Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

kế toán chi phí sản suất, tính chi phí giá thành và phân tích biến động chi phí tại công ty cổ phần mía đường cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 112 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA

INH T

QUẢN TR

ƢU TH NGỌC TU

INH DO NH

N

TO N CHI PH SẢN UẤT T NH GI
THÀNH VÀ PHÂN T CH BI N ĐỘNG CHI
PH TẠI CÔNG T CỔ PHẦN M ĐƢỜNG
CẦN THƠ

UẬN VĂN TỐT NGHIỆP
N

n

to n

Mã số ngành: 52340301

T

n 12 - Năm 2014



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
HO

INH T

QUẢN TR

ƢU TH NGỌC TU

INH DO NH

N

MSSV: 4118633

TO N CHI PH SẢN UẤT T NH GI
THÀNH VÀ PHÂN T CH BI N ĐỘNG CHI
PH TẠI CÔNG T CỔ PHẦN M ĐƢỜNG
CẦN THƠ

UẬN VĂN TỐT NGHIỆP
N

n

Mã số n n

to n
52340301


C N BỘ HƢỚNG DẪN
PH N TH

T

NH NGU ỆT

n 12 - Năm 2014


ỜI CẢM TẠ
Đƣợc sự giới thiệu của Trƣờng Đại Học Cần Thơ cùng sự chấp nhận của
Công ty cổ phần mía đƣờng Cần Thơ. Sau hơn 2 tháng thực tập tại công ty,
cùng với những kiến thức, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài:
“Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần mía
đƣờng Cần Thơ và phân tích biến động chi phí”. Để hoàn thành đề tài, ngoài
sự cố gắng của bản thân, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình từ phía nhà
trƣờng và cơ quan thực tập đã giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, quý thầy cô
Trƣờng Đại Học Cần Thơ đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu cho em trong suốt những năm qua. Đó là hành trang rất hữu
ích giúp em trong công việc cũng nhƣ cuộc sống sau này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Phan Thị Ánh Nguyệt đã
tận tình hƣớng dẫn, chỉ dạy kiến thức và giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn đến phía Ban Giám Đốc, các anh, chị trong
phòng kế toán Công ty cổ phần mía đƣờng Cần Thơ, đặc biệt là chị Trần
Mộng Ngọc, chị Phan Thị Hồng Yến đã giúp đỡ về mặt nghiệp vụ và cung cấp
số liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt đề tài này.
Do còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn, kiến thức chuyên môn và thời gian

nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để đề tài
hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin chúc Ban Giám Hiệu, quý Thầy Cô, cùng Ban Giám
Đốc, các cô chú, anh chị trong Công ty dồi dào sức khoẻ và ngày càng thành
công trong công việc. Kính chúc quý Công ty cổ phần mía đƣờng Cần Thơ
ngày càng phát triển hơn nữa trong hiện tại và tƣơng lai.
Chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày….tháng...... năm.....
N ƣời t ực iện

ƣu T ị N ọc Tuyền

iii


TR NG C M

T

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày...... tháng...... năm.....
N ƣời t ực iện

ƣu T ị N ọc Tuyền

iv



NHẬN ÉT CỦ CƠ QU N THỰC TẬP
.................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Hậu Giang, ngày….tháng...... năm.....

v


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................ Error! Bookmark not defined.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................ Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Không gian ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Thời gian ................................................... Error! Bookmark not defined.

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU ...... Error!
Bookmark not defined.
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp sản xuất ....................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Phân loại chi phí và giá thành sản phẩm ... Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành và kỳ
tính giá thành ...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.4 Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............... Error! Bookmark not defined.
2.1.6 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên .................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.7 Tính giá thành sản phẩm ........................... Error! Bookmark not defined.
2.1.8 Phân tích biến động chi phí ....................... Error! Bookmark not defined.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU V CÔNG TY CỔ PHẦN M
ĐƢỜNG CẦN
THƠ ............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Giới thiệu chung ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ............ Error! Bookmark not defined.
3.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ...Error! Bookmark
not defined.
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận tại Cty
cổ phần mía đƣờng Cần Thơ. ............................. Error! Bookmark not defined.

