Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.56 KB, 109 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------------------------------

NGUYỄN HOÀNG NGUYÊN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Mã số chuyên ngành : 6 0 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS: ĐÀO DUY HUÂN

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện luận văn “Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại chi
nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.” tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm
hiểu vấn đề, vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng
nghiệp, bạn bè…
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là trung thực.


TP.HCM, ngày …. tháng …. năm 2015
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Hoàng Nguyên

I


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình Cao học chuyên ngành Kinh tế tài chính- ngân hàng
và luận văn này tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Cô Trường Đại Học Tài Chính Marketing đã hết lòng tận tụy, truyền
đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại Trường, đặc biệt là PGS.TS.
Đào Duy Huân đã tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học và nội dung
nghiên cứu đề tài.
Các anh/chị, các bạn đồng nghiệp đang công tác tại Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Quảng Trị đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học
tập.
Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn các bạn học viên lớp Cao học Kinh tế Tài
chính – Ngân hàng khóa 1/2011 đã cùng tôi chia sẽ kiến thức và kinh nghiệm trong quá
trình học tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao
đổi và tiếp thu những kiến thức đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè tham khảo nhiều
tài liệu, xong không trách khỏi có những sai sót. Rất mong nhận được những thông tin
góp ý của Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cám ơn
TP.HCM, ngày …. tháng …. năm 2015
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Hoàng Nguyên


II


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. I
T
1
3

T
1
3

DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ VIII
T
1
3

T
1
3

DANH MỤC HÌNH , SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ...................................................................... IX
T
1
3

T
1

3

TÓM TẮT LUẬN VĂN ..................................................................................................... X
T
1
3

T
1
3

1. SỰ CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

2. MỤC TIÊU CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................................ 1
T

1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

2.1 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................................... 2
T
1
3

T
1
3

2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................. 2
T
1
3

T

1
3

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 2
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................. 2
T
1
3

T
1
3

T

1
3

T
1
3

Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................2

4.1
T
1
3

T
1
3

T
1
3

4.2
T
1
3

T
1
3


Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................2

T
1
3

T
1
3

T
1
3

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................................... 2
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1

3

Về mặt lý luận .....................................................................................................2

5.1
T
1
3

T
1
3

T
1
3

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................3

5.2
T
1
3

T
1
3

T
1

3

T
1
3

T
1
3

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ….. ......................................................................... 3
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

7. KHUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 3
T
1

3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

8. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN......................................................................................... 3
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN Ở NGÂN HÀNG CHÍNH
T
1
3

SÁCH XÃ HỘI .................................................................................................................... 4
T
1
3

1.1 Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội .................................................................. 4
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

1.1.1
T

1
3

T
1
3

1.1.2
T
1
3

T
1
3

1.1.3
T
1
3

T
1
3

1.1.4
T
1
3


T
1
3

Khái quát và đặc điểm về ngân hàng chính sách xã hội ..................................4
T
1
3

T
1
3

Vai trò và chức năng của NHCSXH ................................................................5
T
1
3

T
1
3

Mô hình tổ chức, bộ máy của NHCSXH .........................................................9
T
1
3

T
1
3


Các hoạt động của NHCSXH ........................................................................16
T
1
3

T
1
3

1.2 Hoạt động huy động vốn của NHCSXH ..................................................................... 16
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

1.2.1
T
1

3

T
1
3

Khái niệm về huy động vốn ...........................................................................16
T
1
3

T
1
3

III


1.2.2
T
1
3

T
1
3

1.2.3
T
1

3

T
1
3

Đối tượng huy động vốn ................................................................................17
T
1
3

T
1
3

Nguồn vốn huy động......................................................................................18
T
1
3

T
1
3

1.2.4 Phân loại huy động vốn ........................................................................................20
T
1
3

T

1
3

1.2.5
T
1
3

T
1
3

Vai trò, ý nghĩa hoạt động huy động vốn của NHCSXH ..............................27
T
1
3

T
1
3

1.3 Hiệu quả huy động vốn ............................................................................................... 28
T
1
3

T
1
3


T
1
3

T
1
3

1.3.1
T
1
3

T
1
3

Khái niệm hiệu quả huy động vốn .................................................................28
T
1
3

T
1
3

1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn .......................................................29
T
1
3


T
1
3

1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của NHCSXH ......................................... 34
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

1.4.2 Chính sách lãi suất ................................................................................................37
T
1
3

T
1
3


1.4.3 Chính sách khách hàng .........................................................................................38
T
1
3

T
1
3

1.4.4 Nhân tố kỹ thuật, công nghệ của ngân hàng .........................................................39
T
1
3

T
1
3

1.4.5
T
1
3

T
1
3

Nhân tố tâm lý khách hàng ............................................................................39
T

1
3

Hình thức huy động vốn, chất lượng phục vụ và mạng lưới hoạt động .....40

1.4.6
T
1
3

T
1
3

1.4.7
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3


T
1
3

Khả năng tuyên truyền vận động của ngân hàng ...........................................40
T
1
3

T
1
3

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 42
T
1
3

T
1
3

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN
T
1
3

TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ .......... 43
T

1
3

2.1 Khái quát cơ bản về ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ............................. 43
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển NHCSXH tỉnh Quảng Trị ..............................43
T
1
3

