Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

tác động của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tới tăng trưởng kinh tế ở tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.62 KB, 79 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
---------------------------

NGUYỄN THẾ HOÀNG

TÁC ĐỘNG CỦA VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Ở TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số: 60.34.02.01

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
---------------------------

NGUYỄN THẾ HOÀNG

TÁC ĐỘNG CỦA VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Ở TỈNH KHÁNH HÒA

Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Phạm Hữu Hồng Thái.

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
-----------------

Tôi cam đoan :
-

Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

-

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

-

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp với luận văn
của mình.

TP.HCM, tháng 9 năm 2015.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Hoàng

i



LỜI CẢM ƠN
----------------Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các quí Thầy/Cô đã giảng dạy trong chương trình
cao học do Trường Đại Học Tài Chính – Marketing tổ chức, những người đã
tận tình truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức hữu ích trong suốt khóa học làm cơ
sở giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Hữu Hồng Thái đã tận tình hướng dẫn cho tôi
trong suốt thời gian thực hiện khóa luận của mình.
Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quí Thầy/Cô trong hội đồng chấm
bảo vệ luận văn tốt nghiệp đã giúp tôi chỉnh sửa và hoàn thiện luận văn này.
Cảm ơn các bạn học viên cùng khóa đã hỗ trợ, chia sẻ và động viên tôi rất nhiều
trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Do năng lực và kinh nghiệm thực hiện nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn
chế, nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quí Thầy/Cô
và các bạn học viên góp ý để tôi được bổ sung kiến thức và hoàn thiện khóa
luận được tốt hơn.
TP.HCM, tháng 9 năm 2015.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Hoàng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
T
5
4


T
5
4

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
T
5
4

T
5
4

MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
T
5
4

T
5
4

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vi
T
5
4

T
5

4

DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vii
T
5
4

T
5
4

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... viii
T
5
4

T
5
4

TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................. ix
T
5
4

T
5
4

CHƯƠNG 1 .................................................................................................................... 1

T
5
4

T
5
4

GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 1
T
5
4

T
5
4

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 1

1.1.
T
5
4

T
5
4

T
5

4

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2

1.2.
T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

T

5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

BỐ CỤC LUẬN VĂN .......................................................................................... 3

1.6.
T
5
4

T
5
4

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ........................................................... 3

1.5.
T

5
4

T
5
4

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 3

1.4.
T
5
4

T
5
4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2

1.3.
T
5
4

T
5
4

T

5
4

T
5
4

T
5
4

CHƯƠNG 2 .................................................................................................................... 4
T
5
4

T
5
4

CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................................... 4
T
5
4

T
5
4

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ..................................... 4


2.1.
T
5
4

T
5
4

T
5
4

2.1.1.
T
5
4

T
5
4

T
5
4

Lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................... 4
T
5

4

T
5
4

2.1.1.1.
T
5
4

T
5
4

2.1.1.2.
T
5
4

T
5
4

2.1.1.3.
T
5
4

T

5
4

Khái niệm ................................................................................................. 4
T
5
4

T
5
4

Một số hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài cơ bản ............................. 5
T
5
4

T
5
4

Vai trò FDI đối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở các nước
T
5
4

đang phát triển ...........................................................................................................
2.1.2.
T
5

4

T
5
4

Lý luận về tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới tăng trưởng kinh tế13
T
5
4

T
5
4

2.1.2.1.
T
5
4

T
5
4

2.1.2.2.
T
5
4

T

5
4

2.1.2.3.
T
5
4

T
5
4

T
5
4

Các kênh tác động của FDI ................................................................... 13
T
5
4

T
5
4

Cơ sở lý thuyết tác động của FDI tới tăng trưởng qua kênh đầu tư ..... 13
T
5
4


T
5
4

Cơ sở lý thuyết đánh giá tác động tràn của FDI ................................... 14
T
5
4

T
5
4

iii

7


Cơ chế sinh ra tác động tràn ................................................................. 15

2.1.2.4.
T
5
4

CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VỀ TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN TĂNG

2.2.
T
5

4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

TRƯỞNG KINH TẾ ..................................................................................................... 16
T
5
4

2.2.1.
T
5
4

2.2.2.
T
5
4

Nghiên cứu trong nước ................................................................................. 16


T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

Nghiên cứu nước ngoài................................................................................. 18
T
5
4

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 21
T
5
4


T
5
4

CHƯƠNG 3 .................................................................................................................. 23
T
5
4

T
5
4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 23
T
5
4

T
5
4

MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT ......................................................................................... 23

3.1.
T
5
4


T
5
4

T
5
4

3.1.1.
T
5
4

3.1.2.
T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4


T
5
4

Các giả thuyết ............................................................................................... 24
T
5
4

T
5
4

MÔ TẢ DỮ LIỆU ............................................................................................... 26

T
5
4

T
5
4

T
5
4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 26

3.4.

