Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

kế toán bán hàng và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cồ phần sản xuất – thương mại – dịch vụ xuất nhập khẩu cát tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 107 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH CHÍ HẢI

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỒ PHẦN SẢN XUẤT – THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CÁT TƢỜNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

Tháng 08 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH CHÍ HẢI
MSSV: 4118609

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỒ PHẦN SẢN XUẤT – THƢƠNG MẠI – DỊCH
VỤ - XUẤT NHẬP KHẨU CÁT TƢỜNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ DIỆU

Tháng 08 – 2014


LỜI CẢM TẠ

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trƣờng Đại học
Cần Thơ nói chung và quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị Kinh Doanh nói
riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em khối kiến thức chuyên ngành và
cả những kiến thức chung cần thiết giúp em phát triển toàn diện cả về kỹ năng
chuyên môn và xã hội. Đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Diệu đã trực tiếp hƣớng
dẫn, giúp đỡ tận tình cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Đƣợc sự chấp nhận của Công ty Cổ phần Sản Xuất – Thƣơng Mại – Dịch
vụ - Xuất Nhập Khẩu Cát Tƣờng, sau hơn hai tháng thực tập tại Công ty cùng
với kiến thức đã học, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Kế
toán bán hàng và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Sản Xuất – Thƣơng Mại – Dịch vụ - Xuất nhập khẩu Cát Tƣờng”.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty đã tạo điều kiện cho em tiếp
xúc với thực tế, bổ sung kinh nghiệm, kiến thức chuyên ngành. Em cũng xin
cảm ơn các anh, chị trong phòng kế toán của Công ty đã nhiệt tình hƣớng dẫn,
chỉ bảo và cung cấp số liệu cho em trong quá trình thực tập.
Kính chúc quý Công ty ngày càng phát triển và mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh hơn nữa. Em xin chúc quý thầy, cô; các anh chị dồi dào sức
khỏe, đạt nhiều thành công trong cuộc sống.
Cần thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Huỳnh Chí Hải


i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Huỳnh Chí Hải

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần thơ, ngày 10 tháng 12 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC

Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .............................................................................1
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài ...........................................................................1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .....................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .....................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................3
1.3.1 Không gian ...........................................................................................3
1.3.2 Thời gian ..............................................................................................3
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ...........................................................................3
Chƣơng 2: CỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................4
2.1 Cơ sở lý luận ...........................................................................................4
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản về bán hàng và kết quả hoạt động kinh doanh..
......................................................................................................................4
2.1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................8
2.1.3 Khái niệm, ý nghĩa và phƣơng pháp phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh ......................................................................................................... 20
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 22
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................. 22
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................ 22

Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT – THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ - XUẤT NHẬP KHẨU CÁT
TƢỜNG ...................................................................................................... 24
3.1 Lịch sử hình thành ................................................................................. 24
3.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty .............................................................. 24
3.1.2 Quá trình phát triển của công ty .......................................................... 24
3.2 Ngành nghề kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ ................................ 25
3.3 Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 27
3.3.1 Sơ đồ tổ chức...................................................................................... 27

iv


3.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban.................................................... 27
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................... 29
3.4.1 Mô hình tổ chức.................................................................................. 29
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức áp dụng .................................................. 29
3.4.3 Phƣơng pháp kế toán .......................................................................... 31
3.5 Sơ lƣợc kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................... 33
3.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2011 đến năm 2013 ......
.................................................................................................................... 33
3.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................. 36
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng hoạt động .................................. 38
3.6.1 Thuận lợi ............................................................................................ 38
3.6.2 Khó khăn ............................................................................................ 38
3.6.3 Phƣơng hƣớng hoạt động .................................................................... 39
Chƣơng 4: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT –
THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ - XUẤT NHẬP KHẨU CÁT TƢỜNG .......... 40

