Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện phú lộc, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 122 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

ĐẶNG VĂN TẤN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHÚ LỘC,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số: 60.34.02.01

Giảng viên hướng dẫn:
TS. ĐẶNG THỊ NGỌC LAN

TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015



MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ............................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
6. Những đóng góp của đề tài .............................................................................. 4
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ............................................................................. 4
8. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 5


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO ....... 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÓI NGHÈO .................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm về đói nghèo ..................................................................................... 6
1.1.2. Khái niệm về hộ nghèo ...................................................................................... 6
1.1.3. Tiêu chí về đói nghèo ......................................................................................... 7
1.1.4. Đặc điểm hộ nghèo............................................................................................. 8
1.1.5. Nguyên nhân đói nghèo ..................................................................................... 8
1.1.5.1. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội ........ 9
1.1.5.2. Nhóm nguyên nhân do bản thân hộ nghèo ..................................... 9
1.1.6. Sự cần thiết phải xóa đói, giảm nghèo và hỗ trợ hộ nghèo............................. 9
1.1.6.1. Xoá đói giảm nghèo đối với sự phát triển kinh tế .......................... 9
1.1.6.2. Xóa đói giảm nghèo đối với vấn đề chính trị - xã hội. ................... 9
1.2. CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC CHO ƯU ĐÃI
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO ....................................................................................... 10
1.2.1. Cho vay hộ nghèo của ngân hàng ................................................................... 10
1.2.2. Cho vay hộ nghèo ............................................................................................. 10
1.2.3. Tác dụng của cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo ............................................. 11
1.2.3.1. Khái niệm về cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo ............................ 11


1.2.3.2. Tác dụng của cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo ............................ 12
1.3. VAI TRÒ CỦA CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO .................................. 13
1.3.1. Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói ...................................... 13
1.3.2. Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả hoạt
động kinh tế được nâng cao hơn ................................................................................ 13
1.3.3. Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều kiện
hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường................................... 14
1.3.4. Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông
thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội.................................................. 14
1.3.5. Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới .......... 14

1.4. CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI .. 15
1.4.1. Nguồn vốn tín dụng .......................................................................................... 15
1.4.2. Lãi suất tín dụng ưu đãi .................................................................................... 16
1.4.3. Đối tượng nghèo được vay .............................................................................. 16
1.4.4. Loại cho vay, thời hạn và mức cho vay.......................................................... 17
1.4.5. Các phương thức cho vay ................................................................................ 17
1.4.5.1. Cho vay trực tiếp........................................................................... 17
1.4.5.2. Cho vay gián tiếp .......................................................................... 19
1.4.6. Xử lý rủi ro ........................................................................................................ 20
1.4.7. Quy định chuẩn nghèo ..................................................................................... 21
1.5. HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI CHO VAY HỘ NGHÈO ............................................... 21
1.5.1. Hiệu quả cho vay hộ nghèo ............................................................................. 21
1.5.1.1. Hiệu quả về mặt kinh tế ................................................................ 21
1.5.1.2. Hiệu quả về mặt xã hội ................................................................. 22
1.5.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay hộ nghèo ........................... 22
1.5.2.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................... 22
1.5.2.2. Điều kiện xã hội ............................................................................ 23
1.5.2.3. Điều kiện kinh tế ........................................................................... 23


1.5.2.4. Chính sách nhà nước ..................................................................... 24
1.5.2.5. Bản thân hộ nghèo ........................................................................ 24
1.5.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo ................................. 25
1.5.3.1. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ......................................... 25
1.5.3.2. Đối với người đi vay .................................................................... 26
1.6. KINH NGHIỆM MỘT SỐ NGÂN HÀNG VỀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO. 29
1.6.1. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng .............................................................. 29
1.6.1.1. Kinh nghiệm cho vay XĐGN của Ngân hàng Grameen (Bangladesh)29
1.6.1.2. Malaysia ....................................................................................... 31

1.6.1.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Chính sách xã hội. ....... 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHÚ LỘC (GIAI ĐOẠN TỪ
2011 ĐẾN NĂM 2014) ............................................................................................ 35
2.1. TÌNH HÌNH HỘ NGHÈO TẠI HUYỆN PHÚ LỘC .................................. 35
2.1.1. Tổng quan về kinh tế - xã hội huyện Phú lộc ................................................ 35
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................... 35
2.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................. 36
2.1.2. Thực trạng hộ nghèo tại địa bàn huyện Phú lộc ............................................ 37
2.1.2.1. Số lượng, cơ cấu và phân bố hộ nghèo ở huyện Phú Lộc ............ 37
2.1.2.2. Đặc điểm và nguyên nhân đói nghèo tại huyện Phú Lộc ............. 38
2.2. TỔNG QUAN VỀ NHCSXH HUYỆN PHÚ LỘC .................................... 41
2.2.1. Lịch sử hình thành NHCSXH huyện Phú Lộc .............................................. 41
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của NHCSXH huyện Phú Lộc .................................. 41
2.2.3. Hệ thống tổ chức và quản lý của NHCSXH huyện Phú Lộc ....................... 41
2.2.4. Các hoạt động tín dụng của NHCSXH huyện Phú Lộc ............................... 43
2.2.4.3. Tình hình uỷ thác qua các tổ chức chức chính trị- xã hội............. 43
2.2.4.4. Tình hình phát triển mạng lưới cho vay........................................ 44


2.3. HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN PHÚ LỘC,
TỈNH TT HUẾ ................................................................................................... 46
2.3.1. Những vấn đề chung cho vay hộ nghèo tại NHCSXH ................................. 46
2.3.2. Những biện pháp mà NHCSXH Phú Lộc đã triển khai nhằm nâng cao hiệu
quả cho vay hộ nghèo trong thời gian qua ................................................................ 48
2.3.3. Thực trạng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phú lộc. ....................... 49
2.3.3.1. Tình hình huy động vốn ................................................................ 49
2.3.3.2. Tình hình cho vay hộ nghèo ......................................................... 51
2.3.4. Đánh giá hiệu quả cho vay hộ nghèo của NHCSXH huyện Phú Lộc......... 53