T
5
4

T
5
4

T
5
4

3.3.
T
5
4

Mô hình......................................................................................................... 23

T
5
4

XÁC ĐỊNH CÁC BIẾN ...................................................................................... 25

3.2.
T
5
4


T
5
4

T
5
4

T
5
4

Kiểm tra tính dừng của dữ liệu ..................................................................... 27

3.4.1
T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4


T
5
4

3.4.2

Xác định độ trễ tối ưu của các biến trong mô hình ...................................... 28

3.4.3

Kiểm định tự tương quan .............................................................................. 29

3.4.4

Kiểm định phương sai sai số thay đổi .......................................................... 30

3.4.5

Kiểm định đa cộng tuyến .............................................................................. 30

3.4.6

Mức độ giải thích của mô hình ..................................................................... 30

T
5
4

T

5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4


T
5
4

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 31
T
5
4

T
5
4

CHƯƠNG 4 .................................................................................................................. 32
T
5
4

T
5
4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................................... 32
T
5
4

T
5

4

4.1.
T
5
4

T
5
4

4.2.
T
5
4

T
5
4

4.3.
T
5
4

T
5
4

4.4.

T
5
4

T
5
4

THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN ....................................................................... 32
T
5
4

T
5
4

PHÂN TÍCH SO SÁNH CÁC BIẾN .................................................................. 33
T
5
4

T
5
4

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN ................................................................... 35
T
5
4


T
5
4

KẾT QUẢ HỒI QUY .......................................................................................... 35
T
5
4

T
5
4

4.4.1

Kiểm định tính dừng cho các dữ liệu nghiên cứu......................................... 36

4.4.2

Kiểm tra độ trễ tối ưu cho mô hình .............................................................. 37

T
5
4

T
5
4


T
5
4

T
5
4

iv


4.4.3

Kết quả hồi qui mô hình_với biến vốn con người là HS .............................. 37

4.4.4

Kết quả hồi qui mô hình _với biến vốn con người là HBC .......................... 39

4.4.5

Kết quả hồi qui mô hình _với biến vốn con người là HP ............................. 40

T
5
4

T
5
4


T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

THẢO LUẬN KẾT QUẢ ................................................................................... 43

4.5
T
5
4

T
5
4

T
5

4

T
5
4

4.5.1.

Biến FDI ....................................................................................................... 43

4.5.2.

Biến Chi_ns .................................................................................................. 46

4.5.3.

Biến vốn con người HS, HBC, HP ............................................................... 48

4.5.4.

Biến hoinhapkt .............................................................................................. 49

T
5
4

T
5
4


T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 51
T
5
4

T

5
4

CHƯƠNG 5 .................................................................................................................. 52
T
5
4

T
5
4

KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH .................................................................... 52
T
5
4

T
5
4

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 52

5.1.
T
5
4

T
5

4

T
5
4

GỢI Ý CHÍNH SÁCH ......................................................................................... 52

5.2.
T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế Khánh Hòa ................................. 52

5.2.1.
T
5

4

5.2.2.
T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

Một số gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn
T
5
4

FDI đối với Khánh Hòa. ................................................................................................ 54
T
5
4

5.2.2.1.


Chính sách về thu hút vốn FDI .............................................................. 54

5.2.2.2.

Chính sách về vốn con người ................................................................. 56

5.2.2.3.

Chính sách về thu chi ngân sách hỗ trợ các doanh nghiệp FDI........... 57

5.2.2.4.

Chính sách về cải cách để hội nhập ...................................................... 57

5.2.2.5.