3.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY .... Error! Bookmark not
defined.
3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................... Error! Bookmark not defined.

vi


3.4.2. Tổ chức hình thức kế toán và chế độ kế toán .......... Error! Bookmark not
defined.
3.4.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty ........... Error! Bookmark not
defined.
3.5. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH QUA 3 NĂM VÀ 6 THÁNG ĐÀU
NĂM 2014 ............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.5.1 Kết quả kinh doanh công ty qua 3 năm ..... Error! Bookmark not defined.
3.5.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm
2014 .................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY TRONG TƢƠNG LAI ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.6.1 Thuận lợi ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.6.2 Khó khăn ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.6.3 Phƣơng hƣớng phát triển của Công Ty trong tƣơng lai ..Error! Bookmark
not defined.
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG K TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM & PHÂN TÍCH BI N ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT Đ N
GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN M ĐƢỜNG CẦN THƠ ......... Error!
Bookmark not defined.
4.1 QUY TRÌNH SẢN XUẤT ĐƢỜNG ............... Error! Bookmark not defined.
4.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƢỜNG CẦN THƠ
................................................................................ Error! Bookmark not defined.

4.2.1 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại
công ty ................................................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty
............................................................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang ...................................................................... 79
4.2.4 Tính giá thành sản phẩm ........................................................................... 79
4.3 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM . Error!
Bookmark not defined.
4.3.1 Biến động giá thành đơn vị ....................... Error! Bookmark not defined.
4.3.2 Phân tích biến động chi phí theo từng khoản mục chi phí ................. Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 5: Đ NH GI
GIẢI PHÁP TI T KIỆM CHI PHÍ GIẢM GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM ................................................... Error! Bookmark not defined.
5.1 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ................ Error! Bookmark not defined.
5.1.1 Ƣu điểm..................................................... Error! Bookmark not defined.
5.1.2 Những vấn đề tồn tại ................................. Error! Bookmark not defined.
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ SẢN XUẤT ..... Error! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG 6: K T LUẬN VÀ KI N NGH .............. Error! Bookmark not defined.
6.1 KẾT LUẬN ...................................................... Error! Bookmark not defined.
6.2 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC ............... Error! Bookmark not defined.
TÀI IỆU TH M

HẢO ........................................................................................98
vii


PHỤ ỤC ...................................................................................................................99


D NH S CH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................................................. 28
Bảng 3.2: Khái quát kết quả kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2013, 6
tháng đầu năm 2014 ............................................................................................... 29
Bảng 4.1: Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị sản phẩm đƣờng Quý
III năm 2013, Quý IV năm 2013, Quý I năm 2014 và Quí II năm 2014 ................ 84
Bảng 4.2: Phân tích tình hình biến động các khoản mục chi phí trong tổng chi
phí quý II qua các năm 2011, 2012, 2013, 2014..................................................... 86
Bảng 4.3: Bảng 4.3: Biến động giá, biến động lƣợng chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp quý II qua các năm 2011, 2012, 2013, 2014 ............................................ 89
Bảng 4.4: Biến động giá, biến động lƣợng chi phí nhân công trực tiếp quý II
qua các năm 2011, 2012, 2013, 2014 ..................................................................... 91
Bảng 4.5: Biến động giá, biến động lƣợng chi phí sản xuất chung quý II qua
các năm 2011, 2012, 2013, 2014 ............................................................................ 92

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ....... 12
Hình 2.2: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................... 13
Hình 2.3: Hạch toán chi phí sản xuất chung ........................................................... 14
Hình 2.4: Sơ đồ kế toán CPSX theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ............. 16
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần Mía Đƣờng Cần Thơ ...... 22
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty ............................................................ 25
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ .............................................................. 27

Hình 4.1: Quy trình sản xuất đƣờng ....................................................................... 33
Hình 4.2: Lƣu đồ luân chuyển chứng từ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............. 35
Hình 4.3: Lƣu đồ luân chuyển chứng từ chi phí nhân công trực tiếp ..................... 51
Hình 4.4: Lƣu đồ luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung ............................ 58

ix


DANH MỤC TỪ VI T TẮT
BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

CASUCO

:


Cantho sugar Joint stock Company

CB-CNV

:

Cán bộ - công nhân viên

CCDC

:

Công cụ, dụng cụ

CCS

:

Chữ đƣờng

CPSX

:

Chi phí sản xuất

DN

:


Doanh nghiệp

GTGT

:

Giá trị gia tăng

GTSPDDCK :

Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ

GTSPDDĐK :

Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

NCTT

:

Nhân công trực tiếp

NVL


:

Nguyên vật liệu

SDĐK

:

Số dƣ đầu kỳ

SXC

:

Sản xuất chung

TK

:

Tài khoản

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ


:

