Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 127 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

NGUYỄN THỊ VŨ LUYNH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CN QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng.
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ THỊ THU

TP. HCM, tháng ...../2015

1


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................


.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2015
Giáo viên hƣớng dẫn

2


LỜI CAM ĐOAN
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
 Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015
Học viên thực hiện luận văn

3


MỤC LỤC
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.1. Tình hình nghiên cứu đề tài .......................................................................... 1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
1.4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 4
1.5. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu..................................................................... 4
1.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV

CN Quảng Ngãi. ................................................................................. 4
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu: việc nghiên cứu đƣợc giới hạn: ........................ 4
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 6
1.8. Bố cục nghiên cứu : Đề tài nghiên cứu gồm 4 chƣơng ................................ 6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ NGÂN HÀNG .................................................................................... 7
2.1. Thanh toán không dùng tiền mặt ................................................................... 7
2.1.1. Sự cần thiết của việc thanh toán không dùng tiền mặt ........................ 7
2.1.1. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ................................... 8
2.2. Giới thiệu về thẻ ngân hàng .......................................................................... 8
2.2.1. Khái niệm............................................................................................. 8
2.2.2. Đặc điểm của thẻ ngân hàng .............................................................. 10
2.2.3. Các chủ thể tham gia thị trƣờng thẻ................................................... 12
2.2.3.1. Ngân hàng phát hành ............................................................. 12
2.2.3.2. Ngân hàng đại lý hay ngân hàng chấp nhận thanh toán ...... 13
2.2.3.3. Tổ chức thẻ quốc tế ................................................................ 13
2.2.3.4. Chủ thẻ ................................................................................... 14
2.2.3.5. Đơn vị chấp nhận thẻ ............................................................. 14
2.3. Phân loại thẻ ................................................................................................ 14
2.3.1. Theo đặc tính kỹ thuật ....................................................................... 14
2.3.2. Theo tính chất thanh toán .................................................................. 15
4


2.3.3. Theo phạm vi lãnh thổ ....................................................................... 16
2.3.4. Theo chủ thẻ phát hành ...................................................................... 16
2.3.5. Theo đối tƣợng sử dụng ...................................................................................16
2.4. Vai trò của thẻ ............................................................................................. 17
2.4.1. Đối với chủ thẻ .................................................................................. 17

2.4.2. Đối với ngân hàng phát hành ............................................................. 18
2.4.3. Đối với ngân hàng thanh toán ............................................................ 19
2.4.4. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ............................................................. 19
2.4.5. Đối với nền kinh tế ............................................................................ 20
2.5. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ....................................................... 21
2.5.1. Khái niệm........................................................................................... 21
2.5.2. Phân loại rủi ro .................................................................................. 21
2.5.2.1. Rủi ro giả mạo ........................................................................ 21
2.5.2.2. Rủi ro tín dụng ....................................................................... 22
2.5.2.3. Rủi ro kỹ thuật ....................................................................... 22
2.6. Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thƣơng mại................................ 23
2.6.1. Quan niệm về hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thƣơng mại 23
2.6.2. Nội dung hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thƣơng mại ....... 23
2.6.2.1. Nghiệp vụ phát hành thẻ ........................................................ 23
2.6.2.2. Nghiệp vụ thanh toán thẻ ....................................................... 25
2.6.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của
ngân hàng thƣơng mại ...................................................................... 29
2.6.3.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................. 29
2.6.3.2. Các nhân tố khách quan ........................................................ 31
2.6.4. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng thƣơng mại ................................................................................. 33
2.7. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới, bài học kinh nghiệm đối với
Việt nam và BIDV.............................................................................................. 35
2.7.1. Kinh nghiệm phát triển hệ thống thanh toán bù trừ thẻ liên ngân hàng
của ngân hàng tại Trung Quốc. ......................................................... 35
2.7.2. Kinh nghiệm mở rộng mạng lƣới của ngân hàng tại Thái Lan. ........ 36
5


2.7.3.Kinh nghiệm phát triển dịch vụ bán lẻ của Citigroup ........................ 37

2.7.4 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ củaVietcombank ........................ 37
2.7.5. Bài học kinh nghiệm .......................................................................... 38
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 40
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI BIDV
QUẢNG NGÃI ......................................................................................................... 41
3.1. Bối cảnh tình hình thị trƣờng thẻ hiện nay.................................................. 41
3.1.1. Bối cảnh tình hình thị trƣờng thẻ tại Việt Nam. ................................ 41
3.1.1. Bối cảnh tình hình thị trƣờng thẻ tại tỉnh Quảng Ngãi ...................... 45
3.2. Giới thiệu sơ lƣợc về chi nhánh BIDV Quảng Ngãi ................................... 46
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 46
3.2.1.1. Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển ................................. 46
3.2.1.2 Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Quảng Ngãi
............................................................................................................. 47
3.2.1.3 Cơ cấu về tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ................ 48
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh .............................................. 49
3.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ........................................... 50
3.3.1. Tình hình huy động vốn của chi nhánh trong 3 năm 2012-2014 ...... 50
3.3.2. Tình hình cho vay. ............................................................................. 51
3.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .................................. 53
3.3.4. Những hoạt động kinh doanh khác .................................................... 54
3.4. Phân tích tình hình kinh doanh thẻ tại chi nhánh BIDV CN Quảng Ngãi. . 55
3.4.1. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm thẻ BIDV ............. 55
3.4.2. Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu trên thị trƣờng. ................................ 56
3.4.3. Khách hàng mục tiêu. ........................................................................ 58
3.5. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát
triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Ngãi .............................................................. 59
3.5.1. Danh mục các sản phẩm thẻ .............................................................. 59
3.5.2. Đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng ................................................................... 64
3.5.3. Vấn đề về nhân sự.............................................................................. 65
3.5.4. Chính sách marketing tại đơn vị. ...................................................... 66