2.3.4.1. Xét hiệu quả về mặt kinh tế .......................................................... 53
2.3.4.2. Xét hiệu quả về mặt xã hội ........................................................... 64
2.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHO VAY
HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN PHÚ LỘC ............................................. 69
2.4.1. Yếu tố bên ngoài ............................................................................................... 69
2.4.2. Yếu tố bên trong ............................................................................................... 70
2.5. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN PHÚ LỘC. ......................... 71
2.5.1. Cơ sở lí luận của việc điều tra xã hội hoạt động cho vay hộ nghèo ............ 71
2.5.2. Kế hoạch điều tra .............................................................................................. 71
2.5.2.1 Mục đích điều tra ........................................................................... 71
2.5.2.2. Phương pháp điều tra. ................................................................... 71
2.5.2.3. Qui mô điều tra ............................................................................. 71
2.5.2.4. Nguyên tắc điều tra. ...................................................................... 71
2.5.2.5. Thời gian thực hiện điều tra .......................................................... 71
2.5.2.6. Đối tượng điều tra ......................................................................... 71
2.5.3. Kết quả điều tra qua bảng khảo sát và báo cáo kết quả xử lý như sau ........ 71
2.5.3.1. Phân tích mối quan hệ giữa mức vay và hiệu quả vay vốn .......... 71
2.5.3.2. Phân tích mối quan hệ giữa mục đích sử dụng vốn và hiệu quả vay
vốn.............................................................................................................. 72


2.5.3.3. Phân tích mối quan hệ giữa thời hạn vay vốn và hiệu quả vay vốn .. 73
2.5.3.4. Phân tích cảm nhận của hộ nghèo về quy trình, thủ tục vay vốn và
lãi suất tại NHCSXH huyện Phú Lộc ........................................................ 73
2.5.3.5. Phân tích chất lượng hoạt động của tổ TK & VV, hội đoàn thể và
chính quyền địa phương............................................................................. 74
2.5.3.6. Phân tích hiệu quả về công thu tiết kiệm đối với việc trả nợ
đúng hạn .................................................................................................... 75
2.5.4. Những tồn tại ảnh đối với công tác cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện

Phú Lộc ........................................................................................................................ 75
2.5.5. Nguyên nhân ảnh đến hiệu quả cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện
Phú Lộc........................................................................................................................ 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 79
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHÚ LỘC ..................... 80
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO ĐẾN NĂM 2020.............................................. 80
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO
CỦA NHCSXH HUYỆN PHÚ LỘC ................................................................. 82
3.2.1. Củng cố, hoàn thiện tổ tiết kiệm và vay vốn.................................................. 83
3.2.2. Tăng cường huy động nguồn vốn tại chỗ....................................................... 83
3.2.3. Đẩy mạnh công tác ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội, tăng cường
sự tham gia của chính quyền, phối kết hợp với các ban ngành .............................. 85
3.2.4. Gắn công tác cho vay vốn với công tác khuyến nông, khuyến công. ......... 86
3.2.4.1. Công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư ........................ 86
3.2.4.2. Hổ trợ về thị trường ...................................................................... 86
3.2.4.3. Đầu tư thông qua các chương trình lồng ghép .............................. 87
3.2.5. Thực hiện công khai hóa - xã hội hóa hoạt động NHCSXH ............................ 87
3.2.6. Đẩy mạnh cho vay theo dự án, đa dạng hóa ngành nghề đầu tư ...................... 88
3.2.6.1. Cho vay theo dự án vùng, tiểu vùng ............................................. 88


3.2.6.2. Đa dạng hóa các ngành nghề đầu tư ............................................. 88
3.2.6.3. Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới ..... 88
3.2.7. Nâng suất đầu tư cho hộ nghèo và áp dụng linh hoạt thời hạn cho vay; hoàn
thiện khâu thu nợ và đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời ................................................. 90
3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động cho vay hộ nghèo........................ 90
3.2.8.1. Đối với Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh ................................ 90
3.2.8.2. Đối với Ban đại diện HĐQT huyện .............................................. 91

3.2.8.3. Đối với các tổ chức nhận ủy thác các cấp..................................... 91
3.2.8.4. Ngân hàng CSXH huyện Phú Lộc ................................................ 92
3.2.8.5. Người dân kiểm tra hoạt động ngân hàng..................................... 93
3.2.9. Đẩy mạnh công tác đào tạo nhân sự ............................................................... 93
3.2.9.1. Đào tạo cán bộ NHCSXH ............................................................. 93
3.2.9.2. Đào tạo ban quản lý tổ vay vốn .................................................... 94
3.2.9.3. Đào tạo cán bộ nhận ủy thác ......................................................... 94
3.3. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 94
3.3.1. Kiến nghị chung .............................................................................................. 94
3.3.2. Đề nghị với Chính phủ ..................................................................................... 95
3.3.3. Đối với Bộ tài chính ......................................................................................... 95
3.3.4. Đề nghị với NHCSXH Việt Nam ................................................................... 95
3.3.5. Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương các cấp ............................... 96
3.3.6. Đối với Ngân hàng CSXH huyện Phú Lộc.................................................... 98
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả giảm nghèo huyện Phú Lộc (2011-2014) .................... 37
Bảng 2.2: Tình hình uỷ thác qua các tổ chức chức chính trị- xã hội ........................ 44
Bảng 2.3: Tình hình phát triển mạng lưới cho vay của NHCSXH ........................... 44
Bảng 2.4: Lãi suất cho vay (% tháng) ....................................................................... 47
Bảng 2.5: Huy động vốn theo đối tượng của NHCSXH huyện Phú lộc ................... 50
Bảng 2.6: Dư nợ các chương trình cho vay tại NHCSXH huyện Phú Lộc ............... 52
Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn cho vay hộ nghèo giai đoạn (2011- 2014).................. 54
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn của NHCSXH (2011- 2014) ................................. 55
Bảng 2.9: Tình hình thực hiện dư nợ cho vay hộ nghèo qua các năm ...................... 58
Bảng 2.10: Tổng hợp báo cáo cho vay hộ nghèo phân theo ngành nghề kinh tế...... 60