Tài sản cố định

x


xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN Đ NGHIÊN CỨU
Trong tình hình kinh tế ở nƣớc ta hiện nay các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh tiếp tục đối mặt với những khó khăn, áp lực. Sức mua trên thị
trƣờng thấp, hàng hóa trong nƣớc tiêu thụ chậm và chịu sự chi phối của quy
luật cạnh tranh. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng
đồng thời cạnh tranh với các đối thủ kinh tế để phát triển đòi hỏi doanh nghiệp
phải cách nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ xây
dựng một thƣơng hiệu vững mạnh. Do đó việc chú ý đến chất lƣợng sản phẩm
và giá thành là hai yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Để có đƣợc một sản phẩm chất lƣợng với giá thành hợp lí đòi hỏi doanh
nghiệp phải sử dụng chi phí đầu vào sao cho hợp lý, hiệu quả nhất, đồng thời
tìm ra các biện pháp giảm chi phí không cần thiết, tránh lãng phí. Có thể nói,
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các nhà
quản lý doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến giá bán sản phẩm, khi
đó sẽ ảnh hƣởng đến sản lƣợng tiêu thụ và lợi nhuận mang về cho doanh
nghiệp. Chính vì thế việc tổ chức thực hiện tốt kế toán chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp là hết sức cần thiết.
Với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin
về chi phí sản xuất phát sinh trong một thời kì nhất định, kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế
toán trong doanh nghiệp sản xuất. Tính đúng, đủ chi phí vào giá thành sản
phẩm sẽ giúp cho công ty đưa ra các phương án thích hợp trong sản xuất, xác
định được giá bán sản phẩm và giúp cho doanh nghiệp nâng cao sức cạnh
tranh để có đƣợc một chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng.
Vì vậy kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là hai quá trình
mật thiết và liên tục với nhau, thông qua chi tiêu chi phí và giá thành sản phẩm
các nhà quản trị sẽ biết đƣợc nguyên nhân biến động chi phí và giá thành sản
phẩm để tìm ra biện pháp khắc phục.
Với những lý do trên cùng với sự biến động giá cả của các chi phí sản
xuất ngày càng diễn biến phức tạp của ngành mía đƣờng nên em quyết dịnh
chọn đề tài “K to n c i p í sản xuất tín i t n sản p ẩm tại Công ty
cổ p ần mía đƣờn Cần T ơ v p ân tíc bi n độn c i p í” để làm đề tài
nghiên cứu nhằm quan sát, đánh giá về công tác tập hợp chi phí sản xuất và
1


tính giá thành sản phẩm, đồng thời đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác
kế toán sản xuất tại công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu c un
Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kế toán tập hợp chi phí tính giá
thành tại Công ty cổ phần mía đƣờng Cần Thơ và đi sâu phân tích biến động
chi phí để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giảm chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm.
1.2.2 Mục tiêu cụ t ể
- Đánh giá thực trạng công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm đƣờng cát của Công ty tại thời điểm hiện nay.
- Phân tích biến động chi phí theo từng khoản mục chi phí đến giá thành
sản phẩm trong quý II năm 2014 so với quý 2 các năm 2013, 2012, 2011.
- Đƣa ra giải pháp phù hợp và một số kiến nghị nhằm quản lý chi phí tốt
nhất, tối thiểu hóa chi phí và nâng cao lợi nhuận cho Công ty trong thời gian
tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại công ty cổ phần Mía Đƣờng Cần
Thơ trụ sở chính tại 1284 Trần Hƣng Đạo, Khu vực 1, P7, thành phố Vị
Thanh, tỉnh Hậu Giang.
1.3.2 T ời ian
- Số liệu về kết quả kinh doanh: Số liệu đƣợc thu thập trong giai đoạn từ
năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu đƣợc thực
hiện trong khoảng thời gian từ ngày 11 tháng 08 năm 2014 đến ngày 17 tháng
11 năm 2014.
- Số liệu về chi phí và tính giá thành quý II năm 2014
1.3.3 Đối tƣợn n

iên cứu

Kế toán tập hợp chi phí (bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính giá thành sản phẩm đƣờng cát tại Công
ty cổ phần mía đƣờng Cần Thơ. Đồng thời phân tích biến động chi phí của các
đối tƣợng tập hợp chi phí trong các kỳ.

