Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Nâng cao chất lượng huy động vốn dân cư tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG

H

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HUY ĐỘNG

IN

VỐN DÂN CƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG



NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HUY ĐỘNG

H

VỐN DÂN CƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG

̣C


K

IN

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ

Đ
A

̣I H

O

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.


Ế

Thừa Thiên Huế, tháng 6 năm 2016



́H

U

Học viên

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG

i



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân và đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá

Ế

trình học tập và nghiên cứu.

U

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.

́H

Nguyễn Tài Phúc - Người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời



gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

H

Quảng Trị, các phòng ban, phòng giao dịch đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá


IN

trình công tác, trong nghiên cứu thực tế tại đơn vị cũng như chia sẻ cho tôi những ý
kiến quý báu trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

K

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình,

Thừa Thiên Huế, tháng 6 năm 2016

̣I H

O

̣C

bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn.

Đ
A

Học viên

HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Cùng với hệ thống NHCSXH toàn quốc, trong những năm vừa qua hoạt động

U

của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị đạt được những hiệu quả kinh tế - xã hội to

́H

lớn. Thực tế, Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị vẫn còn một số mặt hạn chế, bất cập



nhất là trong hoạt động huy động vốn nói chung và huy động vốn cá nhân nói riêng.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra các yếu tố để nhằm nâng cao chất lượng khả

H

năng huy động vốn dân cư của ngân hàng, từ đó đưa ra những giải pháp huy động

IN


vốn sao cho có hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Bên cạnh đó,
huy động vốn dân cư đối với ngân hàng là yêu cầu cấp thiết, nhằm nâng cao hiệu

K

quả công tác huy động vốn Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị và góp phần nâng cao

̣C

hiệu quả các chương trình Quốc gia xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, an

O

sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị. Xuất phát từ thực tế đó, đề

̣I H

tài: “Nâng cao chất lượng huy động vốn dân cư tại chi nhánh ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn thạc sỹ của tôi.

Đ
A

2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp: Phương pháp thu thập số liệu; Phương

pháp tổng hợp và xử lý số liệu được tính toán và xử lý trên SPSS và EXCEL.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng huy động

vốn dân cư tại ngân hàng chính sách xã hội. Đánh giá thực trạng chất lượng huy
động vốn dân cư tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị. Đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn dân cư tại chi nhánh ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị trong những năm tiếp theo.
iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ....................... iii
MỤC LỤC............................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. viii

Ế

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ................................................................................ ix

U

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

́H

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................1



2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................2

2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................2

H

2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2

IN

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................3

K

3.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................3

̣C

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................3

O

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................3

̣I H

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ...................................................4
4.3. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................4

Đ
A


5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN...........................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG HUY
ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..................6
1.1. HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI .............................................................................................................................6
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng chính sách xã hội ..............................................6
1.1.2. Huy động vốn dân cư của ngân hàng chính sách xã hội ........................11
1.2. CHẤT LƯỢNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..........................................................................................22
iv


1.2.1. Khái niệm chất lượng huy động vốn dân cư ..........................................22
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng huy động vốn dân cư ...............24
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng huy động vốn .....................................31
1.3. KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HUY ĐỘNG VỐN
DÂN CƯ CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC ..33
1.3.1. Kinh nghiệm các nước trên thế giới .......................................................33
1.3.2. Kinh nghiệm trong nước ........................................................................35

Ế

1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ......36

U

TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................37

́H


Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ....38



2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ............................................................................................................38

H

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................38

IN

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ..........................................................................39

K

2.1.3. Cơ cấu tổ chức........................................................................................39
2.1.4. Kết quả hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị......41

O

̣C

2.2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN

̣I H


HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ .........................................49
2.2.1. Tình hình huy động vốn dân cư..............................................................49

Đ
A

2.2.2. Mạng lưới hoạt động huy động vốn dân cư của ngân hàng ...................57
2.2.3. Nguồn nhân lực phục vụ huy động vốn dân cư......................................58
2.2.4. Công nghệ ngân hàng .............................................................................59
2.2.5. Chính sách giá cả và lãi suất ..................................................................59
2.2.6. Danh mục sản phẩm ...............................................................................60
2.2.7. Uy tín của ngân hàng..............................................................................62
2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG CSXH QUẢNG TRỊ THÔNG QUA KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG......62
2.3.1. Thông tin chung về mẫu điều tra............................................................62
v


2.3.2. Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha .........................................64
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá ...................................................................66
2.3.4. Đánh giá của khách hàng về chất lượng huy động vốn dân cư..............70
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ....................78
2.4.1. Những kết quả đạt được .........................................................................78
2.4.2. Hạn chế...................................................................................................80

Ế

2.4.3. Nguyên nhân...........................................................................................81


U

TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................83

́H

Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN
CƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG



TRỊ............................................................................................................................84
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................................................84

H

3.1.1. Mục tiêu, phương hướng hoạt động của ngân hàng ...............................84

IN

3.1.2. Định hướng và mục tiêu huy động vốn dân cư ......................................86

