Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện tháp mười

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 100 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
……………….

NGUYỄN VĂN MUÔN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN THÁP MƯỜI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : Tài chính Ngân hàng
Mã số

: 60.34.02.01

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
……………….

NGUYỄN VĂN MUÔN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN THÁP MƯỜI


Chuyên ngành : Tài chính Ngân hàng
Mã số
: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NHDKH: TS. NGUYỄN NGỌC ẢNH

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Văn Muôn học viên lớp Cao học Tài chính-Ngân hàng khoá
2-Tây Nam Bộ. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ “Nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi
nhánh huyện Tháp Mười” là do tôi tự nghiên cứu và trình bày.
Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, được trích dẫn và có
tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công
bố,…
Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá
trình nghiên cứu thực tiễn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Muôn


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng rất nhiều trong nghiên cứu của
bản thân tôi còn có sự hỗ trợ hết mình của các thầy cô và các đồng nghiệp tại cơ quan
tôi đang công tác.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn:

- Các thầy cô trường Đại học Tài chính – Marketing đã truyền đạt kiến thức
chuyên sâu về chuyên ngành Kinh tế-Tài chính-Ngân hàng trong suốt khoá học.
- Thầy Nguyễn Ngọc Ảnh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn
thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
- Ban Giám đốc và các đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Tháp Mười đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho
tôi được tiếp cận các văn bản, chế độ, quy định của ngành.
Tôi xin chân thành cảm ơn và gửi đến các thầy cô, các anh chị những lời chúc
tốt đẹp trong công việc và trong cuộc sống.
Học viên: Nguyễn Văn Muôn


MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 6
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....... 6

1.1

Tổng quan về ngân hàng thương mại và tín dụng ngân hàng ................ 6

1.1.1 Khái niệm NHTM ................................................................................... 6
1.1.2 Tổng quan về tín dụng ngân hàng .......................................................... 7
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng ............................................ 7
1.1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng ................................................................. 8

1.1.3 Vai trò của TDNH đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn .............. 10
1.2

Hiệu quả tín dụng ngân hàng ................................................................ 13

1.2.1 Quan điểm về hiệu quả tín dụng ngân hàng ......................................... 13
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng ........... 15
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng .. 20
1.3

Hoạt động tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp, nông thôn .......... 24

1.3.1 Đặc điểm về kinh tế, xã hội nông nghiệp nông thôn ảnh hưởng đến
hoạt động tín dụng ngân hàng .......................................................................... 24
1.3.2 Thực trạng vốn tín dụng cho khu vực nông nghiệp, nông thôn Việt
Nam những năm gần đây ................................................................................. 25

i


1.4

Kinh nghiệm hoạt động tín dụng của một số ngân hàng thương mại

trong và ngoài nước.......................................................................................... 31
1.4.1 Kinh nghiệm từ hoạt động của NHNo& PTNT chi nhánh Quảng Nam
đối với lĩnh vực NNNT .................................................................................... 31
1.4.2 Kinh nghiệm từ NHNo&PTNT chi nhánh Bình Định ......................... 32
1.4.3 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM ở Thái Lan....... 33
1.4.4 Bài học rút ra trong trong công tác nâng cao hiệu quả hoạt động tín

dụng đối với NHNo& PTNT Tháp Mười ........................................................ 35
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 36
CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 37
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN THÁP MƯỜI ............................................................................................. 37

2.1

Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt

Nam chi nhánh huyện Tháp Mười ................................................................... 37
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 37
2.1.2 Tổ chức bộ máy .................................................................................... 38
2.1.3 .................................................................... Lực lượng lao động và cơ sở vật chất
2.1.4 Nội dung hoạt động .............................................................................. 42
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Việt Nam chi
nhánh Tháp Mười qua một số năm gần đây (2012 -2014)............................... 44
2.2

Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát

triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười .................................. 50
2.2.1 Thực trạng tuân thủ các chính sách tín dụng ........................................ 50
2.2.2 Doanh số cho vay và thu nợ ................................................................. 51

ii

41



2.2.3 Dư nợ và kết cấu dư nợ ........................................................................ 53
2.2.4 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng .......................................................... 55
2.2.5 Hiệu quả sử dụng vốn huy động ........................................................... 56
2.2.6 Nợ quá hạn và nợ xấu ........................................................................... 58
2.2.7 Các chỉ tiêu khác................................................................................... 62
2.3

