Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước tân hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH THỊ MỘNG THU

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 08 - Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH THỊ MỘNG THU
MSSV: 4118624

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
GV.HỒ HỮU PHƯƠNG CHI

Tháng 08 - Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể Quý thầy
cô trường Đại học Cần Thơ, Quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã dạy dỗ,
truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn
luyện tại trường. Em xin cám ơn cô Hồ Hữu Phương Chi, người đã nhiệt tình
hướng dẫn em thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên cấp nước Tân Hòa đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em thực tập tại công ty, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp
em có thêm hiểu biết về công việc kế toán trong suốt quá trình thực tập.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên
em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của Quý thầy cô và các Anh chị trong công ty Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên cấp nước Tân Hòa. Đó sẽ là hành trang quý giá để em hoàn thiện
kiến thức của mình sau này.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Trịnh Thị Mộng Thu

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Trịnh Thị Mộng Thu

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày............. tháng............năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Kí và ghi họ tên)

iii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ....................................................................................... 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Khái quát chung vốn lưu động .................................................................. 3
2.1.1.1 Khái niệm, vài trò và các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động ........... 3
2.1.1.2 Phân loại vốn lưu động .......................................................................... 5
2.1.1.3 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu
động ................................................................................................................... 7

2.1.2 Sự cần thiết của việc phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu
động ................................................................................................................. 11
2.1.2.1 Khái niệm phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động........ 11
2.1.2.2 Ý nghĩa của việc phân tích................................................................... 11
2.1.3 Thông tin sử dụng để phân tích .............................................................. 12
2.1.4 Nội dung phân tích .................................................................................. 13
2.1.4.1Phân tích kết cấu và nhu cầu vốn lưu động qua 3 năm 2011, 2012, 2013
.......................................................................................................................... 13
2.1.4.2 Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động của Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên cấp nước Tân Hòa qua 3 năm 2011, 2012, 2013 ...... 14
2.1.4.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty ...................................................................................................................... 16
2.1.5 Các cơ sở quản lý và sử dụng vốn lưu động ........................................... 20
iv


2.1.5.1 Quản lý vốn bằng tiền .......................................................................... 20
2.1.5.2 Quản lý hàng tồn kho ........................................................................... 21
2.1.5.3 Quản lý các khoản phải thu ................................................................. 22
2.1.5.4 Quản lý và sử dụng các khoản phải trả ................................................ 23
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 24
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 24
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 24
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 25
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ .............................................................................. 25
CÔNG TY TRÁCH NHIÊM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN .................... 25
CẤP NƯỚC TÂN HÒA .................................................................................. 25
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .............. 25
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty .................................................................... 25
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................... 25

3.1.3 Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh ..................................... 26
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ ........................................................ 27
3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM 2011, 2012, 2013 ................................................................................... 35
3.5 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2014: ...................................................................................................... 37
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỀN CỦA CÔNG TY.................................................................................. 40
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 40
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 40
3.6.3 Định hướng phát triển ............................................................................. 41
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 42
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ............................................................................... 42
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG .............................................. 42
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ............ 42
CẤP NƯỚC TÂN HÒA .................................................................................. 42
4.1. PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG QUA 3
NĂM 2011, 2012, 2013 TẠI CÔNG TY ......................................................... 42
4.1.1 Phân tích kết cấu vốn lưu động qua 3 năm 2011, 2012, 2013 tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp nước Tân Hòa .............................. 42

v


4.1.2 Phân tích nhu cầu vốn lưu động qua 3 năm 2011, 2012, 2013 tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Tân Hòa................................ 44
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG QUA 3 NĂM
2011, 2012, 2013 ............................................................................................. 46
4.2.1 Phân tích tình hình sử dụng vốn bằng tiền ............................................. 49
4.2.2 Phân tích tình hình sử dụng các khoản phải thu ..................................... 51

4.2.3 Phân tích tình hình sử dụng hàng tồn kho .............................................. 53
4.2.4 Phân tích tình hình sử dụng các tài sản ngắn hạn khác .......................... 55
4.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY QUA 3 NĂM 2011, 2012, 2013 ............................... 57
4.3.1 Phân tích khả năng thanh toán ................................................................ 57
4.3.1.1 Khả năng thanh toán hiện hành ........................................................... 59
4.3.1.2 Phân tích khả năng thanh toán nhanh .................................................. 59
4.3.1.3 Phân tích khả năng thanh toán tức thời (thanh toán bằng tiền) ........... 60
4.3.2 Phân tích tình hình luân chuyển vốn lưu động ....................................... 60
4.3.3 Phân tích tình hình luân chuyển hàng tồn kho........................................ 62
4.3.4 Phân tích tình hình luân chuyển khoản phải thu ..................................... 64
4.3.5 Phân tích khả năng sinh lời của vốn lưu động ........................................ 66
4.3.6 Phân tích rủi ro và tình hình bảo toàn vốn lưu động .............................. 67
4.3.6.1 Phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến vốn lưu động .......................... 67
4.3.6.2 Phân tích tình hình bảo toàn vốn lưu động .......................................... 67
4.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 SO VỚI CÙNG KÌ NĂM TRƯỚC: .. 68
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 75
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO.................................................. 75
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG.......................................................... 75
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA......................................................... 75
5.1 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG .............................................................................................................. 75
5.1.1 Quản trị tiền mặt ..................................................................................... 75
5.1.2 Quản trị các khoản khoản phải thu ......................................................... 75
5.1.3 Quản trị hàng tồn kho ............................................................................. 76
5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP TĂNG SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY
.......................................................................................................................... 76
vi