K

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ....................88

O

̣C


3.2.1. Giải pháp đa dạng hoá các hình thức huy động vốn dân cư...................88

̣I H

3.2.2. Giải pháp mở rộng quan hệ đại lý và mạng lưới huy động ....................89
3.2.3. Giải pháp về chính sách lãi suất huy động vốn ......................................92

Đ
A

3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ và đội ngũ cán bộ....................94
3.2.5. Giải pháp không ngừng đổi mới công nghệ ...........................................95
3.2.6. Giải pháp xây dựng chiến lược khách hàng ...........................................96
3.2.7. Giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền vận động ..........................97
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................99
1. KẾT LUẬN......................................................................................................99
2. KIẾN NGHỊ...................................................................................................100
2.1. Đối với chính phủ ....................................................................................100
vi


2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101
PHỤ LỤC ...............................................................................................................103
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
PHẢN BIỆN 1
PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Giải thích

BĐD

Ban đại diện

2.

CT-XH

Chính trị - xã hội

3.

CVGQVL

Cho vay giải quyết việc làm

4.

CVHN

Cho vay hộ nghèo

5.


CVNS & VSMTNT

Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

6.

CVXKLĐ

Cho vay xuất khẩu lao động

7.

GQVL

Giải quyết việc làm

8.

HCKK

Hoàn cảnh khó khăn

9.

HĐQT

Hội đồng quản trị

10.


HSSV

Học sinh sinh viên

11.

NH

Ngân hàng

12.

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

13.

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghip và phát triển nông thôn

14.

NHNg

Ngân hàng Phục vụ người nghèo

15.


NHTM

16.

PGD

17.

TCTD

18.

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

19.

UBND

Ủ y ban nhân dân

XĐGN

U

́H




H

IN

K
O

̣C

Ngân hàng thương mạ i

̣I H

Đ
A
20.

Ế

1.

Phòng giao dịch
Tổ chức tín dụ ng

Xóa đói giảm nghèo

viii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Tăng trưởng nguồn vốn tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị
qua 3 năm 2013-2015................................................................................................43
Bảng 2.2: Tình hình doanh số cho vay qua 3 năm 2013-2015 .................................44
Bảng 2.3: Tình hình doanh số thu nợ qua 3 năm 2013-2015....................................45
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ qua 3 năm 2013-2015 ....................................................46

Ế

Bảng 2.5: Tình hình dư nợ quá hạn qua 3 năm 2013-2015.......................................47

U

Bảng 2.6: Tỷ lệ thu lãi hàng năm qua 3 năm 2013-2015 ..........................................49

́H

Bảng 2.7: Nguồn vốn huy động tiền gửi từ tổ chức kinh tế và nguồn huy động từ



dân cư qua 3 năm 2013-2015 ....................................................................................51
Bảng 2.8: Kết quả huy động vốn dân cư qua 3 năm 2013-2015...............................52

H


Bảng 2.9: Cơ cấu vốn huy động từ dân cư theo kỳ hạn qua 3 năm 2013-2015 ........54

IN

Bảng 2.10: Cơ cấu vốn huy động dân cư theo chức năng qua 3 năm 2013-2015.....56
Bảng 2.11: Số lượng phòng giao dịch trên địa bàn qua 3 năm 2013-2015...............57

K

Bảng 2.12: Nhân lực phục vụ công tác huy động vốn dân cư qua 3 năm 2013-2015........58

̣C

Bảng 2.13: Quy mô, cơ cấu mẫu điều tra..................................................................63

O

Bảng 2.14: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo...............................65

̣I H

Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test ........................................................66
Bảng 2.16: Phân tích nhân tố khám phá EFA ...........................................................69

Đ
A

Bảng 2.17: Tổng hợp ý kiến đánh giá về uy tín thương hiệu của ngân hàng ...........71
Bảng 2.18: Tổng hợp ý kiến đánh giá về chính sách chăm sóc khách hàng.............72

Bảng 2.19: Tổng hợp ý kiến đánh giá về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.............74
Bảng 2.20: Tổng hợp ý kiến đánh giá về năng lực phục vụ của ngân hàng .............76
Bảng 2.21: Tổng hợp ý kiến đánh giá về về cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động ....77

ix


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trên thế giới, bất kỳ một quốc gia nào trong quá trình xây dựng và phát triển
đất nước thì không thể không nói đến sự phát triển của lĩnh vực tài chính, ngân hàng
nhằm cung ứng các dịch vụ tài chính, tài trợ vốn để các thành phần kinh tế đầu tư
phát triển sản xuất. Với những thành tựu kinh tế - xã hội to lớn và quan trọng trong

Ế

những năm qua, đất nước ta tiến vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại

U

hóa nhằm sớm khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, thực hiện mục tiêu dân

́H

giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Để đạt được như vậy, tăng



trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước
và trong suốt quá trình phát triển. Công bằng xã hội phải thể hiện ở cả khâu phân