Các chính sách khác ............................................................................. 57

T
5
4

T
5
4

T
5
4


T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

T
5
4

5.3 HẠN CHẾ CỦA LUẬN VĂN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ........ 58
T
5
4


T
5
4

KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................. 59
T
5
4

T
5
4

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 60
T
5
4

T
5
4

PHỤ LỤC ......................................................................................................................... i
T
5
4

T
5
4


Phụ lục : Bảng Thống kê mô tả các biến theo năm .......................................................... i
T
5
4

T
5
4

v


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1 Tóm tắt nghiên cứu trước đây về tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế. 21
T
5
4

T
5
4

T

5
4

T
5
4

Bảng 3.1. Tóm tắt các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế .................................. 23
T
5
4

T
5
4

Bảng 3.2. Mối quan hệ giữa biến độc lập với biến phụ thuộc ....................................... 25
T
5
4

T
5
4

Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến ............................................................................... 32
T
5
4


T
5
4

Bảng 4.2. Kiểm định sự đồng nhất phương sai_Homogeneity of Variances ................ 33
T
5
4

T
5
4

Bảng 4.3. Kiểm định ANOVA ...................................................................................... 34
T
5
4

T
5
4

Bảng 4.4. Mối quan hệ giữa các biến ( Correlation ) .................................................... 35
T
5
4

T
5
4


Bảng 4.5 Kết quả kiểm tra tính dừng của dữ liệu nghiên cứu ....................................... 36
T
5
4

T
5
4

Bảng 4.6 Độ trễ tối ưu ................................................................................................... 37
T
5
4

T
5
4

Bảng 4.7 Kết quả hồi quy mô hình 1 ............................................................................. 37
T
5
4

T
5
4

Bảng 4.8 Kết quả hồi quy mô hình 2 ............................................................................. 39
T

5
4

T
5
4

Bảng 4.9 Kết quả hồi quy mô hình 3 ............................................................................. 40
T
5
4

T
5
4

Bảng 4.10. Tóm tắt kết quả các mô hình ....................................................................... 42
T
5
4

T
5
4

Bảng 4.11. GDP trên đầu người tại tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 1998-2013 .................. 45
T
5
4


T
5
4

Bảng 4.12. Số Dự án và nộp ngân sách của các dự án FDI tỉnh Khánh hòa ................ 46
T
5
4

T
5
4

Bảng 4.13. Chi ngân sách hàng năm tại tỉnh Khánh hòa
T
5
4



vi

........................................ 47
T
5
4


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu


Tên hình

Trang

Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu....................................................................................... 23
T
5
4

T
5
4

Hình 3.2 Quy trình lựa chọn dữ liệu đầu vào ................................................................ 27
T
5
4

T
5
4

Hình 3.3 Quy trình phân tích hồi quy ............................................................................ 29
T
5
4

T
5

4



vii


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
APEC

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (Asia-Pacific
Economic Cooperation)

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian
Nations )

ASEM

Diễn đàn kinh tế Á-Âu (Asian Europe Meeting )

CIEM

Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương (Central Institute for
Econimic Managerment )

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài_ĐTNN (Foreign Direct Investment )


GDP

Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Product )

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund )

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế Châu Âu (Organization for
Economic Co-operation and Development )

UNDP

Chương trình phát triển liên hiệp quốc ( United Nation Development
Program )

USD

Đô la Mỹ ( United States Dollar )

WTO

Tổ chức thương mại thế giới ( World Trade Organization )



viii



TÓM TẮT LUẬN VĂN
1/ ĐẶT VẤN ĐỀ
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài_FDI luôn là ngoại lực quan trọng đối với các nền
kinh tế, trên thực tế không phải nước nào, khu vực nào nguồn vốn FDI cũng mang lại
thành công, thực trạng này khiến cho các nhà kinh tế đặc biệt là của các nước đang
phát triển ngày càng quan tâm nhiều hơn tới việc đánh giá tác động của FDI tới tăng
trưởng kinh tế.
Luận văn này tập trung vào phân tích tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế
thông qua kênh quan trọng nhất là vốn đầu tư với đề tài: “TÁC ĐỘNG CỦA VỐN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở TỈNH
KHÁNH HÒA” .
2/ PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua mô hình hồi
quy tuyến tính, thu thập thông tin từ dữ liệu thứ cấp chuỗi thời gian từ năm 1990 2013 của tỉnh Khánh Hòa. Các số liệu chính của mô hình bao gồm: tốc độ tăng GDP
thực tế trên đầu người; FDI; tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã tốt
nghiệp cao đẳng, đại học; tỷ lệ của lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã tốt
nghiệp phổ thông trung học; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học trong toàn
bộ dân chúng; chi thường xuyên từ ngân sách tỉnh. Mô hình nghiên cứu của đề tài như
sau:
FDI
Vốn con người_VCN