6


3.5.5 Dịch vụ khách hàng ............................................................................ 70
3.5.6. Quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ .................................................. 70
3.6. Phân tích hiệu quả và nhận định về hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng
............................................................................................................................ 71
3.6.1. Số lƣợng thẻ phát hành tại BIDV ...................................................... 71
3.6.2. Doanh số thanh toán thẻ .................................................................... 73
3.6.3. Mạng lƣới chấp nhận thẻ .................................................................. 74
3.6.4. Thu nhập từ dịch vụ thẻ thanh toán ................................................... 76
3.6.5. Đánh giá, phân tích từ phía khách hàng. ........................................... 77
3.6.1. Những kết quả đạt đƣợc..................................................................... 81
3.6.3. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. ...................................................... 83
3.6.3.1. Hạn chế trong hoạt động kinh doanh thẻ ............................... 83
3.6.3.2. Phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ còn nghèo nàn..................... 84
3.6.3.3. Công tác marketing và bán hàng chƣa chuyên nghiệp ......... 85
3.6.3.4. Về thủ tục phát hành thẻ còn chậm ........................................ 85
3.6.3.5. Hạn chế khác .......................................................................... 85
3.6.4. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................. 87
3.6.4.1. Môi trƣờng xã hội chƣa phát triển ......................................... 87
3.6.4.2. Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ còn yếu ........................................ 88
3.6.4.3. Nền tảng cơ sở kỹ thuật chƣa đáp ứng yêu cầu ..................... 88
3.6.4.4. Áp lực cạnh tranh từ phía các ngân hàng kinh doanh thẻ khác89
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 90
CHƢƠNG 4 : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI BIDV CN QUẢNG NGÃI ................................................................................ 91
4.1. Dự báo nhu cầu và tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại tỉnh Quảng Ngãi
trong thời gian tới ............................................................................................... 91
4.2. Các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh ........................................... 95

4.3. Phân tích ma trận SWOT ............................................................................ 96
4.3.1. Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng: ...................................................... 98
4.3.2. Chiến lƣợc phát triển sản phẩm dịch vụ mới .................................... 98
4.3.3. Chiến lƣợc công nghệ ....................................................................... 98
7


4.3.4.Chiến lƣợc xâm nhập thị trƣờng .......................................................... 98

4.4. Giải pháp nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ trên địa bàn Quảng Ngãi.
............................................................................................................................ 99
4.4.1. Bồi dƣỡng, đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ phát hành và thanh toán thẻ
.......................................................................................................... 99
4.4.2. Hoàn thiện công nghệ, kỹ thuật phục vụ kinh doanh thẻ ................ 100
4.4.3. Đẩy mạnh công tác phát triển sản phẩm và dịch vụ gia tăng .......... 101
4.4.3.1. Đối với các sản phẩm truyền thống: .................................... 101
4.4.3.2. Đối với các sản phẩm mới: .................................................. 102
4.4.4. Tăng số lƣợng chủ thẻ. .................................................................... 104
4.4.5. Chú trọng khâu chăm sóc khách hàng ............................................. 106
4.4.6. Phát triển , nâng cao hiệu quả mạng lƣới ........................................ 107
4.4.7. Tăng cƣờng quảng cáo, tiêp thị, khuyến mãi .................................. 108
4.4.8. Tăng cƣờng bảo mật và các biện pháp khác .................................... 110
4.4.9. Nhóm giải pháp hỗ trợ ..................................................................... 112
4.4.9.1. Kiến nghị với Chính phủ...................................................... 112
4.4.9.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................... 113
4.4.9.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội thẻ ............................................ 114
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ......................................................................................... 115
KẾT LUẬN............................................................................................................. 116

8



DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU
Hình 2.1. Quy trình phát hành thẻ
Hình 2.2. Quy trình thanh toán thẻ
Hình 3.1. Tổng giá trị giao dịch trên toàn cầu
Hình 3.2. Tổng quan các dịch vụ trên thị trƣờng
Hình 3.3. Chủ trƣơng về dịch vụ của Chính phủ
Hình 3.4. Mục tiêu đến cuối năm 2015
Bảng 3.1. Số lƣợng phát hành thẻ nội địa tại Quảng Ngãi trong năm 2013 - 2014
Bảng 3.2. Số lƣợng phát hành thẻ quốc tế tại Quảng Ngãi trong năm 2013-2014
Bảng 3.3. Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh BIDV Quảng Ngãi
Bảng 3.4. Tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh BIDV Quảng Ngãi
Bảng 3.5. Chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh BIDV Quảng Ngãi
Bảng 3.6: Số lƣợng các loại thẻ BIDV phát hành từ năm 2012 - 2014
Bảng 3.7: Kết quả cuối năm về thu ròng dịch vụ và số lƣợng thẻ
Bảng 3.8: Đánh giá chỉ tiêu giữa các năm
Bảng 3.9: Số lƣợng máy ATM và POS của BIDV Quảng ngãi
Bảng 3.10 : Thu nhập từ dịch vụ thanh toán
Bảng 3.11: Phân chia khách hàng theo độ tuổi và trình độ học vấn
Bảng 3.12 : Các yếu tố đƣợc khách hàng quan tâm khi dùng thẻ
Bảng 3.13: Đánh giá của khách hàng về nhân viên
Bảng 4.1: Ma trận SWOT