H

phối tư liệu sản xuất lẫn ở khâu phân phối kết quả sản xuất, ở việc tạo điều kiện cho

IN

mọi người đều có cơ hội phát triển và sử dụng tốt năng lực của cá nhân.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, quan điểm của Nhà nước và Chính phủ là

K

phải có kênh tín dụng hoặc là ngân hàng đặc thù để thực hiện cấp tín dụng cho

̣C

nhóm đối tượng trong xã hội ít có điều tiếp xúc với các NHTM với những điều kiện

O

về đảm bảo cho các khoản vay. Đối với Chính phủ Việt Nam, việc thành lập Ngân

̣I H

hàng chính sách xã hội (NHCSXH) là để thực hiện tín dụng ưu đãi đối với người
nghèo và các đối tượng chính sách khác. Đối tượng phục vụ chủ yếu của NHCSXH

Đ
A


là ở vùng sâu vùng xa, vùng biên giới, hảo đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn. Ngân hàng chính sách xã hội là một trong những công cụ quan
trọng nhằm thực hiện chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước về xóa đói giảm nghèo
và đảm bảo an sinh xã hội (Nghị định 78/2002/NĐ-CP).
Trong thời gian qua, hoạt động của NHCSXH đã thực hiện tốt nhiệm vụ mà
Đảng và nhà nước giao, được Ủy ban giám sát các vấn đề xã hội của Quốc hội đánh
giá là điểm sáng trong chính sách giảm nghèo giai đoạn 2010- 2015 và là một trụ
cột vững chắc trong hệ thống chính sách giảm nghèo của Đảng và nhà nước.
Với hơn 13 năm hoạt động, từ năm 2002 đến nay, NHCSXH đang triển khai
1


gần 20 chương trình tín dụng ưu đãi, trong đó có 4 chương trình ưu đãi đặc thù
riêng cho đối tượng là hộ nghèo. Với quy mô tín dụng ngày càng tăng, mức đầu tư
tín dụng qua hộ gia đình ngày càng cao, đòi hỏi NHCSXH phải có giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng để đáp ứng yêu cầu quản lý.
Cùng với hệ thống NHCSXH toàn quốc, trong những năm vừa qua hoạt động
của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị đạt được những hiệu quả kinh tế - xã hội to
lớn. Việc một bộ phận lớn hộ nghèo được vay vốn ưu đãi phát triển sản xuất kinh

Ế

doanh, đã và đang thức dậy một thị trường sản xuất hàng hoá, tiêu thụ rộng lớn, góp

U

phần tích cực, hiệu quả vào thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm

́H


nghèo, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Thực tế, Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng
Trị vẫn còn một số mặt hạn chế, bất cập nhất là trong hoạt động huy động vốn nói



chung và huy động vốn dân cư nói riêng. Việc nghiên cứu tìm ra các yếu tố để
nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn dân cư của ngân hàng là yêu cầu cấp thiết,

H

góp phần nâng cao hiệu quả các chương trình Quốc gia xoá đói giảm nghèo, giải

IN

quyết việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị.

K

Xuất phát từ thực tế đó, đề tài: “Nâng cao chất lượng huy động vốn dân cư
tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận

O

̣C

văn tốt nghiệp thạc sĩ của tôi.

̣I H

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu chung

Đ
A

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng huy động vốn dân cư tại
chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị trong những năm qua, đề
xuất giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn dân cư tại chi nhánh ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng huy động vốn dân cư
tại ngân hàng chính sách xã hội.
- Đánh giá thực trạng chất lượng huy động vốn dân cư tại chi nhánh ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.
2


- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn dân cư tại
chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị trong những năm tiếp theo.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trọng tâm của đề tài là các vấn đề liên quan đến chất
lượng huy động vốn dân cư của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát: Khách hàng giao dịch tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng

Ế

Trị trong 6 tháng gần đây.

U


3.2. Phạm vi nghiên cứu

́H

- Phạm vi không gian: Đề tài được triển khai tại Ngân hàng CSXH tỉnh
Quảng Trị.



- Phạm vi thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2013 - 2015, đề
xuất giải pháp cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được tiến hành từ tháng 11

H

đến tháng 12 năm 2015.