T
1
3

2.1.3 Cơ cấu tổ chức của NHCSXH tỉnh Quảng Trị .....................................................44

T
1
3

T
1
3

2.2 Phân tích tình hình hoạt động huy động vốn của NHCSXH tỉnh Quảng Trị ............. 45
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

2.2.1 Hình thức huy động vốn của ngân hàng ...............................................................45
T
1
3


T
1
3

2.2.2 Quy mô và cơ cấu huy động vốn ..........................................................................46
T
1
3

T
1
3

2.2.3 Mạng lưới hoạt động huy động vốn của NHCSXH tỉnh Quảng Trị .....................48
T
1
3

T
1
3

2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của NHCSXH tỉnh Quảng Trị ... 49
T
1
3

T
1
3


T
1
3

T
1
3

2.3.1 Yếu tố khách quan ................................................................................................49
T
1
3

T
1
3

2.3.2 Yếu tố chủ quan ....................................................................................................54
T
1
3

T
1
3

2.4 Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHCSXH tỉnh Quảng Trị............... 58
T
1

3

T
1
3

2.4.1 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động ........................................................................58
T
1
3

T
1
3

IV


2.4.2 Chi phí huy động vốn ...........................................................................................58
T
1
3

T
1
3

2.4.3 Tỷ trọng các loại vốn huy động ............................................................................59
T
1

3

T
1
3

2.4.4 Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn của NHCSXH .........................60
T
1
3

T
1
3

2.5 Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả huy động vốn của NHCSXH chi nhánh
T
1
3

tỉnh Quảng Trị ................................................................................................................... 61
T
1
3

2.5.1
T
1
3


T
1
3

2.5.2
T
1
3

T
1
3

T
1
3

Các yếu tố chủ quan .......................................................................................62
T
1
3

T
1
3

Đánh giá kết quả đạt được và một số nguyên nhân hạn chế của NHCSXH chi

2.6
T

1
3

Các yếu khách quan .......................................................................................61
T
1
3

T
1
3

T
1
3

nhánh tỉnh Quảng Trị trong thời gian vừa qua. ..................................................................63
T
1
3

2.6.1 Những kết quả đạt được ........................................................................................63
T
1
3

T
1
3


2.6.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động huy động vốn của NHCXH chi
T
1
3

nhánh tỉnh Quảng Trị. ........................................................................................................64
T
1
3

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................68
T
1
3

T
1
3

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
T
1
3

NHCSXH CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ .................................................................. 69
T
1
3

3.1 Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn của NHCSXH tỉnh Quảng Trị ......... 69

T
1
3

T
1
3

3.1.1 Mục tiêu phát triển ................................................................................................69
T
1
3

T
1
3

3.1.2 Chiến lược phát triển huy động vốn của NHCSXH tỉnh Quảng Trị ....................70
T
1
3

T
1
3

3.2 Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Trị
T
1
3


T
1
3

72
3.2.1 Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn của NH ...............................................72
T
1
3

T
1
3

3.2.2 Mở rộng quan hệ đại lý và mạng lưới huy động...................................................74
T
1
3

T
1
3

3.2.3 Không ngừng đổi mới công nghệ .........................................................................75
T
1
3

T

1
3

3.2.3 Chiến lược khách hàng .........................................................................................76
T
1
3

T
1
3

3.2.4 Chính sách về giá cả, lãi suất huy động vốn .........................................................78
T
1
3

T
1
3

3.2.5
T
1
3

T
1
3


3.2.6
T
1
3

T
1
3

3.2.7
T
1
3

T
1
3

Nâng cao chất lượng phục vụ ........................................................................79
T
1
3

T
1
3

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ .............................................................79
T
1

3

T
1
3

Một số giải pháp khác ....................................................................................81
T
1
3

T
1
3

3.3 Kiến nghị ..................................................................................................................... 84
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1

3

V


3.3.1 Đối với chính phủ .................................................................................................85
T
1
3

T
1
3

3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN......................................................................................87
T
1
3

T
1
3

3.3.3 Kiến nghị đối với NHCSXH tỉnh Quảng Trị ........................................................88
T
1
3

T
1

3

3.4 Hạn chế của đề tài ....................................................................................................... 91
T
1
3

T
1
3

T
1
3

T
1
3

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 93
T
1
3

T
1
3

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 94
T

1
3

T
1
3

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 95
T
1
3

T
1
3

PHỤ LỤC I : ...................................................................................................................... 97
T
1
3

T
1
3

PHỤ LỤC II: ..................................................................................................................... 98
T
1
3


T
1
3

VI


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
BĐD HĐQT

Ban đại diện Hội đồng quản trị

CVGQVL

Cho vay giải quyết việc làm

CVHSSV có HCKK Cho vay Học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
CT GN-VL