Tăng trưởng
kinh tế

Chi ngân sách
Hội nhập kinh tế


và phương trình hồi qui của đề tài là :
Log (GDP_PP) t = β 0 + β 1* VCN t + β 2* Chi_ns t + β 3* FDI t + β 4* Hoinhapkt t + ε t
R

R

R

R

R

R

R

R

R

R

ix

R

R

R


R

R

R

R

R

R

R

R


Thực hiện hồi qui tuyến tính với các kiểm định tính dừng của dữ liệu, độ trễ tối
ưu, kiểm định Anova, kiểm định hệ số tương quan, kiểm định sau, kiểm định hệ số tự
tương quan, kiểm định đa cộng tuyến và kiểm định mức độ phù hợp của mô hình, kết
quả các kiểm định cho kết luận mô hình phù hợp, các dự báo về biến phụ thuộc là
chính xác.
3/ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Tên biến
DFDI(-1)

Tóm tắt kết quả hồi qui mô hình
Mô hình 1
Mô hình 2


Mô hình 3

0,020*

0,024**

0,020**

DCHINS(-1)

0,028***

0,028***

0,028***

DHS(-1)

0,065**

DHBC(-1)

0,001**

DHP(-1)

-

-


-

0,70

0,76

0,70

Kđ Tự tương quan

0,21

0,90

0,21

Kđ PSSS

0,20

0,21

0,2

Kđ Đa cộng tuyến

<10

<10


<10

Adjusted R2
P

* Có ý nghĩa ở 10%; ** Có ý nghĩa ở 5% ; *** Có ý nghĩa ở 1%
Kết quả ước lượng được có thể tóm tắt như sau: Kết quả nghiên cứu cho thấy với độ
trễ trung bình 1 năm chúng ta đã tìm thấy bằng chứng thực nghiệm rằng :
FDI có tác động tích cực và rõ rệt tới tăng trưởng kinh tế của tỉnh Khánh Hòa Kết quả
nghiên cứu cho thấy sự thay đổi FDI kéo theo GDP tăng trưởng một cách tích cực, tái
khẳng định mức độ quan trọng của FDI tới sự tăng trưởng của kinh tế được kiểm
chứng qua các nghiên cứu trước đó.
Chi ngân sách của tỉnh có tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế trong thời gian qua
và mức độ có xu hướng tăng khi Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế
giới. Vốn con người có tác động tích cực và rõ rệt tới tăng trưởng kinh tế. Và kiểm
định mô hình, Hội nhập kinh tế của Việt Nam, đánh dấu bằng việc gia nhập WTO từ
quí I năm 2007chưa có tác động tới tổng thể nền kinh tế. Tác động của các nhân tố tới

x


tăng trưởng kinh tế thể hiện qua hệ số Beta và ý nghĩa thống kê của hệ số ước lượng.
kết quả này khẳng định lại những đánh giá định tính trước đây về tác động của các
nhân tố tới tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Khánh Hòa.
4/ ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH
Qua phân tích và thảo luận kết quả hồi qui trên, tác giả đã đề xuất một số chính
sách sách nhằm thu hút vốn FDI và cải thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Khánh Hòa
gồm: Chính sách về thu hút vốn FDI; Chính sách về vốn con người; Chính sách về thu
chi ngân sách hỗ trợ các doanh nghiệp FDI; Chính sách về cải cách để hội nhập và các

chính sách khác.
Cần hiểu rằng FDI không phải là câu trả lời cho tất cả, là liều thuốc tiên chữa
bách bệnh, FDI chạy tốt có thể có lợi cho chỉ tiêu ít ý nghĩa là tăng trưởng GDP nhưng
nó làm cho tốc độ tăng trưởng của tổng thu nhập quốc gia (GNI) ngày càng thấp hơn
tăng trưởng GDP và góp phần làm mức độ để dành của trong nước ngày càng giảm.
Một nền kinh tế muốn phát triển mạnh và bền vững đều phải dựa vào nội lực của
mình, nên muốn thoát khỏi khó khăn và phát triển bền vững trong tương lai thì nội lực
phải mạnh chứ không thể dựa mãi vào bên ngoài.



xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong hơn 25 năm tiến hành công cuộc Đổi mới, Việt Nam nói chung và Khánh
Hòa nói riêng đã đạt được những thành tựu khá thuyết phục về kinh tế và xã hội. Tốc
độ tăng trưởng kinh tế của Khánh Hòa đạt trung bình gần 10% giai đoạn 2007-2013,
GDP thực bình quân đầu người tăng trung bình 11,9 % hàng năm và tỷ lệ nghèo giảm
từ gần 9,50% năm 2010 xuống còn 5 % vào năm 2013 (Cục Thống kê tỉnh Khánh
Hòa, 2013).
Thành tựu trên là kết quả của quá trình chuyển đổi kinh tế và của các chính sách
mà Việt Nam, cũng như tỉnh Khánh Hòa đã và đang thực hiện trong bối cảnh xu thế
toàn cầu hóa. Cụ thể, chủ trương hội nhập kinh tế của Việt Nam bắt đầu bằng việc
thông qua Luật Đầu tư Nước ngoài vào năm 1987, các hiệp định thương mại song
phương và đa phương, đặc biệt là Hiệp định thương mại Việt-Mỹ. Nước ta là thành
thành viên của ASEAN từ năm 1995, của APEC từ năm 1998, tham gia diễn đàn kinh
tế Á-Âu (ASEM) vào năm 2001 và gia nhập WTO vào năm 2007.

FDI có thể ảnh hưởng tới nền kinh tế ở tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã
hội. Trong đó, ảnh hưởng quan trọng nhất của việc thu hút FDI đối với các nước đang
phát triển, đặc biệt là các nước nghèo là tăng trưởng kinh tế, cụ thể: (1) FDI góp phần
vào tăng thặng dư của tài khoản vốn, góp phần cải thiện cán cân thanh toán nói chung
và ổn định kinh tế vĩ mô. (2) FDI được coi là một nguồn vốn quan trọng để bổ sung
vốn đầu tư trong nước nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế. (3) FDI tạo cơ hội cho các
nước nghèo tiếp cận công nghệ tiên tiến hơn, dễ dàng chuyển giao công nghệ hơn,
thúc đẩy quá trình phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng quản lý và trình độ lao động
v.v. Tác động này được xem là các tác động tràn về năng suất của FDI.
Trên thực tế không phải nước nào, khu vực nào cũng đạt được cùng một lúc hai
mục tiêu này. Một số nước, khu vực thu hút được dòng vốn FDI khá lớn nhưng tác
động tràn hầu như không xảy ra. Ở một tình thế khác, vốn FDI đổ vào một nước, một
khu vực có thể làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế nhưng đóng góp của nguồn vốn

1


này vào tăng trưởng là thấp. Cả hai trường hợp trên đều được coi là không thành công
với chính sách thu hút FDI hay chưa tận dụng triệt để và lãng phí nguồn lực này dưới
góc độ tăng trưởng kinh tế. Thực trạng này khiến cho các nhà kinh tế ngày càng quan
tâm nhiều hơn tới việc đánh giá tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là
của các nước đang phát triển, thông qua hai kênh tác động đề cập ở trên.
Với các lập luận và tiếp cận trên đây, luận văn này không đề cập tất cả tác động
của FDI tới nền kinh tế, mà sẽ tập trung vào phân tích tác động của FDI tới tăng
trưởng kinh tế thông qua kênh quan trọng nhất là vốn đầu tư. Vì vậy, tác giả chọn đề
tài: “TÁC ĐỘNG CỦA VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỚI TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ Ở TỈNH KHÁNH HÒA” . làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu của nghiên cứu là để phân tích tác động của FDI đến tăng trưởng kinh
tế ở Khánh Hòa. Để đạt được mục tiêu này nghiên cứu xem xét các lý thuyết và thực