Đánh giá về hiệu quả hoạt động tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và

phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười .......................... 65
2.3.1 Kết quả đạt được ................................................................................... 65
2.3.2 Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân ............................................. 67
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ............... 71
CHI NHÁNH HUYỆN THÁP MƯỜI ...................................................................... 71

2.4

Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng

Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười71
3.1.1 Định hướng chung về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng .............. 71
3.1.2 Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười ......... 73
2.5

Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân

hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp

Mười .............................................................................................................. 75
3.1.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động thẩm định khách hàng và hồ sơ vay vốn
của khách hàng ................................................................................................. 75
3.1.2 Định lượng rủi ro trong quá trình cho vay ........................................... 78
3.1.3 Tăng cường kiểm tra, giám sát khách hàng .......................................... 78
3.1.4 Tăng cường mở rộng quy mô tín dụng ................................................. 79

iii


3.1.5 Tích cực xử lý nợ xấu, nợ quá hạn ....................................................... 79
3.1.6 Chiến lược con người, phát huy hiệu quả nguồn nhân lực................... 80
2.6

Một số kiến nghị ................................................................................... 81

3.1.7 Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................... 81
3.1.8 Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước...................................................... 82
3.1.9 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam

.............................................................................................................. 84

3.1.10 Đối với NHNo&PTNT tỉnh Đồng Tháp ............................................... 84
3.1.11 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng85
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. vii

iv



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. CBCNV: Cán bộ công nhân viên
2. CLTD: Chất lượng tín dụng
3. CN: Chi nhánh
4. CNH-HĐH: Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa
5. NCS: Nghiên cứu sinh
6. NN: Nhà nước
7. NNNT: Nông nghiệp nông thôn
8. NH: Ngân hàng
9. NHNN: Ngân hàng Nhà nước
10. NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
11. NHNo: Ngân hàng Nông nghiệp
12. NHTM: Ngân hàng thương mại
13. TCKT: Tổ chức kinh tế
14. TCTD: Tổ chức tín dụng
15. TD: Tín dụng
16. TDNH: Tín dụng ngân hàng
17. TL: Tỷ lệ
18. TT: Tỷ trọng
19. VN: Việt Nam

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Trình độ của đội ngũ cán bộ tại NHNo&PTNT Tháp Mười ............... 41
Bảng 2.2: Nguồn vốn của chi nhánh (2012 - 2014) ............................................................. 44
Bảng 2.3: So sánh tăng giảm nguồn vốn qua các năm ............................................. 45
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ( 2012 – 2014) .................. 49

Bảng 2.5: Doanh số cho vay và thu nợ của chi nhánh 2012 – 2014 ......................... 51
Bảng 2.6: Dư nợ và kết cấu dư nợ qua các năm 2012 – 2014 .................................. 53
Bảng 2.7: Thu nhập từ hoạt động tín dụng của chi nhánh qua các năm ................... 55
Bảng 2.8: So sánh giữa huy động vốn và sử dụng vốn ............................................. 56
Bảng 2.9: Hệ số khả năng hoạt động tín dụng của chi nhánh ................................... 57
Bảng 2.10: Nợ quá hạn tại chi nhánh (2012 - 2014) ................................................. 58
Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu tại chi nhánh qua các năm 2012-2014 ....................... 62
Bảng 2.12: Tình hình sử dụng vốn sai mục đích tại chi nhánh ( 2012 – 2014) ........ 63

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Tỷ lệ nợ xấu trong TD nông nghiệp, nông thôn và toàn nền kinh tế
(%)………………………………………………………………………………… 28
Hình 1.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng nông nghiệp, nông thôn (2007-Tháng
9/2014) …………………………………………………………………………….29
Hình 1.3: Dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn các vùng, miền tháng 92014……………………………………………………………………………….. 30
Hình 1.4: Thị phần tín dụng nông nghiệp, nông thôn tháng 1-2014………..31
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh Tháp Mười……………...…38