2



CHƢƠNG 2
CƠ SỞ Ý UẬN VÀ PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ Ý UẬN
2.1.1
i niệm vai trò n iệm vụ k to n c i p í sản xuất v tín
giá t n sản p ẩm của doan n iệp sản xuất
2.1.1.1 Chi phí sản xuất
a) Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa (thiết bị, máy móc, nguyên liệu...) mà doanh nghiệp
đã chi ra để tiến hành sản xuất trong một kỳ kế toán.
Kế toán chi phí sản xuất là việc quản lý, hạch toán khoản chi phí sản xuất
và tình hình phân bổ, kết chuyển các khoản chi phí này vào các đối tƣợng tính
giá thành sản phẩm trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
2.1.1.2 Giá thành
a) Khái niệm:
- "Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất chi ra để sản xuất một
đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện công việc dịch vụ" (Nghiêm Văn Lợi, 2002).
- Giá thành là thƣớc đo mức chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp, là căn cứ để doanh nghiệp xác định hiệu quả sản xuất kinh
doanh và đề ra các quyết định kinh doanh phù hợp. Để quyết định sản xuất
một loại sản phẩm nào đó doanh nghiệp cần phải nắm bắt đƣợc nhu cầu thị
trƣờng, giá cả thị trƣờng và điều tất yếu là phải biết đƣợc chi phí sản xuất và
chi phí tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp phải bỏ ra. Trên cơ sở đó xác định
hiệu quả kinh doanh của các loại sản phẩm. Qua đó, doanh nghiệp lựa chọn
loại sản phẩm để sản xuất và quyết định khối lƣợng sản phẩm sản xuất nhằm
đạt lợi nhuận tối đa.
- Giá thành là một công cụ quan trọng để kiểm soát tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật. Ý
nghĩa này dƣợc thực hiện thông qua phân tích sự biến động cơ cấu giá thành

giữa các kỳ. Giá thành là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng
chính sách giá cả của doanh nghiệp đối với từng loại sản phẩm.
2.1.1.3 Vai trò kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạch toán kinh tế thúc đẩy tiết kiệm thời gian lao động, động viên các

3


nguồn dự trữ nội bộ của doanh nghiệp và đảm bảo tích lũy tạo điều kiện mở
rộng không ngừng sản xuất trên cơ sở áp dụng kỹ thuật tiên tiến nhằm thỏa
mãn nhu cầu ngày càng tăng và nâng cao phúc lợi của quần chúng lao động.
- Hạch toán kinh tế đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chấp hành nghiêm
chỉnh các kế hoạch sản xuất sản phẩm về mặt hiện vật cũng nhƣ về mặt giá trị,
chấp hành nghiêm túc các tiêu chuẩn đã quy định về tài chính.
- Đối với doanh nghiệp sản xuất việc hạch toán sẽ cung cấp các số liệu
một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ phục vụ cho việc phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đề ra
các biện pháp quản lý và tổ chức sản xuất phù hợp với yêu cầu hạch toán.
- Hạch toán kế toán là vấn đề trung tâm của công tác hạch toán. Tập hợp
chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc tình hình thực tế so với kế
hoạch là bao nhiêu, từ đó xác định đƣợc mức tiết kiệm hay tăng phí để có giải
pháp khắc phục. Việc tính giá thành thể hiện toàn bộ chất lƣợng hoạt động
kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của đơn vị.
2.1.1.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế
quan trọng phản ánh chất lƣợng sản xuất của doanh nghiệp. Các nhà quản lý
các cấp luôn quan tâm đến thông tin chi chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm để đƣa ra các quyết định quản trị chi phí. Để có đƣợc những thông tin về
chi phí sản xuất và giá thành đầy đủ, chính xác đòi hỏi phải tổ chức tốt hạch
toán chi phí sản xuất từ khâu chứng từ ban đầu và tính giá thành sản phẩm

trong doanh nghiệp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Xác định đúng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá
thành trong từng doanh nghiệp cụ thể.
- Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí đúng đối tƣợng và phƣơng pháp xác
định chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ, phƣơng pháp tính giá thành thích hợp.
- Tập hợp và phân bổ chi phí đúng đối tƣợng, phản ánh chính xác giá
thành sản xuất của đơn vị.
- Thƣờng xuyên phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để có
các biện pháp hạ giá thành sản phẩm.
2.1.2 Phân loại chi phí và giá thành sản phẩm
Tại các DN, chi phí kinh doanh bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế,
công dụng và yêu cầu quản lý khác nhau. Do vậy để phục vụ cho công tác
quản lý cũng nhƣ kế toán cần thiết phải phân loại chi phí kinh doanh.