Bảng 2.11: Tỷ lệ an toàn vốn cho vay hộ nghèo qua các năm .................................. 62
Bảng 2.12: Tỷ lệ hộ nghèo vay vốn thoát nghèo giai đoạn 2011-2014 .................... 64
Bảng 2.13: Hiệu quả cho vay hộ nghèo các NHCSXH đến 31/12/2014 .................. 68
Bảng 2.14. Mối quan hệ giữa mức vay và hiệu quả vay vốn .................................... 72
Bảng 2.15. Cảm nhận của hộ nghèo về quy trình, thủ tục vay vốn và lãi suất tại
NHCSXH huyện Phú Lộc ......................................................................................... 73
Bảng 2.16. Chất lượng hoạt động của tổ TK & VV, hội đoàn thể và chính quyền địa
phương....................................................................................................................... 74


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ cho vay ................................................................... 19
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức và quản lý của NHCSXH huyện Phú Lộc .................... 42
Sơ đồ 2.2: Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo ......................................... 46


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội với mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh. Bảo đảm ngày càng tốt hơn an sinh xã
hội và phúc lợi xã hội luôn là một chủ trương, nhiệm vụ lớn của Đảng và Nhà nước,
thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ ta và có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự ổn
định chính trị - xã hội và phát triển bền vững của đất nước mà vấn đề giải quyết đói
nghèo là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, lâu dài trong suốt chặng đường xây
dựng phát triển kinh tế của mình. Trong nhiều thập kỷ qua, trên cơ sở phát triển
kinh tế - xã hội, Nhà nước ta đã dùng những công cụ, biện pháp nhằm nỗ lực thu
hẹp dần khoảng cách đói - nghèo và đã đạt được những kết quả khả quan, góp phần
đảm bảo an sinh xã hội và phúc lợi xã hội cho nhân dân.

Cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng các
nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng
chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời
sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn
định xã hội.
Đặt trọng tâm vào công tác xoá đói, giảm nghèo, cùng với việc đẩy mạnh
phát triển kinh tế, xã hội để nâng cao mức sống chung của nhân dân, Đảng và Nhà
nước đã ban hành và tập trung chỉ đạo thực hiện nhiều chính sách, chương trình, dự
án và huy động nguồn lực của toàn xã hội để trợ giúp người nghèo, vùng nghèo
vượt qua khó khăn, vươn lên thoát nghèo.
Huyện Phú Lộc, Tỉnh Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm du lịch,
kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế cũng như khu vực miền Trung. Tại đây đã hội tụ
tất cả các yếu tố để phát triển du lịch bao gồm các danh lam du lịch nỗi tiếng như
vịnh đẹp thế giới Lăng Cô, Đầm Cầu Hai là nơi có hệ sinh thái phong phú nhất khu
vực Đông Nam Á, Thiền viện Trúc Lâm Bạch Mã, Vườn quốc gia Bạch Mã được ví
như là Đà Lạt thứ hai của Việt Nam. .. Tuy nhiên, vấn đề giảm nghèo tại các địa bàn


2
khó khăn cũng đang là một thực tế đặt ra đòi hỏi chính quyền các cấp, các ngành có
những chính sách, công cụ, biện pháp thích hợp để giải quyết. Nhưng hiệu quả đạt
được chưa tương xứng với các nguồn lực đã bỏ ra.
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
ra đời như là một công cụ quan trọng có tính quyết định trong việc thực hiện các mục
tiêu chính trị - xã hội của nhà nước trên địa bàn nhằm xóa đói giảm nghèo. Nó mang
ý nghĩa hết sức quan trọng không chỉ trong việc xóa đói giảm nghèo mà còn có ý
nghĩa tạo ra động lực chung toàn tỉnh trong phát triển kinh tế cũng như việc xây dựng
Thừa Thiên Huế sớm trở thành thành phố trực thuộc Trung ương theo Kết luận 48
của Bộ Chính trị, xứng đáng là trung tâm du lịch, kinh tế của cả nước.
Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả cho vay hộ

nghèo tại chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phú Lộc, Tỉnh Thừa
Thiên Huế” để làm luận văn thạc sỹ.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Hiện nay, đối với hoạt động cho vay của NHCSXH vẫn còn có một số mặt
tồn tại, hạn chế cần phải được tiếp tục xem xét giải quyết. Chính vì vậy đã có nhiều
công trình, bài viết nghiên cứu về tín dụng tại NHCSXH.
- Luận án Tiến sỹ “Giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động
của Ngân hàng Chính sách xã hội “ của tác giả Hà Thị Hạnh đã nhìn nhận rõ hơn
về mô hình tổ chức hoạt động cũng như cơ chế hoạt động của NHCSXH, bảo vệ tại
Đại học kinh tế quốc dân năm 2003. Tác giả đã tập trung nghiên cứu mô hình tố
chức hoạt động phù hợp tại Việt nam, trên cơ sở tác giả đã tham khảo học hỏi kinh
nghiệm của một số nước có mô hình Ngân hàng giống nước ta. Nhưng vì đặc thù
chính trị và bộ máy quản lý nhà nước khác nhau nên tác giả đã nghiên cứu hoàn
thiện từ mô hình Ngân hàng người nghèo trước kia để mở rộng hơn nữa đáp ứng
phục vụ nhân dân được tốt hơn.
- Tạp chí khoa học, Đại học Huế số 51, 2009, của tác giả Phan Thị Minh Lý và
các cộng sự (2009) Trường Đại Học kinh tế Huế nghiên cứu về Tác động của vốn
vay Ngân hàng Chính sách xã hội Thừa Thiên Huế đến hộ nghèo theo quan điểm