nghiệm về tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế. Theo đó, mục tiêu cụ thể như sau:
- Xem xét mức độ tác động của FDI tới tăng trưởng kinh tế ở Khánh Hòa giai
đoạn 1990-2013.
- Đề xuất những chính sách nhằm thu hút FDI vào Khánh Hòa; cải thiện môi
trường đầu tư, tận dụng triệt để và tránh lãng phí nguồn lực FDI dưới góc độ tăng
trưởng kinh tế của tỉnh.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu nghiên cứu định lượng thông qua mô
hình hồi quy tuyến tính. Phương pháp này được thực hiện bằng kỹ thuật thu thập thông
tin từ dữ liệu thứ cấp của tỉnh Khánh Hòa.
Số liệu sử dụng cho mô hình là bộ số liệu theo chuỗi thời gian từ 1990-2013 lấy
từ nhiều nguồn khác nhau. Số liệu về tốc độ tăng GDP thực tế trên đầu người và số
liệu FDI được thu thập và tính toán dựa vào số liệu chính thức do Cục thống kê và Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa cung cấp.
Các số liệu về tỷ trọng lao động đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học, tỷ lệ lao động
đang làm trong nền kinh tế đã tốt nghiệp trung học, tỷ lệ học sinh toàn tỉnh đã tốt

2


nghiệp trung học được lấy từ nguồn của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh
Khánh Hòa, Số liệu về chi ngân sách của tỉnh được lấy từ nguồn Cục Thống kê và Báo
cáo kinh tế Khánh Hòa năm 2013.
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế
Khánh Hòa.
- Phạm vi nghiên cứu: Trong khuôn khổ có hạn của luận văn, tác giả chỉ tập trung
vào đánh giá tác động của FDI thông qua kênh vốn đầu tư ở tỉnh Khánh Hòa.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Ý nghĩa khoa học: Xây dựng mô hình nghiên cứu về ảnh hưởng của FDI đối với

tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, làm cơ sở cho các nghiên cứu
sau này về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực này.
Ý nghĩa thực tiễn: Cho đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về FDI của
Khánh Hòa. Tuy nhiên, các công trình này phần lớn là nghiên cứu định tính với những
nhận xét chủ quan, đưa ra các kiến nghị chung chung và đề tài thường tập trung vào
lĩnh vực du lịch. Đề tài này hướng đến việc phân tích rõ tác động của FDI đối với tình
hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong bối cảnh cụ thể về thời gian;
qua đó đề xuất những gợi ý về chính sách mang tính thực tiễn cao nhằm thu hút vốn
FDI hiệu quả trên địa bàn tỉnh Khánh hòa.
1.6. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Ngoài phần kết luận, nội dung của đề tài được trình bày trong 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sở lý luận.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách.


3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
2.1.1.

Lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài

2.1.1.1. Khái niệm
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment, viết tắt là FDI) là hình

thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết
lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản
lý cơ sở sản xuất kinh doanh này.
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi
một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác
(nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để
phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu
tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những
trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi
là "công ty con" hay "chi nhánh công ty" (WTO, 1996).
Theo IMF thì đầu tư trực tiếp nước ngoài là một tổ chức kinh tế (nhà đầu tư trực
tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác. Mục
đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý doanh
nghiệp đặt tại nền kinh tế đó (IMF, 2010).
Theo luật đầu tư trực tiếp nước ngoài thì đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc tổ
chức, cá nhân người nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản
nào được chính phủ Việt Nam chấp thuận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng
hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo quy
định của luật này (Quốc hội, 1996).
Tóm lại, đầu tư trực tiếp nước ngoài tại một quốc gia là việc nhà đầu tư ở một
nước khác đưa vốn bằng tiền hoặc bất kỳ một tài sản nào khác vào quốc gia đó để có

4


được quyền sở hữu và quản lý hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế tại quốc gia
đó với mục tiêu tối đa hoá lợi ích của mình.
2.1.1.2. Một số hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài cơ bản
Theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các nhà đầu tư được đầu tư vào Việt
nam dưới ba hình thức: (1) Doanh nghiệp Liên doanh; (2) Doanh nghiệp 100% vốn