IN

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

a. Số liệu thứ cấp

K

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

O

̣C


Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn ở

̣I H

các bộ phận chuyên môn của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 20132015 và phương hướng hoạt động những năm tiếp theo. Ngoài ra các nguồn tài liệu

Đ
A

khác được thu thập từ sách, báo, tạp chí chuyên ngành ngân hàng, tiền tệ tín dụng,
tài chính vi mô và các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng,
trên website của Ngân hàng chính sách xã hội.
b. Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị. Giao dịch
viên tại các Phòng giao dịch thuộc Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị (thành phố, thị
xã và huyện) chịu trách nhiệm phát phiếu để khách hàng trả lời.
- Phương pháp chọn mẫu: phương pháp chọn mẫu thuận tiện được sử dụng
trong đề tài để chọn và phỏng vấn những khách hàng giao dịch tại Ngân hàng
3


CSXH tỉnh Quảng Trị thông qua bảng khảo sát được thiết kế sẵn.
- Kích thước mẫu: Theo Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2007),
cỡ mẫu ít nhất gấp 5 lần số biến quan sát trong bảng câu hỏi để kết quả điều tra là
có ý nghĩa. Như vậy với bảng hỏi khảo sát khách hàng có 21 biến quan sát thì cần
phải đảm bảo có ít nhất 105 quan sát trong mẫu điều tra. Tuy nhiên trên thực tế,
chúng tôi đã phát ra 225 bảng hỏi để dự phòng trường hợp khách hàng không trả
lời. Số bảng hỏi hợp lệ là 186 bảng, sau khi đã loại đi những bảng khách hàng điền


Ế

không đầy đủ thông tin, đạt tỷ lệ 82,7%.

U

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin

́H

Sử dụng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu điều tra
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.



Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần
mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS.

H

4.3. Phương pháp phân tích số liệu

IN

a. Đối với số liệu thứ cấp: Sử dụng các phương pháp như:

K

- Trên các cơ sở các tài liệu số liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương
pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân để phân tích,


O

̣C

đánh giá chất lượng huy động vốn dân cư của NHCSXH.

̣I H

- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian được sử dụng nhằm so
sánh, đánh giá chất lượng huy động vốn dân cư của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng

Đ
A

Trị qua 3 năm 2013-2015.
b. Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng các phương pháp như: thống kê mô tả,

Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố và phương pháp kiểm
định ANOVA để phân tích đánh giá. Cụ thể:
- Phân tích thống kê mô tả: Được sử dụng để xử lý các dữ liệu và thông tin
thu thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có
tính khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.
- Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha: Các thang đo được đánh giá bằng
độ tin cậy qua hệ số tin cậy Cronbach Alpha. Qua đó các biến quan sát có tương
4


quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và thang đo được chấp
nhận khi hệ số Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên (Nunnally & Burnstein, 1994).

- Phân tích nhân tố khám phá (EFA): Được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến
quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng
vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các tác giả, 1998).
Số lượng nhân tố: Được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho
phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì những

Ế

nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.

U

Phương pháp trích hệ số được sử dụng trong nghiên cứu này là Pricipal Axis

́H

Factoring với phép xoay Varimax. Phương pháp Principal Axis Factoring sẽ cho ta
số lượng nhân tố là ít nhất để giải thích phương sai chung của tập hợp biến quan sát



trong sự tác động qua lại giữa chúng.

- Kiểm định ANOVA: được sử dụng để kiểm định sự khác nhau về giá trị

H

trung bình (điểm bình quân gia quyền về tỷ lệ ý kiến đánh giá của khách hàng theo

IN


thang điểm Likert). Phân tích này nhằm cho thấy được sự khác biệt hay không giữa

K

các ý kiến đánh giá của các nhóm khách hàng khác nhau. Với các giả thuyết đặt ra:
H0: Không có sự khác biệt giữa trung bình của các nhóm được phân loại.

O

̣C

H1: Có sự khác biệt giữa trung bình các nhóm được phân loại.

̣I H

(α là mức ý nghĩa của kiểm định, α = 0,05)
Nếu Sig ≥ 0,05: Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0

Đ
A

Nếu Sig ≤ 0,05: Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng huy động vốn dân cư tại
Ngân hàng chính sách xã hội.
Chương 2: Thực trạng chất lượng huy động vốn dân cư tại chi nhánh Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn dân cư tại chi

nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.
5


Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHẤT LƯỢNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

1.1. HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Ế

1.1.1. Khái quát về Ngân hàng chính sách xã hội

U

1.1.1.1. Khái quát về Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam

́H

Ngày 31/8/1995, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 525/TTg



thành lập Ngân hàng Phục vụ Người nghèo với mục tiêu xoá đói giảm nghèo, không
vì mục đích lợi nhuận. Ngân hàng Phục vụ Người nghèo là một tổ chức đặc thù về

H


mô hình tổ chức quản lý theo phương thức các cơ quan quản lý Nhà nước tham gia

IN

ban hành chính sách, còn việc điều hành tác nghiệp ủy thác cho Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển sách thôn Việt Nam, về cơ chế hoạt động tạo khả năng huy động

K

vốn thông qua hoạt động của Ngân hàng có sự bảo trợ của Chính phủ.

̣C

Qua 7 năm hoạt động của Ngân hàng Phục vụ Người nghèo, các tổ chức tài

O

chính quốc tế nhận xét rằng đây là chương trình cho vay ưu đãi của Chính phủ, chưa

̣I H

phải là hoạt động của một tổ chức tín dụng, chưa có cơ sở cho sự phát triển bền vững
vì chưa nhận được vốn vay từ các tổ chức tài chính quốc tế.