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Theo lộ trình cam kết khi gia nhập WTO, Việt Nam phải thực hiện cam kết mở
cửa thị trường dịch vụ Tài chính - ngân hàng, loại bỏ căn bản các hạn chế tiếp cận thị
trường dịch vụ tài chính ngân hàng trong nước, các giới hạn hoạt động tín dụng như
qui mô, tổng số dịch vụ ngân hàng được phép đối với các tổ chức tín dụng nước ngoài,

thực hiện đối xử công bằng giữa tổ chức tín dụng trong nước và tổ chức tín dụng nước
ngoài; giữa các tổ chức tín dụng nước ngoài với nhau theo các nguyên tắc bình đẳng.
Trong điều kiện đó, các NHTM Việt Nam có nhiều thuận lợi, có nhiều điểm mạnh,
nhưng đồng thời cũng phải đối mặt với bao khó khăn thử thách.
Trong những năm vừa qua, hoạt động ngân hàng nước ta đã có những chuyển
biến sâu sắc. Quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng cả về số lượng lẫn phạm vi, các
loại hình kinh doanh đa dạng và phong phú hơn. Trong giai đoạn hội nhập WTO hiện
nay, cạnh tranh giữa các ngân hàng đang càng ngày càng mạnh mẽ trên nhiều phương
diện: Hoạt động huy động vốn, hoạt động cho vay với công cụ lãi suất và chất lượng
dịch vụ.
Trong điều kiện đó, việc nâng cao hiệu quả tín dụng là yêu cầu bức thiết mà bất
kỳ một ngân hàng thương mại nào cũng phải đạt được để tiếp tục đứng vững và phát
triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng gia tăng giữa các ngân hàng. Ngân hàng
nào hoạt động tín dụng không hiệu quả sẽ bị loại trừ khỏi trào lưu phát triển của toàn
bộ hệ thống ngân hàng thương mại.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện
Tháp Mười được thành lập năm 1981, đến nay đã trải qua hơn 34 năm hoạt động. Tuy
nhiên, trong suốt thời gian qua vẫn chưa có những bước đột phá để vươn lên. Chính vì
vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng là yêu cầu cấp thiết nhất của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Tháp Mười
trong giai đoạn hiện nay. Với lý do đó, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tháp Mười” làm công trình tốt nghiệp Cao học ngành Kinh tế - Ngân
hàng, với mong muốn góp một phần nhỏ trong việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng

1


cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Tháp Mười. Từng bước làm cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười ngày càng vững mạnh trong

thời gian tới.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong thời gian qua vấn đề tín dụng NHTM đã được nhiều tác giả nghiên cứu
và bảo vệ tại các trường như Đại học Kinh tế quốc dân, Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí
Minh, Học viện Ngân hàng... góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các NHTM trong thời gian qua, bao gồm:
(1) Luận văn thạc sĩ “Phát triển các nghiệp vụ tín dụng của các NHTM Việt
Nam” của NCS Nguyễn Kim Anh đã hoàn thành năm 2004 tại Đại học Kinh tế quốc
dân. Luận án đã hệ thống hóa một cách căn bản về bản chất các nghiệp vụ TD của
NHTM Việt Nam, trên cơ sở đó đưa ra hệ thống giải pháp đồng bộ phát triển các sản
phẩm TD của các NHTM Việt Nam.
(2) Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, Nguyễn Hữu Huấn
(2005) tại Học viện Ngân hàng. Luận án của tác giả nghiên cứu làm rõ quan niệm chất
lượng hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nội dung đánh giá chất lượng hoạt động
kinh doanh của NHTM trên 3 phương diện: khách hàng của ngân hàng, NHTM và
kinh tế-xã hội và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh ở hai mặt định
tính và định lượng. Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng hoạt động kinh doanh
của NHNo & PTNT Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng
hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Việt Nam.
(3) Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh” của NCS Võ Việt Hùng (2009) đã hoàn thành tại Đại học Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh. Đề tài của tác giả đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng
NHTM, đưa ra những yêu cầu cần thiết để mở rộng hoạt động tín dụng, trình bày thực
trạng hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí

2



Minh. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm góp phần mở rộng hoạt
động tín dụng đối với NHNo & PTNT trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Qua tiếp cận và kế thừa các luận án của các tác giả đã nghiên cứu trong nước
trước đây, tác giả nhận thấy các đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu trên hai khía cạnh:
- Nghiên cứu hoạt động tín dụng NHTM trên cơ sở vi mô (trong phạm vi
NHTM) như: quản lý rủi ro, thông tin tín dụng, quy chế đảm bảo cho vay, các lĩnh cực
tài trợ cụ thể của NH, sự thảo mãn nhu cầu khách hàng của NH, tất cả các vấn đề trên
được nghiên cứu gắn với điều kiện phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn hoạt động của
NH và các yêu cầu đòi hỏi phát triển của NH trong từng giai đoạn.
- Nghiên cứu TD của NHTM trên phương diện vĩ mô như: cơ cấu lại NHTM,
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của NHTM,
TDNH thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở mỗi địa phương, tăng cường khả năng
phát triển bền vững của các NHTM.
Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các luận án của các tác giả trong nước trong đây,
tác giả đã nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Tháp Mười”
nhằm đi sâu phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ở một huyện vùng sâu vùng xa, ở khu vực Tây Nam Bộ gắn với
đặc thù kinh tế-xã hội và đóng góp một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tại khu
vực này.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu nhằm đáp ứng những mục tiêu sau:
- Phản ánh, phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười trong thời
gian từ 2012 đến 2014.
- Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp
Mười giai đoạn 2015 đến 2020.


3


4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về các mặt hoạt động
của NHTM nói chung và của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Tháp Mười trong giai đoạn 2012-2014. Qua đó nêu ra các giải
pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười giai đoạn
2012-2014 và giải pháp cho giai đoạn 2015 - 2020
5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng:
- Phương pháp tổng hợp, phân tích để hệ thống hóa, làm rõ và bổ sung những
vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng, hiệu quả tín dụng và thực tiễn về
hiệu quả tín dụng tại NHNo & PTNT Tháp Mười.
- Phương pháp so sánh truyền thống:
+ So sánh bằng số liệu tuyệt đối: để thấy được sự biến động về khối lượng, quy
mô của các hạng mục qua các thời kỳ.
+ So sánh bằng số liệu tương đối: để thấy được tốc độ phát triển về mặt quy mô
qua các thời kỳ, các giai đoạn khác nhau.
- Phương pháp sử dụng các hệ số tài chính:
Hệ số tài chính được tính bằng cách đem so sánh trực tiếp một chỉ tiêu này với
một chỉ tiêu khác để thấy mức độ ảnh hưởng, vai trò của các yếu tố, chỉ tiêu này đối
với chỉ tiêu, yếu tố khác.
- Phương pháp đồ thị, biểu đồ:
Bằng hình ảnh, tính chất của đồ thị, biểu đồ ta thấy được sự biến động, cơ cấu,
vai trò của các khoản mục và từ đó phân tích mối quan hệ, mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố tới các chỉ tiêu phân tích.


4


6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn có ý nghĩa về phương diện khoa học và thực tiễn. Qua nghiên cứu
luận văn góp phần hệ thống hóa các vấn đề có tính khoa học có liên quan đến hiệu quả
tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Tháp Mười, qua đó phân tích thực trạng và nguyên nhân của hoạt động tín dụng
không hiệu quả. Từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tháp Mười trong
giai đoạn 2015– 2020.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại, tín dụng ngân hàng và hiệu
quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười trong thời gian 2012 2014
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mười giai đoạn 2015 - 2020

5


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại và tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các
công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gừi, tiền tiết kiệm,
rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và
cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. Ngân hàng thương mại là loại
ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM
trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có
một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh
tế, xã hội và ngược lại.
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát
triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác
động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại
kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó là nền kinh tế thị trường
thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định
chế tài chính không thể thiếu được.
Khi đề cập đến khái niệm NHTM, có rất nhiều phát biểu khác nhau tuỳ vào
từng quốc gia. Tuy nhiên, tựu trung lại các khái niệm đều có điểm chung là dựa trên
chức năng và phương thức hoạt động. Chẳng hạn ở Mỹ khái niệm ngân hàng thương
mại được quy định là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Trong khi đó ở Thổ Nhĩ Kỳ quy
định ngân hàng thương mại là hội trách nhiệm hữu hạn được thiết lập nhằm mục đích
nhận tiền ký thác và thực hiện các nghiệp vụ hối đoái, nghiệp vụ chiết khấu và những
hình thức vay mượn hay tín dụng khác. Ở Pháp hệ thống ngân hàng thương mại được