4.1 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh .......................................................................................................... 40
4.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................. 40
4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ............................... 40
4.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................. 43
4.2.3 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ................................... 45
4.2.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 47
4.3 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................... 48
4.3.1 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................ 49
4.3.2 Phân tích khả năng sinh lời ................................................................. 57
4.3.3 Phân tích hiệu suất sử dụng chi phí ..................................................... 60
4.3.4 Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................... 62
Chƣơng 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT – THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ - XUẤT
NHẬP KHẨU CÁT TƢỜNG ...................................................................... 63
5.1 Nhận xét chung...................................................................................... 63
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán .............................................................. 63
v


5.1.2 Nhận xét kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................ 65
5.2 Các giải pháp về công tác kế toán .......................................................... 66
5.2.1 Về thực hiện chế độ kế toán................................................................ 66
5.2.2 Về công tác kế toán ............................................................................ 66
5.3 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh................ 67
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 69
6.1 Kết luận ................................................................................................. 69
6.2 Kiến nghị............................................................................................... 69

6.2.1 Kiến nghị với chính quyền địa phƣơng ............................................... 70
6.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc..................................................... 70
Tài liệu tham khảo ....................................................................................... 71
Phụ lục ........................................................................................................ 72

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Thành phần cổ đông sáng lập ...................................................... 25
Bảng 3.2: Danh mục các hợp đồng mà công ty đã thực hiện trong các năm
2011,2012 và năm 2013 .............................................................................. 26
Bảng 3.3 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Sản Xuất Thƣơng Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Cát Tƣờng qua các năm
2011, 2012, 2013 ......................................................................................... 35
Bảng 3.4 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Sản Xuất Thƣơng Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Cát Tƣờng 6 tháng đầu
năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014............................................................. 37
Bảng 4.1: Bảng xác định thuế TNDN tạm nộp của 6 tháng đầu năm 2014 ... 46
Bảng 4.2: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của 6 tháng đầu năm
2014 ............................................................................................................ 47
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp doanh thu của công ty qua 3 năm từ năm 2011
đến 2013...................................................................................................... 50
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp chi phí của công ty qua 3 năm từ năm 2011 đến
năm 2013 .................................................................................................... 52
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp lợi nhuận của Công ty qua 3 năm từ năm 2011 đến
2013 ............................................................................................................ 56
Bảng 4.6: Bảng phân tích lợi nhuận trên doanh thu qua các năm từ năm 2011
đến 2013...................................................................................................... 58

Bảng 4.7: Bảng phân tích lợi nhuận ròng trên tài sản các năm từ năm 2011 đến
năm 2013 .................................................................................................... 59
Bảng 4.8: Bảng phân tích lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu qua các năm từ
năm 2011 đến năm 2013.............................................................................. 60

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............9
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán ...................................................................................................... 11
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên .......................................................................................................... 12
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng................................................. 13
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................. 16
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN ............................................ 17
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh ............................ 19
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty ............................................... 27
Hình 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .................. 31
Hình 4.1: Lƣu đồ luân chuyển chứng từ quá trình bán hàng, ghi nhận doanh
thu và giá vốn hàng bán ............................................................................... 41
Hình 4.2: Lƣu đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp
.................................................................................................................... 44
Hình 4.3: Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2014
.................................................................................................................... 48