Đ
A

Nhằm cụ thể hoá Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Luật các
Tổ chức tín dụng và Nghị quyết kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá X về chính sách tín
dụng đối với người nghèo, các đối tượng chính sách khác. Tách việc cho vay chính

sách ra khỏi hoạt động tín dụng thông thường của các Ngân hàng thương mại Nhà
nước, cơ cấu lại hệ thống ngân hàng là tất yếu khách quan. Ngày 04/10/2002, Chính
phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các
đối tượng chính sách khác và Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 131/2002/QĐTTg thành lập NHCSXH, tiếp đó là Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ban hành Điều
lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội.
6


Theo chủ trương Nghị quyết đó, NHCSXH được sử dụng nguồn tài chính do
Nhà nước huy động cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi
phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống,
ổn định xã hội, đồng thời hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy.
1.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng chính sách xã hội
- NHCSXH là đơn vị hạch toán tập trung toàn hệ thống, tự chủ về tài chính, tự
chịu trách nhiệm về hoạt động tín dụng của mình trước pháp luật; thực hiện bảo tồn

Ế

và phát triển vốn; bù đắp chi phí và rủi ro hoạt động tín dụng. NHCSXH không tham

U

gia bảo hiểm tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, được miễn thuế và các khoản

́H

phải nộp ngân sách Nhà nước.

- Vốn điều lệ ban đầu là 5.000.000.000.000 đồng (Năm nghìn tỷ đồng) và




được cấp bổ sung phù hợp với yêu cầu hoạt động từng thời kỳ. Đến ngày 31/12/2011,
vốn điều lệ của NHCSXH là 10.000.000.000.000 đồng.

H

- NHCSXH hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì an sinh xã hội, thực

IN

hiện cho vay với lãi suất và các điều kiện ưu đãi, mục tiêu chủ yếu là xoá đói giảm

K

nghèo. Mức cho vay và lãi suất cho vay của NHCSXH theo Quyết định của Chính
phủ từng thời kỳ. Hiện nay, lãi suất của các chương trình cho vay của NHCSXH từ

O

̣C

0%/tháng đến 0,75%/tháng.

̣I H

- Đối tượng vay vốn là những hộ gia đình nghèo, các đối tượng chính sách gặp
khó khăn thiếu thốn trong cuộc sống không đủ điều kiện để vay vốn từ các Ngân

Đ

A

hàng thương mại, các đối tượng sinh sống ở những xã thuộc vùng khó khăn (theo
quyết định số 30/2007/QĐ- TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ).
- Phương thức cho vay uỷ thác qua các tổ chức chính trị - xã hội.
- Có Hội đồng quản trị và Ban đại diện HĐQT các cấp.
1.1.1.3. Vai trò và chức năng của NHCSXH
a. Vai trò của NHCSXH
Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác nhau, từ khi ra đời và phát
triển Ngân hàng chính sách xã hội đã đóng góp vai trò rất quan trọng trong việc xây
dựng và phát triển kinh tế thế giới. Ở tất cả các nước, hệ thống các ngân hàng đã
7


không ngừng phát triển, đóng vai trò tập trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền
kinh tế để cung ứng vốn cho các nhà đầu tư cần vốn. Đó là quá trình huy động vốn và
sử dụng vốn của các Ngân hàng. Bằng hoạt động của mình NHCSXH đã đóng góp
một lượng vốn đáng kể và hàng loạt các dịch vụ Ngân hàng khác cho nền kinh tế.
Một là, NHCSXH thực chất là một tổ chức tài chính Nhà nước, là công cụ
thực hiện vai trò điều tiết của Nhà nước, sử dụng phương pháp tín dụng trong hoạt
động hỗ trợ tài chính cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác để thực hiện

Ế

chương trình mục tiêu quốc gia về xoá đói giảm nghèo và việc làm.

U

Là một trung gian tín dụng NHCSXH đã tích tụ và tập trung được một khối


́H

lượng lớn tiền tạm thời nhàn rỗi thông qua nghiệp vụ huy động vốn và thực hiện các
dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng. Từ nguồn tiền đó tiến hành cấp phát tín dụng



cho các thành phần kinh tế, những tổ chức và cá nhân cần vốn để phục vụ cho nhu
cầu chi tiêu của mình. Tức là Ngân hàng đóng vai trò là người môi giới giữa một

H

bên là những người có tiền nhàn rỗi có thể cho vay và một bên là những người cần

IN

vay vốn. Thực hiện chức năng này tức là Ngân hàng đã trở thành người khơi thông

K

và kích hoạt các nguồn vốn, làm cho nguồn tiền tệ luôn hoạt động và sinh lãi.
Những hoạt động đó của NH đã thực sự tác động điều hoà cung cầu tiền tệ, biến

O

̣C

những đồng tiền nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động có ích, tập trung vốn vào

̣I H


việc tài trợ cho các ngành kinh tế khác phát triển, tạo thêm việc làm cho người lao
động và bằng những khoản tín dụng nhỏ thích hợp giúp người lao động có thêm

Đ
A

điều kiện ổn định và cải thiện đời sống.
Hai là, ngân hàng giúp cho các nhà kinh doanh trong việc nâng cao hiệu quả

sử dụng vốn.