5.3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIẢM CHI PHÍ CỦA CÔNG TY........................ 77
CHƯƠNG 6 ..................................................................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 79
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 79
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 79

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2011, 2012,
2013 ................................................................................................................. 39
Bảng 3.2: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm
2014..................................................................................................................41
Bảng 4.1: Bảng phân tích kết cấu vốn lưu động qua 3 năm 2011, 2012,
2013..................................................................................................................46
Bảng 4.2: Bảng phân tích nhu cầu vốn lưu động qua 3 năm 2011, 2012,
2013……………………………………………………….……..…………...48
Bảng 4.3: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động qua 3 năm 2011, 2012,
2013………………………………………………….……………………50,51
Bảng 4.4: Bảng phân tích tình hình sử dụng vốn bằng tiền qua 3 năm 2011, 2012,
2013..................................................................................................................53
Bảng 4.5: Bảng phân tích tình hình sử dụng các khoản phải thu qua 3 năm 2011,
2012, 2013…………………………………………………………………….55
Bảng 4.6: Bảng phân tích tình hình sử dụng hàng tồn kho qua 3 năm 2011, 2012,
2013..................................................................................................................57
Bảng 4.7: Bảng phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn khác qua 3 năm

2011, 2012, 2013……………………………………………………………...59
Bảng 4.8: Bảng phân tích các chỉ số khả năng thanh toán qua 3 năm 2011, 2012,
2013..................................................................................................................61
Bảng 4.9: Bảng phân tích tình hình luân chuyển vốn lưu động qua 3 năm 2011,
2012, 2013…………………………………………………………………….64
Bảng 4.10: Bảng phân tích tình hình luân chuyển hàng tồn kho qua 3 năm 2011,
2012, 2013…………………………………………………………………….66
Bảng 4.11: Bảng phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu qua 3 năm
2011, 2012, 2013……………………….……………………………………..68
Bảng 4.12: Bảng phân tích khả năng sinh lời của vốn lưu động qua 3 năm 2011,
2012, 2013………………………………………………………….…………69
Bảng 4.13: Bảng phân tích kết cấu sử dụng vốn lưu động trong 6 tháng đầu năm
2014………………………………………...……………………………..73,74
Bảng 4.14: Bảng phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động trong 6 tháng đầu
năm 2014…………………………………...…………………………......75,76

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty……………………………………..33
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy Kế toán…………………………..…………………..38

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GTGT
TSCĐ

XDCB
CCDC
VLĐ
PT
BHXH
HTK
CCDV
TSLĐ
ĐTNH
TSNH
ĐTTCNH
ĐTDH
DTT
TNDN
TT
ĐHN
UBND

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:

Gía trị gia tăng
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Công cụ dụng cụ
Vốn lưu động
Phải thu
Bảo hiểm xã hội
Hàng tồn kho
Công cụ dụng cụ
Tài sản lưu động
Đầu tư ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư dài hạn
Doanh thu thuần
Thu nhập doanh nghiệp
Thanh toán
Đồng hồ nước
Ủy ban nhân dân