3
tiếp cận mức sống. Dựa vào kết quả điều tra, khảo sát số hộ nghèo trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế. Nhóm tác giả đã chỉ ra rằng các khoản vay từ Ngân hàng CSXH
tỉnh Thừa Thiên Huế đã có tác động tích cực đến tăng phúc lợi và tăng mức sống
cho các hộ vay, mặc dù mức độ tác động còn hạn chế, tỷ lệ hộ vay thoát khỏi
ngưỡng nghèo khá cao. Tuy nhiên, đa số các hộ này vẫn còn ở mức cận nghèo và
nguy cơ tái nghèo trở lại rất lớn.
- Đề tài nghiên cứu khoa học của tác giả Nguyễn Phương Lê và các cộng sự
(2001), Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội. Đề tài được đăng trên tạp chí khoa học
và phát triển 2011, tập 9, số 844-852 nghiên cứu về khả năng tiếp cận nguồn vốn tín

dụng chính thức của Hộ nông dân ngoại thành Hà Nội. Nghiên cứu đã chỉ ra Hệ
thống tín dụng chính thức ở Nông thôn thông qua các ngân hàng Nhà nước đã có
những đóng góp đáng kể trong việc cung cấp vốn cho việc phát triển kinh tế hộ trong
những năm gần đây. Kết quả nghiên cứu cho thấy, phần lớn các hộ đã tiếp cận được
với các nguồn tín dụng chính thức một cách trực tiếp hay gián tiếp thông qua các tổ
chức chính trị xã hội. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế đó là khả năng nắm bắt
thông tin, thái độ và sự nhiệt tình của cán bộ tín dụng, khã năng tiếp cận tiến bộ kỹ
thuật và kỹ thuật sản xuất để có phương thức sản xuất có hiệu quả còn hạn chế.
Nhưng hầu hết chưa đi sâu phân tích những chi tiết về hiệu quả cho vay hộ
nghèo và chưa có đề tài nào nghiên cứu chi tiết nào về cho vay hộ nghèo trên địa
bàn huyện Phú Lộc, tỉnh TT Huế.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu tổng quát
Là phân tích đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế, khó
khăn về hiệu quả tín dụng đối với người nghèo từ đó đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Phú lộc,
Tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo,
tín dụng và hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo.


4
- Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
của Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phú lộc trong năm năm qua (năm
2011-2014).
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo và các
đối tượng chính sách khác trên địa bàn huyện Phú lộc và các huyện khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện

Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phú
Lộc, tỉnh TT Huế từ năm 2011-2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: sử dụng số liệu sơ cấp
qua điều tra bằng bảng câu hỏi. Dùng phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh,
chứng minh, diễn giải, sơ đồ, thống kê...
- Số liệu thứ cấp từ các Báo cáo tín dụng hàng năm, Bảng cân đối kế toán
hàng năm tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phú Lộc. Thống kê số hộ nghèo,
tỷ lệ hộ nghèo từ Phòng lao động và TBXH huyện, Tổng hợp báo cáo tình hình kinh
tế - XH của HĐND và UBND huyện Phú Lộc và của các cơ quan có liên quan.
6. Những đóng góp của đề tài
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho Ngân hàng chính sách xã hội huyện
Phú Lộc trong việc đề ra các giải pháp mang tính khả thi cao đối với cho vay hộ nghèo
và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Luận văn sẽ chỉ ra được những mặt làm được và tồn tại đối với cho vay hộ
nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội từ đó nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo.
- Đề ra những giải pháp trong việc hoàn thiện công tác cho vay hộ nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa thiên Huế.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Luận văn đã nêu bật được các lý luận về cho vay hộ nghèo, hiệu quả cho
vay hộ nghèo để từ đó làm thước đo để đánh giá hiệu quả cho vay hộ nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.


5
- Luận văn sẽ chỉ ra được những tồn tại, hạn chế để từ đó đưa ra những giải
pháp làm tài liệu tham khảo quan trọng của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Phú Lộc và các huyện khác.
8. Kết cấu của luận văn

Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, gồm
3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay hộ nghèo.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Chi nhánh Ngân hàng
chính sách xã hội huyện Phú Lộc ( từ năm 2010 đến năm 2014).
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo tại Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phú Lộc, tỉnh TT Huế đến năm 2020.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÓI NGHÈO
1.1.1. Khái niệm về đói nghèo
Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các
nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này được xã hội thừa nhận tùy
theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục, tập quán của địa phương.
Nghèo diễn tả sự thiếu cơ hội để có thể sống một cuộc sống tương ứng với
các tiêu chuẩn tối thiểu nhất định. Thước đo các tiêu chuẩn này và các nguyên nhân
dẫn đến nghèo nàn thay đổi tùy theo địa phương và theo thời gian. Tổ chức Y tế
Thế giới định nghĩa nghèo theo thu nhập. Theo đó một người là nghèo khi thu nhập
hàng năm ít hơn một nửa mức thu nhập bình quân trên đầu người hàng năm
(Per Capita Incomme, PCI) của quốc gia.
Hội nghị giảm đói nghèo ở Châu Á- Thái Bình Dương tại Bangkok, Thái Lan
tháng 9/1993 định nghĩa “Nghèo là tình trạng trong đó các nhu cầu thiết yếu của bộ
phận dân cư không được thỏa mãn, đó là những nhu cầu đã được xã hội thừa nhận,
tùy thuộc vào mức độ phát triển kinh tế - xã hội và các phong tục tập quán của địa
phương”. Để hiểu rõ hơn về nghèo đói, người ta thường phân ra các dạng là nghèo
tuyệt đối, nghèo tương đối và nghèo có nhu cầu tối thiểu.

+ Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện nghèo không
có khả năng thoả mãn nhu cầu tối thiểu của cuộc sống: ăn, mặc, ở, đi lại...
+ Nghèo tương đối: là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện nghèo có
mức sống dưới mức sống trung bình của cộng đồng và địa phương đang xét.
+ Nghèo có nhu cầu tối thiểu: Đây là tình trạng một bộ phận dân cư có
những đảm bảo tối thiểu để duy trì cuộc sống như đủ ăn, đủ mặc, đủ ở và một số
sinh hoạt hàng ngày nhưng ở mức tối thiểu.
1.1.2. Khái niệm về hộ nghèo
Hộ nghèo là tình trạng của một số hộ gia đình chỉ thoả mãn một phần nhu
cầu tối thiểu của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng
đồng xét trên mọi phương diện.


7
1.1.3. Tiêu chí về đói nghèo
Để xác định mức độ đói, nghèo người ta thường dựa trên mức thu nhập hoặc
mức chi tiêu. Một người được coi là đói, nghèo nếu mức độ chi tiêu hoặc thu nhập
dưới mức tối thiểu cần thiết để đáp ứng cho các nhu cầu căn bản. Mức tối thiếu này
được gọi là “ngưỡng đói nghèo”. Các yếu tố đáp ứng nhu cầu căn bản thay đổi theo
thời gian và xã hội, do đó, “ngưỡng đói nghèo” khác nhau theo thời gian, địa điểm
và mỗi quốc gia sử dụng các ngưỡng thích hợp với mức độ phát triển, chuẩn mực và
giá trị xã hội của mình.
Hiện nay chuẩn đói nghèo của thế giới quy định trong một báo cáo được
công bố ngày 27-8-2008, Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) đã đưa ra một
phương pháp mới để đánh giá đói nghèo tại khu vực châu Á và Thái Bình Dương.
Chuẩn nghèo mới, còn được gọi là Chuẩn nghèo châu Á, được ADB xác định là
mức sống dưới mức 1,35USD/ngày.
Các quốc gia khác nhau sử dụng các tiêu chuẩn khác nhau để đánh giá mức
độ giàu nghèo.
- Nước Mỹ áp dụng mức chuẩn nghèo từ những năm 60 của thế kỷ trước, cụ

thể thu nhập 18.600 đô la/năm là ngưỡng nghèo đối với các gia đình có bốn người
(gồm bố mẹ và hai con) và thu nhập 9.573 đô la/năm là ngưỡng nghèo đối với
người độc thân trong độ tuổi lao động.
- Ma-lai-xi-a sử dụng tiêu chuẩn 9.910 ca-lo một ngày tính trên một gia đình
có hai người lớn và ba trẻ em để làm đường nghèo.
- Ấn Độ áp dụng ngưỡng nghèo với chuẩn mức tiêu thụ bình quân đầu người
hàng ngày 2.400 ca-lo đối với vùng nông thôn và 2.100 ca-lo đối với vùng đô thị.
- Một số nước khác căn cứ vào mức tiêu thụ calo bình quân đầu người hàng
ngày: Pa-ki-xtan (2.350); Xri Lan-ca (2.500); Nê-pan (2.124); Thái Lan(2.099);
Bang-la-đet(2.122); A-dec-bai-gian(2.200); một số quốc gia khác lại sử dụng
ngưỡng nghèo là tiêu thụ một ngày 2.100 ca-lo một người, như Lào, Cam-pu-chia,
Trung Quốc, In-đô-nê-xia,...


8
1.1.4. Đặc điểm hộ nghèo
Nghèo đói xuất hiện ở những hộ có thu nhập thấp và bấp bênh, thu nhập của
bộ phận lớn dân cư nằm ở khu vực giáp ranh nghèo, vì vậy chỉ điều chỉnh nhỏ về
chuẩn nghèo cũng có thể làm cho tỷ lệ nghèo tăng lên.
Nghèo đói tập trung ở các vùng có có điều kiện sống khó khăn, tài nguyên thiên
nhiên nghèo nàn, khí hậu khắc nghiệt, khiến cho các điều kiện sản xuất bị ảnh hưởng
tiêu cực. Sự kém phát triển về hạ tầng cũng là nguyên nhân đặc biệt khiến cho các vùng
này bị tách biệt với các vùng khác làm hạn chế khả năng phát triển kinh tế.
Nghèo đói là hiện tượng phổ biến ở nông thôn với trên 90% số người nghèo
cả nước. Phần đông số người nghèo là nông dân với trình độ tay nghề thấp, khó
khăn trong việc tiếp cận các nguồn nhân lực trong sản xuất như vốn, công nghệ, kỹ
thuật, thị trường tiêu thụ. Những người dân nghèo thường không có điều kiện
chuyển đổi sang các ngành phi nông nghiệp đem lại thu nhập cao và ổn định hơn.
Trong khu vực thành thị, tuy tỷ lệ nghèo đói thấp hơn và mức sống trung bình
cao hơn mức sống trung bình cả nước nhưng mức độ cải thiện điều kiện sống không

