh thực hiện hoàn tất
hợp đồng đã đƣợc ký kết. Điều này càng làm tăng thêm tính bảo đảm cho
ngƣời thụ hƣởng và có mối liên quan chặt chẽ giữa các chức năng bảo đảm và
chức năng đôn đốc hoàn thành hợp đồng. Mặc dù vậy, khi ký kết hợp đồng và
thụ hƣởng bảo lãnh, ngƣời thụ hƣởng vẫn mong muốn ngƣời đƣợc bảo lãnh
thực hiện hợp đồng chứ không mong chờ ở khoản bồi hoàn tài chính từ bảo
lãnh.
2.3.4 Bảo lãnh có chức năng là công cụ đánh giá
Bất kì một ngân hàng nào trƣớc khi phát hành thƣ bảo lãnh đều cần phải
kiểm tra một cách toàn diện về bên đƣợc bảo lãnh nhƣ: khả năng tài chính, uy
tín, khả năng thực hiện hợp đồng. Mà đây là một vấn đề mà bên thụ hƣởng
không có khả năng thực hiện. Vì vậy điều này cũng sẽ giúp cho bên nhận bảo
lãnh có thể đánh giá tốt hơn về đối tác của mình, phục vụ cho mối quan hệ
giữa hai bên.
2.4 VAI TRÒ CỦA BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
Hiện nay, bảo lãnh đã phát triển rộng rãi trên hầu hết các lĩnh vực. Có thể
khẳng định rằng những thƣơng vụ có giá trị lớn về mặt tài chính và phức tạp
về mặt kĩ thuật, đặc biệt là các đối tác nƣớc ngoài tham gia thì không thể
không có một hình thức bảo lãnh nào đó đi kèm. Bảo lãnh không chỉ hỗ trợ

cho các hợp đồng thƣơng mại mà cả các giao dịch phi thƣơng mại, tài chính
cũng nhƣ phi tài chính. Bảo lãnh không chỉ là một hoạt động tạo sự phát triển
của ngân hàng mà còn có vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp nói
riêng và với tất cả nền kinh tế nói chung.
2.4.1 Đối với doanh nghiệp
Thúc đẩy cạnh tranh, mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
- Với bên hƣởng bảo lãnh:
Trong nền kinh tế thị trƣờng, với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt thì
mặc dù phải đối đầu với rủi ro nhƣng nếu không nắm bắt một cách kịp thời
các cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp cũng khó cạnh tranh và tồn tại đƣợc.
Bảo lãnh Ngân hàng giúp các doanh nghiệp chọn đƣợc bạn hàng tốt nhất và
giảm rủi ro trong kinh doanh. Hơn nữa khi có rủi ro xảy ra, bên nhận bảo lãnh
vẫn đƣợc đảm bảo bù đắp mọi thiệt hại do đối tác vi phạm hợp đồng một cách
nhanh chóng và thuận lợi nhất để tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình.
- Với bên đƣợc bảo lãnh:

23


Bảo lãnh ngân hàng giúp các doanh nghiệp có thể ký kết và thực hiện
hợp đồng ngay cả khi chƣa đủ uy tín và lòng tin đối với các đối tác. Bảo lãnh
cũng giúp các doanh nghiệp nhận đƣợc tài trợ từ đối tác (đối với bảo lãnh tiền
ứng trƣớc), hoặc từ các tổ chức tín dụng khác (bảo lãnh vay vốn), lúc đó sẽ
giúp các doanh nghiệp có đủ khả năng tài chính để thực hiện hợp đồng, tham
gia giao dịch và ký kết hợp đồng.
Với chức năng đôn đốc hoàn thành hợp đồng thì bảo lãnh thúc đẩy các
doanh nghiệp làm ăn nghiêm túc hơn, trách nhiệm hơn và thực hiện hợp đồng
đúng quy định hơn. Mặc khác đối với các doanh nghiệp khi đƣợc Ngân hàng
bảo lãnh thì phải chịu phí bảo lãnh, đó là một khoản chi phí của doanh nghiệp
do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng

đồng vốn một cách tối đa từ đó sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động chung của
doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
2.4.2 Đối với Ngân hàng
Trƣớc hết đối với ngân hàng bảo lãnh là một hoạt động trong các dịch vụ
mà ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. Đồng thời Bảo lãnh đem lại lợi ích
trực tiếp cho ngân hàng thông qua phí bảo lãnh. Phí bảo lãnh đóng góp vào lợi
nhuận ngân hàng một khoản không nhỏ, nó chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng phí
dịch vụ của các ngân hàng hiện nay. Một ƣu điểm của bảo lãnh ngân hàng là
không phải chi phí huy động nhƣ cho vay, không mất chi phí cơ hội cho mục
đích kinh doanh khác. Và khi thực hiện bảo lãnh cho khách hàng thì chắc chắn
thu đƣợc phí bảo lãnh.
Ngoài việc đem lại một khoản thu nhập thì nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng
còn góp phần không nhỏ trong việc mở rộng quan hệ của ngân hàng với khách
hàng. Sự ra đời của nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng đã hoàn hiện khả năng đáp
ứng các nhu cầu của khách hàng, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh cũng nhƣ
gai tăng nguồn vốn thông qua việc mở rộng các quan hệ thanh toán, các tài
khoản giao dịch. Nghiệp vụ bảo lãnh hỗ trợ các hình thức thanh toán của ngân
hàng nhƣ thanh toán quốc tế (bảo lãnh hối phiếu, bảo lãnh L/C trả trậm,… ).
Nghiệp vụ bảo lãnh hỗ trợ cho nghiệp vụ tín dụng qua bảo lãnh vay vốn
nƣớc ngoài tức là ngân hàng không dùng vốn của mình cho doanh nghiệp vay
mà còn dùng vốn của ngân hàng để đảm bảo cho các khoản vay của doanh
nghiệp với các tổ chức tín dụng khác.
Bảo lãnh nâng cao uy tín và tăng cƣờng quan hệ của ngân hàng trên thị
trƣờng đặc biệt là thị trƣờng quốc tế. Thông qua bảo lãnh ngân hàng tạo đƣợc
thế mạnh, uy tín giúp tăng khách hàng và lợi nhuận.

24


2.4.3 Đối với nền kinh tế

Bảo lãnh đóng vai trò là chất xúc tác thƣơng mại. Nhờ có bảo lãnh mà
việc thực hiện hợp đồng vay vốn mở rộng sản xuất kinh doanh trở nên thuận
lợi hơn.
Sự tồn tài của bảo lãnh ngân hàng là một khách quan đối với nền kinh tế,
đáp ứng cho nhu cầu phát triển của nền kinh tế. Nó tồn tại đƣợc nhƣ vậy là do
vai trò to lớn của nó đối với nền kinh tế.
Hoạt động bảo lãnh ngân hàng tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất, hổ trợ
cho các ngành kinh tế mũi nhọn, các khu vực trọng điểm phát triển và ngành
kinh tế kém phát triển. Thông qua các chính sách ngân hàng: Mở rộng bảo
lãnh cho vay vốn nƣớc ngoài, hạn mức bảo lãnh,… có thể tăng năng lực sản
xuất, khuyến khích các ngành này phát triển, gia tăng đầu tƣ vào các lĩnh vực
then chốt trong nền kinh tế. Ngƣợc lại với những ngành còn hạn chế, ngân
hàng có chính sách bảo lãnh khắt khe, góp phần làm cân đối cơ cấu kinh tế.
Bảo lãnh ngân hàng có vai trò nhƣ chất xúc tác đối với các hợp đồng
kinh tế. Nhờ có bảo lãnh mà các bên có thể yên tâm ký kết và có trách nhiệm
với hợp đồng mình đã ký kết.
Bảo lãnh đem lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia và là công cụ thúc
đẩy trao đổi buôn bán giữa các bên do đó có tác dụng thúc đầy phát triển kinh
tế.
Bảo lãnh ngân hàng còn có vai trò rất quan trọng đối với việc đáp ứng
nhu cầu vốn cho các chủ thể kinh tế. Các đơn vị kinh tế có thể dễ dàng trong
việc tìm kiếm những nguồn vốn rẻ cả trong và ngoài nƣớc khi có đƣợc sự bảo
lãnh của ngân hàng.
Điều này còn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng hơn đối với nền kinh tế Việt
Nam. Với đặc điểm đang phát triển theo hƣớng kinh tế thị trƣờng, nghiệp vụ
bảo lãnh thúc đẩy quá trình chu chuyển vốn trong nền kinh tế thông qua các
quan hệ Hàng-Tiền, góp phần tăng tổng sản phẩm quốc dân. Bảo lãnh giúp tạo
dựng uy tín cho các doanh nghiệp Việt Nam, giúp cho các doanh nghiệp mở
rộng thị trƣờng ra nƣớc ngoài, tăng vị thế của hàng Việt Nam, đồng thời tạo
đƣợc nguồn thu ngoại tệ, giúp cân bằng cán cân thanh toán quốc tế, ổn định

giá trị đồng tiền.
Bảo lãnh ngân hàng cũng là một trong những giải pháp để phòng chống
rủi ro có hiệu quả và đƣợc sử dụng phổ biến trong các hoạt động tín dụng, xây
dựng và thƣơng mại. Do đó với bảo lãnh ngân hàng, nền kinh tế có điều kiện
để phát triển một cách ổn định và an toàn hơn.

25


×