9


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATM: Máy rút tiền tự động
BIDV: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam

EDC: Thiết bị đọc thẻ điện tử
EMV: Chuẩn quốc tế về thẻ chip do 3 công ty Europay, Visa, MasterCard đƣa ra
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
PIN: Mã số định danh cá nhân
POS: Điểm chấp nhận thanh toán thẻ (Point of sale)
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
DVKH: Dịch vụ khách hàng
ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ
HSC: Hội sở chính
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
NHPHT: Ngân hàng phát hành thẻ
NHTTT: Ngân hàng thanh toán thẻ
TTTT: Trung tâm thanh toán
TCTQT: Tổ chức thẻ quốc tế

10


1

PHẦN MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Thẻ ngân hàng là phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ
phƣơng thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Nó là một phƣơng tiện thanh toán khá
tiện lợi và ƣu việt, thể hiện những nét văn minh đồng thời cũng mang lại nhiều lợi ích
cho ngƣời sử dụng cũng nhƣ lợi ích cho nền kinh tế. Đối với các NHTM trong
khoảng thời gian qua, thẻ là một trong những công cụ quan trọng trong việc xây dựng

thƣơng hiệu, cạnh tranh giành thị trƣờng, thị phần, và cũng là một trong những sản
phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại chủ lực. Có thể nói thẻ là một phƣơng tiện thanh
toán hiện đại, và chắc chắn tƣơng lai sẽ trở thành phƣơng tiện thanh toán của nền
kinh tế. Hay nói cách khác, phát triển dịch vụ thẻ là tất yếu khách quan nằm trong sự
phát triển chung của các NHTM.
Với mục tiêu phấn đấu trở thành một trong 20 Ngân hàng hiện đại có chất
lƣợng, hiệu quả và uy tín hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á vào năm 2020, Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã luôn sẵn sàng cho sự phát
triển và ứng dụng công nghệ thông tin, nhằm mang đến những dịch vụ thẻ tốt nhất
tƣơng xứng với tầm cỡ của mình đến với khách hàng.
Tuy nhiên, nhìn chung, BIDV nói chung và BIDV Quảng Ngãi nói riêng vẫn
chƣa thật sự phát triển mạnh trong lĩnh vực này, chƣa tạo đƣợc dấu ấn trên thị trƣờng
và năng lực cạnh tranh còn chƣa cao so với các ngân hàng thƣơng mại khác. Xuất
phát từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “ Phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CN Quảng Ngãi” với hy
vọng đƣợc đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của BIDV.
Thông qua đề tài tác giả muốn nêu bật những thành tựu mà BIDV Quảng Ngãi
đã nổ lực đạt đƣợc trong hoạt động kinh doanh thẻ, tạo động lực tiếp tục phát triển.
Bên cạnh đó, cũng nhìn nhận hạn chế, từ đó tìm ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh
hoạt động kinh doanh thẻ trong thời gian tới.
II. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.
Trong những năm gần đây, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng khốc
liệt. Do đó, phát triển hoạt động kinh doanh thẻ đối với các ngân hàng là vô cùng
1


2
quan trọng, có ảnh hƣởng rất lớn đến chìa khóa thành công với hoạt động của ngân
hàng. Đó cũng là vấn đề đƣợc nhiều nhà kinh tế quan tâm và nghiên cứu.
*Trong nước:

1- Nghiên cứu sinh Nguyễn Danh Lƣơng, Hà Nội, 2003 .” Những giải pháp
góp phần nhằm phát triển hình thức thanh toán thẻ ngân hàng ở Việt Nam”.
2- Nghiên cứu sinh Trần Tấn Lộc, 2004. “ Giải pháp cơ bản nhằm phát triển
thị trường thẻ ngân hàng tại Việt nam”
Các đề tài này phân tích về tình hình kinh doanh thẻ, cung cấp cho chúng ta
kiến thức tổng quan về dịch vụ thẻ ngân hàng nói chung; hoặc là mới chỉ phân tích
trong phạm vi hoạt động kinh doanh chƣa mở rộng đề cập đến những vấn đề khác
liên quan đến dịch vụ đi kèm dịch vụ thẻ. Các giải pháp đƣa ra chƣa mang tính đồng
bộ, chƣa phù hợp với bối cảnh thị trƣờng thẻ ngày càng hội nhập hiện nay.
Qua đó, tác giả muốn phân tích sâu hơn nên chọn đề tài này, đề tài đƣợc
nghiên cứu lần đầu tại BIDV chi nhánh Quảng Ngãi.
 Những điểm mới của đề tài:
-

Dựa trên những lý luận cơ bản về thẻ thanh toán của Ngân hàng, tìm ra

giải pháp nâng cao hiệu quả nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ, thúc đẩy hoạt
động kinh doanh thẻ phát triển bền vững, khẳng định vị thế của ngân hàng trƣớc đối
thủ cạnh tranh, đặc biệt hạn chế rủi ro về thanh toán thẻ.
III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.
- Một là, nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ ngân hàng và hoạt động kinh
doanh thẻ của các ngân hàng thƣơng mại.
- Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ, đánh giá
những ƣu điểm và hạn chế trong quá trình phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng
Ngãi.
- Ba là, đề xuất, kiến nghị những giải pháp thiết thực nhằm đẩy mạnh mảng
kinh doanh thẻ.
IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.
- Lý thuyết về thẻ thanh toán và hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng.