nước ngoài; và (3) Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh (Quốc
hội, 1996).
Ngoài ra còn một số dạng thực hiện đầu tư 100% vốn nước ngoài đặc biệt: Hợp
đồng xây dựng kinh doanh, chuyển giao (BOT). Hợp đồng xây dựng, chuyển giao,
kinh doanh ( BTO). Hợp đồng xây dựng, chuyển giao ( BT).
Doanh nghiệp liên doanh (Join Venture Enterprise)
Bản chất của doanh nghiệp liên doanh là một tổ chức kinh tế được hình thành
trên cơ sở góp vốn của các tổ chức kinh tế thuộc các quốc gia khác nhau hoạt động
trong những lĩnh vực nhất định. Do có sự khác nhau về góc độ nghiên cứu nên có
nhiều định nghĩa khác nhau về doanh nghiệp liên doanh.
Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đưa ra định nghĩa (Quốc hội, 1996): “
Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại
Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc Hiệp định ký giữa Chính phủ nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ nước ngoài hoặc do doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp
Liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh”. Định
nghĩa này nhấn mạnh đến khía cạnh pháp lý của một Liên doanh và cho rằng: Hợp
đồng liên doanh, điều lệ doanh nghiệp liên doanh cũng như pháp luật nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là căn cứ pháp lý quan trọng để điều chính ác hoạt động
liên doanh.
Theo Luật kinh doanh của Mỹ, liên doanh là một quan hệ bạn hàng trong đó hai
hoặc nhiều chủ thể cùng đong góp lao động và tài sản để thực hiện một mục tiêu đặt ra
và cùng chia sẻ các khoản lợi nhuận và rủi ro. Định nghĩa này đề cập đến việc đóng
góp tà sản và lao động như những yếu tố cơ bản để thành lập Liên doanh. Việc chia sẻ

5


trách nhiệm và thoả thuận giữa các bên là yếu tố quan trọng cho sự phụ thuộc của Liên
doanh.

Tổ chức Hợp tác phát triển kinh tế (OECD) cho rằng: trên quan điểm cạnh tranh,
Liên doanh là một hình thức nằm giữa hoạt động và liên minh, trong đó hai hoặc nhiều
công ty liên kết hoạt động với nhau trong một hoặc một số lĩnh vực sau đây: Tiến hành
các hoạt động mua bán; Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên; Phát triển hoặc điều
hành các hoạt động sản xuất; Nghiên cứu và triển khai; Hoạt động chế tạo và xây
dựng. Như vậy theo định nghĩa này, Liên doanh không phải là một quan hệ hợp đồng
đơn giản, không phải là một liên kết đơn giản mà là một mối quan hệ hữu cơ giữa các
đối tác có quốc tịch khác nhau trong một thời gian dài.
Như vậy, trên thực tế có nhiều định nghĩa khác nhau về Liên doanh, mỗi định
nghĩa có cách tiếp cận và nhấn mạnh đến một khía cạnh nhất định của liên doanh. Tuy
nhiên các định nghĩa trên đây đều tập trung vào những điểm cơ bản sau: Liên doanh là
một hình thức tổ chức kinh doanh có tính chất quốc tế; Liên doanh là một quan hệ bạn
hàng lâu dài và là một mối liên kết hữu cơ của hai hoặc nhiều bên có quốc tịch khác
nhau; Liên doanh được hình thành từ những sự khác biệt giữa các bên về quốc tịch,
quản lý, hệ thống tài chính, luật pháp và bản sắc văn hoá; Liên doanh hoạt động trên
cơ sở sự đóng góp của các bên về vốn, quản lý lao động và cũng chịu trách nhiệm về
lợi nhuận cũng như rủi ro có thể xẩy ra; Hoạt động của Liên doanh rất rộng, gồm cả
hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ, hoạt động nghiên cứu cơ bản và
nghiên cứu triển khai; Nền tảng pháp lý cho sự tồn tại của liên doanh là hợp đồng liên
doanh được ký kết giữa các bên và hệ thống luật pháp của nước sở tại.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (100% Foreign Capital Enterprise)
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cũng là một hình thức doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, nhưng ít phổ biến hơn trong hoạt động đầu tư quốc tế. Ban đầu
hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được sử dụng chỉ nhằm mục đích thăm
dò khả năng của thị trường nước sở tại, tìm kiếm cơ hội đầu tư…nhưng sau đó đã trở
thành một biện pháp có tính chiến lược.
Luật đầu tư nước ngoài của Việt Nam quy định doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài là doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của cá nhân hay tổ chức nước ngoài và tổ