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

DN

Doanh nghiệp

DTBH

Doanh thu bán hàng

DTT

Doanh thu thuần

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐBH

Hóa đơn bán hàng


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTC

Hoạt động tài chính

K/C

Kết chuyển

KH

Khách hàng

KKTX

Kiểm kê thƣờng xuyên

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

NVL


Nguyên vật liệu

PXK

Phiếu xuất kho

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SX

Sản xuất

TGNH

Tiền gữi ngân hàng

TM

Thƣơng mại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNK

Thu nhập khác


TSCĐ

Tài sản cố định

XNK

Xuất nhập khẩu

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, các doanh
nghiệp muốn tồn tại và đứng vững thì nhất định phải tạo đƣợc thƣơng hiệu cho
mình. Thực tế trong những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm
ăn thua lỗ, đi đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát
triển. Lý do đơn giản là vì các doanh nghiệp này biết cách đáp ứng nhu cầu xã
hội, biết tổ chức tốt khâu bán sản phẩm của doanh nghiệp mình do đó bán
đƣợc nhiều thành phẩm với doanh số bù đắp đƣợc các khoản chi phí bỏ ra và
nguồn hàng, tự tổ chức quá trình tiêu thụ thành phẩm để làm sao đem lại hiệu
quả tối đa cho mình. Muốn nhƣ thế đòi hỏi các nhà quản lý phải sử dụng hiệu
quả nhiều công cụ và biện pháp khác nhau, trong đó hạch toán kế toán là công
cụ quan trọng và không thể thiếu đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Nhờ có
những thông tin kế toán cung cấp, các nhà quản lý doanh nghiệp mới biết
đƣợc tình hình tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp mình nhƣ thế nào, kết
quả kinh doanh trong kỳ ra sao để từ đó vạch ra chiến lƣợc kinh doanh cho
phù hợp nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh

tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Việc hoàn thiện kế toán bán hàng là một điều cần thiết, nó không những
góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn giúp các nhà
quản lý nắm bắt đƣợc chính xác thông tin và phản ứng kịp thời tình hình bán
sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp
bán hàng là vấn đề đầu tiên cần giải quyết, là khâu then chốt trong mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh, nó quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề
tài:“Kế toán bán hàng và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu Cát Tường”
làm đề tài cho luận văn kế toán để từ đó đi sâu phân tích và đƣa ra các kiến
nghị giúp cho công tác tổ chức kế toán của Công ty ngày càng hoàn thiện hơn.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
Ai cũng biết kế toán là một ngành, một môn khoa học, ghi chép lại toàn
bộ những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp,
phản ánh và đánh giá đƣợc toàn bộ hoạt động kinh doanh của đơn vị. Một tổ
chức sản xuất kinh doanh luôn luôn cần đến công tác kế toán để giúp tổ chức
hoạt động có hiệu quả. Công tác kế toán về bán hàng và xác định kết quả hoạt
1


động kinh doanh đƣợc xem là một phần hành kế toán quan trọng và hầu nhƣ
đƣợc tổ chức ở mọi doanh nghiệp. Tính đến thời điểm hiện tại có rất nhiều
sách, tài liệu đƣợc nhiều tác giả viết và hƣớng dẫn về công tác thực hiện kế
toán bán hàng, cho thấy đây là một nội dung đƣợc rất nhiều ngƣời quan tâm,
đặc biệt là những ngƣời làm công tác kế toán vì những kiến thức trên có thể hỗ
trợ họ trong quá trình ghi chép kế toán. Có thể kể đến các giáo trình sau: nhƣ
giáo trình nguyên lý kế toán của thầy Trần Quốc Dũng, trƣờng Đại Học Cần
Thơ, biên soạn, trình bày một vài nội dung cơ sở, nền tảng ban đầu về kế toán
bán hàng và các hình thức bán hàng hay giáo trình kế toán tài chính 1 (cùng

ngƣời biên soạn), kế toán bán hàng đƣợc trình bày cụ thể hơn (nằm riêng trong
một chƣơng nội dung),...và một số mô hình, lý thuyết đƣợc trình bày trong các
tài liệu khác. Các giáo trình, sách và tài liệu trên hệ thống khá đầy đủ kiến
thức về kế toán bán hàng và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, trang bị
cho ngƣời làm công tác kế toán về quy trình hạch toán kế toán bán hàng, cách
phân loại, đánh giá trị giá vốn nhập xuất trong kỳ cũng nhƣ cách lên sổ, đối
chiếu giữa các sổ,... Nhận thấy sự cần thiết phải tổ chức tốt công tác kế toán
trong một doanh nghiệp xuất nhập khẩu, căn cứ vào những kiến thức khoa học
từ những sách, tài liệu chuyên ngành kế toán trên, tôi đã chọn đề tài về kế toán
bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh để thực hiện đề tài nghiên
cứu kết hợp với phân tích kết quả hoạt động kinh doanh nhằm kiểm soát tìm ra
giải pháp tiết kiệm nguồn chi phí và tối đa hóa đƣợc lợi nhuận.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ
Xuất Nhập Khẩu Cát Tƣờng, đi sâu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty. Trên cơ sở đó, đƣa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và tối đa hóa lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng Mại Dịch
vụ Xuất Nhập Khẩu Cát Tƣờng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng tình hình bán hàng trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm cũng nhƣ công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty.
- Mục tiêu 2: Phân tích tình hình biến động chi phí, doanh thu bán hàng,
tìm ra những nguyên nhân làm tăng hoặc giảm lợi nhuận tại Công ty và đƣa ra
giải pháp nhằm tối đa hóa đƣợc lợi nhuận.