4


2.1.2.1 Phân loại chi phí
a) Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Cách phân loại này căn cứ vào vai trò của chi phí với từng chức năng
hoạt động của DN. Phân loại chi phí theo chức năng là cơ sở để tập hợp chi
phí và xác định giá thành sản phẩm, đồng thời cung cấp thông tin cho việc lập
BCTC của kế toán tài chính DN.
Theo tiêu thức này chi phí kinh doanh của DN đƣợc chia thành các loại
sau:
1. Chi phí sản xuất:
CPSX là những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, chế tạo sản
phẩm và cung ứng dịch vụ. CPSX bao gồm: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí
NCTT và CPSX chung.
- Chi phí NVL trực tiếp: Là giá trị của các loại NVL chính, phụ, nhiên

liệu sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ.
- Chi phí NCTT: Là tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản trích theo
lƣơng nhƣ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, và các khoản phải trả khác cho
công nhân trực tiếp sản xuất.
- CPSX chung: Là các CPSX còn lại phát sinh tại nơi sản xuất không
thuộc hai khoản chi phí NVL trực tiếp và nhân công trực tiếp. CPSX chung
bao gồm:
Chi phí nhân viên phân xƣởng
 Chi phí vật liệu
 Chi phí dụng cụ sản xuất
 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, TSCĐ dùng trong sản xuất
 Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất,...
2. Chi phí ngoài sản xuất:
Chi phí ngoài sản xuất là các khoản chi phí phát sinh ngoài phạm vi quá
trình sản xuất nhƣ chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí tài chính.
- Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những chi phí cần thiết nhằm thực hiện quá trình tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa. Chi phí bán hàng gồm các chi phí cơ bản sau: Chi phí
lƣơng và khoản trích theo lƣơng của nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển
hàng hóa tiêu thụ, chi phí về NVL, nhiên liệu dùng trong việc bán hàng, chi
5


phí quảng cáo, hội chợ, bảo trì, bảo hành, khuyến mãi ở bộ phận bán hàng,...
- Chi phí quản lý DN:
Chi phí quản lý DN là những chi phí cần thiết để tổ chức, điều hành, thực
hiện quá trình quản lý hành chính, quản lý kinh doanh và các hoạt động chung
khác trong DN. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí cơ bản sau: Chi
phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của bộ phận quản lý; chi phí vật
liệu, dụng cụ văn phòng; chi phí dịch vụ mua ngoài nhƣ điện, nƣớc, điện thoại,

bảo hiểm, phục vụ chung toàn DN; các khoản thuế, lệ phí chƣa tính vào giá trị
tài sản; các khoản dự phòng nhƣ dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng nợ
phải trả,...
- Chi phí tài chính:
Chi phí tài chính là những chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt
động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ cho chuyển nhƣợng các khoản đầu tƣ,...
b) Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí
Cách phân loại này nhằm quản lý chi phí theo nội dung kinh tế mà không
xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh chi phí. Phân loại chi phí theo
tiêu thức này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí mà DN đã chi ra
phục vụ cho lập dự toán và phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí
Theo nội dung kinh tế, chi phí hoạt động kinh doanh của DN đƣợc chia
thành các yếu tố sau:
- Chi phí NVL: Gồm toàn bộ chi phí về các NVL chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế dùng cho hoạt động kinh doanh.
- Chi phí nhân công: Toàn bộ số tiền lƣơng, tiền công phải trả cho nguời
lao động, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định hiện hành.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số trích khấu hao của những TSCĐ
dùng cho hoạt động kinh doanh của DN.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho hoạt động kinh doanh nhƣ tiền điện, nƣớc, điện thoại,...
- Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động
kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí trên
c) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Cách phân loại này dựa trên mối quan hệ có tính tƣơng quan giữa sự thay
đổi của mức độ hoạt động của DN với các yếu tố chi phí. Phân loại chi phí
6