2


3
- Kinh nghiệm của các ngân hàng trong nƣớc và trên thế giới về phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ để rút ra những bài học kinh nghiệm đối với BIDV.
- Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV Quảng Ngãi.
- Các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ.
V. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV CN Quảng
Ngãi.
- Phạm vi nghiên cứu: việc nghiên cứu đƣợc giới hạn:
-Về không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu về nghiệp vụ phát triển hoạt động
kinh doanh thẻ tại BIDV Quảng Ngãi
-Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh của ngân hàng, và đặc
biệt là dịch vụ thẻ trong 3 năm 2012 – 2014.
VI. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
+ Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn: Bằng việc truy cập vào máy tính, internet,
điện thoại, danh bạ, báo chí và các nguồn thông tin khác thông qua hệ thống mạng
lƣới internet, thu thập thông tin từ những nguồn thứ cấp ngƣời viết lấy đƣợc những
thông tin cần thiết cho quá trình đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh.
+ Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các cán bộ
lãnh đạo nhƣ Phó giám đốc phụ trách phòng kinh doanh thẻ, Trƣởng phòng kinh
doanh thẻ, cán bộ xử lý giao dịch khách hàng phát hành thẻ, cán bộ xử lý các rủi ro,
khiếu nại thẻ của khách hàng nhằm đƣa ra những đánh giá chung về tình hình phát
triển hoạt động kinh doanh thẻ hiện nay.
+ Phƣơng pháp điều tra: Khảo sát 200 khách hàng, phân thành từng đối tƣợng
khách hàng khác nhau thông qua bảng câu hỏi điều tra. Qua đó, chúng ta nắm đƣợc
nhìn nhận của khách hàng về dịch vụ thẻ, đánh giá về các đối tƣợng tham gia vào thị

trƣờng.
+ Phƣơng pháp thống kê, mô tả: vận dụng để hệ thống hóa và phân tích các dữ
liệu thông tin( gồm thông tin khảo sát thực tế và thông tin khác) để khái quát hóa
thành những nội dung và đề xuất giải pháp gắn liền thực tiễn.

3


4
+ Phƣơng pháp phân tích : phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức của ngân hàng trong hoạt động thẻ, từ đó tìm ra chiến lƣợc để phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ tại BIDV Quảng ngãi.
VII. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
Đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV CN Quảng Ngãi,
nâng cao và khẳng định vị thế cạnh tranh của BIDV so với các đối thủ.
Tìm ra những ƣu điểm và nhƣợc điểm trong hoạt động kinh doanh thẻ tại
BIDV CN Quảng Ngãi.
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ
gắn liền với tình hình thực tế tại BIDV CN Quảng Ngãi.
VIII. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU : Đề tài nghiên cứu gồm 4 chƣơng
Chương 1 : Tổng quan nghiên cứu
Chương 2 : Cơ sở lý luận về thẻ và hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng
Chương 3 : Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV
Chương 4 : Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV

4


5


CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ VÀ PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NGÂN HÀNG
1.1. GIỚI THIỆU VỀ THẺ NGÂN HÀNG.
1.1.1. Khái niệm.
Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân ngày càng đƣợc nâng cao,
nhu cầu tiêu dùng cũng vì thế phát triển mạnh, qua đó nhu cầu thanh toán nhanh
chóng và thuận tiện trở thành một yêu cầu của khách hàng đối với ngân hàng. Điều
này gây áp lực lên các ngân hàng đòi hỏi các ngân hàng phải nâng cao chất lƣợng
dịch vụ thanh toán của mình nhằm cung cấp cho khách hàng dịch vụ thanh toán tốt
nhất. Cũng trong thời gian đó, khoa học kỹ thuật thế giới đã có những bƣớc tiến đáng
kể trong lĩnh vực thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng, các tổ chức tín
dụng phát triển và hoàn thiện phƣơng thức thanh toán của mình, trong đó phải kể đến
sự ra đời và phát triển của hình thức thanh toán bằng thẻ.
Những hình thức sơ khai của thẻ xuất hiện lần đầu ở Mỹ vào những năm 1920
dƣới cái tên tạm gọi là “đĩa mua hàng” (shooper’s plate). Ngƣời chủ sở hữu của loại
“đĩa” này có thể mua hàng tại cửa hiệu phát hành ra chúng và hàng tháng họ phải
hoàn trả tiền cho chủ cửa hàng vào một ngày cố định, thƣờng là cuối tháng. Thực chất
ở đây chính là việc ngƣời chủ cửa hàng đã cấp tín dụng cho khách hàng bằng cách
bán chịu, mua hàng trƣớc và trả tiền sau.
Tuy nhiên, thẻ ngân hàng lại ra đời một cách ngẫu nhiên vào năm 1940 với tên
gọi đầu tiên là thẻ DINNERS CLUB do ý tƣởng của một doanh nhân ngƣời Mỹ là
Frank Mc Namara. Năm 1950 chiếc thẻ nhựa đầu tiên đƣợc phát hành, những ngƣời
có thẻ DINNERS CLUB này có thể ghi nợ khi ăn tại 27 nhà hàng tại thành phố New
York và phải chịu một khoản lệ phí hàng năm là 5USD. Những tiện ích của chiếc thẻ
ngay lập tức gây đƣợc sự chú ý và đã chinh phục một lƣợng đông đảo khách hàng do
họ có thể mua hàng trƣớc mà không cần phải trả tiền ngay. Còn đối với những nhà
bán lẻ, tuy phải chịu mức chiết khấu là 5% nhƣng doanh thu của họ tăng đáng kể do
lƣợng khách hàng tiêu dùng tăng lên rất nhanh. Đến năm 1951, hơn 1 triệu đôla đƣợc
ghi nợ, doanh số phát hành thẻ ngày càng tăng và công ty phát hành thẻ DINNERS
CLUB bắt đầu có lãi. Một cuộc cách mạng về thẻ diễn ra ngay sau đó đã nhanh chóng