2



- Mục tiêu 3: Đƣa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán
bán hàng.
- Mục tiêu 4: Đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu
Cát Tƣờng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian:
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ Phần Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ
Xuất Nhập Khẩu Cát Tƣờng.
1.3.2 Thời gian
Đối với số liệu về kết quả kinh doanh: Đề tài sử dụng số liệu năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Đối với số liệu thực hiện kế toán: Đề tài sử dụng số liệu của kỳ kế toán
tháng 8 năm 2014.
Thời gian thực hiền đề tài: Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện trong khoản
thời gian từ ngày 12-8-2014 đến 18-11-2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Công tác hạch toán kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sản xuất
Thƣơng mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu Cát Tƣờng.
- Tập trung nghiên cứu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ hoạt động bán
hàng tại Công ty Cổ phần SX TM DV XNK Cát Tƣờng.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản về bán hàng và kết quả hoạt động

kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ và các hình thức bán hàng
a) Khái niệm
Bán hàng là một quá trình giao tiếp hai chiều giữa ngƣời bán hàng và
ngƣời mua, trong đó ngƣời bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và đáp ứng nhu
cầu mong muốn của ngƣời mua trên cơ sở hai bên cùng có lợi hoặc bán hàng
là giải quyết các vấn đề khách hàng và đáp ứng nhu cầu của họ.
b) Nhiệm vụ
Bán hàng và vạch rõ kết quả kinh doanh có nhiệm vụ vô cùng quan trọng
không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với tất cả nền kinh tế quốc dân.
Đối với bản thân doanh nghiệp có bán đƣợc hàng thì mới có thu nhập để bù lại
những chi phí bỏ ra, có điều kiện để rộng mở hoạt động kinh doanh, nâng cao
đời sống của ngƣời lao động, tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.
Việc vạch rõ chuẩn xác kết quả bán hàng là cơ sở vạch rõ chuẩn xác hiệu quả
hoạt động của các đơn vị đối vối nhà nƣớc thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí
vào ngân sách nhà nƣớc, vạch rõ cơ cấu chi phí có lí và sử dụng có hiệu quả
cao số lợi nhuận thu đƣợc giải quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế: Nhà
nƣớc, tập thể và các cá nhân ngƣời lao động.
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa quan trọng đối với
đơn vị. Kế toán trong các công ty với tƣ cách là một công cụ quản lý kinh tế,
thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự thay đổi của tài
sản đó trong công ty nhằm kiểm tra tất cả hoạt động kinh tế,tài chính của công
ty, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết
quả bán hàng của đơn vị đó. Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực
hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng
kinh tế .
c) Các hình thức bán hàng
Phƣơng thức bán hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài
khoản kế toán, phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm. Đồng thời, có tính
quyết định đến việc xác định thời điểm bán hàng, tình hình doanh thu bán