theo mối quan hệ với mức độ hoạt động giúp DN có thể biết đƣợc cách ứng xử
của từng loại chi phí khi thay đổi mức độ hoạt động trong DN. Phƣơng pháp
này giúp DN xây dựng đƣợc định mức chi phí, xây dựng các dự toán chi phí,
lợi nhuận.
Theo cách này chi phí hoạt động kinh doanh đƣợc chia thành 3 loại:
- Chi phí biến đổi (biến phí): là những khoản chi phí có sự thay đổi về
tổng số khi mức độ hoạt động trong kỳ của DN thay đổi.
Chi phí biến đổi thƣờng là các khoản chi phí trực tiếp nhƣ: Chi phí NVL
trực tiếp chi phí NCTT nếu DN trả lƣơng theo sản phẩm,...
- Chi phí cố định (định phí): Là những khoản chi phí không thay đổi về
tổng số khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp
Chi phí cố định trong các DN thƣờng bao gồm: Chi phí khấu hao TSCĐ
theo phƣơng pháp tuyến tính, chi phí CCDC,...
- Chi phí hỗn hợp: Là những khoản chi phí mang tính chất của cả định
phí và biến phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc
điểm của định phí, nếu quá mức đó nó thể hiện đặc tính của biến phí. Thuộc
loại chi phí hỗn hợp thƣờng là chi phí dịch vụ mua ngoài, chi bảo dƣỡng thiết
bị,...
d) Theo khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng chịu chi phí
Cách phân loại này căn cứ vào mối quan hệ giữa các khoản chi phí với
đối tƣợng chịu, nhằm mục đích phục vụ cho kế toán tập hợp và phân bổ chi
phí theo đúng đối tƣợng liên quan chịu chi phí.
Theo cách phân loại này, chi phí hoạt động kinh doanh này đƣợc chia
thành 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tƣợng chịu chi phí nhất định (nhƣ từng loại sản phẩm, công việc, hoạt động,
đơn đặt hàng,...). Do đó kế toán có thể căn cứ số liệu từ chứng từ kế toán để
ghi trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đồng thời đến nhiều
đối tƣợng chịu chi phí khác nhau (nhƣ CPSX chung, chi phí dịch vụ mua

ngoài dùng chung cho phân xƣởng sản xuất,..). Chi phí gián tiếp không thể
quy nạp trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí, do đó kế toán phải tập hợp
lại cuối kỳ tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng liên quan theo những tiêu
chuẩn nhất định.

7


2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
a. Phân loại dựa vào thời điểm và cách xác định giá thành
Giá thành sản phẩm đƣợc chia làm ba loại giá thành kế hoạch, giá thành
thực tế, giá thành định mức.
- Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch do bộ
phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và đƣợc xây dựng trƣớc khi bắt đầu
quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch của sản phẩm là mục
tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: Là loại giá thành đƣợc tính toán dựa trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành
định mức cũng đƣợc thực hiện trƣớc khi tiến hành quá trình sản xuất. Giá
thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thƣớc đo
chính xác để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật tƣ, lao động trong sản xuất,
giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kĩ thuật mà doanh nghiệp đã
thực hiện trong quá trình hoạt dộng sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở số liệu
chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp đƣợc trong kỳ và sản lƣợng
sản phẩm thực tế đã xuất ra trong kỳ. Giá thành sản phẩm thực tế chỉ có thể
tính toán đƣợc sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành

thực tế sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của
DN trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế - tổ chức - kỹ thuật để
thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Căn cứ theo các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh và phạm
vi chi phí phát sinh
Giá thành đƣợc phân làm hai loại:
- Giá thành sản xuất: Bao gồm những chi phí phát sinh cho việc sản xuất
sản phẩm ở phân xƣởng nhƣ:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là các khoản chi phí về nguyên liệu,
vật liệu, nhiên liệu sử dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ.

8


+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản chi về tiền lƣơng, tiền
công, các khoản trích nộp của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ mà
doanh nghiệp phải nộp theo quy định.
+ Chi phí sản xuất chung: Chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp ví dụ nhƣ: Chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí
nguyên vật liệu, công cụ lao động nhỏ, chi phí dịch vụ mua ngoài...
- Giá thành toàn bộ: Bao gồm toàn bộ chi phí cho phát sinh cho quá trình
sản xuất và tiêu thụ thành phẩm, cụ thể nhƣ sau:
+ Giá thành sản xuất của toàn bộ sản phẩm tiêu thụ.
+ Chi phí bán hàng: chi phí liên qua đến việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
nhƣ chi phí tiền lƣơng, các khoản phụ cấp của nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói, bốc vác, vận chuyển, chi phí nguyên vât liệu, dụng cụ phục vụ cho
việc bán hàng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí sử dụng cho bộ máy quản lý và
điều hành doanh nghiệp.

