Tải bản đầy đủ (.ppt) (94 trang)

Tâm Lý Người Bệnh – Ths Phạm Thị Xuân Cúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.65 KB, 94 trang )

TÂM LÝ NGƯỜI BỆNH
ThS Phạm Thị Xuân Cúc


MỤC TIÊU
1

Trình bày khái niệm: bệnh, bệnh
nhân ; những ảnh hưởng của bệnh nhân
đến người xung quanh.
2
Nắm vững được các biểu hiện tâm lý
thường gặp & các trạng thái tâm lý ở
bệnh nhân.
3
Hiểu - trình bày được nhân cách, tính
chất, nhận thức & phản ứng bệnh nhân.


KHÁI NIỆM BỆNH TẬT & BỆNH NHÂN:
 BỆNH TẬT: Bệnh là
 Sự sống bị rối loạn trong q.tr tiến triển
 Tổn thương các cấu trúc & các chức năng
của cơ thể ⇒ nhân tố bên trong & bên ngoài
 Đặc điểm
 Giảm hoàn toàn hay từng phần khả năng
thích nghi với môi trường
 Hạn chế tự do trong hoạt động sống của
bệnh nhân



 Có thể là một bệnh thực thể, hay là một bệnh
cơ năng

 có những bệnh phần lớn là do căn nguyên tâm
lý (vd: loét dạ dày, cao huyết áp, hen suyễn...

 Bệnh lúc nào cũng ảnh hưởng đến các vùng
xung quanh, thậm chí cả toàn thân

 Đặc biệt là bệnh tật ảnh hưởng đến nhân cách

của bệnh nhân, đời sống tâm lý bị rối loạn, tính
tình thay đổi


 BỆNH NHÂN

 người bị bệnh, đau khổ, bị rối loạn về sự
thoải maùi cơ thể, tinh thần & xaõ hội

 Bị rối loạn thích nghi sinh học, taâm lí, xaõ
hội với cảm giaùc bị phụ thuộc vaøo bệnh,
với nhận cảm tự do bị hạn chế.


SỰ THAY ĐỔI TLÝ BN DIỄN RA
TRÊN 2 BÌNH DIỆN:

 Mối q.hệ tương hỗ giữa h.tượng tlý với
b.tật.


 Mối q.hệ giữa tlý BN & môi trường XQ


1. TÂM LÝ BN & BỆNH TẬT
 B.TẬT LÀM TH.ĐỔI TLÝ BN:
 Th.đổi nhẹ về cảm xúc, hoặc biến đổi
mạnh mẽ, sâu sắc tbộ nhân cách BN.
 Bệnh càng nặng, càng kéo dài → biến đổi
tlý trầm trọng.
 Điềm tónh, tự chủ, khiêm tốn → cáu kỉnh,
khó tính, nóng nảy.
 Chu đáo, thích q.tâm người khác → ích kỷ.


 Vui tính, hoạt bát → đăm chiêu, uể
oải, nghi bệnh.
 Lạc quan → bi quan, tàn nhẫn.
 Lòch sự, nhã nhặn → khắc khe, hoạnh
hoẹ
 Bản lónh, độc lập → bò động, mê tín…
 Có thể th.đổi tlý BN theo hướng làm
cho họ yêu thương, qtâm tới nhau
hơn, BN có ý chí & quyết tâm cao
hơn…


 TÂM LÝ BN Ả.HƯỞNG TRỞ LẠI B.TẬT:

• Mỗi BN có 1 thái độ ≠ đ/v b.tật:

 Cam chòu
 Kiên quyết đấu tranh, khắc phục b.tật
 Ko sợ bệnh, ko q.tâm tới b.tật
 Sợ hãi, lo lắng vì b.tật
 Thích thú với b.tật → tô vẽ cho TGQ/mình
 Giả vờ như ko bò bệnh…


1.1 HÌNH ẢNH LS BÊN TRONG/BỆNH

• Theo Luria & Golitsayder:
H.ảnh LS bên ngoài.

BỆNH
H.ảnh LS bên trong.

 H.ảnh LS bên ngoài: sự biến đổi thực thể
về GP, SLí, S.hoá…→ biểu hiện triệu
chứng blý LS & CLS.
 H.ảnh LS bên trong: nhận thức, th.độ / BN
về b.tật. H.thành trên csở:
- CG chung & CG blý.
- Biểu tượng, q.niệm, ý nghó & th.độ, cảm


 H.ảnh LS bên trong gồm
 Cảm giác bệnh
 Trí tuệ

 Xung động đau, xung động nội tạng

xuất phát từ ổ bệnh, CG mệt mỏi, khó
chòu …→ CG bệnh

 Những biểu tượng, suy tưởng, lập luận,

cảm xúc, thái độ… về CG đó → phần trí
tuệ




Để có phần trí tuệ, ngoài k.no, năng lực
bản thân → ttin từ sách báo, bạn bè,
NVYT, BN khác…



Họ qtâm KQ/ XNo, những thăm khám
chuyên biệt, tìm hiểu YN các thuật ngữ
ch.môn → mô hình tưởng tượng → đưa ra
∆, tiên lượng, NN, phán đoán hậu quả
bệnh…

 Nếu phần trí tuệ chiếm ưu thế sẽ khó
khăn cho việc ∆ & điều trò.