x



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay, vốn là một phạm trù kinh tế hàng hóa, là vấn đề quan trọng và
rất cần thiết đối với quá trình sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp. Vốn
quyết định đến sản xuất cái gì, sản xuất cho ai, sản xuất như thế nào. Vì vậy bất
kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh trước tiên là phải
có một lượng vốn nhất định để đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua nguyên vật
liệu, trả công, nộp thuế,… Vốn cố định là nền tảng của sự hình thành và phát
triển các hoạt động doanh nghiệp, vốn lưu động là nhân tố trực tiếp quyết định
đến hệ quả kinh doanh. Vì vậy, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều phải
quan tâm đến vấn đề tạo lập, quản lý và sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động
nói riêng sao cho có hiệu quả để nhằm đạt được mục tiêu hóa lợi nhuận.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là mục tiêu phấn đấu lâu dài của
mỗi doanh nghiệp. Nhà nước tạo môi trường hành lang kinh tế cho các doanh
nghiệp hoạt động đồng thời cũng tạo nên một áp lực không nhỏ cho các doanh
nghiệp. Để tồn tại và đứng vững trên thị trường các doanh nghiệp phải chú trọng
đến vấn đề sử dụng vốn sao cho có hiệu quả cao nhất. Trên thực tế, có rất nhiều
doanh nghiệp áp dụng phương thức, biện pháp huy động vốn và sử dụng vốn
một cách năng động hiệu quả. Bên cạnh đó, cũng có nhiều Doanh nghiệp lâm
vào tình trạng khó khăn mất dần vốn do công tác quản lý và sử dụng không hiệu
quả, thiếu chặt chẽ…
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp nước Tân Hòa ngoài
xây dựng công trình kí thuật dân dụng, khai thác, xử lí và cung cấp nước còn
đầu tư nhiều loại hình kinh doanh khác như: hoạt động kiến trúc và tư vấn kĩ
thuật có liên quan, xây dựng công trình công ích,… Do đó, Công ty luôn phải
có kế hoạch quản lý và sử dụng vốn cho hợp lý. Xuất phát từ vai trò và tầm
quan trọng của công tác sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng tại
Doanh nghiệp. Tôi đã quyết định chọn đề tài “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1


1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động và đưa ra một số
giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên cấp nước Tân Hòa.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Khái quát chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên cấp nước Tân Hòa và tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công
ty.
- Mục tiêu 2: Phân tích nhu cầu và tình hình phân bổ vốn lưu động sau đó
phân tích tình hình quản lý, sử dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động
tại Công ty
- Mục tiêu 3: Đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa tình hình
quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên cấp nước Tân Hòa.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian thu thập số liệu: Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được
thu thập từ năm 2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được thực hiện
trong khoảng thời gian từ ngày 11 - 08 - 2014 đến ngày 17 - 11 – 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là vốn lưu động và việc quản lý và sử dụng vốn lưu
động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên cấp nước Tân Hòa qua
các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát chung vốn lưu động
2.1.1.1 Khái niệm, vài trò và các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động
a. Khái niệm
Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tư liệu
lao động ra còn phải có đối tượng lao động, đối tượng lao động khi tham gia
vào quá trình sản xuất không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và chỉ có
thể tham gia một chu kỳ sản xuất nấy. Vì vậy toàn bộ giá trị của đối tượng lao
động được dịch chuyển toàn bộ một lần vào sản phẩm và được bù đắp khi giá
trị sản phẩm được thực hiện.
TSLĐ trong doanh nghiệp được biểu hiện thành hai bộ phận : Một bộ phận
là những vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được liên tục (nguyên
vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ), một bộ phận là những vật tư đang trong
quá trình chế biến (sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, CCDC ...). Hai bộ phận
này biểu hiện dưới hình thái vật chất gọi là tài sản lưu động sản xuất.
Ngoài ra, quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gắn liền với quá
trình lưu thông như chọn lọc, đóng gói, xuất giao sản phẩm, thanh toán ... và
những tài sản nằm trong quá trình lưu thông như hàng hoá chưa tiêu thụ, các
khoản tiền phát sinh trong lưu thông gọi là tài sản lưu thông. TSLĐ trong quá
trình sản xuất và TSLĐ trong quá trình lưu thông thay chỗ nhau vận động không

ngừng nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất được liên tục. Do đó, doanh nghiệp
nào cũng cần một số vốn thích ứng để đầu tư vào các tài sản này, số tiền ứng
trước về những tài sản đó gọi là vốn lưu động.
Vậy vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về TSLĐ sản xuất
và TSLĐ lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp
được thực hiện thường xuyên liên tục.
Có thể định nghĩa vốn lưu động theo cách khác : VLĐ của doanh nghiệp
là các khoản đầu tư của doanh nghiệp vào tài sản ngắn hạn như tiền mặt, các

3


khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài
sản lưu động khác có khả năng chuyển đổi thành tiền trong vòng 01 năm.
b. Đặc điểm và vai trò
Vốn lưu động luôn được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt
đầu từ hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ, sản xuất, vật tư hàng hoá và cuối
cùng trở về hình thái tiền tệ ban đầu. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp diễn ra liên tục. Vì vậy vốn lưu động cũng tuần hoàn không ngừng có
tính chất chu kỳ thành chu chuyển của tiền vốn.
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu của quá trình sản xuất
kinh doanh, do đặc điểm tuần hoàn của vốn lưu động trong cùng một lúc phân
bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thức khác
nhau. Để có tổ chức hợp lý sự tuần hoàn của các tài sản và quá trình sản xuất
kinh doanh được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ vốn để đầu tư cũng như có
được mức tồn hợp lý và đồng bộ, nếu không quá trình sản xuất kinh doanh sẽ
gặp khó khăn.
Vốn lưu động là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động của vật
tư. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của vật tư.
Vốn lưu động nhiều hay ít, tốc độ luân chuyển nhanh hay chậm sẽ phản ánh số