Chương trình giảm nghèo và việc làm

CVHN

Cho vay hộ nghèo

CVNS & VSMTNT

Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

CVXKLĐ


Cho vay xuất khẩu lao động

GDP

Tổng sản phẩm trong nước

GQVL

Giải quyết việc làm

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSSV

Học sinh sinh viên

NH

Ngân hàng

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNg

Ngân hàng Phục vụ người nghèo


NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NGÂN HÀNG

Ngân hàng thương mại

NS & VSMT

Nước sạch và vệ sinh môi trường

PGD NHCSXH

Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội

LĐ-TB&XH

Lao động – Thương binh và Xã hội

TC CT-XH

Tổ chức Chính trị – xã hội

TCTD

Tổ chức tín dụng

TK&VV


Tiết kiệm và vay vốn

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

VII


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên Bảng

Bảng 2.1

Nguồn vốn huy động của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Trị


48

Bảng 2.2

Công tác sử dụng vốn của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Trị

49

Bảng 2.3

Số lượng phòng giao dịch của các chi nhánh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

50

Bảng 2.4

Trang

Nguồn vốn huy động tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2002-2013

VIII

61


DANH MỤC HÌNH , SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Hình


Tên hình, sơ đồ và đồ thị

Trang

Hình 1.1

Sơ đồ tổ chức Hội sở chính NHCSXH Việt Nam

14

Hình 1.2

Sơ đồ tổ chức NHCSXH chi nhánh các Tỉnh

15

Hình 1.3

Sơ đồ tổ chức hệ thống NHCSXH

15

Hình 1.4

Sơ đồ hoạt động của NHCSXH

16

Hình 2.1


Sơ đồ tổ chức NHCSXH chi nhánh Tỉnh Quảng Trị

46

Hình 2.2

Biểu đồ công tác sử dụng vốn của NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng
Trị 2002-2013

49

Hình 2.3

Tốc động tăng trưởng nguồn vốn huy động của NHCSXH chi nhánh
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2002-2013

60

Hình 2.4

Tỷ trọng nguồn vốn huy động NHCSXH tỉnh Quảng Trị (2002 2013)

61

IX


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: “Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.”

Việc thành lập ra Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) là một giải pháp quan
trọng, nhằm tách bạch tín dụng ưu đãi ra khỏi tín dụng thương mại, tập trung nguồn lực
tài chính cho vay ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Việc
nghiên cứu tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của ngân hàng từ đó
đưa ra những giải pháp huy động vốn sao cho có hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn
cho nền kinh tế.
Luận văn đã hệ thống lại các cơ sở lý luận cơ bản về NHCSXH, khái niệm huy
động vốn; các nghiệp vụ và hình thức huy động vốn ; phân tích hiệu quả cũng như các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHCSXH đồng thời phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến huy động vốn tại chi nhánh NHCSXH bao gồm nhân tố chủ quan và
nhân tố khách quan. Để từ đó làm cơ sở phân tích đánh giá chi tiết hơn về những yếu tố
ảnh hưởng huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2002-2013 bao gồm yếu
tố khách quan (Môi trường chính trị, pháp luật; môi trường kinh tế- xã hội; Môi trường
văn hoá -xã hội; Môi trường công nghệ; Cạnh tranh giữa các ngân hàng) và yếu tố chủ
quan (Chính sách giá cả và lãi suất; loại hình sản phẩm; mạng lưới chi nhánh; uy tín của
ngân hàng; Một số tồn tại trong công tác kế toán thanh toán; Yếu tố về con người), từ đó
đánh giá tác động của các yếu tố đến kết quả huy động vốn của ngân hàng trong thời gian
qua đồng thời cũng chỉ ra những kết quả đạt được và những tồn tại trong công tác huy
động vốn của ngân hàng. Chương 3 luận văn đề xuất những giải pháp, kiến nghị phù hợp
với mục tiêu phát triển huy động vốn của NH trong giai đoạn tới. Vì vậy, luận văn có thể
sử dụng tài liệu tham khảo trong lĩnh vực quản lý và sử dụng vốn huy động tại các chi
nhánh ngân hàng

X


LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong thời gian vừa qua Đảng, Chính phủ Việt Nam rất quan tâm đến vấn đề người
nghèo và đã xây dựng được một chương trình mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm nghèo.

Chương trình này đã trở thành một chiến lược quan trọng trong tiến trình phát triển của
đất nước, nội dung chương trình bao gồm nhiều giải pháp đồng bộ cùng triển khai thực
hiện. Trong đó, việc thành lập ra Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) là một giải
pháp quan trọng, nhằm tách bạch tín dụng ưu đãi ra khỏi tín dụng thương mại, tập trung
nguồn lực tài chính cho vay ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Cùng với hệ thống NHCSXH toàn quốc, trong những năm vừa qua hoạt động của
NHCSXH tỉnh Quảng Trị đạt được những hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn. Việc một bộ
phận lớn hộ nghèo được vay vốn ưu đãi phát triển sản xuất kinh doanh, đã và đang thức
dậy một thị trường sản xuất hàng hoá, tiêu thụ rộng lớn, góp phần tích cực, hiệu quả vào
thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
Trên thực tế, NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Trị vẫn còn một số mặt hạn chế, bất
cập, nhất là trong hoạt động huy động vốn. Chính vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra các yếu
tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của ngân hàng, qua đó đưa ra những giải pháp
huy động vốn sao cho có hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Bên cạnh
đó, huy động vốn đối với ngân hàng là yêu cầu cấp thiết, nhằm nâng cao hiệu quả công
tác huy động vốn NHCSXH tỉnh Quảng Trị và góp phần nâng cao hiệu quả các chương
trình Quốc gia xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị.
Xuất phát từ đó và với trách nhiệm, tâm huyết của một cán bộ công tác tại
NHCSXH chi nhánh tỉnh Quảng Trị, tôi lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hoạt động
huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.” làm luận văn
thạc sỹ của mình.
2. MỤC TIÊU CỦA NGHIÊN CỨU