5


6
đƣa thẻ trở thành một phƣơng tiện thanh toán mang tính toàn cầu. Tiếp nối thành
công của thẻ DINNERS CLUB, hàng loạt các công ty thẻ nhƣ Trip Change, Golden
Key, Esquire Club... ra đời. Phần lớn các thẻ này trƣớc hết đƣợc phát hành nhằm
phục vụ giới doanh nhân, nhƣng sau đó các ngân hàng nhận thấy rằng giới bình dân
mới là đối tƣợng sử dụng thẻ trong tƣơng lai.
Năm 1960, Bank of America cho ra đời sản phẩm thẻ đầu tiên của mình là
BANKAMERICARD. Đến năm 1966, 14 ngân hàng hàng đầu của Mỹ thành lập
Interbank, một tổ chức mới với chức năng là đầu mối trao đổi các thông tin về giao
dịch thẻ. Ngay sau đó, vào năm 1967, 4 ngân hàng bang California đổi tên từ Bank
Card Association thành Western State Bank Card Association và tổ chức này đã liên
kết với Interbank cho ra đời thẻ MASTER CHARGE, loại thẻ này đã nhanh chóng trở
thành một đối thủ cạnh tranh lớn của BANKAMERICARD. Đến năm 1977, tổ chức
BANKAMERICARD đổi tên thành VISA USD và sau đó là tổ chức thẻ quốc tế
VISA. Năm 1979, tổ chức thẻ MASTER CHARGE đổi tên thành MASTER CARD.
Hiện nay, 2 tổ chức này vẫn đang là 2 tổ chức thẻ lớn mạnh và phát triển nhất trên thế
giới.
Hình thức thanh toán thẻ nhanh chóng đƣợc ứng dụng rộng rãi ở các châu lục
khác ngoài Mỹ, năm 1960 chiếc thẻ nhựa đầu tiên có mặt tại Nhật báo hiệu sự phát
triển của thẻ ở Châu á. Chiếc thẻ nhựa đầu tiên do ngân hàng Barcaly Bank phát hành
ở Anh năm 1966 cũng mở ra một thời kì sôi động cho hoạt động thanh toán thẻ tại
Châu Âu.
Tại Việt Nam, chiếc thẻ đầu tiên đƣợc chấp nhận là vào năm 1990 khi VCB kí
hợp đồng làm đại lí chi trả thẻ VISA với ngân hàng Pháp BFCE và đây đã là bƣớc
khởi đầu cho dịch vụ này phát triển ở Việt Nam.
Ngày nay, thẻ ngân hàng đã có mặt ở khắp nơi trên thế giới với những hình
thức và chủng loại đa dạng, đáp ứng đầy đủ những nhu cầu riêng lẻ của ngƣời tiêu

dùng. Cùng với sự phát triển của 2 tổ chức thẻ quốc tế là VISA và MASTER, một
loạt các tổ chức thẻ mang tính quốc tế khác nối tiếp xuất hiện nhƣ: JCB, American
Epress, Airplus, Maestro, Eurocard... Sự phát triển mạnh mẽ này đã khẳng định xu
thế phát triển tất yếu của thẻ. Các ngân hàng và công ty tài chính luôn tìm cách cải
6


7
thiện sao cho càng ngày thẻ càng dễ xử dụng và cung cấp những dịch vụ thanh toán
tiện lợi nhất cho ngƣời tiêu dùng. Hiện nay, ngƣời sử dụng thẻ có thể sử dụng thẻ trên
hầu hết các nƣớc trên thế giới, họ không còn lo việc chuyển đổi sang đồng tiền nội
địa khi đi ra nƣớc ngoài.
Vậy có thể nói thẻ ngân hàng là phƣơng tiện thanh toán hiện đại, là hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt do chủ thẻ sử dụng thẻ để chi tiêu thay vì phải mang
theo một lƣợng tiền mặt nhất định nhƣng thẻ ngân hang không phải là tiền tệ. Nó
không mang đặc tính, tính chất và chức năng của tiền tệ.
1.1.2. Đặc điểm của thẻ ngân hàng.
Các loại thẻ ngân hàng hiện nay, phần lớn đều có đặc điểm nhƣ sau :
Về cấu tạo : thẻ bằng plastic, gồm 3 lớp ép sát : 2 lớp tráng mỏng ở bên ngoài
và ở giữa là lõi thẻ làm bằng nhựa.
Về hình dáng và kích cỡ : thẻ có 4 góc tròn, theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế :
84mm x 54mm x 0.76mm.