Ngân hàng tài trợ vốn cho các Doanh nghiệp trên cơ sở phải tuân thủ các
điều kiện do Ngân hàng đặt ra. Trong đó các khoản tín dụng mà Doanh nghiệp nhận
được đều phải trả lãi và khi hết thời gian sử dụng phải hoàn trả gốc. Vì vậy để đảm
bảo an toàn tài sản cho Ngân hàng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các doanh
nghiệp thì trước khi cho vay, Ngân hàng cần phải thẩm định phương án sử dụng vốn
vay của Doanh nghiệp, thẩm định tính khả thi của dự án, thẩm định các yếu tố liên
8


quan đến Doanh nghiệp (Uy tín, trình độ nhân viên, tài sản đảm bảo…) một cách
chính xác rõ ràng, chi tiết, qua đó cán bộ tín dụng giúp Doanh nghiệp xây dựng
phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Sau khi cho Doanh nghiệp vay vốn,
Ngân hàng vẫn tiếp tục tiến hành giám sát quá trình sử dụng vốn vay của doanh
nghiệp và thông qua hoạt động thanh toán hộ thì Ngân hàng có thể giúp doanh
nghiệp quản lý tốt hơn về vốn và sử dụng vốn.
Ba là, ngân hàng khuyến khích tiết kiệm trong nền kinh tế.

Ế


Bất kỳ đối tượng nào trong nền kinh tế gửi tiền vào Ngân hàng đều được

U

hưởng lãi, điều đó có nghĩa là khi nào thu nhập của người gửi tiền sẽ tăng lên.

́H

Người gửi tiền có thể gửi theo bất kỳ phương thức nào, bất kỳ thời hạn nào. Các cá
nhân có số tiền nhàn rỗi chưa sử dụng đến thì có thể gửi vào Ngân hàng khi cần thì



có thể rút ra bất cứ lúc nào. Thông qua chính sách lãi suất Ngân hàng đã khuyến
khích khách hàng tiết kiệm tiêu dùng hiện tại để có tăng tiêu dùng trong tương lai.

H

Bốn là, hoạt động Ngân hàng có tác dụng điều tiết sự dịch chuyển của vốn

IN

đầu tư dẫn đến bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh

K

tế và phát triển vùng.

Trong hoạt động tài trợ của mình, Ngân hàng có thể tài trợ đối với tất cả các


O

̣C

đơn vị cá nhân trong nền kinh tế dưới các hình thức khác nhau. Với hệ thống các

̣I H

Ngân hàng chuyên doanh cùng với mạng lưới chân rết của mình, NH có mặt ở hầu
hết các địa bàn trong phạm vi cả nước. Thông qua đó Ngân hàng sẽ tiến hành cho

Đ
A

vay đối với những ai cần vốn mà đáp ứng được các điều kiện của Ngân hàng thì
Ngân hàng sẽ tiến hành cho vay. Ngoài ra khi có sự ưu tiên của nhà nước về phát
triển ngành nghề hoặc vùng kinh tế nào đó thì Chính phủ đưa ra những chính sách
riêng cho từng vùng và thông qua hệ thống NH sẽ tiến hành cung ứng vốn cho
những vùng đó. Hoạt động tín dụng Ngân hàng ngày càng phát triển đã làm cho
việc di chuyển vốn diễn ra một cách dễ dàng, tập trung duy trì lực lượng bình quân
từ tất cả các ngành. Đồng thời với sự tác động của Ngân hàng vốn được dịch
chuyển từ vùng thừa vốn sang vùng thiếu vốn đảm bảo cho sự phát triển đồng đều
giữa các ngành, xoá dần sự khác biệt, thúc đẩy nền kinh tế phát triển ổn định.
9


Năm là, hoạt động của Ngân hàng góp phần chống lạm phát.
Với đặc điểm của NH là một tổ chức trung gian tài chính với các hoạt động
chủ yếu là huy động vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung gian thanh toán.

Lượng tiền lưu thông được Ngân hàng kiểm soát. Thông qua các khoản mục của
NH, NHTW sẽ xác định được lượng tiền mặt đang lưu thông trong nền kinh tế, từ
đó có thể có các biện pháp kiểm soát nhằm đề phòng và hạn chế những ảnh hưởng
xấu có thể xảy ra. Trường hợp nếu xảy ra lạm phát thì bằng các nghiệp vụ của mình,

Ế

NHTW sẽ tiến hành điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu

U

hoặc tái chiết khấu, tham gia vào thị trường mở để tác động tới NHTM để qua nó

b. Chức năng nhiệm vụ của NHCSXH

́H

làm thay đổi lượng tiền trong lưu thông.



- Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và

kiệm trong cộng đồng người nghèo.

H

tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; Tổ chức huy động tiết

IN


- Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các

K

giấy tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; Vay
tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Vay Ngân hàng Nhà nước.

O

̣C

- Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không

̣I H

hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các
tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ trong nước và

Đ
A

nước ngoài.

- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngoài nước.
- Ngân hàng Chính sách xã hội có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ

thống liên ngân hàng trong nước.
- Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về
thanh toán và ngân quỹ:

+ Cung ứng các phương tiện thanh toán.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước.
+ Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt.
10


+ Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh,
tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
- Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân
trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác.
1.1.1.4. Các hoạt động của NHCSXH

́H

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.

U

- Cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.

Ế

- Huy động vốn.

- Tiếp nhận, quản lý, sử dụng và bảo tồn nguồn vốn của Chính phủ dành cho




chương trình tín dụng xoá đói giảm nghèo và các chương trình khác.
- Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương,

H

các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay theo các chương trình dự án.

IN

- Từ chức năng, nhiệm vụ được giao cho thấy, NHCSXH là ngân hàng đặc

K

thù của Chính phủ, hoạt động trong lĩnh vực xoá đói giảm nghèo, có nhiều điểm
khác biệt so với các Ngân hàng thương mại.

O

̣C

1.1.2. Huy động vốn dân cư của ngân hàng chính sách xã hội

̣I H

1.1.2.1. Đặc điểm huy động vốn dân cư
Huy động vốn là nghiệp vụ các hoạt động thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của

Đ
A


các cá nhân, tổ chức kinh tế, xã hội dưới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán,
phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, tạo nên một
nguồn tài chính được ngân hàng sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả lại một phần
lợi nhuận này cho người gửi thông qua công cụ lãi suất.
Như vậy, huy động vốn là nghiệp vụ các hoạt động nhằm thu hút các nguồn
vốn nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và dân cư gửi vào Ngân hàng
dưới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán hoặc phát hành các loại giấy tờ có
giá…tạo nên một nguồn tài chính cho ngân hàng sử dụng trong quá trình hoạt động
của ngân hàng.
11


Nguồn vốn huy động từ dân cư, đặc biệt là nguồn tiền gửi ngắn hạn, thường
nhạy cảm với biến động về lãi suất, tỷ giá, thu nhập, chu kỳ chi tiêu và nhiều nhân
tố khác. Lãi suất cao là một phần nhân tố kích thích người gửi tiền. Trong điều kiện
có lạm phát cao, người gửi tiền thường quan tâm tới lãi suất thực, điều đó có nghĩa
là lãi suất thực dương mới thực sự hấp dẫn các nguồn tiền tiết kiệm. Các yếu tố
khác như địa điểm ngân hàng, mạng lưới chi nhánh và quầy giao dịch,tính chất thời
vụ, các loại hình huy động đa dạng… đều ảnh hưởng đến qui mô và cấu trúc của

Ế

nguồn tiền gửi từ dân cư. Vào dịp tết việc huy động vốn từ dân cư có chiều hướng

U

giảm sút, đặc biệt trong điều kiện xu hướng sử dụng tiền mặt còn phổ biến. Tại

́H


thành phố, nơi tập trung nhiều tầng lớp dân cư có thu nhập cao hình thành lượng
người gửi tiền lớn kéo theo lượng tiền gửi vào ngân hàng là lớn. Thu nhập gia tăng



là điều kiện gia tăng quy mô và kỳ hạn của nguồn tiền. Nguồn vốn huy động từ dân
cư thường có đặc điểm:

H

- Chiếm tỷ trọng cao, đóng vai trò quyết định trong hoạt động của ngân hàng

IN

(Thông thường nguồn này chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn và là mục tiêu tăng

K

trưởng hàng năm của các ngân hàng).

- Ổn định, phát triển với khả năng tiềm tàng trong thị trường lớn.

O

̣C

- Đa dạng, phong phú (loại không kỳ hạn, có kỳ hạn,…, bằng Việt Nam

̣I H


đồng, ngoại tệ, vàng).

1.1.2.2. Nguyên tắc huy động vốn dân cư

Đ
A

Huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư là một trong những hoạt động quan trọng
hàng đầu của các ngân hàng trong đó có ngân hàng chính sách xã hội. Ngân hàng
huy động vốn từ dân cư để đáp ứng nhu cầu vay vốn cho nền kinh tế. Trên cơ sở đó,
ngân hàng quy định mức lãi suất đầu ra phải cao hơn lãi suất đầu vào để thu lợi
nhuận. Để đảm bảo chất lượng huy động vốn từ dân cư có hiệu quả, trong quá trình
thực hiện, các ngân hàng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Việc huy động vốn phải căn cứ vào nhu cầu vay vốn của nền
kinh tế quốc dân.