1


2.1 Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở lý thuyết tổng hợp, hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản huy động

vốn đối với ngân chính sách xã hội, luận văn tiến hành phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng đến huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị và từ
đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị tăng cường khả năng huy động vốn.

2.2 Mục tiêu cụ thể

- Nghiên cứu, hệ thống hoá các vấn đề cơ bản huy động vốn của NHCSXH.
- Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện huy động vốn của ngân
hàng chính sách xã hội tại chi nhánh tỉnh Quảng Trị trong những năm 2002 đến 2013.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị để tăng cường khả năng huy động vốn cho
ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn đối với ngân hàng chính sách xã hội,
để từ đó đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động động huy động vốn của ngân
hàng?
- Trên cơ sở những mặt hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, Nghiên cứu đề xuất
các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của ngân hàng chính
sách xã hội chi nhánh tỉnh Quảng Trị như thế nào?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Đối tượng nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện huy động vốn tại
ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Quảng trị.
4.2 Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi không gian nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
thực hiện huy động vốn của ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
Phạm vi thời gian: số liệu khảo sát phục vụ nghiên cứu từ năm 2002 đến năm 2013
và đề xuất các giải pháp cho những năm tiếp theo.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1 Về mặt lý luận
2



Luận văn hệ thống hoá các cơ sở lý luận, tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội
cũng như việc thực hiện huy động vốn và các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn làm cơ
sở để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội
chi nhánh tỉnh Quảng Trị trong những năm 2002 đến năm 2013.
Cung cấp cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn của các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng huy động vốn của Ngân hàng chính sách xã hội tại chi nhánh tỉnh Quảng Trị, từ đó
đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để tăng cường thực hiện huy động vốn cho Ngân
hàng trong những năm tiếp theo.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận văn sẽ đưa ra các giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn trong những
năm tới, xuất phát từ các yếu tố ảnh hưởng cũng như những hạn chế, yếu kém của Ngân
hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …..
- Thu thập số liệu: số liệu thứ cấp ở Ngân hàng chính sách xã hội từ năm 2002
đến 2013.
- Đề tài sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp thống kê, so sánh
số liệu qua các năm để phân tích, đánh giá sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến
nguồn vốn huy động của ngân hàng CSXH.
7. KHUNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết hoạt động, nghiệp vụ, hình thức huy động vốn
từ các tổ chức tín dụng, cá nhân đối với ngân hàng chính sách xã hội.
8. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Luận văn được chia làm 3 chương cơ bản:
Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn ở Ngân hàng chính sách xã hội.
Chương 2: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tại chi nhánh
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2002- 2013.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại ngân hàng chính sách
xã hội chi nhánh tỉnh Quảng Trị.


3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN Ở NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1 Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1 Khái quát và đặc điểm về ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1.1 Khái quát về NHCSXH
Ngày 31/8/1995, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 525/TTg thành
lập Ngân hàng Phục vụ Người nghèo với mục tiêu xoá đói giảm nghèo, không vì mục
đích lợi nhuận. Ngân hàng Phục vụ Người nghèo là một tổ chức đặc thù về mô hình tổ
chức quản lý theo phương thức các cơ quan quản lý Nhà nước tham gia ban hành chính
sách, còn việc điều hành tác nghiệp ủy thác cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
sách thôn Việt Nam, về cơ chế hoạt động tạo khả năng huy động vốn thông qua hoạt động
của Ngân hàng có sự bảo trợ của Chính phủ.
Qua 7 năm hoạt động của Ngân hàng Phục vụ Người nghèo, các tổ chức tài chính
quốc tế nhận xét rằng đây là chương trình cho vay ưu đãi của Chính phủ, chưa phải là
hoạt động của một tổ chức tín dụng, chưa có cơ sở cho sự phát triển bền vững vì chưa
nhận được vốn vay từ các tổ chức tài chính quốc tế.
Nhằm cụ thể hoá Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Luật các Tổ
chức tín dụng và Nghị quyết kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá X về chính sách tín dụng đối
với người nghèo, các đối tượng chính sách khác. Tách việc cho vay chính sách ra khỏi
hoạt động tín dụng thông thường của các Ngân hàng thương mại Nhà nước, cơ cấu lại hệ
thống ngân hàng là tất yếu khách quan. Ngày 04/10/2002, Chính phủ ban hành Nghị định
số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác và
Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg thành lập NHCSXH, tiếp đó là
Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng
Chính sách xã hội.
Theo chủ trương Nghị quyết đó, NHCSXH được sử dụng nguồn tài chính do Nhà

nước huy động cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản
xuất, kinh doanh, tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống, ổn định xã hội,
đồng thời hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy.
4