1.2 Ý THỨC & BỆNH TẬT:

 H.ảnh LSBT của bệnh có thể không được:

- Xây dựng rõ ràng

- X.Hiện trong ý thức

 BN mất nhận thức bệnh, nhận thức sai
về bệnh ( bệnh tâm thần, mất trí )

 1 số người mắc bệnh thực thể, khi mà biến
đổi CN & CG đau còn chưa rõ → chưa ý thức
đầy đủ về b.tật / mình. (TĐ, CHA, XHN…)


 Bệnh tật k được phản ánh đầy đủ vào ý

thức có thể do:
 Xung động từ ổ bệnh dưới ngưỡng k’t’
→ ko ý thức
 Não tri giác nhưng chưa rõ ràng đ/v ý
thức

Tuy nhiên đôi khi ở trạng thái tiền ý thức, con người
lại nhận thức một cách rõ ràng


1.3 TRẠNG THÁI TÂM LÝ BN:

• Trạng thái tâm lý người bệnh & trạng thái




bệnh lý thực thể có mối quan hệ khăng khít
Trong lâm sàng , thường gặp 3 loại trạng
thái tâm lý:




Trạng thái biến đổi tlý
Trạng thái loạn TK chức năng
Trạng thái loạn tâm thần


 Trạng thái biến đổi tlý
 Nhẹ nhất, gặp ở bất kỳ BN nào.
 Biến đổi tlý còn trong g.hạn bình
thường.
 Hơi khó chòu, lo lắng, thiếu nhiệt
tình/c.việc…


Trạng thái loạn TK chức năng
 Có gián đoạn & RL các q/tr HĐ TK
cấp cao  B.hiện thành các HC như
suy nhược, nghi bệnh, ám ảnh, lo âu,
RL phân ly…
 BN chưa RL ý thức  còn th.độ
phê phán đ/v btật & SK mình.


 Trạng thái loạn tâm thần

 Ko còn k/năng phản ánh TG x/quanh
 Hành vi bò RL, mất k/năng phê phán đ/v
b.tật
 B.hiện đặc trưng là HC hoang tưởng &
RL ý thức.


Thực tế rất khó xách đònh ranh giới giữa
các trạng thái tâm lý của người bệnh

§ Các ytố ảhưởng đến tr.thái tlý BN:
 Đ.điểm gđ ph.triển & d.hiệu đặc trưng
của bệnh.
 Đ.điểm nhân cách.
 Các ytố nhiễm trùng, nhiễm độc.
 Các ytố môi trường…




Các ytố này dẫn đến những biến đổi

 Th.đổi hứng thú, tư duy
 Th.đổi tri giác đ/v TG bên ngoài & bản
thân
 Th.đổi sự chọn lọc q.hệ với người XQ.
 Tập trung chú ý vào b.tật, ích kỷ.
 Giảm sút ý chí, khuynh hướng tự động
ám thò.
 Hồi tưởng nhiều về quá khứ, hay xúc

động, thay đổi nét mặt, giọng nói…


1.4 XÚC CẢM CỦA NGƯỜI BỆNH
H.thành từ CG & nhận thức về b.chất bệnh
 Xúc cảm âm tính: giảm khí sắc, buồn rầu,
ưu tư… hoặc ở dạng stress → BN lo âu, sợ
hãi quá mức, khiếp đảm, hoảng loạn…
 Xúc cảm âm tính vừa & nhẹ: có t/dụng
bảo vệ BN trước btật, làm giảm hoạt tính,
bảo tồn sinh lực.
 Xúc cảm sợ hãi, lo lắng: p/ứng TN/con
người ⇒ k’/t’ hệ TK-nội tiết ⇒ HC thích
nghi ko đặc hiệu, t/đ dương tính lên q/tr
blý tr.bình.


§ Xúc cảm/BN & t.tr btật q.hệ với nhau
theo 3 hướng:

 Phù hợp về dấu & cường độ:

 Thường là những xúc cảm âm tính, mđộ
TB
 Có t/dụng bảo vệ BN & điều trò bệnh.

 Ko phù hợp về dấu & cường độ:

 Xúc cảm vui tươi, sảng khoái chiếm ưu thế
• BN ko đ/giá đúng mđộ & diễn biến/bệnh tỏ

ra nông nổi, thiếu can đảm…


 Xúc cảm phù hợp về dấu, ko phù hợp
về cường độ:

 Xúc cảm âm tính: buồn rầu, sợ hãi, thất
vọng, hoảng hốt quá mức → có thể là
nguồn gốc/ bệnh có căn nguyên tlý →
bệnh xấu đi.
 Những xúc cảm âm tính: lo lắng, sợ hãi,
hốt hoảng…xra cùng với b/tật → chấn
thương tlý & hay xra trong gđ đầu/bệnh.


 Những Δ mắc bệnh nguy hiểm: giang mai,

lao, ung thư, AIDS, BBC…→ stress
 BN bò tàn phế, mất k/năng LĐ thường kéo
theo chấn thương về tlý, dễ dẫn đến loạn TK
p/ứng
 Các xung đột tlý → khí sắc u ám, đăm chiêu
& có ý đònh tự sát.

Q.tâm đến nâng cao SK tlý & bồi dưỡng
cảm xúc tích cực cho BN.





TÍNH CÁCH & B.TẬT
Bệnh tật làm thay đổi tính cách; đôi khi tạo
ra tính cách mới  NHÂN CÁCH BỆNH


 Tính cách hysteria
• + Có xúc cảm mạnh mẽ, ấn tượng sâu sắc
• + Thích được chiều chuộng, h/vi điệu bộ
• + Cư xử thất thường, dễ bực bội, sầu muộn,
uỷ mò
• + Dễ bò ám thò…
• + Thường khuyếch trương b.tật
• + Lo lắng vì bệnh & đòi hỏi q.tâm
• + Dễ dàng nghe theo h.dẫn điều trò/BS


×