4


hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Hiện nay, các doanh
nghiệp thƣờng vận dụng các phƣơng thức bán hàng sau:
* Bán hàng trực tiếp cho khách hàng
- Hình thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng là hình thức bán hàng mà
ngƣời mua nhận hàng và thanh toán tiền mua hàng trực tiếp với doanh nghiệp
không qua ngƣời phân phối trung gian.
- Khi xuất sản phẩm bán cho khách hàng, kế toán thực hiện đồng thời hai
nghiệp vụ: Giá vốn hàng bán và doanh thu bán hàng.
- Khi xuất kho sản phẩm giao cho khách hàng, dựa vào phiếu xuất kho kế
toán phản ánh trị giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá xuất kho)
Có TK 155 – Thành phẩm (giá xuất kho)
- Đồng thời dựa vào hóa đơn bán hàng, kế toán ghi nhận doanh thu hàng
bán, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 – Nếu bán thu tiền (giá bán + VAT)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng (giá bán chƣa có VAT)
Có TK 333(1) – VAT phải nộp
* Bán hàng theo hệ thống đại lí, bán đúng giá cho hưởng hoa hồng
(hoặc bán kí gửi)
- Đây là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp không trực tiếp bán cho
khách hàng mà sản phẩm đƣợc giao cho một tổ chức, một cơ sở kinh doanh
độc lập nào đó là đại lý cho doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp phải có trách
nhiệm dành lại một phần giá trị dƣới dạng hoa hồng cho cơ sở đại lý.
- Theo hình thức bán hàng này, doanh nghiệp tổ chức mạng lƣới hệ
thống đại lý ở các địa phƣơng để thông qua hệ thống đại lý phân phối doanh
nghiệp đƣa sản phẩm của mình ra tiêu thụ trên thị trƣờng. Theo hình thức này,

giá bán của sản phẩm trên thị trƣờng do doanh nghiệp quy định, đại lý sẽ bán
theo giá quy định đó và hƣởng tiền huê hồng theo số sản phẩm thực tế đã bán
ra đƣợc trong kỳ.
- Quá trình tiêu thụ sản phẩm theo phƣơng thức bán hàng này đƣợc chia
ra làm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn gửi hàng cho đại lý bán (hoặc người nhận kí gửi):
Số sản phẩm doanh nghiệp gửi cho đại lý bán (hoặc ngƣời nhận kí gửi)
thì kế toán chƣa đƣợc hạch toán hàng đã bán mà hạch toán vào hàng gửi đi
bán.

5


Khi xuất kho thành phẩm để gửi cho đại lý (hoặc ngƣời nhận kí gửi) bán,
dựa vào Phiếu xuất kho hàng gửi đi bán, kế toán ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán (giá xuất kho)
Có TK 155 – Thành phẩm (giá xuất kho)
+ Giai đoạn hàng đã bán được:
Định kỳ, doanh nghiệp tiến hành thanh toán với đại lý (hoặc ngƣời nhận
kí gửi) cho số sản phẩm thực tế đại lý đã bán đƣợc. Dựa vào Bảng thanh toán
hàng gửi đại lý (hoặc ngƣời nhận kí gửi), kế toán lập chứng từ hạch toán
nghiệp vụ hàng đã bán và thanh toán tiền huê hồng cho đại lý (hoặc ngƣời
nhận bán kí gửi).
 Nghiệp vụ đối với giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá vốn hàng đã bán)
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán (giá vốn hàng đã bán).
 Nghiệp vụ doanh thu bán hàng và thanh toán tiền huê hồng cho đại lý
(hoặc ngƣời nhận kí gửi):
Phản ánh nghiệp vụ doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131 – Giá bán + VAT

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng (giá bán chƣa có VAT)
Có TK 333(1) – VAT phải nộp
Phản ánh nghiệp vụ thanh toán tiền huê hồng cho đại lý:
Nợ TK 641 – Giá bán (x) % huê hồng.
Có TK 111, 112, 131 – Tổng số tiền thanh toán.
* Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
- Nghiệp vụ giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá xuất kho).
Có TK 155 – Thành phẩm (giá xuất kho).
- Nghiệp vụ doanh thu bán hàng; lãi trả chậm, trả góp phải thu khách
hàng:
Nợ TK 131 – Tổng giá thanh toán.
Có TK 511 – Giá bán trả tiền ngay chƣa chƣa có thuế GTGT.
Có TK 333(1) – VAT phải nộp.