đồng đều. Đa số người nghèo ở khu vực thành thị làm việc trong khu vực kinh tế
phi chính thức, công việc không ổn định ảnh hưởng đến sự ổn định của thu nhập.
Cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới hiện nay làm cho nhiều công ty,
doanh nghiệp (nhất là dệt may) không tiêu thụ được sản phẩm, không có tiền thuê
nhân công, dẫn đến tình trạng công nhân bị thất nghiệp, làm cho điều kiện sống
ngày càng khó khăn hơn.
Đói nghèo mang tính chất phân vùng rõ rệt, tỷ lệ đói nghèo ở các vùng sâu,
vùng xa, nơi các dân tộc ít người sinh sống cao hơn so với vùng thành thị nông
thôn. Do điều kiện sống ở vùng sâu, vùng xa khó khăn hơn, địa lý cách biệt, khả
năng tiếp cận với các điều kiện sản xuất và dịch vụ còn nhiều hạn chế, hạ tầng cơ sở
kém phát triển càng làm tăng tỷ lệ đói nghèo trong khu vực này.
1.1.5. Nguyên nhân đói nghèo
Tình trạng đói, nghèo ở nước ta có sự đan xen của nhiều nguyên nhân, nhóm
nguyên nhân khách quan do môi trường tự nhiên; do điều kiện kinh tế - xã hội và
nhóm nguyên nhân chủ quan xuất phát từ phía bản thân hộ nghèo.


9
1.1.5.1. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, vị trí địa lý không thuận lợi ở những nơi xa
xôi hẻo lánh, địa hình phức tạp tác động rất lớn đến đời sống của người dân và là
một trong những nguyên nhân trực tiếp gây nên đói, nghèo.
- Điều kiện kinh tế xã hội như trình độ học vấn thấp, sinh đông con, tập
quán sinh hoạt lạc hậu cũng là nguyên nhân quan trọng gây nên đói nghèo.
- Chính sách nhà nước: Cơ chế chính sách Nhà nước thiếu hoặc không đồng
bộ cũng ảnh hưởng đến tỷ lệ hộ nghèo ở từng vùng, từng địa phương.
1.1.5.2. Nhóm nguyên nhân do bản thân hộ nghèo
Đại đa số hộ nghèo thiếu kiến thức, thiếu vốn, sản xuất tự cung, tự cấp là
chính, chưa có khái niệm về sản xuất hàng hoá. Bệnh tật và sức khỏe kém cũng là
một yếu tố đẩy con người vào tình trạng đói nghèo.

1.1.6. Sự cần thiết phải xóa đói, giảm nghèo và hỗ trợ hộ nghèo
XĐGN là một bộ phận trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tất cả
các quốc gia trên thế giới, đó cũng là một trong những mục tiêu hàng đầu trong
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
1.1.6.1. Xoá đói giảm nghèo đối với sự phát triển kinh tế
Nghèo đói đi liền với lạc hậu và là trở ngại lớn đối với sự phát triển. Nói
cách khác, XĐGN sẽ tạo tiền đề cho sự phát triển, ngược lại tăng trưởng kinh tế gắn
với công bằng xã hội là nhân tố đảm bảo thành công trong công tác XĐGN.
1.1.6.2. Xóa đói giảm nghèo đối với vấn đề chính trị - xã hội.
Nghèo đói là nguyên nhân quan trọng làm phát sinh các tệ nạn xã hội như
trộm cắp, cướp giật, ma tuý, mại dâm... đi đôi với nó là sự tăng dân số, suy giảm thể
lực, trí lực. Nếu nghèo đói không được chú ý giải quyết, tỷ lệ và cấp độ của nghèo
đói vượt quá giới hạn an toàn sẽ dẫn đến hậu quả về mặt chính trị, ở mức cao hơn là
khủng hoảng chính trị, là môi trường thuận lợi cho âm mưu “diễn biến hoà bình” và
“chiến tranh biên giới mềm” của các thế lực thù địch.


10
1.2. CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC CHO ƯU ĐÃI
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
1.2.1. Cho vay hộ nghèo của ngân hàng
Tín dụng là mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển
giao tiền hay tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời
bên nhận tiền hay tài sản cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên chuyển giao tiền
hoặc tài sản vô điều kiện theo thời hạn đã thỏa thuận.
Tín dụng ngân hàng là một quan hệ kinh tế giữa Ngân hàng và khách hàng
trong đó ngân hàng chuyển giao tiền hay tài sản cho khách hàng trong một thời gian
nhất định.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ bằng tiền giữa một bên là Ngân hàng, một
tổ chức hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên là tất cả các tổ

chức, cá nhân trong xã hội mà trong đó Ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay
vừa là người cho vay.
Tín dụng Ngân hàng có nhiều cách phân loại:
- Căn cứ theo thời hạn tín dụng có tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung và dài hạn.
- Căn cứ theo mức độ trách nhiệm với khách hàng có tín dụng có bảo đảm và
tín dụng không có bảo đảm.
- Căn cứ theo xuất xứ có tín dụng trực tiếp và tín dụng gián tiếp.
- Căn cứ vào mục đích có tín dụng xã hội và lưu thông hàng hóa, tín dụng
tiêu dùng.
- Căn cứ theo phương pháp hoàn trả có cho vay trả góp, cho vay phi trả góp và
cho vay hoàn trả theo yêu cầu.
1.2.2. Cho vay hộ nghèo
Khái niệm tín dụng đối với người nghèo: Tín dụng đối với người nghèo là
những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho những người nghèo, có sức lao động,
nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một thời gian nhất định phải hoàn trả
số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng nguồn có thể hưởng theo lãi suất ưu đãi khác nhau
nhằm giúp người nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hoà nhập cùng
cộng đồng.


11
Tín dụng đối với người nghèo hoạt động theo những mục tiêu, nguyên tắc,
điều kiện riêng, khác với các loại hình tín dụng của các Ngân hàng Thương mại mà
nó chứa đựng những yếu tố cơ bản sau:
Mục tiêu: Tín dụng đối với người nghèo nhằm vào việc giúp những người
nghèo đói có vốn phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống, hoạt động vì
mục tiêu XĐGN, không vì mục đích lợi nhuận.
Nguyên tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn sản
xuất kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn
mực nghèo đói do Bộ LĐ-TBXH hoặc do địa phương công bố trong từng thời kỳ.