6


quy định là một xí nghiệp hay cơ sở mà nghiệp vụ thường xuyên là nhận tiền gửi của
công chúng dưới hình thức ký thác hay dưới hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó
cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và dịch vụ tài chính.
Như vậy, ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực

tiền tệ - tín dụng, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp
các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân. NHTM đã và đang là định chế tài
chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ
thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội được
huy động, tập trung lại đồng thời được sử dụng để cho vay đối với các tổ chức kinh tế,
cá nhân nhằm phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh sự chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định và với một
khoản chi phí nhất định” (voer.edu.vn, “Tổng quan về tín dụng và hoạt động tín dụng
của Ngân hàng thương mại”) . Cũng có thể hiểu: tín dụng là quan hệ vay mượn dựa
trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời hạn nhất định.
Như vậy, về hình thức, tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người cho
vay và người đi vay. Về nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử
dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn
nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn
trả lại cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoản giá trị dôi ra này được
gọi là lợi tức tín dụng.
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên đi vay
(là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng (TCTD) chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và
bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng
(TCTD) khi đến hạn thanh toán.

7


Tín dụng ngân hàng là “cầu nối“ giữa các doanh nghiệp, các cá nhân với ngân
hàng trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng vừa là người đi vay đồng thời vừa là

người cho vay. Với tư cách là người đi vay, ngân hàng bằng các công cụ: Lãi suất, tín
dụng ... đã huy động trong xã hội, trong các thành phần kinh tế để tạo lập nguồn vốn
cho vay. Nguồn vốn này ngày càng tăng nếu các công cụ và phương pháp hoạt động
của ngân hàng đủ sức cạnh tranh, nền kinh tế ngày càng phát triển đi lên. Với tư cách
là người cho vay, ngân hàng cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế: doanh nghiệp, cá
nhân... đầu tư vào tất cả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh gồm cả cho vay ngắn hạn để
dự trữ hàng hoá, chi trả phí để xây dựng cơ sở sản xuất, mua máy móc thiết bị, chuyển
giao công nghệ cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng ...
1.1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.2.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm, được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đời sống khách hàng.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm, chủ yếu
được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định vừa và nhỏ, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô
nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm trở nên, chủ yếu
đáp ứng các nhu cầu về vốn dài hạn như xây dựng mới các công trình dân dụng (nhà
ở), công trình công nghiệp (nhà máy, xí nghiệp) hoặc mua sắm các dây chuyền sản
xuất, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn hay nói cách khác là mua sắm tài
sản cố định lớn có thời gian thu hồi vốn chậm.
1.1.2.2.2 Căn cứ vào sự đảm bảo trong cho vay
+ Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản: Là loại tín dụng được hình thành trên cơ
sở dựa vào tài sản đảm bảo. Tức là người vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc
bảo lãnh của bên thứ 3 thì ngân hàng mới cho vay.

8


+ Tín dụng không có đảm bảo bằng tài sản (tín chấp): Là loại tín dụng không

có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của bên thứ 3 mà việc cho vay được hình
thành trên cơ sở lòng tin, uy tín của bản thân khách hàng.
1.1.2.2.3 Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng
+ Cho vay: vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền dùng để sử dụng vào mục đích xác thực trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn lại cả gốc lẫn lãi.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng
thương mại mà theo đó, khách hàng chỉ làm một bộ hồ sơ để vay trong một kỳ nhất
định với mức tín dụng mà NH và khách hàng đã thỏa thuận.
Cho vay từng lần ( cho vay theo món): là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng
thương mại mà theo đó làm một bộ hồ sơ vay một lần nhất định với mức tín dụng mà
ngân hàng và khách hàng thỏa thuận.
+ Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn
thanh toán.
+ Cho thuê tài chính: là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau:
Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển
quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của 2 bên, đồng thời
bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị
thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại.
Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu
hao tài sản cho thuê đó. Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê
tài chính ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
+ Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng

9



mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Nhằm rút gọn chu kỳ kinh doanh và đáp ứng
kịp thời vốn.
+ Bão lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện được hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo
thỏa thuận.
1.1.3 Vai trò của TDNH đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
Tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT là đáp ứng các nhu cầu về vốn cho
hộ sản xuất nông nghiệp, hộ kinh doanh thương mại, dịch, vụ, hợp tác xã, các doanh
nghiệp đóng trên địa bàn nông thôn hoặc các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
NNNT. Vì vậy, tín dụng ngân hàng giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc phát
triển NNNT.
1.1.3.1 TDNH thúc đẩy sản xuất hàng hóa ở nông thôn
Tín dụng ngân hàng thúc đẩy sản xuất hàng hóa ở nông thôn. Sản xuất nông
nghiệp chỉ có thể phát triển khi nào nó được chuyển qua sản xuất hàng hóa. Sản phẩm
nông nghiệp sản xuất ra được trao đổi với các ngành sản xuất khác, phục vụ cho sản
xuất công nghiệp, tiêu dùng ở các đô thị và xuất khẩu ra nước ngoài.
Mặt khác, tín dụng ngân hàng góp phần đầu tư và tăng cường vốn để xây dựng
các vùng kinh tế nông nghiệp trọng điểm, chuyên môn hóa và tập trung hóa sản xuất
với trình độ công nghệ cao, với khoa học kỹ thuật hiện đại và hiệu quả nhất. Qua đó
hình thành các vùng chuyên canh như: vùng cây lương thực, vùng cây công nghiệp,
vùng trái cây chất lượng cao…; hình thành các trung tâm đánh bắt và chế biến thủy
sản, các vùng chăn nuôi tập trung…tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm hàng hóa có giá
trị.
Tín dụng ngân hàng cũng sẽ thúc đẩy sản xuất theo mô hình trang trại - một
hình thức tổ chức kinh doanh phù hợp với kinh tế hàng hóa trong nông nghiệp. Tín
dụng ngân hàng còn tham gia các chương trình, dự án phát triển cây, con, các vùng


10


chuyên canh, phục hồi các làng nghề truyền thống, từ đó tạo ra lượng hàng hóa tiêu
dùng và xuất khẩu đa dạng, hiệu quả hơn.
1.1.3.2 TDNH góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn
Thông qua định hướng đầu tư tín dụng, với các chính sách nhất định, TDNH có
tác dụng rất to lớn đến việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế cho phù hợp với chính sách và
định hướng phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định. Thực
trạng kinh tế NNNT nước ta trong giai đoạn đổi mới cơ chế quản lý kinh tế là một
minh chứng rất rõ nét. Với một chính sách tín dụng hợp lý kết hợp với các chính sách
tài chính tiền tệ khác, trong một thời gian ngắn, kinh tế NNNT nước ta đã có những
chuyển biến mạnh mẽ, từ chỗ phải nhập khẩu lương thực, thực phẩm trở thành nước
xuất khẩu lương thực, các sản phẩm nông nghiệp đóng góp rất lớn vào tổng giá trị kim
ngạch xuất khẩu của nước ta.
Chính việc xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng các xí nghiệp chế biến nông sản
đã thu hút một số lượng lớn lao động dư thừa trong nông thôn, tạo việc làm cho họ.
Đồng thời dựa vào lợi thế so sánh của nước ta với khu vực và thế giới, giữa các vùng
khác nhau cần thiết phải duy trì và phát triển ngành nghề ở nông thôn. Kinh tế hàng
hoá càng phát triển thì sức mạnh cạnh tranh ngày càng lộ rõ, tất yếu dẫn đến phân hoá
giàu nghèo ở nông thôn, có hộ sẽ phát triển thêm về nông nghiệp, có hộ sẽ rời khỏi
nông nghiệp làm nghề khác như tiểu thủ công nghiệp, các nghề truyền thống. Do đó
các ngành nghề này sẽ được phục hồi và phát triển. Hiện nay luật khuyến khích đầu tư
trong nước được ban hành đã tạo luồng sinh khí mới cho các doanh nghiệp trong nứơc
mạnh dạn đầu tư vào tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tạo điều kiện
cho các ngành nghề khác phát triển, trước hết là chăn nuôi và ngành nghề phục vụ
nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
Như vậy tín dụng ảnh hưởng gián tiếp và trực tiếp đến sự phát triển của những
ngành nghề truyền thống và ngành nghề mới. Thông qua tín dụng nông nghiệp, tổ
chức tín dụng góp phần thúc đẩy nông nghiệp phát triển từ đó tạo điều kiện cho các

ngành nghề truyền thống và ngành nghề mới phát triển, đồng thời các tổ chức tín dụng
trực tiếp bổ sung vốn kịp thời cho các ngành nghề này phát triển. Những ngành nghề