lượng vật tư hàng hoá dự trữ ở các khâu nhiều hay ít, số lượng vật tư sử dụng
tiết kiệm hay không. Vậy thông qua tình hình luận chuyển vốn lưu động còn có
thể kiểm tra một cách toàn diện đối với việc cung cấp sản xuất và tiêu thụ của
doanh nghiệp.
VLĐ là yếu tố nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp, nâng cao uy tín
của doanh nghiệp trên thương trường. Trong quá trình sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp không thể không gặp những rủi ro mất mát, hư hỏng, giá cả biến
động, nếu qui mô và khả năng VLĐ lớn sẽ giúp doanh nghiệp làm chủ được quá
trình kinh oanh, đứng vững trong nền kinh tế thị trường khi có tính cạnh tranh
trong kinh doanh rất gay gắt.
c. Các nhân tố ảnh hưởng
Có hai nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn lưu động: nhóm nhân tố ảnh
hưởng bên trong và nhóm nhân tố ảnh hưởng bên ngoài.
• Nhóm nhân tố ảnh hưởng bên trong: như qui mô doanh nghiệp, tình hình
quản lý sử dụng vốn lưu động...
Khi so sánh giữa hai doanh nghiệp có qui mô khác nhau thì lượng vốn lưu
động cũng khác nhau, doanh nghiệp nhỏ có ít khả năng đầu tư nhiều về tài sản
cố định nên quá trình kinh doanh chủ yếu dựa vào sự vận động của vốn lưu
4


động, ngược lại doanh nghiệp có qui mô lớn thì có tỷ lệ vốn lưu động trong tổng
tài sản lớn hơn do có khả năng đầu tư vào tài sản cố định.
Tình hình quản lý sử dụng vốn lưu động có ảnh hưởng rất lớn đến lượng
vốn lưu động. Một doanh nghiệp có kế hoạch quản lý sử dụng vốn lưu động có
hiệu quả thì lượng vốn lưu động không những được bảo toàn qua các kỳ kinh
doanh mà ngày một tăng thêm. Đối với những doanh nghiệp có tình hình quản
lý sử dụng vốn mà hoạt động không tốt sẽ dẫn tới tình trạng hao hụt dần vốn
lưu động và hoạt động sản xuất kinh doanh bị gián đoạn.
• Nhóm nhân tố ảnh hưởng bên ngoài: có thể kể đến uy tín, đặc điểm từng

ngành và tình hình kinh tế trong từng giai đoạn.
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng ngành cũng ảnh hưởng đến khối
lượng vốn lưu động, ví dụ như ngành thương mại du lịch thì cần lượng vốn lưu
động nhỏ hơn so với ngành sản xuất.
Bên cạnh đó, mối quan hệ giữa các doanh nghiệp cũng tác động đến lượng
vốn lưu động, một doanh nghiệp có uy tín trên thị trường sẽ cần một lượng vốn
lưu động ít hơn các doanh nghiệp khác.
Mặt khác sự ổn định về kinh tế, chính trị của mỗi nước cũng ảnh hưởng
đến lượng vốn lưu động.
2.1.1.2 Phân loại vốn lưu động
a. Phân loại vốn lưu động theo nội dung
Theo cách phân loại này vốn lưu động được phân loại như sau:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất, gồm vốn nguyên liệu chính,
phụ. Vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng sửa chữa thay thế, vốn vật tư bao bì đóng
gói, vốn công cụ dụng cụ...
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm: Vốn sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, vốn chi phí chờ phân bổ.
- Vốn lưu động: Trong khâu lưu thông gồm có vốn thành phẩm, các khoản
phải thu, vốn bằng tiền mặt, hàng hóa mua ngoài để tiêu thụ.
b. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành
Theo nguồn hình thành vốn lưu động được chia thành các loại sau:
- Vốn lưu động tự có: là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, vốn
ngân sách của nhà nước cấp cho các doanh nghiệp nhà nước, vốn chủ sở hữu,
vốn tự hình thành...

5


- Vốn liên doanh liên kết: hình thành khi các doanh nghiệp cùng góp vốn
với nhau để sản xuất kinh doanh có thể bằng tiền vật tư hay tài sản cố định.