2.1.3 Đối tƣợng k toán tập hợp chi phí sản xuất đối tƣợng tính giá
thành và kỳ tính giá thành
2.1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí
- CPSX của DN luôn gắn liền với nơi diễn ra hoạt động sản xuất ( phân
xƣởng, tổ, đội sản xuất,...) và với sản phẩm đƣợc sản xuất. Vì vậy, kế toán cần
xác định đƣợc đối tƣợng tính giá thành để tập hợp đƣợc CPSX, trên cơ sở đó
thục hiện việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Đối tƣợng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn mà các khoản CPSX cần
đƣợc tập hợp.
- Xác định tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên, cần thiết cho công
tác kế toán tập hợp CPSX. DN chỉ có thể tổ chức tốt công tác kế toán chi phí
nếu xác định đối tƣợng tập hợp CPSX phù hợp với đặc điểm sản xuất phù hợp
với đặc điểm sản xuất, yêu cầu quản lý CPSX của DN.
- Để xác định đúng đối tƣợng tập hợp CPSX, cần căn cứ vào đặc điểm tổ
chức sản xuất của DN, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, địa điểm phát
sinh chi phí, mục đích, công dụng của chi phí, yêu cầu và trình độ quản lý của
DN.
- Từ những căn cứ trên, đối tƣợng tạp hợp CPSX có thể là: Từng phân
xƣởng, bộ phận, tổ đội sản xuất hoặc toàn DN, từng giai đoạn công nghệ hoặc
toàn bộ quy trình công nghệ, từng sản phẩm, đơn đặt hàng, từng nhóm sản
phẩm hoặc bộ phận, chi tiết sản phẩm.
9


- Tập hợp CPSX theo đúng đối tƣợng có tác dụng tăng hiệu quả của công
tác quản lý sản xuất và là cơ sở tin cậy để tính giá thành sản phẩm kịp thời,
chính xác.
2.1.3.2 Đối tượng tính giá thành
"Đối tƣợng tính giá thành là những sản phẩm, chi phí sản phẩm là lao vụ
mà các chi phí sản xuất đƣợc tập hợp và phân bổ vào các đối tƣợng chịu chi

phí. Xác định các phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất để phục vụ cho việc
hạch toán giá thành sản phẩm. Tập hợp chi phí phải gắn liền với các loại chi
phí khác nhau và đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Tập hợp chi phí cơ bản.
- Phân bổ chi phí theo dự toán.
- Tính giá thành và phân bổ chi phí sản xuất phụ trợ.
- Phân bổ chi phí sản xuất chung.
- Phân bổ thiệt hại trong quá trình sản xuất.
Xây dựng các loại sổ sách kế toán chi phí sản xuất bao gồm các sổ tổng
hợp và các sổ chi tiết phù hợp với yêu cầu phân loại và tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành của các loại sản phẩm khác nhau" (Phan Đức Dũng,
2006).
2.1.3.3 Kỳ tính giá thành
"Kỳ tính giá thành là thời gian bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành
công việc tính giá thành cho các đối tƣợng tính giá thành" (Trần Quốc Dũng
và cộng sự, 2009).
"Việc xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tƣợng tính giá thành thích
hợp sẽ giúp cho tổ chức công việc tính giá thành sản phẩm đƣợc khoa học,
hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu thông tin về giá thành thực tế của sản phẩm,
lao vụ kịp thời, trung thực, phát huy đƣợc vai trò kiểm tra tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành sản phẩm của kế toán" (Trần Quốc Dũng và cộng sự,
2009).
"Mỗi đối tƣợng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất
sản phẩm và chu kỳ sản xuất của chúng để xác định cho thích hợp. Trƣờng
hợp tổ chức sản xuất nhiều (khối lƣợng lớn) chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ
liên tục, thì kỳ tính giá thành thích hợp là hàng tháng vào thời điểm cuối mỗi
tháng, trong trƣờng hợp này kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo" (Trần
Quốc Dũng và cộng sự, 2009).