12


Ngân hàng với chức năng là cơ quan tập trung nguồn vốn từ dân cư phục vụ
cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh đòi hỏi ngân hàng phải luôn có biện pháp để tăng
cường nguồn vốn đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, mặt khác ngân hàng
là một đơn vị hạch toán kinh doanh do vậy ngân hàng cũng phải huy động nguồn
vốn từ dân cư sao cho không bị ứ đọng vốn tại ngân hàng. Muốn vậy, ngân hàng
phải nắm được chính sách phát triển kinh tế của cả nước, của địa phương, của các
đơn vị và dân cư. Từ đó đề ra chính sách và biện pháp huy động vốn từ dân cư theo

Ế

các kỳ hạn hợp lý để đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả.


U

Nguyên tắc 2: Ngân hàng phải luôn đảm bảo tính thanh khoản trong hoạt động

́H

Việc đảm bảo khả năng thanh khoản hợp lý là một vấn đề không bao giờ kết
thúc đối với hoạt động quản lý và nó luôn mang một ý nghĩa to lớn đối với khả năng



sinh lời của ngân hàng. Hơn nữa, giải quyết các vấn đề thanh khoản luôn gắn với chi
phí, bao gồm chi phí trả lãi vốn vay, chi phí giao dịch cho việc tìm kiếm vốn thanh

H

khoản và cả chi phí cơ hội tồn tại dưới hình thức những khoản thu nhập trong tương

IN

lai sẽ bị bỏ qua khi bán đi những tài sản sinh lời để đáp ứng yêu cầu thanh khoản.

K

Nguyên tắc 3: Các ngân hàng không được huy động vốn vượt quá khả năng
cho phép so với vốn tự có của một ngân hàng

O


̣C

Để tránh xảy ra rủi ro trong quá trình thanh toán, tiền gốc và lãi cho khách

̣I H

hàng. Ngân hàng thương mại thường đưa ra những quy định theo đó ngân hàng
thương mại có thể được tự do hoạt động trong phạm vi đã được Nhà nước cho phép

Đ
A

để đảm bảo khả năng về vốn của đơn vị. Hiện nay, theo Luật Ngân hàng và các Tổ
chức tín dụng thì các ngân hàng thương mại được phép huy động vốn không quá 20
lần vốn tự có và quỹ dự trữ của một ngân hàng. Tuân thủ theo nguyên tắc này cũng
gúp cho các Ngân hàng sử dụng vốn có hiệu quả từ đó tạo thu nhập cho ngân hàng.
1.1.2.3. Các loại huy động vốn dân cư của ngân hàng chính sách xã hội
a. Tiền gửi thanh toán
Đây là tiền gửi của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng để nhờ
ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả
của doanh nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản thu bằng
13


tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều có thể được nhập vào tiền gửi thanh toán theo
yêu cầu. Nhìn chung, lãi suất của khoản tiền gửi này rất thấp (hoặc bằng không),
thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí
thấp. Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán (tài khoản có thể phát séc) cho
khách hàng. Thủ tục mở rất đơn giản. Yêu cầu của ngân hàng là khách hàng phải có
tiền và chỉ thanh toán trong phạm vi số dư. Một số ngân hàng kết hợp tài khoản tiền

gửi thanh toán với tài khoản cho vay (thấu chi- chi trội trên số dư có của tài khoản

Ế

tiền gửi thanh toán). Một số ngân hàng sử dụng nhiều hình thức “biến tướng” của

U

tài khoản thanh toán để nâng lãi suất loại tiền gửi này nhằm cạnh tranh với các tổ

́H

chức tín dụng khác.

b. Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội



Nhiều khoản thu bằng tiền của các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ
được chi trả sau một thời gian xác định. Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận tiện cho

H

hoạt động thanh toán song lãi suất lại thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu của người

IN

gửi tiền, ngân hàng đã đưa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Người gửi không được

K


sử dụng các hình thức thanh toán đối với tiền gửi thanh toán để áp dụng đối với loại
tiền gửi này. Nếu cần chi tiêu, người gửi phải đến ngân hàng để rút tiền ra. Tuy

O

̣C

không thuận lợi cho tiêu dùng bằng hình thức tiền gửi thanh toán, song tiền gửi có

̣I H

kỳ hạn được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo độ dài của kỳ hạn.
c. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư

Đ
A

Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng (các
khoản tiền tiết kiệm) Trong điều kiện có khả năng tiếp cận với ngân hàng, họ đều có
thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo toàn. Nhằm thu hút ngày càng
nhiều tiền tiết kiệm, các ngân hàng đều cố gắng khuyến khích dân cư thay đổi thói
quen giữ vàng và giữ tiền mặt tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động, đưa ra
các hình thức huy động đa dạng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn (ví dụ như tiền gửi với
các kỳ hạn khác nhau, tiết kiệm bằng ngoại tệ,bằng vàng…) Ngân hàng có thể mở
cho mỗi người tiết kiệm nhiều chương mục tiết kiệm (hoặc là sổ tiết kiệm) cho mỗi

14



×