- Nợ tích lũy ngắn hạn ( vốn lưu động coi như tự có): là vốn mà tuy không
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng do chế độ thanh toán, doanh nghiệp
có thể và được phép sử dụng hợp pháp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình ( tiền lương, BHXH chưa đến kỳ trả, nợ thuế, tiền điện, tiền nước chưa
đến hạn thanh toán, các khoản phí tổn tính trước.... )
- Vốn lưu động đi vay: vốn vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác.
- Vốn tự bổ sung: Được trích từ lợi nhuận hoặc các quỹ khác của doanh
nghiệp.
Như vậy việc phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành sẽ giúp cho
doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong
sản xuất kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính, mọi nguồn tài trợ
đều có chi phí sử dụng của nó, doanh nghiệp cần xem xét nguồn tài trợ tối ưu
để giảm chí phí sử dụng vốn của mình.
c. Phân loại vốn lưu động theo thời gian huy động và sử dụng
Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng, vốn của doanh nghiệp được
chia thành hai loại: vốn thường xuyên và vốn tạm thời.
- Vốn thường xuyên là loại vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng lâu dài
và ổn định. Nó bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn do nhà nước cung cấp và vốn vay
dài hạn của ngân hàng và cá nhân tổ chức kinh tế khác. Vốn này sử dụng để tạo
ra nguồn nguyên liệu cho các doanh nghiệp mua sắm tài sản cố định và tài sản
lưu động cần thiết cho hoạt động kinh doanh.
-Vốn tạm thời là vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu
cầu có tính tạm thời của doanh nghiệp.
Việc phân loại này giúp người quản lý xem xét và quyết định việc huy
động các nguồn vốn cho phù hợp với thời gian sử dụng của yếu tố sản xuất kinh
doanh.
* Phân loại theo các giai đoạn luân chuyển của vốn lưu động.
Người ta chia vốn lưu động thành:
- Vốn trong dự trữ sản xuất.
- Vốn trong sản xuất.

- Vốn trong lĩnh vực lưu thông: như vốn trong thành phẩm, vốn trong thanh
toán, các vốn bằng tiền.
6


2.1.1.3 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu
vốn lưu động
a. Kết cấu vốn lưu động
Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng của tài sản Doanh nghiệp. Nếu
doanh nghiệp đảm bảo đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất, ra sức tiết
kiệm và phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển, tăng nhanh tốc độ
luân chuyển vốn thì với số vốn ít nhất có thể đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Để
quản lý vốn lưu động được tốt cần phân loại vốn lưu động.
Vốn lưu động của doanh nghiệp dựa theo hình thái biểu hiện có thể chia
thành: vốn vật tư hàng hoá và vốn tiền tệ. Vốn vật tư hàng hoá bao gồm vốn
nguyên liệu chính, vật liệu phụ, vốn sản phẩm dở dang, vốn chi phí chờ phân
bổ, vốn thành phẩm, vốn hàng hoá mua ngoài. Các khoản vốn này nằm trong
lĩnh vực sản xuất và lưu thông, tiêu thụ sản phẩm. Những khoản vốn này luân
chuyển theo quy luật nhất định có thể căn cứ vào nhiệm vụ sản suất, mức tiêu
hao, điều kiện sản suất cung tiêu của doanh nghiệp để xác định mức dự trữ hợp
lý làm cơ sở xác định nhu cầu vốn lưu động cho sản suất kinh doanh. Vốn tiền
tệ bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gởi ngân hàng, vốn thanh toán. Các khoản vốn
nằm trong lĩnh vực lưu thông luôn biến động, luân chuyển theo một quy luật
nhất định nhưng thời gian không dài.
Đối với doanh nghiệp sản suất, sự vận động của vốn lưu động qua các giai
đoạn sau:
T - H ... sản suất ... H' - T'
Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực lưu thông, quá trình vận động
của vốn trải qua 2 giai đoạn T - H - T'. Quá trình vận động thay đổi hình thái từ
hình thái ban đầu là tiền (T) trở về hình thái ban đầu là T' (với T' = T + ∆T) gọi

là vòng tuần hoàn của vốn.
Với cách phân loại trên, ta chia vốn lưu động thành các bộ phận sau:
• Tiền và các khoản tương đương tiền
Là lượng tiền do ngân sách cấp, do tự có hoặc được bổ sung từ lợi nhuận
của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó tồn tại ở 3 dạng
+ Tiền mặt tại quỹ
Phản ánh số tiền thực có ở quỹ doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo
được dùng để thanh toán những khoản chi trực tiếp bằng tiền mặt. Doanh nghiệp
cần phải tính toán giữ một lượng tiền mặt như thế nào cho hợp lý, hiệu quả có
thể sinh lời và chi phí cơ hội vốn cho việc giữ tiền mặt tại quỹ.
7