1.1.1.2 Đặc điểm của ngân hàng chính sách xã hội
- NHCSXH là đơn vị hạch toán tập trung toàn hệ thống, tự chủ về tài chính, tự chịu
trách nhiệm về hoạt động tín dụng của mình trước pháp luật; thực hiện bảo tồn và phát
triển vốn; bù đắp chi phí và rủi ro hoạt động tín dụng. NHCSXH không tham gia bảo
hiểm tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, được miễn thuế và các khoản phải nộp
ngân sách Nhà nước.
- NHCSXH hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì an sinh xã hội, thực hiện
cho vay với lãi suất và các điều kiện ưu đãi, mục tiêu chủ yếu là xoá đói giảm nghèo. Mức
cho vay và lãi suất cho vay của NHCSXH theo Quyết định của Chính phủ từng thời kỳ.
Hiện nay, lãi suất của các chương trình cho vay của NHCSXH từ 0%/tháng đến
0,9%/tháng.
- Đối tượng vay vốn là những hộ gia đình nghèo, các đối tượng chính sách gặp khó
khăn thiếu thốn trong cuộc sống không đủ điều kiện để vay vốn từ các Ngân hàng thương
mại, các đối tượng sinh sống ở những xã thuộc vùng khó khăn (theo quyết định số
30/2007/QĐ- TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ).
- Phương thức cho vay uỷ thác qua các tổ chức chính trị - xã hội.
- Có Hội đồng quản trị và Ban đại diện HĐQT các cấp.
1.1.2 Vai trò và chức năng của NHCSXH
1.1.2.1 Vai trò của NHCSXH
Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác nhau, từ khi ra đời và phát triển
Ngân hàng chính sách xã hội đã đóng góp vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng và
phát triển kinh tế thế giới. Ở tất cả các nước, hệ thống các ngân hàng đã không ngừng
phát triển, đóng vai trò tập trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để cung ứng
vốn cho các nhà đầu tư cần vốn. Đó là quá trình huy động vốn và sử dụng vốn của các

Ngân hàng. Bằng hoạt động của mình NHCSXH đã đóng góp một lượng vốn đáng kể và
hàng loạt các dịch vụ Ngân hàng khác cho nền kinh tế.
Một là: NHCSXH thực chất là một tổ chức tài chính Nhà nước, là công cụ thực
hiện vai trò điều tiết của Nhà nước, sử dụng phương pháp tín dụng trong hoạt động hỗ trợ

5


tài chính cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác để thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo và việc làm.
Là một trung gian tín dụng NHCSXH đã tích tụ và tập trung được một khối lượng
lớn tiền tạm thời nhàn rỗi thông qua nghiệp vụ huy động vốn và thực hiện các dịch vụ
Ngân hàng cho khách hàng. Từ nguồn tiền đó tiến hành cấp phát tín dụng cho các thành
phần kinh tế, những tổ chức và cá nhân cần vốn để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu của
mình. Tức là Ngân hàng đóng vai trò là người môi giới giữa một bên là những người có
tiền nhàn rỗi có thể cho vay và một bên là những người cần vay vốn. Thực hiện chức
năng này tức là Ngân hàng đã trở thành người khơi thông và kích hoạt các nguồn vốn,
làm cho nguồn tiền tệ luôn hoạt động và sinh lãi. Những hoạt động đó của NH đã thực sự
tác động điều hoà cung cầu tiền tệ, biến những đồng tiền nhàn rỗi thành những đồng tiền
hoạt động có ích, tập trung vốn vào việc tài trợ cho các ngành kinh tế khác phát triển, tạo
thêm việc làm cho người lao động và bằng những khoản tín dụng nhỏ thích hợp giúp
người lao động có thêm điều kiện ổn định và cải thiện đời sống.
Hai là: Ngân hàng giúp cho các nhà kinh doanh trong việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
Ngân hàng tài trợ vốn cho các Doanh nghiệp trên cơ sở phải tuân thủ các điều kiện
do Ngân hàng đặt ra. Trong đó các khoản tín dụng mà Doanh nghiệp nhận được đều phải
trả lãi và khi hết thời gian sử dụng phải hoàn trả gốc. Vì vậy để đảm bảo an toàn tài sản
cho Ngân hàng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các doanh nghiệp thì trước khi cho
vay, Ngân hàng cần phải thẩm định phương án sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp, thẩm
định tính khả thi của dự án, thẩm định các yếu tố liên quan đến Doanh nghiệp (Uy tín,

trình độ nhân viên, tài sản đảm bảo…) một cách chính xác rõ ràng, chi tiết, qua đó cán bộ
tín dụng giúp Doanh nghiệp xây dựng phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Sau
khi cho Doanh nghiệp vay vốn, Ngân hàng vẫn tiếp tục tiến hành giám sát quá trình sử
dụng vốn vay của doanh nghiệp và thông qua hoạt động thanh toán hộ thì Ngân hàng có
thể giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn về vốn và sử dụng vốn.
Ba là: Ngân hàng khuyến khích tiết kiệm trong các tầng lớp dân cư.