Mặt trước thẻ gồm:
- Nhãn hiệu thƣơng mại của thẻ
- Tên và logo của nhà phát hành :
MASTER : logo có hai hình tròn (một hình màu đỏ, một hình màu da cam)
lồng vào nhau nằm ở góc dƣới bên phải và chữ Master Cart màu trắng ở giữa:

VISA : logo có hình con chim bồ câu đang bay trong không gian 3 chiều, dòng

chữ VISA nằm giữa 2 vạch màu vàng và xanh:

7


8
AMEX : logo có hình đầu ngƣời chiến binh:

JCB: logo có hình 3 màu : xanh nƣớc biển, đỏ, xanh lá cây và có dải chữ JBC
chạy ngang ở giữa.

8


9
- Tên chủ thẻ (in nổi)
- Số thẻ (in nổi):
MASTER : số thẻ gồm 16 số, luôn bắt đầu bằng số 5
VISA : gồm 2 loại số thẻ 16 số và 13 số, luôn bắt đầu bằng số 4
AMEX : số thẻ gồm 15 số, bắt đầu bằng số 37 hoặc 34
JCB : luôn có 16 số, chia thành 4 nhóm và bắt đầu bằng số 35
- Ngày hiệu lực của thẻ (in nổi) : thẻ đƣợc sử dụng đến ngày cuối cùng của
tháng hết hạn
Ngoài ra có thể có thêm một số yếu tố khác theo tiêu chuẩn của tổ chức hoặc
tập đoàn thẻ quốc tế, nhƣ : ký hiệu riêng của từng tổ chức (đảm bảo tính an toàn), chữ
ký và hình của chủ thẻ, con chip (đối với thẻ điện tử), v.v….

Mặt sau thẻ:

Nơi chủ thẻ ký tên

của mình

Dải băng
từ

Thẻ này có thể dùng
để rút tiền ở máy
ATM

1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trƣờng thẻ.
1.1.3.1. Ngân hàng phát hành.
Ngân hàng phát hành là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng
phát hành chịu trách nhiệm nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và
quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
Ngân hàng phát hành thẻ quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho
các chủ thẻ. Ngân hàng phát hành có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba, là

9


10
một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác trong việc thanh toán hoặc
phát hành thẻ.
1.1.3.2. Ngân hàng đại lý hay ngân hàng chấp nhận thanh toán.
Ngân hàng đại lý là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng chấp nhận thẻ với các
điểm cung ứng hàng hoá dịch vụ trên địa bàn. Mỗi ngân hàng có thể vừa đóng vai trò
thanh toán thẻ vừa đóng và trò phát hành.
Trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết với các đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch
vụ, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết: Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh
toán thẻ của ngân hàng, cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị này kèm

theo những hƣớng dẫn sử dụng hoặc chƣơng trình đào tạo nhân viên cách thức vận
hành cùng với dịch vụ bảo trì, bảo dƣỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động, quản
lý và xử lý những giao dịch có thể sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
Thông thƣờng ngân hàng thanh toán thu từ các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch
vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ một mức phí chiết khấu cho việc xử lý các giao
dịch có thể sử dụng thẻ tại đây.
1.1.3.3. Tổ chức thẻ quốc tế.
Tổ chức thẻ quốc tế là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn tham gia
phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu, quản lý
mọi hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có mạng lƣới rộng khắp và có các thƣơng
hiệu nổi tiếng khắp thế giới với các sản phẩm thẻ đa dạng, ví dụ tổ chức thẻ Visa, tổ
chức thẻ Master, công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty thẻ Dinners
Club…
Tổ chức thẻ quốc tế đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và các công ty
thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lƣợng tiền thanh toán giữa các công
ty thành viên, cung cấp một mạng lƣới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình
thanh toán, cấp phép cho ngân hàng thành viên một cách nhanh chóng.
10


11
1.1.3.4. Chủ thẻ.
Là ngƣời có tên ghi trên thẻ đƣợc dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền mua hàng
hoá, dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình . Mỗi khi thanh toán
cho các cơ sở chấp nhận thẻ vể hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình
thẻ để nơi đây kiểm tra theo qui trình và lập biên lai thanh toán.
Chủ thẻ chính: Là ngƣời có tên trên thẻ, đã đứng ra xin đƣợc ngân hàng cấp
phát thẻ để sử dụng.
Chủ thẻ phụ: Là ngƣời đƣợc chủ thẻ chính đề nghị ngân hàng cấp thẻ để dùng
chung một tài khoản với chủ thẻ chính.