11


dịch vụ mới phát triển đã thu hút lao động nông thôn, góp phần tăng thu nhập và cải
thiện đời sống người dân.
1.1.3.3 TDNH góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao động và
tài nguyên thiên nhiên.
Tiềm năng về phát triển ở nông thôn nước ta là rất lớn, nếu được Nhà nước
quan tâm đúng mức với những chính sách vĩ mô thích hợp, đặc biệt là nếu có chính
sách đầu tư tín dụng hợp lý, thì chắc chắn những khả năng tiềm tàng mà lâu nay chưa
được sử dụng sẽ được động viên khai thác triệt để và phát huy hiệu quả. Sức lao động
được giải phóng kết hợp với đất đai được giao quyền sử dụng lâu dài cho từng hộ gia
đình sẽ đóng góp ngày càng nhiều hơn, phong phú hơn hàng hoá nông sản thực phẩm
cho tiêu dùng và xuất khẩu của đất nước.
Sự thay đổi cơ chế quản lý tất yếu sẽ dẫn đến sự thay đổi về quan hệ tín dụng.
Chính phủ đã có những chủ trương đúng đắn và kịp thời nhằm giúp đỡ nông dân vay
vốn, có điều kiện để khai thác tiềm năng tại chỗ, giải phóng sức lao động, nâng cao
hiệu quả sử dụng đất đai, làm ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, tạo điều kiện mở
rộng thị trường nông thôn, tăng sức mua của thị trường nông thôn, biến nông thôn vừa
là nơi tiêu thụ hàng hoá của các ngành sản xuất vật chất khác, vừa là nơi cung cấp sản
phẩm cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu
1.1.3.4 TDNH góp phần giảm nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn
Hoạt động cho vay nặng lãi tồn tại từ lâu và hiện vẫn đang tồn tại khá phổ biến
ở khu vực nông thôn, nhất là ở những vùng sâu, vùng xa. Phát triển tín dụng ngân hàng
góp phần giảm bớt, tiến tới xóa bỏ tệ nạn cho vay nặng lãi; làm lành mạnh hóa các quan
hệ tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi để dân cư nông thôn huy động vốn thực hiện CNH HĐH nông nghiệp, nông thôn; xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ,
văn minh.

Trong quá trình CNH - HĐH cũng như phát triển kinh tế - xã hội nông thôn,
thị trường tín dụng phi chính thức vẫn có điều kiện phát triển. Ngoài những tác động
tích cực (tạo thêm kênh huy động vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn; dân cư
dễ tiếp cận tới nguồn vốn tín dụng phi chính thức do thủ tục đơn giản, thời gian vay -

12


trả vốn không cố định…), thị trường tín dụng phi chính thức còn có mặt trái (lãi suất
rất cao, rủi ro đến với người dân nghèo vay vốn trên thị trường này thường trực…), tệ
nạn cho vay nặng lãi có điều kiện phát triển. Ở một số nơi, tệ nạn cho vay nặng lãi
phát triển mạnh gây bất lợi cho tiến trình CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn thậm
chí làm bất ổn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực này.
Vì vậy, phát triển thị trường TD nông thôn chính thức có hiệu quả sẽ thu hẹp
dần thị trường tín dụng phi chính thức ở khu vực nông thôn, xóa bỏ triệt để tệ nạn cho
vay nặng lãi, lành mạnh hóa quan hệ tín dụng trên thị trường TD nông thôn.
1.1.3.5 TDNH góp phần thực hiện chính sách tiền tệ, tuyên truyền các chủ trương,
chính sách của Đảng-Nhà nước ở nông thôn
Thông qua kênh tín dụng NNNT, Nhà nước thực hiện được các chính sách tiền
tệ nhằm phát triển kinh tế đất nước như: khi nền kinh tế có lạm phát, ngân hàng tích
cực huy động vốn trong dân đồng thời giảm cho vay, ngược lại, khi nền kinh tế giảm
phát, cần kích cầu thì ngân hàng giảm huy động và tăng cường cho vay để kích thích
đầu tư và tiêu dùng của người dân.
Thông qua việc đầu tư tín dụng cho NNNT theo các hình thức như cho vay qua
tổ tương hỗ, tổ tín chấp của các Hội đoàn thể, các chính sách chủ trương của Đảng và
Nhà nước được tuyên truyền đến mọi người dân, cả ở những vùng sâu, vùng xa.
Tóm lại, TDNH có vai trò quan trọng trong mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội
nông thôn, nhất là đối với Việt Nam. Nó giúp cho sản xuất nông nghiệp tạo ra nhiều hàng
hoá để cung cấp cho sản xuất công nghiệp, cho xuất khẩu, đáp ứng yêu cầu lương thực
thực phẩm cho toàn xã hội và tạo điều kiện cho kinh tế NNNT phát triển, cơ sở hạ tầng