6


Bất kỳ đối tượng nào trong nền kinh tế gửi tiền vào Ngân hàng đều được hưởng lãi,
điều đó có nghĩa là khi nào thu nhập của người gửi tiền sẽ tăng lên. Người gửi tiền có thể
gửi theo bất kỳ phương thức nào, bất kỳ thời hạn nào. Các cá nhân có số tiền nhàn rỗi
chưa sử dụng đến thì có thể gửi vào Ngân hàng khi cần thì có thể rút ra bất cứ lúc nào.
Thông qua chính sách lãi suất Ngân hàng đã khuyến khích khách hàng tiết kiệm tiêu dùng
hiện tại để có tăng tiêu dùng trong tương lai.
Bốn là: Hoạt động Ngân hàng có tác dụng điều tiết sự dịch chuyển của vốn đầu tư
dẫn đến bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát
triển vùng.
Trong hoạt động tài trợ của mình, Ngân hàng có thể tài trợ đối với tất cả các đơn vị
cá nhân trong nền kinh tế dưới các hình thức khác nhau. Với hệ thống các Ngân hàng
chuyên doanh cùng với mạng lưới chân rết của mình, NH có mặt ở hầu hết các địa bàn
trong phạm vi cả nước. Thông qua đó Ngân hàng sẽ tiến hành cho vay đối với những đối
tượng cần vốn mà đáp ứng được các điều kiện của Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ tiến hành
cho vay. Ngoài ra khi có sự ưu tiên của nhà nước về phát triển ngành nghề hoặc vùng
kinh tế nào đó thì Chính phủ đưa ra những chính sách riêng cho từng vùng và thông qua
hệ thống NH sẽ tiến hành cung ứng vốn cho những vùng đó. Hoạt động tín dụng Ngân
hàng ngày càng phát triển đã làm cho việc di chuyển vốn diễn ra một cách dễ dàng, tập
trung duy trì lực lượng bình quân từ tất cả các ngành. Đồng thời với sự tác động của Ngân
hàng vốn được dịch chuyển từ vùng thừa vốn sang vùng thiếu vốn đảm bảo cho sự phát

triển đồng đều giữa các ngành, xoá dần sự khác biệt, thúc đẩy nền kinh tế phát triển ổn
định.
Năm là: Hoạt động của Ngân hàng góp phần chống lạm phát.
Với đặc điểm của NH là một tổ chức trung gian tài chính với các hoạt động chủ
yếu là huy động vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung gian thanh toán. Lượng tiền
lưu thông được Ngân hàng kiểm soát. Thông qua các khoản mục của NH, NHTW sẽ xác
định được lượng tiền mặt đang lưu thông trong nền kinh tế, từ đó có thể có các biện pháp
kiểm soát nhằm đề phòng và hạn chế những ảnh hưởng xấu có thể xảy ra. Trường hợp
nếu xảy ra lạm phát thì bằng các nghiệp vụ của mình, NHTW sẽ tiến hành điều chỉnh tăng
7


tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu hoặc tái chiết khấu, tham gia vào thị trường
mở để tác động tới NHTM để qua nó làm thay đổi lượng tiền trong lưu thông.
Sáu là: Ngân hàng tài trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu, thúc đẩy phát triển
thương mại quốc tế.
Thương mại quốc tế ngày càng phát triển, cùng với xu thế khu vực hoá và toàn cầu
hoá thì các mối quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia đóng vai trò ngày càng quan
trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Cùng hoà chung với xu thế đó NH cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc đưa
nền kinh tế của quốc gia mình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Bằng các hoạt động của
mình như tài trợ xuất nhập khẩu, thực hiện các hình thức thanh toán, bảo lãnh…đã góp
phần thúc đẩy việc chu chuyển hàng hoá dịch vụ giữa các quốc gia với nhau một cách
thuận lợi và nhanh chóng.
1.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của NHCSXH
- Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng
lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; Tổ chức huy động tiết kiệm trong
cộng đồng người nghèo.
- Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ
có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; Vay tiết kiệm Bưu

điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam….
- Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không hoàn
trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức
chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ trong nước và nước ngoài.
- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngoài nước.
- Ngân hàng Chính sách xã hội có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ
thống liên ngân hàng trong nước.
- Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh
toán và ngân quỹ:
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước
8


+ Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt.
+ Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, tạo
việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói
giảm nghèo, ổn định xã hội.
- Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân
trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác.
1.1.3 Mô hình tổ chức, bộ máy của NHCSXH
NHCSXH là một pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, có tài sản và hệ thống giao
dịch từ Trung ương đến địa phương, có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất trong
phạm vi cả nước, trụ sở chính đặt tại Hà Nội. Thời gian hoạt động là 99 năm.
Điều lệ về tổ chức hoạt động của NHCSXH được ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2003/QĐ - TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ, theo đó mô hình tổ
chức quản lý theo phương thức các cơ quan quản lý Nhà nước tham gia ban hành chính
sách, còn điều hành hoạt động của NHCSXH là Tổng giám đốc. Mô hình tổ chức, bộ máy
của NHCSXH có thể phân loại như sau:

1.1.3.1 Theo cấp quản lý
Theo cấp quản lý, hệ thống tổ chức bộ máy của NHCSXH gồm:
(a). Hội sở chính đặt tại Thủ đô Hà Nội
Hội sở chính NHCSXH có trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ hoạt động của cả hệ thống
NHCSXH. Hội sở chính gồm: Ban Tổng giám đốc, các Ban chuyên môn nghiệp vụ, Sở
giao dịch, Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin.
(b). Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (gọi chung là Chi
nhánh cấp tỉnh). Hiện nay, trong toàn hệ thống NHCSXH có 63 chi nhánh NHCSXH tỉnh,
thành phố.
(c). Phòng giao dịch NHCSXH huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
(gọi chung là Phòng giao dịch cấp huyện) trực thuộc Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh. Đến
nay, toàn hệ thống đã có 614 Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện.

9


(d). Điểm giao dịch tại xã: Để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc
vay vốn, trả nợ, NHCSXH quyết định cho đặt Điểm giao dịch ở các xã, phường, thị trấn.
Hiện nay, trong toàn quốc có 10.878 Điểm giao dịch xã. Tổ chức và hoạt động của Tổ
giao dịch lưu động tại xã theo công văn số 2064A/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của Tổng
giám đốc NHCSXH.
Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của toàn hệ thống NHCSXH thực hiện
theo quy định của Hội đồng quản trị.
1.1.3.2 Theo chức năng nhiệm vụ
Theo chức năng nhiệm vụ, hệ thống tổ chức bộ máy của NHCSXH gồm:
(a). Bộ máy quản trị NHCSXH
Bộ máy quản trị gồm có: Hội đồng quản trị (HĐQT) ở Trung ương và Ban đại diện
HĐQT cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã.
* Hội đồng quản trị.
HĐQT NHCSXH có 14 thành viên, gồm 12 thành viên kiêm nhiệm và 02 thành

viên chuyên trách. 12 thành viên kiêm nhiệm gồm Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam là chủ tịch HĐQT; 11 thành viên còn lại là Thứ trưởng hoặc cấp tương đương Thứ
trưởng của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Uỷ ban dân
tộc, Văn phòng Chính phủ và Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
Hội Cựu chiến binh và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; 02 thành viên chuyên
trách gồm: 01 Uỷ viên giữ chức Tổng giám đốc, 01 Uỷ viên giữ chức Trưởng Ban kiểm
soát.
HĐQT có chức năng quản trị các hoạt động của NHCSXH, phê duyệt chiến lược
phát triển dài hạn, kế hoạch hoạt động hàng năm, ban hành các văn bản về chủ trương,
chính sách, quy định, quy chế tổ chức và hoạt động của NHCSXH các cấp, nghị quyết các
kỳ họp HĐQT thường kỳ và đột xuất...
Ngoài chức năng nhiệm vụ như trên, tuỳ theo chức năng nhiệm vụ của mỗi Bộ,
ngành, từng thành viên kiêm nhiệm HĐQT còn trực tiếp chỉ đạo hệ thống Bộ, ngành mình

10


tham gia quản lý, giám sát, hỗ trợ các hoạt động của NHCSXH, tham gia chuyển tải vốn
đến hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác tại địa phương.
Giúp việc cho HĐQT có Ban chuyên gia tư vấn và Ban kiểm soát NHCSXH:
- Ban chuyên gia tư vấn gồm chuyên viên của các Bộ, ngành là thành viên HĐQT
và một số chuyên gia do Chủ tịch HĐQT quyết định chấp thuận. Ban chuyên gia tư vấn
có nhiệm vụ tham mưu giúp việc trực tiếp cho thành viên HĐQT thuộc Bộ, ngành mình,
đồng thời có nhiệm vụ tư vấn cho HĐQT về chủ trương chính sách, cơ chế hoạt động của
NHCSXH, các văn bản thuộc thẩm quyền của HĐQT.
- Ban kiểm soát NHCSXH giúp việc cho HĐQT trong việc kiểm tra hoạt động tài
chính, thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán,
kiểm tra việc chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật và Nghị quyết của HĐQT. Ban
kiểm soát NHCSXH được sử dụng hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong toàn hệ

thống để thực hiện các nhiệm vụ của mình; kiến nghị với HĐQT các biện pháp bổ sung,
sửa đổi các văn bản, cải tiến hoạt động của ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Ban kiểm soát NHCSXH theo điều lệ có tối thiểu 5 thành viên, trong đó có ít nhất
3 thành viên chuyên trách, 2 thành viên kiêm nhiệm của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà
nước do 02 cơ quan này đề cử.
Vì vậy, Ban kiểm soát hiện nay gồm có: Trưởng ban (thành viên HĐQT), 02 thành
viên kiêm nhiệm (của Bộ Tài chính và NHNN), 02 thành viên chuyên trách, Phòng Kiểm
toán nội bộ (01 phó phòng và 01 kiểm toán viên)
* Ban đại diện HĐQT các cấp
Tại các chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh có Ban đại diện HĐQT có chức năng giám sát việc thực thi
các Nghị quyết, Văn bản chỉ đạo của HĐQT tại các địa phương. Chỉ đạo việc gắn tín dụng
chính sách với kế hoạch xoá đói giảm nghèo và dự án phát triển kinh tế xã hội tại địa
phương để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ưu đãi.
Thành phần, số lượng thành viên Ban đại diện HĐQT các cấp tại địa phương tương
đương như thành phần của HĐQT ở Trung ương (nhưng không có thành viên chuyên
trách) là cán bộ các cơ quan quản lý Nhà nước như các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, trong
11