Thực hiện cho vay có hoàn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thoả thuận.
Điều kiện: Có một số điều kiện, tuỳ theo từng nguồn vốn, thời kỳ khác nhau,
từng địa phương khác nhau có thể quy định các điều kiện cho phù hợp với thực tế.
Nhưng một trong những điều kiện cơ bản nhất của tín dụng đối với người nghèo đó
là: Khi được vay vốn không phải thế chấp tài sản.
1.2.3. Tác dụng của cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo
1.2.3.1. Khái niệm về cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo
Tín dụng ưu đãi là loại hình tín dụng xã hội, ra đời là một tất yếu khách quan.
Nền kinh tế phát triển đời sống của nhân dân được cải thiện. Tuy nhiên, theo quy luật
phát triển không đồng đều trong xã hội, một số doanh nghiệp và một số bộ phận dân
cư có vốn, có tri thức, nhạy bén với cơ chế thị trường đã nhanh chóng trở nên giàu có.
Bên cạnh đó một bộ phận doanh nghiệp và cư dân do thiếu kinh nghiệm sản xuất,
không hòa nhập kịp với cơ chế thị trường và đặc biệt là thiếu vốn đã trở nên nghèo
khó. Sự phân cực trái chiều đã làm cho phân hóa giàu nghèo ngày càng trở nên rõ nét,
khoảng cách thu nhập giữa người giàu và người nghèo ngày càng rộng.
Lĩnh vực Ngân hàng cũng trong hoạt động tín dụng, các ngân hàng tự chủ về
vốn, tự chịu trách nhiệm về kết quả tài chính. Chính vì vậy để bảo toàn nguồn vốn
hoạt động của mình, các Ngân hàng thực hiện lựa chọn khách hàng cho vay đòi hỏi
tài sản thế chấp dẫn tới việc một bộ phận dân nghèo không có tài sản thế chấp
không được vay vốn của Ngân hàng, không có vốn để sản xuất, đời sống của các hộ
nghèo ngày càng khó khăn bế tắc.


12
Để giúp các hộ nghèo thoát khỏi cảnh khó khăn, phát triển sản xuất, đòi hỏi
phải có một nguồn vốn đặc biệt dành riêng cho đối tượng nghèo, giúp người nghèo
dễ tiếp cận với vốn vay Ngân hàng hơn, đó là tín dụng ưu đãi đối với người nghèo.
Tín dụng ưu đãi là việc dùng các nguồn lực tài chính của Nhà nước cho vay ưu
đãi đối với người nghèo và các đối tượng ưu đãi khác nhằm phát triển kinh tế, cải
thiện đời sống, giúp người nghèo cũng như các đối tượng khác, từng bước hòa nhập

và phát triển đồng đều với các thành phần khác trong xã hội.
Việc sử dụng tín dụng ưu đãi không như một kênh bao cấp của ngân sách Nhà
nước, tránh tạo ra tâm lý trông chờ, ỷ lại vào sự hỗ trợ của Nhà nước, tín dụng ưu
đãi không làm xáo trộn thị trường tín dụng trong khu vực, đảm bảo được sự tồn tại
phát triển hài hòa giữa tín dụng thương mại và tín dụng ưu đãi.
1.2.3.2. Tác dụng của cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo
Hộ nghèo đa phần là những người thiếu kinh nghiệm trong sản xuất kinh
doanh, vì vậy để đảm bảo thực hiện mục tiêu “tăng trưởng kinh tế đi đôi với công
bằng xã hội”, một trong những hình thức hỗ trợ người nghèo là thông qua kênh tín
dụng ưu đãi.
Thông qua việc trợ giúp bằng tín dụng ưu đãi, hỗ trợ sản xuất kinh doanh,
người nghèo sẽ được tiếp cận với nền kinh tế thị trường. Việc cho vay ưu đãi đối
với hộ nghèo bằng vốn của Chính phủ đã làm giảm hẳn nạn cho vay nặng lãi ở nông
thôn và việc bán nông sản non khi các hộ nghèo cần vốn cho sản xuất kinh doanh
hoặc chi tiêu cuả gia đình, trên cơ sở đó góp phần tăng thêm thu nhập thực tế cho
các hộ nghèo. Mặt khác vốn tín dụng ưu đãi đã thu hút lượng lao động dôi thừa ở
nông thôn vào sản xuất ngành nghề phụ, tạo được công ăn việc làm cho họ từ đó sẽ
làm giảm các tệ nạn xã hội.
Sản xuất kinh doanh có hiệu quả các hộ nghèo sẽ thoát khỏi cảnh nghèo đói,
một bộ phận người nghèo sẽ từng bước vươn lên thành giàu có. Đối tượng nghèo từ
chỗ tiềm ẩn nảy sinh các vấn đề về mặt xã hội trở thành nguồn nhân lực trong phát
triển kinh tế- xã hội.