NNNT ngày càng hiện đại. Từ đó, tạo điều kiện tiền đề cho sự nghiệp CNH - HĐH nước
ta được hoàn thành một cách cơ bản vào năm 2020. Song điều này phụ thuộc nhiều vào
hiệu quả TDNH, cả người huy động vốn lẫn người sử dụng vốn vay.
1.2 Hiệu quả tín dụng ngân hàng
1.2.1 Quan điểm về hiệu quả tín dụng ngân hàng
Bất cứ hoạt động nào cũng đòi hỏi tiêu tốn những chi phí và mang lại những kết
quả nhất định. Theo từ điển Tiếng Việt thì: Hiệu quả là kết quả như yêu cầu của việc

13


làm mang lại. Vì vậy, có thể khẳng định rằng: Mối quan hệ giữa kết quả đạt được và
chi phí bỏ ra chính là căn cứ cơ bản để đo lường hiệu quả và được xác định theo công
thức sau:
H

=

Kết quả đạt được
Chi phí

x 100

Hoạt động chỉ mang lại hiệu quả khi và chỉ khi chỉ tiêu này lớn hơn 1, chỉ tiêu
này càng lớn hơn 1 bao nhiêu, hoạt động càng có hiệu quả cao bấy nhiêu. Ngược lại,
khi chỉ tiêu này nhỏ hơn hay bằng 1, hoạt động xem như không đem lại hiệu quả. Đây
là quan niệm chung nhất về hiệu quả. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào chủ thể và mục tiêu đặt
ra mà kết quả đạt được có thể là lợi ích kinh tế hoặc lợi ích xã hội hoặc là cả lợi ích
kinh tế lẫn lợi ích xã hội. Vì vậy, chúng ta thường có hai phạm trù về hiệu quả đó là;
phạm trù hiệu quả kinh tế và phạm trù hiệu quả xã hội.

Nếu nhìn từ phương diện chủ thể tham gia, mối quan hệ tín dụng giữa ngân
hàng và khách hàng thì đơn giản chỉ là quan hệ giữa người cho vay và người đi vay.
Người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn. Người cho vay có trách
nhiệm giải ngân đúng quy trình. Như vậy, giữa hai chủ thể đã hoàn thành trách nhiệm
với nhau. Nhưng xét một cách tổng thể, quan hệ tín dụng không chỉ có vậy mà nó còn
đặt trong mối quan hệ với các mặt khác nhau của xã hội. Chính vì vậy, khi đề cập đến
phạm trù hiệu quả TDNH phải xuất phát từ bản chất của nó, đó là: vốn cho vay của
ngân hàng được khách hàng sử dụng vào quá trình sản xuất – kinh doanh, dịch vụ
một cách hiệu quả nhằm tạo ra một lượng tiền lớn hơn để hoàn trả cho ngân hàng.
Qua quá trình chu chuyển tiền tệ này, ngân hàng sẽ thu lại được vốn đã cho vay và
tiền lãi, khách hàng thì sử dụng vốn đi vay của ngân hàng để đáp ứng yêu cầu về vốn
cho hoạt động kinh doanh của mình một cách có hiệu quả. Như vậy, có thể hiểu, hiệu
quả TDNH vừa thể hiện lợi ích mang lại đối với ngân hàng (hiệu quả kinh tế) vừa thể
hiện lợi ích mang lại đối với xã hội (hiệu quả xã hội) trong mối quan hệ với đồng vốn
ngân hàng đã đầu tư.
Như vậy, khi đánh giá hiệu quả TDNH cần phải đánh giá trên hai góc độ, đó
là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội như việc làm, thu nhập của người lao động, ổn
định chính trị,...

14


×