đó Chủ tịch hoặc phó Chủ tịch UBND cùng cấp làm Trưởng ban. Giúp việc cho Ban đại
diện HĐQT các cấp do Giám đốc NHCSXH cùng cấp đảm nhận.
Hiện nay, có 63 Ban đại diện HĐQT cấp tỉnh, trên 650 Ban đại diện HĐQT cấp
huyện với hơn 8.000 thành viên Ban đại diện các cấp.
(b). Bộ máy điều hành tác nghiệp
* Tại Trung ương
- Hội sở chính là cơ quan cao nhất trong bộ máy điều hành tác nghiệp của hệ thống
NHCSXH chịu sự điều hành của Tổng giám đốc.
- Tổng giám đốc là người điều hành toàn bộ hoạt động của hệ thống NHCSXH,
giúp việc cho Tổng giám đốc có các Phó Tổng giám đốc và Giám đốc các Ban chuyên

môn nghiệp vụ, các Trung tâm, Sở giao dịch và Chánh Văn phòng.
- Bộ máy giúp việc gồm các Ban chuyên môn nghiệp vụ, các Trung tâm, Sở giao
dịch có chức năng tham mưu, giúp Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công
việc chuyên môn của NHCSXH. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các ban chuyên
môn, nghiệp vụ do HĐQT quyết định ban hành.
Hiện nay, Các Ban chuyên môn tại Hội sở chính: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch Nguồn
vốn, Tín dụng HSSV và các đối tượng chính sách khác, Tín dụng người nghèo, Quản lý
và xử lý nợ rủi ro, Kế toán và Quản lý tài chính, Xây dựng cơ bản và quản lý tài sản, Hợp
tác Quốc tế, Kiểm tra Kiểm soát nội bộ, Tài vụ, Văn phòng, Cơ quan Đảng uỷ và Cơ quan
Công đoàn.
Trung tâm Đào tạo tại Hà Nội, có 07 cơ sở đào tạo tại: Thành phố Việt Trì - Phú
Thọ; Sầm Sơn - Thanh Hoá; Cửa Lò - Nghệ An; Buôn Ma Thuột - Đắk Lắk; Thành phố
Cần Thơ; Tuy Hoà - Phú Yên và Thành phố Hồ Chí Minh.
Trung tâm Công nghệ thông tin tại Hà Nội, có 02 cơ sở xử lý dữ liệu tại Thành phố
Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
Sở giao dịch có trụ sở tại Hà Nội.
* Tại chi nhánh cấp tỉnh

12


Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố là đơn vị trực thuộc Hội sở chính, đại
diện pháp nhân theo uỷ quyền của Tổng giám đốc trong việc chỉ đạo, điều hành các hoạt
động của NHCSXH trên địa bàn.
Điều hành chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố là Giám đốc chi nhánh, giúp việc
giám đốc là các Phó giám đốc và các trưởng phòng, chức năng, chuyên môn.
Hiện nay trong toàn hệ thống NHCSXH có 63 chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố
đặt trên địa bàn 63 tỉnh, thành phố trong phạm vi toàn quốc. Mỗi chi nhánh NHCSXH
tỉnh, thành phố có 5 phòng: Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng, Kế toán - Ngân quỹ, Hành
chính Tổ chức, Kiểm tra Kiểm toán nội bộ, Tin học với số cán bộ định biên từ 25 - 30

người.
* Tại Phòng giao dịch cấp huyện
Phòng giao dịch NHCSXH các huyện là đơn vị trực thuộc chi nhánh tỉnh, thành
phố đặt tại các quận, huyện, thị xã, thành phố trong địa bàn hành chính nội tỉnh, trực tiếp
thực hiện các nghiệp vụ của NHCSXH trên địa bàn.
Điều hành Phòng giao dịch quận, huyện là Giám đốc, giúp việc Giám đốc gồm các
Phó giám đốc và các Tổ trưởng nghiệp vụ, mỗi phòng giao dịch có biên chế từ 7 - 11
người.

13


Giám đốc
Các phó giám đốc
Sở giao dịch và các
Trung tâm
Sở
giao
dịch

Trung
tâm
công
nghệ
thông
tin

Trung
tâm
đào

tạo

Phòng nghiệp vụ

Tổ
chức
cán
bộ

Kế

Tín dụng

hoạch

HSSV và

nguồn

các đối

vốn

tượng

Tín
dụng
người
nghèo


Quản

Kế

lý và

toán

xử lý
nợ

chính
sách
khác

rủi ro


quản
lý rủi

Kiểm
tra
kiểm
soát
nội
bộ

Hợp


Xây

tác

dựng

quốc



tế

bản và

ro
chính

quản
lý tài
sản

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức Hội sở chính ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam

14

Tài
vụ

Văn
phòng



×