13
Đây là một vấn đề quan trọng trong việc thực hiện chiến lược phát triển kinh
tế xã hội ở vùng sâu, vùng xa, nơi người nghèo luôn chiếm tỷ lệ cao và còn mang
tính chất của một nền kinh tế tự nhiên.
1.3. VAI TRÒ CỦA CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
Trong nhiều nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, có nguyên nhân chủ yếu và cơ

bản là do thiếu vốn, thiếu kiến thức làm ăn. Vốn kỹ thuật và kiến thức làm ăn là
chìa khóa để người nghèo vượt khỏi ngưỡng nghèo đới. Do không đáp ứng đủ vốn.
Nhiều người rơi vào tình thế luẩn quẩn làm không đủ ăn, phải đi làm thuê, vay
nặng lãi, bán lúa non, cầm cố ruộng đất mong đảm bảo được cuộc sống tối thiểu
hàng ngày, nhưng nguy cơ nghèo đói vẫn thường xuyên đe dọa họ. Mặt khác do
thiếu kiến thức làm ăn nên họ chậm đổi mới tư duy làm ăn, bảo thủ với phương thức
làm ăn cũ cổ truyền, không áp dụng kỹ thuật mới để tăng năng suất lao động làm
cho sản phẩm sản xuất ra kém hiệu quả. Thiếu kiến thức và kỹ thuật làm ăn là một
cản lực lớn nhất hạn chế tăng thu nhập và cải thiện đời sống hộ gia đình nghèo. Khi
giải quyết được vốn cho người nghèo có tác động hiệu quả thiết thực.
1.3.1. Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói
Người nghèo đói do nhiều nguyên nhân, như già, yếu, ốm dau, không có sức
lao động, do đông con dẫn đến thiếu lao động, do mắc tệ nạn xã hội, do lười lao
động, do thiếu kiến thức trong sản xuất kinh doanh, do điều kiện tự nhiên bất thuận
lợi, do không được đầu tư, do thiếu vốn...trong thực tế ở nông thôn Việt Nam bản
chất của những người nông dân là tiết kiệm cần cù, nhưng nghèo đói là do không có
vốn để tổ chức sản xuất, thâm canh, tổ chức kinh doanh. Vì vậy, vốn đổi với họ là
điều kiện tiên quyết, là động lực đầu tiên giúp họ vượt qua khó khăn để thoát khỏi
đói nghèo. Khi có vốn trong tay, với bản chất cần cù của người nông dân, bằng
chính sức lao động của bản thân và gia đình họ có điều kiện mua sắm vật tư, phân
bón, cây con giống để tổ chức sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng xuất và sản
phẩm hàng hoá cao hơn, tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
1.3.2. Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả
hoạt động kinh tế được nâng cao hơn
Những người nghèo đói do hoàn cảnh bắt buộc hoặc để chi dùng cho sản xuất
hoặc để duy trì cho cuộc sống họ là những người chịu sự bóc lột bằng thóc hoặc


14
bằng tiền nhiều nhất của nạn cho vay nặng lãi hiện nay. Chính vì thế khi nguồn vốn

tín dụng đến tận tay người nghèo với số lượng khách hàng lớn thì các chủ cho vay
nặng lãi sẽ không có thị trường hoạt động.
1.3.3. Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều
kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
Cung ứng vốn cho người nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư cho sản
xuất kinh doanh để XĐGN, thông qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi đã buộc những
người vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì và làm như thế nào để
có hiệu quả kinh tế cao. Để làm được điều đó họ phải tìm hiểu học hỏi kỹ thuật sản
xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ tính năng động sáng tạo trong lao
động sản xuất, tích luỹ được kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế. Mặt khác, khi
số đông người nghèo đói tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hoá thông qua việc trao đổi
trên thị trường làm cho họ tiếp cận được với kinh tế thị trường một cách trực tiếp.
1.3.4. Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông
thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội
Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản xuất
hàng hoá lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới vào sản
xuất. Đó là việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và đưa các loại giống mới có
năng suất cao vào áp dụng trong thực tiễn sản xuất và phải được thực hiện trên diện
rộng. Để làm được điều này đòi hỏi phải đầu tư một lượng vốn lớn, và để thực hiện
tốt công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư....những người nghèo phải được
đầu tư vốn họ mới có khả năng thực hiện. Như vậy, thông qua công tác tín dụng đầu
tư cho người nghèo đã trực tiếp góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn thông qua áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành
nghề dịch vụ mới trong nông nghiệp đã trực tiếp góp phần vào việc phân công lại
lao động trong nông nghiệp và lao động xã hội.
1.3.5. Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới
Xóa đói giảm nghèo là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của các cấp, các
ngành. Tín dụng cho người nghèo thông qua các quy định về mặt nghiệp vụ cụ



15
thể của nó như việc bình xét công khai những người được vay vốn, việc thực
hiện các tổ tương trợ vay vốn, tạo ra sự tham gia phối hợp chặt chẽ giữa các
đoàn thể chính trị- xã hội, của cấp uỷ, chính quyền đã có tác dụng : tăng cường
hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo kinh tế ở địa phương,
tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, đoàn viên với các tổ chức, đoàn thể của mình
thông qua việc hưởng ứng giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm quản lý kinh
tế của gia đình, quyền lợi kinh tế của tổ chức hội thông qua việc vay vốn, thông
qua các tổ tương trợ tạo điều kiện để những người vay vốn có cùng hoàn cảnh
gần gũi, nêu cao tinh thần, tương ái giúp đỡ lẫn nhau tăng cường tình làng, nghĩa
xóm, tạo niềm tin ở dân đối với Đảng và Nhà nước.
Kết quả phát triển kinh tế đã làm thay đổi đời sống kinh tế ở nông thôn, an
ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế được những mặt tiêu cực, tạo ra
được bộ mặt mới trong đời sống kinh tế, xã hội và nông thôn.
1.4. CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.4.1. Nguồn vốn tín dụng
Nguồn vốn tín dụng ưu đãi là nguồn vốn được động viên từ các nguồn trong
và ngoài nước để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi
phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ, tạo việc làm, góp phần thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
Nguồn vốn tín dụng ưu đãi gồm:
Thứ nhất, nguồn từ ngân sách nhà nước
- Vốn điều lệ.
- Vốn cho vay xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và chính sách xã hội khác.
- Ủy ban nhân dân các cấp được trích một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm
chi ngân sách địa phương hàng năm để tăng nguồn vốn cho vay xóa đói giảm nghèo
trên địa bàn.
- Vốn ODA được Chính phủ giao.
Thứ hai, vốn huy động
- Tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.



×