+ Tiền gửi Ngân hàng:
Là khoản tiền của doanh nghiệp gởi ở ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo
nhằm bảo đảm nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, doanh nghiệp còn nhận
được tiền lãi từ số tiền của nền kinh tế. Tuy nhiên lượng tiền gởi phải ở mức tối
ưu và cần phải được xem xét tuỳ trương hợp.
Như vậy, tiền còn có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó là
mạch máu lưu thông của nền kinh tế, giữ một lượng tiền ở mức hợp lý là điều
quan tâm của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải dự toán trước nhu cầu
vốn bằng tiền trong kỳ đến để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được
thuận lợi.
+ Tiền đang chuyển:
Là tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc
đã gởi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng hay làm thủ tục chuyển tiền từ tài
khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo hay
bảng sao kê của ngân hàng.
• Đầu tư tài chính ngắn hạn
Là việc bỏ vốn mua các chứng khoán có giá trị hoặc góp vốn liên doanh

ngắn hạn bằng tiền, hiện vật, có thể thu hồi kịp thời kỳ kinh doanh hoặc trong
thời hạn không quá 1 năm (tín phiếu kho bạc, trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng...)
và các loại đầu tư khác không quá 1 năm.
Để đảm bảo vốn của mình các doanh nghiệp tiến hành lập dự phòng giảm
giá đầu tư ngắn hạn để tránh rủi ro trong hoạt động này. Đầu tư tài chính ngắn
hạn có mức độ chuyển thành tiền nhanh hơn những TSLĐ khác.
• Các khoản phải thu
Là những khoản tiền phải thu của doanh nghiệp hay chính là những
khoản doanh nghiệp bị chiếm dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Các khoản phải thu gồm:
+ Phải thu khách hàng: là những khoản khách hàng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp do áp dụng chính sách tín dụng thương mại trong quá trình tiêu
thụ của doanh nghiệp.
+ Ứng trước cho người bán: Là những khoản tiền doanh nghiệp đặt cọc
trước cho nhà cung cấp để mua hàng hoá, nguyên vật liệu.
+ Phải thu nội bộ: Là những khoản thu của doanh nghiệp đối với các đơn
vị phụ thuộc.

8


+ Các khoản thu khác: Là những khoản thu trong kỳ của doanh nghiệp
ngoài những khoản trên.
+ Dự phòng phải thu khó đòi: được xem là chi phí trong kỳ.
Tình hình tài chính doanh nghiệp lành mạnh hay không lành mạnh là phụ
thuộc vào các khoản phải thu này. Nếu các khoản phải thu (chủ yếu là phải thu
khách hàng) chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng TSLĐ và ngày càng tăng sẽ làm
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động và không đủ vốn để đảm bảo cho
quá trình kinh doanh. Vì vậy cần phải có những biện pháp tối ưu để các khoản
phải thu này chiếm một tỷ trọng hợp lý trong tổng TSLĐ.

• Hàng tồn kho
Bao gồm giá trị sản phẩm dở dang, vật tư, hàng hoá, thành phẩm tồn kho
hay đang đi đường hoặc là hàng gởi đi bán của doanh nghiệp tại thời điểm lập
báo cao. Đối với doanh nghiệp thương mại, hang tồn kho là hàng hoá và nguyên
vật liệu, thành phẩm đối với doanh nghiệp sản xuất. Nếu hàng tồn dự trữ với số
lượng lớn là điều không tốt khi khoản phải thu nhỏ, ngược lại hàng tồn dự trữ
với số lượng ít và khoản thu phải tăng cũng không hẳn có lời cho doanh nghiệp
do doanh thu bán chịu tăng, doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn.
Mặc khác cần xem xét tỷ trọng của từng loại hàng trong tổng hàng tồn kho
có hợp lý hay không để có kế hoạch điều chỉnh. Chính vì vây, để đảm bảo cho
quá trình sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, tránh ứ đọng vốn,
doanh nghiệp phải tính toán mức dự trữ hợp lý.
• Tài sản lưu động khác
Là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời gian sử
dụng luân chuyển, thu hồi vốn trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh
nhưng không thuộc các khoản kể trên.
TSLĐ khác bao gồm: Tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển,
tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn. Ngoài
ra, TSLĐ còn bao gồm các khoản chi phí sự nghiệp dở dang hoặc kết thúc,
nhưng đang chờ quyết toán. Chi phí sự nghiệp là những khoản chi phí của doanh
nghiệp cho những công việc, những hoạt động được trang trải bằng nguồn khinh
phí do ngân sách Nhà nước, cấp trên cấp phát.
Ngoài cách phân loại theo hình thái biểu hiện ở trên, người ta còn có thể
phân loại VLĐ dựa theo vai trò của nó trong quá trình tái sản xuất, được chia
thành ba loại. Trong mỗi loại dựa theo công dụng lại được chia ra thành nhiều
khoản vốn như sau:

9



+ VLĐ nằm trong quá trình dự trữ sản xuất: gồm có vốn nguyên vật liệu
chính, bán thành phẩm mua ngoài, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ
tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vật rẻ tiền mau hỏng.
+ VLĐ nằm trong quá trình trực tiếp sản xuất: vốn sản phẩm đang chế tạo,
vốn bán thành phẩm tự chế, vốn về phí tổn đợi phân bổ.
+ VLĐ nằm trong quá trình lưu thông: vốn thành phẩm, vốn hàng hoá mua
ngoài, vốn hàng hoá xuất ra nhờ ngân hàng mua hộ, vốn tiền tệ, vốn thanh toán.
Theo cách phân loại này có thể thấy được tỷ trọng VLĐ nằm trong lĩnh
vực sản xuất vật chất càng lớn thì hiệu quả kinh tế trong sử dụng VLĐ càng
cao, vì vậy cần phải chú ý phân bổ tỷ lệ vốn trong các khâu một cách hợp lý.
VLĐ của doanh nghiệp dựa theo nguồn hình thành có thể chia thành: Nguồn
vốn chủ sở hữu và nguồn vốn đi vay. Việc phân loại này tạo điều kiện cho doanh
nghiệp lựa chọn đối tượng huy động vốn tối ưu để luôn có một số vốn ổn định
đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Sự biến động của nguồn vốn vay so với
tổng nguồn hoặc nguồn vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn là căn cứ để nhà quản
lý lựa chọn và quyết định phương án đầu tư.
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động
chiếm trong tổng số vốn lưu động. ở những doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu
vốn lưu động cũng khác nhau. Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động cho thấy
được tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn chiếm trong
các giai đoạn luân chuyển để từ đó xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động
đồng thời tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong từng điều
kiện cụ thể.
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
• Những nhân tố về mặt sản xuất
Những doanh nghiệp có qui mô sản xuất, tính chất sản xuất, trình độ sản
xuất, quy trình công nghệ, độ phức tạp của sản phẩm khác nhau thì tỷ trọng vốn
lưu động ở từng khâu dự trữ, sản xuất cũng khác nhau.
• Những nhân tố về mặt cung tiêu
Trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường cần rất nhiều các

loại vật tư do nhiều đơn vị cung ứng khác nhau. Nói chung nếu đơn vị cung ứng
nguyên vật liệu càng gần thì vốn dự trữ càng ít; nếu việc cung ứng càng chính
xác so với kế hoạch và kỳ hạn hàng đến , về số lượng, về quy cách nguyên vật
liệu... thì số dự trữ nguyên vật liệu sẽ càng ít đi.

10


Điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng có ảnh hưởng nhất định đến kết cấu vốn
lưu động. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều hay ít, khoảng cách giữa
doanh nghiệp với đơn vị mua hàng dài hay ngắn đều trực tiếp ảnh hưởng đến tỷ
trọng vốn thành phẩm và vốn hàng xuất ra nhờ ngân hàng thu hộ.
• Những nhân tố về mặt thanh toán
Sử dụng thể thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá trình
thanh toán cũng khác nhau. Cho nên việc lựa chọn thể thức thanh toán hợp lý,
theo sát và giải quyết kịp thời những vấn đề thủ tục thanh toán, đôn đốc việc
chấp hành kỷ luật thanh toán có ảnh hưởng nhất định đến việc tăng, giảm bộ
phận vốn lưu động bị chiếm dụng ở khâu này.
Kết cấu vốn lưu động còn phụ thuộc vào tính chất thời vụ sản xuất, nhất
là trong nông nghiệp chịu ảnh hưởng của đất đai thời tiết khác nhau và kết cấu
này còn phụ thuộc vào trình độ tổ chức quản lý.
2.1.2 Sự cần thiết của việc phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn
lưu động
2.1.2.1 Khái niệm phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu
động
Phân tích tình hình quản lý sử dụng vốn lưu động là tập hợp các khái niệm,
phương pháp, công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và một số các thông
tin khác. Tuy nhiên, đấy không phải là quá trình tính toán các chỉ số, chỉ tiêu
mà là quá trình tìm hiểu, đánh giá, đưa ra những nhận xét về các kết quả của sự
quản lý và sử dụng vốn lưu động ở doanh nghiệp, qua đó kiến nghị các biện

pháp để phát huy những điểm mạnh, khắc phục những mặt hạn chế của doanh
nghiệp và đưa ra những quyết định quản lý phù hợp
2.1.2.2 Ý nghĩa của việc phân tích
Vốn lưu động có ý nghĩa rất lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp, có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp vì nó gắn liền với lợi ích lâu dài của chính họ. Tuy nhiên, không
chỉ đơn thuần dựa vào các con số trên báo cáo tài chính vì nó chưa phản ánh
đầy đủ, toàn diện các thông tin mà các đối tượng cần quan tâm. Vì vậy, tiến
hành phân tích tình hình quản lý, sử dụng vốn lưu động là một đòi hỏi khách
quan. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính trên nhiều góc độ khác
nhau và có xu hướng tập trung vào những khía cạnh riêng phục vụ cho mục đích
của mình.
+ Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: Mối quan tâm hàng đầu của họ
là quản lý sử dụng vốn lưu động như thế nào để có hiệu quả, thông qua việc