6


Có TK 3387 – Chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với
giá bán trả ngay chƣa có VAT.
- Định kỳ, khi thu nợ khách hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH (số tiền bán hàng thu).
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (số tiền bán hàng thu).
- Đồng thời phân bổ lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm).
* Bán hàng theo hình thức trao đổi hàng
- Nghiệp vụ xuất thành phẩm để đem đi trao đổi.
+ Xuất kho thành phẩm đem đi trao đổi tính vào giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá xuất kho).

Có TK 155 – Thành phẩm (giá xuất kho).
+ Nghiệp vụ doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131 – Giá trao đổi + VAT.
Có TK 511 – Giá trao đổi có VAT.
Có TK 333(1) – VAT phải nộp
- Nghiệp vụ nhận và nhập kho nguyên liệu, công cụ, hàng hóa, kế toán
ghi:
Nợ TK 152, 153, 156(1) – Giá trao đổi chƣa VAT
Nợ TK 133 – VAT phải nộp.
Có TK 131 – (Giá trao đổi chƣa VAT + VAT).
2.1.1.2 Khái niệm và ý nghĩa về kết quả kinh doanh
a) Khái niệm
- Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất
kinh doanh phụ.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lổ về tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, cung ứng lao vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với
trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính = Doanh thu thuần – (
Giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)
7


b) Ý nghĩa
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, đƣợc
biểu hiện số tiền lãi hoặc lỗ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất
quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung trong
việc xác định lƣợng hàng hóa tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế phát

sinh trong kỳ nói riêng của mình. Biết đƣợc xu hƣớng phát triển của doanh
nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh cụ thể. Trong các
chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Do đó đòi hỏi kế toán trong doanh
nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh mình
trong từng thời kỳ.
2.1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Khái niệm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc,
hoặc sẽ thu đƣợc khi bán một lƣợng thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách
hàng.
* Chứng từ hạch toán: hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), phiếu thu, phiếu
chi.
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” có năm tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
5111: Doanh thu bán hàng hóa.
5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.
Sử dụng tài khoản 512 dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội
bộ là số tiền thu đƣợc do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ
nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty,…

8



* Sơ đồ hạch toán:
333

111, 112, 131 136, 334,…

511, 512
(1)

(4)

521, 531, 532
(2)

(5)

911

(3)
33311
(6)
(7)
Nguồn: 333 sơ đồ kế toán doanh nghiệp

Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giải thích sơ đồ:
(1) Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ngân sách Nhà nƣớc,
thuế GTGT phải nộp (đơn vị áp dụng phƣơng pháp trực tiếp).
(2) Cuối kỳ, kết chuyển (k/c) chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán
bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.
(3) Cuối kỳ, kết chyển doanh thu thuần (DTT).

(4) Đơn vị áp dụng phƣơng pháp trực tiếp (tổng thanh toán).
(5) Đơn vị áp dụng phƣơng pháp khấu trừ (giá chƣa có thuế giá trị gia
tăng).
(6) Thuế giá trị gia tăng đầu ra.
(7) Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ.
2.1.2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng
a) Chiết khấu thƣơng mại

9


- Chiết khấu thƣơng mại là khoản giảm giá trong trƣờng hợp khách hàng
mua hàng với số lƣợng lớn nhƣ đã thỏa thuận ghi trên hợp đồng mua bán.
b) Kế toán hàng bán bị trả lại
- Hàng bán bị trả lại là giá trị của số hàng đã tiêu thụ nhƣng bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng mua bán:
hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách.
c) Kế toán giảm giá hàng bán
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm giá đƣợc doanh nghiệp chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã đƣợc thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm
chất hay không đúng theo quy cách, mẫu mã,… đã ghi trong hợp đồng mua
bán.
d) Thuế
- Các loại thuế làm giảm doanh thu nhƣ: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp.
* Chứng từ hạch toán: biên bản xác nhận, phiếu chi, giấy báo nợ, các
chứng từ gốc khác,...
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại, tài khoản 531 – Hàng bán bị

trả lại, tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán.
- Tài khoản 521, 531, 532 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 521 “Chiết
khấu thƣơng mại” có ba tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
5211: Chiết khấu hàng hóa.
5212: Chiết khấu thành phẩm.
5213: Chiết khấu dịch vụ.
* Sơ đồ hạch toán:

10


111,112,131

521,531,532

CKTM, hang bán bị
trả lại, giảm giá hang
bán (có cả thuế
GTGT) của đơn vị
áp dụng phƣơng
pháp trực tiếp
Đơn vị áp
dụng
phƣơng
pháp khấu
trừ

511,51
2


Cuối kỳ k/c chiết
khấu thƣơng mại,
hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán

Không
có thuế
GTGT
33311
Thuế GTGT
Nguồn: 333 sơ đồ kế toán doanh nghiệp

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
2.1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
* Khái niệm
- Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ đƣợc trong kỳ.
* Chứng từ hạch toán: hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, bảng kê bán lẻ
hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi và sổ chi tiết bán hàng.
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
- Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán:

11


154


632
Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho
157

Thành phẩm SX
ra gửi bán không
qua nhập kho
155,156

155,156
Thành phẩm, hàng
hóa đã bán bị trả
lại nhập kho

Khi hàng gửi đi
bán đƣợc xác
định là tiêu thụ

911
Cuối kỳ K/C giá vốn
hàng bán của thành
phẩm, hang hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ

Thành phẩm
hàng hóa Xuất
kho đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
154

Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ

159
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

Nguồn: 333 sơ đồ kế toán doanh nghiệp

Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên
2.1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm
- Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Loại chi phí này bao gồm: chi phí quảng cáo tiếp
thị, giao dịch, bảo hành sản phẩm hàng hóa, hoa hồng bán hàng, lƣơng nhân
viên bán hàng và các chi phí gắn liền với kho bảo quản sản phẩm, hàng hóa...
* Chứng từ hạch toán: hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng kê thanh toán tạm
ứng,...
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.
- Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 641 “Chi phí bán
hàng” có bảy tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
6411: chi phí nhân viên.
6412: chi phí vật liệu bao bì.
12



6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng.
6414: chi phí khấu hao TSCĐ.
6415: chi phí bảo hành.
6417: chi phí dịch vụ mua ngoài.
6418: chi phí bằng tiền khác.
* Sơ đồ hạch toán
133
111,112,152,153 …

641

111,112
(8)

(1)

911

334,338

(2)

(9)

214
(3)

142,242,335
(4)


512

(5)
352

33311

(6)

111,112,141,331…

(7)
133
Nguồn: 333 sơ đồ kế toán doanh nghiệp

Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Giải thích sơ đồ:

13


(1) Chi phí vật liệu, công cụ.
(2) Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp,... và các khoản trích trên
lƣơng.
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng.
(4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc.
(5) Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán
hàng.
(6) Dự phòng phải trả chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa.

(7) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, hoa hồng bán
hàng phải trả cho bên nhận đại lý.
(8) Các khoản ghi giảm chi.
(9) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng.
2.1.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) là các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm: các chi phí về lƣơng nhân viên, bộ phận quản lý doanh
nghiệp, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn
(KPCĐ) của nhân viên QLDN, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động,
khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN, khoản thu trên vốn; thuế nhà đất, thuế môn
bài, thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp; khoản lập dự phòng nợ phải thu khó đòi; dự phòng giảm giá
hàng tồn kho; dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,
cháy, nổ...) chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...).
* Chứng từ hạch toán: hóa đơn bán hàng thông thƣờng, hóa đơn GTGT,
phiếu chi, giấy báo nợ, bảng kê thanh toán tạm ứng,…
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642 – Chi phí QLDN.
- Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 642 “Chi phí QLDN”
có tám tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
6421: chi phí nhân viên quản lý.
6422: chi phí vật liệu quản lý.
6423: chi phí đồ dùng văn phòng.

14


×