10



"Trƣờng hợp sản xuất theo từng đơn đặt hàng của khách hàng thì kỳ tính
giá thành thích hợp là thời điểm kết thúc công việc sản xuất sau khi hoàn
thành đủ khối lƣợng của đơn đặt hàng. Một số sản phẩm nông nghiệp do tính
chất thời vụ và chu kỳ sản xuất dài, kỳ tính giá thành là hàng năm, trong
trƣờng hợp này khi có sản phẩm nhập kho có thể tạm tính theo giá thành thực
tế sẽ điều chỉnh" (Trần Quốc Dũng và cộng sự, 2009).
"Đối với các sản phẩm đƣợc sản xuất hoàn thành theo chu kỳ nhất định,
tức là thành phẩm thu đƣợc vào cuối mỗi chu kỳ thì tính giá thành phù hợp là
vào cuối mỗi chu kỳ. Nếu trƣơng hợp trong mỗi chu kỳ sản xuất phải qua
nhiều công đoạn sản xuất mà có tính giá thành cho bán thành phẩm thì kỳ tính
giá thành phù hợp là cuối mỗi công đoạn sản xuất" (Trần Quốc Dũng và cộng
sự, 2009).
2.1.4 Quy trình k toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo chi phí thực t
Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi
phí thực tế có thể trình bày qua các bƣớc cơ bản sau:
- Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá
thành, kỳ tính giá thành và kết cấu giá thành sản phẩm thích hợp với từng loại
hình doanh nghiệp.
- Bƣớc 2: Tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí.
- Bƣớc 3: Tổng hợp chi phí sản xuất.
- Bƣớc 4: Tính tổng giá thành, giá thành đơn vị của từng sản phẩm.
2.1.5 K toán tập hợp chi phí sản xuất
"Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất cùng một thời kỳ
nhất định. Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thƣờng xuyên,
liên tục của các khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một hay nhiều loại
sản phẩm khác nhau" (Phan Đức Dũng, 2006).

2.1.5.1 Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
a) Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của những
nguyên liệu chủ yếu tạo thành sản phẩm và nguyên liệu có tác dụng phụ thuộc
để cùng kết hợp với NVL chính để sản xuất ra sản phẩm hay làm tăng chất
lƣợng sản phẩm. Chi phí NVL trực tiếp phát sinh có thể liên quan trực tiếp đến

11


từng đối tƣợng tập hợp chi phí nhƣ chi phí NVL chính, hoặc có thể liên quan
đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí nhƣ NVL phụ, nhiên liệu.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
c) Tập hợp chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 621

TK 152

TK 152

(1)

(4)

TK 111, 112, 331

TK 154

(2)


(5)

TK 133
TK 631

(3)
(6)

Nguồn: Kế toán doanh nghiệp (NXBGD)

Hình 2.1: Tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên
(1) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất từ kho.
(2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp mua ngoài xuất dùng trực
tiếp không nhập kho.
(3) Nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
(4) Cuối tháng kết hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
(5) Cuối tháng kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.
(6) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kiểm kê
thường xuyên

2.1.5.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a) Khái niệm

12



Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng vào chi phí sản xuất nhƣ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân
trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
b) Tài khoản hạch toán
Tài khoản hạch toán: TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
TK 622 đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng hạch toán chi phí và không
có số dƣ cuối kỳ.
c) Trình tự hạch toán
TK 622

TK 334, 331

TK 631

(5)

(1)

TK 338
TK 154

(2)
(6)
TK 335

(3)

TK 142

(4)


Nguồn: Kế toán doanh nghiệp (NXBGD)

Hình 2.2: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
(1) Tập hợp chi phí tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất.
(2) Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH tính vào chi phí.
(3) Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất.
(4) Nếu doanh nghiệp không có kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép của
công nhân trực tiếp sản xuất, thì khi phát sinh tiền lương nghỉ phép ghi NỢ TK
142/CÓ TK 334 và sau đó định kỳ phân bổ chi phí tiền lương nghỉ phép vào chi phí
nhân công trực tiếp NỢ TK 622/CÓ TK 142.
(5) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
(6) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

13


2.1.5.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
a) Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhƣng
không kể chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung:
- Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân
xƣởng.
- Chi phí NVL dùng cho máy móc, thiết bị.
- Chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất.
- Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong sản
xuất
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho sản xuất.

b)Tài khoản hạch toán
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
c) Trình tự hạch toán
TK 334, 338

TK 627
(1)

TK 111, 112
(6)

TK 152, 153
(2)

TK 154, 631
(7)

TK 214
(3)
TK 632
TK 111, 112, 331,
142

(8)

(4)
TK 133

(5)


Nguồn: Kế toán doanh nghiệp (NXBGD)

Hình 2.3: Hạch toán chi phí sản xuất chung
(1) Chi phí nhân viên phân xưởng
(2) Chi phí vật liệu, chi phí CCDC
(3) Chi phí khấu hao
14


×