11


phân tích tình hình quản lý sử dụng vốn lưu động họ có thể lập ra kế hoạch sử
dụng vốn lưu động tốt hơn, có những quyết định về tồn trữ tiền mặt, hàng hoá,
nguyên vật liệu... phù hợp với chính sách tín dụng đúng đắn nhất nhằm lựa chọn
các phương án kinh doanh, huy động vốn.
+ Đối với ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các chủ nợ khác họ chú ý
đến khả năng thanh toán, khả năng trả nợ hiện tại và tương lai, hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp để quyết định cho vay hay bán chịu...
Do những lợi ích trên nên trong quá trình kinh doanh phải xác định cơ cấu
vốn lưu động một cách hợp lý tránh thiếu hụt hay lãng phí. Mỗi doanh nghiệp
phải có kế hoạch cụ thể về sử dụng vốn lưu động trong các kỳ sản xuất kinh
doanh của mình.
2.1.3 Thông tin sử dụng để phân tích

Tất cả những thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu phân tích, từ thông tin
nội bộ doanh nghiệp đến các nguồn thông tin bên ngoài đều được sử dụng để
phân tích. Các bản báo cáo tài chính phản ánh đầy đủ các thông tin kế toán, đây
là nguồn thông tin quan trọng và cần thiết trong việc phân tích tình hình quản
lý sử và dụng vốn lưu động
• Bảng cân đối kế toán
Là một báo cáo tài chính mô tả tình hình tài chính của một doanh nghiệp
ở một thời điểm nhất định. Bảng CĐKT gồm hai phần: phần tài sản và phần
nguồn vốn phản ánh tổng tài sản hiện có và nguồn hình thành nên tài sản đó của
doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các nhà phân tích chủ yếu dựa vào mục
TSLĐ & ĐTNH và phần nguồn vốn (nợ ngắn hạn).
• Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Là một báo cáo quan trọng phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một kỳ nhất định, nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và
kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và trình độ sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết hợp bảng cân đối kế toán và báo cáo này người ta có thể biết được khả
năng sinh lời của vốn lưu động là bao nhiêu từ đó lập kế hoạch vốn lưu động
cho kỳ tới.
• Các sổ chi tiết
Bên cạnh việc sử dụng các báo cáo tài chính cần sử dụng thêm các sổ chi
tiết để việc phân tích tình hình quản lý sử dụng vốn lưu động được cụ thể hơn.

12


Tuy nhiên không chỉ sử dụng các báo cáo tài chính hay sổ chi tiết mà mục
tiêu của phân tích là đưa ra những dự báo để giúp việc quyết định về vốn trong
tương lai của doanh nghiệp. Chính vì vậy cần phải quan tâm đến môi trường
kinh doanh, thông tin về các chính sách của Nhà nước và so sánh tình hình của

doanh nghiệp với trung bình ngành hay với các đối thủ cạnh tranh.
2.1.4 Nội dung phân tích
2.1.4.1Phân tích kết cấu và nhu cầu vốn lưu động qua 3 năm 2011,
2012, 2013
a. Phân tích vốn lưu động ròng
• Khái niệm
Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa vốn thường xuyên (VCSH +
nợ phải trả dài hạn và trung hạn) so với TSLĐ hay là phần chênh lệch giữa
TSLĐ so với nguồn vốn ngắn hạn (Nợ ngắn hạn).

Vốn lưu động ròng = Nguồn vốn thường xuyên - TSCĐ & ĐTDH
= Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn

• Ý nghĩa thực tiễn của việc phân tích vốn lưu động ròng
Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp, chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có đủ khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không? TSCĐ của doanh nghiệp có
được tài trợ một cách vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn không?
Mức độ an toàn của tài sản ngắn hạn phụ thuộc vào mức độ của vốn lưu
động ròng.
- Khi nguồn vốn dài hạn < TSCĐ hoặc TSLĐ < nguồn vốn ngắn hạn có ý
nghĩa là nguồn vốn lưu động ròng < 0. Nguồn vốn dài hạn không đủ đầu tư cho
TSCĐ, doanh nghiệp phải đầu tư vào TSCĐ bằng một phần nguồn vốn ngắn
hạn, TSLĐ không đáp ứng đủ nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn, cán cân thanh
toán của doanh nghiệp mất thăng bằng, doanh nghiệp phải dùng một phần TSCĐ
để thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn trả. Trường hợp này giải pháp của doanh
nghiệp là tăng cường huy động vốn ngắn hạn hợp pháp hoặc giảm qui mô đầu
tư dài hạn hoặc thực hiện đồng thời cả hai giải pháp.
- Ngược lại khi nguồn vốn dài hạn > TSCĐ hoặc TSLĐ > nguồn vốn ngắn
hạn, tức là vốn lưu động ròng > 0, TSCĐ của doanh nghiệp được tài trợ vững


13


×