Chủ thẻ chính có trách nhiệm khai báo thông tin đầy đủ, chính xác với ngân
hàng phát hành khi đăng ký làm thẻ. Chủ thẻ chính cũng chịu trách nhiệm thanh toán
mọi giao dịch của cả chủ thẻ chính và phụ. Các giao dịch của chủ thẻ chính và chủ
thẻ phụ có cùng bản sao kê và đƣợc gửi về ngân hàng thanh toán sau mỗi giao dịch.
Dù dùng thẻ chính hay thẻ phụ, khách hàng cũng chỉ đƣợc phép tiêu trong hạn mức
tín dụng đƣợc ngân hàng đồng ý.
1.1.3.5. Đơn vị chấp nhận thẻ.
Đơn vị chấp nhận thẻ là các thành phần kinh doanh hàng hoá và dịch vụ có ký
kết với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thẻ nhƣ: nhà hàng, khách sạn, cửa
hàng…Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán
tiền mua hàng hoá, dịch vụ, trả thay cho tiền mặt. Để trở thành ĐVCNT đối với thẻ
của ngân hàng nào đó, đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh
doanh.
1.3. PHÂN LOẠI THẺ.
1.3.1. Theo đặc tính kỹ thuật.
 Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm
thẻ đầu tiên đƣợc sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay loại thẻ này bây giờ không
còn lƣu hành nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
11


12
 Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật
thƣ tín với hai băng từ chứa thông tin đằng sau mặt thẻ.
Thẻ này đã đƣợc sử dụng phổ biến trong 20 năm qua,
nhƣng đã bộc lộ một số nhƣợc điểm: do thông tin ghi trên
thẻ không tự mã hoá đƣợc, thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít,
không áp dụng đƣợc kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin...
 Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ
có cấu trúc hoàn toàn nhƣ một máy vi tính.

1.3.2. Theo tính chất thanh toán.
 Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ đƣợc sử dụng phổ biến nhất, theo đó
ngƣời chủ thẻ đƣợc phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua
sắm hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay ... chấp nhận
loại thẻ này. Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ đƣợc ứng trƣớc một hạn mức tiêu
dùng mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ
đặc điểm trên mà ngƣời ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit
card) hay chậm trả.
 Thẻ ghi nợ (Debit Card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với
tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi đợc sử dụng để mua hàng hoá hay dịch vụ, giá trị
những giao dịch sẽ đƣợc khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua
những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn..., đồng thời chuyển ngân ngay lập
tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn... Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng
vì nó phụ thuôc vào số dƣ hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
Hiện nay có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
- Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đƣợc khấu trừ ngay lập tức
vào tài khoản chủ thẻ.
- Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đƣợc khấu trừ vào tài khoản
chủ thẻ sau đó vài ngày.
 Thẻ rút tiền mặt (Cash card): là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự
động hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đặt

12


13
ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài khoản ngân hàng hoặc
chủ thẻ đƣợc cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng đƣợc.
Thẻ rút tiền mặt có 2 loại: một loại chỉ dùng để rút tiền tại những máy tự động
của Ngân hàng phát hành; Loại thứ hai: đƣợc sử dụng để rút tiền không chỉ ở Ngân

hàng phát hành mà còn đƣợc sử dụng để rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ
chức thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ.
1.3.3. Theo phạm vi lãnh thổ.
 Thẻ trong nƣớc: là thẻ đƣợc giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nƣớc đó. Thẻ trong nƣớc thƣờng gồm 2
loại : thẻ do tổ chức tài chính trong nƣớc hoặc ngân hàng trong nƣớc phát hành và chỉ
đƣợc lƣu hành nội bộ; và thẻ thanh toán mang thƣơng hiệu thẻ thanh toán quốc tế
nhƣng chỉ đƣợc phát hành để sử dụng trong nƣớc.
 Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ đƣợc chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các
ngoại tệ mạnh để thanh toán.
1.3.4. Theo chủ thẻ phát hành.
 Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát hành
giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.
 Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của các
tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn phát hành,
nhƣ Diner's Club, Amex, v.v...
1.3.5. Theo đối tƣợng sử dụng.
- Thẻ cá nhân: Là thẻ do một cá nhân đứng tên sử dụng và chịu trách nhiệm
thanh toán đối với ngân hàng. Thẻ cá nhân có 2 loại : thẻ chính và thẻ phụ. Cả hai thẻ
này đƣợc hƣởng hạn mức giao dịch, chịu mức phí theo quy định. Hạng của thẻ phụ
cùng hạng hoặc thấp hơn hạng của thẻ chính.
- Thẻ công ty: là loại thẻ do công ty đề nghị phát hành cho một cá nhân đại
diện sử dụng. Việc thanh toán các khoản phí là trách nhiệm của công ty. Thẻ công ty
khôn đƣợc phát hành thẻ phụ.

13


14
1.4. VAI TRÒ CỦA THẺ.

1.4.1. Đối với chủ thẻ.
 Nhanh chóng, thuận tiện
Với việc sử dụng thẻ thanh toán, ngƣời sử dụng có thể cảm nhận đƣợc sự tiện
lợi của nó hơn hẳn các phƣơng tiện thanh toán khác.
Trƣớc hết, thẻ có kích thƣớc nhỏ gọn, do đó ngƣời sử dụng thẻ có thể dễ dàng
mang theo khi đi du lịch hay công tác xa. Với việc sử dụng thẻ, khách hàng tránh
đƣợc tình trạng phải mang theo khối lƣợng lớn tiền mặt, cồng kềnh và bất tiện. Khi
thực hiện mua bán hàng hóa dịch vụ, chủ thẻ chỉ cần xuất trình thẻ và kí vào hóa đơn
là có thể thực hiện xong một giao dịch. Đặc biệt, với một số quốc gia trên thế giới
không chấp nhận cho mang quá nhiều tiền mặt qua biên giới thì việc sử dụng thẻ
trong thanh toán càng trở nên hữu ích vì mạng lƣới thanh toán thẻ trên thế giới là rất
rộng. Điều này có nghĩa là khi ra nƣớc ngoài, thay vì việc phải chuẩn bị trƣớc một
lƣợng ngoại tệ hay séc du lịch, chủ thẻ chỉ cần mang theo thẻ thanh toán để thanh
toán cho mọi nhu cầu chi tiêu của mình.
Ngoài ra khách hàng còn có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt một cách nhanh
chóng và thuận tiện tại các máy rút tiền tự động 24h/24h mà không cần thiết phải đến
Ngân hàng thực hiện giao dịch nhƣ một số phƣơng tiện thanh toán khác.
 An toàn và hiệu quả trong sử dụng
Thẻ thanh toán đƣợc chế tạo bằng công nghệ hiện đại, hết sức tinh vi và khó
làm giả. Thẻ đƣợc bảo vệ bằng số PIN và những thông tin đƣợc mã hóa đằng sau
chiếc thẻ, tránh đƣợc nguy cơ bị ngƣời khác lạm dụng hay mất tiền trong tài khoản.
Khi bị lộ số PIN hay mất thẻ, chủ thẻ có thể báo ngay cho Ngân hàng để phong tỏa tài
khoản thẻ.
Đối với các gia đình có con em đi du học nƣớc ngoài thì thẻ thực sự mang lại
hiệu quả trong sử dụng. Với việc sử dụng thẻ thanh toán, các gia đình có thể chu cấp
tiền sinh hoạt phí một cách nhanh chóng thuận tiện, không mất thời gian nhƣ các hình
thức chuyển ngân khác.

14



15
 Tiết kiệm và kiểm soát đƣợc chi tiêu
Khi sử dụng thẻ, chủ thẻ sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí vận chuyển,
kiểm đếm tiền. Khi có nhu cầu sử dụng tiền, khách hàng có thể tới rút tiền mặt tại các
máy rút tiền tự động vào mọi thời điểm trong ngày mà không cần đến Ngân hàng hay
căn cứ vào giờ làm việc.
Hơn nữa, với bản sao kê hàng tháng do Ngân hàng gửi đến hoặc căn cứ vào
hóa đơn rút tiền hay thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ, chủ thẻ có thể hoàn toàn kiểm
soát đƣợc chi tiêu của mình trong tháng, đồng thời tính toán đƣợc phí và lãi phải trả
cho mỗi khoản giao dịch.
1.4.2. Đối với ngân hàng phát hành.
Trƣớc hết, đây là một kênh huy động vốn giá rẻ. Ngân hàng luôn có một
nguồn tiền gửi rất lớn từ tài khoản giao dịch của khách hàng mà phải trả lãi rất thấp.
Tài khoản giao dịch phát triển cho phép mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt và
là điều kiện để tạo tiền ghi sổ, chức năng tạo tiền của ngân hàng đƣợc thực hiện.
Cũng qua tài khoản này, ngân hàng có thể cấp tín dụng cho khách hàng dƣới hình
thức thấu chi dựa trên cầm cố tài sản, thế chấp hoặc tín chấp. Những khách hàng sử
dụng thẻ tín dụng đƣợc ngân hàng cấp cho một khoản tín dụng theo đó khách hàng
đƣợc chi tiêu, thanh toán hàng hóa dịch vụ trong hạn mức dụng đƣợc cấp. Hạn mức
tín dụng là hạn mức tuần hoàn do đó khách hàng đã thanh toán thì hạn mức tín dụng
sẽ tự động tăng lên, điều này đồng nghĩa với việc khách hàng đƣợc ngân hàng cấp
một khoản vay mới. Phƣơng thức này vừa đơn giản vừa an toàn, giúp ngân hàng mở
rộng tín dụng, mở rộng thị trƣờng. Bằng việc gia tăng các tiện ích của thẻ nói riêng và
nâng cao chất lƣợng các dịch vụ ngân hàng nói chung, ngân hàng không chỉ duy trì
mối quan hệ với khách hàng cũ mà còn thu hút thêm khách hàng mới. Điều này góp
phần giúp ngân hàng phân tán rủi ro, tăng tính cạnh tranh và tăng lợi nhuận. Thu nhập
có đƣợc từ việc cung cấp các dịch vụ hiện tại chƣa chiếm tỉ trọng lớn trong tổng thu
nhập nhƣng trong tƣơng lai đây là nguồn thu nhập đáng kể của ngân hàng. Thêm vào
đó phát triển loại hình dịch vụ này còn tạo cơ hội để ngân hàng mở rộng quan hệ với

các ngân hàng, các tổ chức tài chính trên thế giới học hỏi kinh nghiệm và tiếp thu
những thành tựu khoa học kĩ thuật, cải thiện vị thế của ngân hàng trên thị trƣờng.

15


×