6



chức thành lập theo quy định pháp luật nước ta cho phép trên cơ sở tự quản lý (Quốc
hội, 1996).
Doanh nghiệp 100%vốn nước ngoài được thành lập theo hình thức công ty trách
nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân theo pháp luật nước ta đã ban hành.
Doanh nghiệp 100%vốn đầu tư nước ngoài được thành lập sau khi cơ quan có
thẩm quyền về hợp tác đầu tư nước sở tại cấp giấy phép và chứng nhận doanh nghiệp
đã tiến hành đăng ký kinh doanh hợp pháp.
Người đại diện cho doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là Tổng giám đốc
doanh nghiệp. Nếu Giám đốc doanh nghiệp không thường trú tại nước sở tại thì phải
uỷ quyền cho người thường trú tại nước sở tại đảm nhiệm. Trong thực tế các nhà đầu
tư thường rất thích đầu tư theo hình thức này nếu có điều kiện vì rất nhiều lý do khác
nhau trong đó quan trọng nhất là quyền tự quyết trong mọi vấn đề, ít chịu sự chi phối
của các bên có liên quan ngoại trừ việc tuân thủ các quy định do luật đầu tư của nước
sở tại đưa ra.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Business Co-operation Contract)
Đây là hình thức đầu tư được nhà nước ta cho phép theo đó bên nước ngoài và
bên Việt Nam cùng nhau thực hiện hợp đồng được ký kết giữa hai bên Trong thời gian
thực hiện hợp đồng các bên phải xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ cũng như trách
nhiệm của mỗi bên mà không tạo ra một pháp nhân mới và mỗi bên vẫn giữ nguyên tư
cách pháp nhân của mình.
Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh là hình thức rất phổ biến và có nhiều ưu
thế đối với việc phối hợp sản xuất các sản phẩm có tính chất phức tạp và yêu cầu kỹ
thật cao đòi hỏi sự kết hợp thế mạnh của nhiều quốc gia.
Đối với nước ta có lợi thế về mặt lao động và nguyên liệu đầu vào chúng ta phải
có chính sách hợp lý trong chiến lược phát triển của mình nhằm thu hút và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn này.
2.1.1.3. Vai trò FDI đối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở các nước
đang phát triển

Tác động tích cực

7


FDI tạo nguồn vốn bổ xung quan trọng
Tăng trưởng kinh tế đòi hỏi phải có vốn. Vốn đầu tư là nguồn đầu vào quan
trọng, thiếu vốn mọi hoạt động kinh tế - xã hội sẽ bị ngưng trệ , những lĩnh vực cần
nhiều ưu tiên không được đáp ứng đầy đủ. Nguồn vốn đầu tư bao gồm: vốn trong nước
và vốn ngoài nước. Đối với các nước đang phát triển khả năng tích luỹ còn thấp, thị
trường vốn trong nước còn yếu và gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với thị
trường bên ngoài, nguồn vốn ĐTNN có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình phát triển
kinh tế. Huy động vốn FDI góp phần tăng thêm nguồn vốn cho đầu tư phát triển, bổ
xung vào lượng vốn đang bị thiếu hụt mà không bị ràng buộc bởi các điều kiện chính
trị, tránh được tình trạng nợ nần. Mặc khác, khi xảy ra rủi ro, FDI ít ảnh hưởng đến
nguồn mặt tài chính vì các nhà ĐTNN sẽ phải gánh chịu phần lớn thiệt hại khi xảy ra
rủi ro. Hiện nay, trên thế giới có nhiều nước đang nắm giữ một số lượng vốn khổng lồ
và muốn đầu tư ra nước ngoài thì đây chính là cơ hội để các nước đang thiếu vốn có
thể tranh thủ vốn ĐTNN. Trên thực tế, ở nhiều nước đang phát triển, đặc biệt là các
nước ASEAN, nhờ có FDI mà đã giải quyết được phần nào những khó khăn về vốn
trong quá trình CNH-HĐH đất nước.
Bên cạnh là nguồn vốn bổ xung quan trọng, FDI còn tác động tích cực tới việc
huy động các nguồn vốn khác của nước chủ nhà. Các ngân hàng tư nhân, chính phủ
các nước đang phát triển và các tổ chức tài chính quốc tế khác luôn tin tưởng vào các
nước tiếp nhận được nhiều vốn đầu tư, do vậy họ sẽ cung cấp nhiều vốn cho các nước
này. Đây là một xu thế phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại, xu hướng tăng cường hợp
tác sản xuất và liên kết kinh tế giữa các nước trong khu vực và trên thế giới. Xu hướng
này xuất phát từ lợi ích của các quốc gia, khi tham gia vào phân công lao động quốc tế,
các nước sẽ phát huy được lợi thế của mình và khai thác được thế mạnh của các quốc
gia khác để phát triển.

FDI Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Thông thường, mục tiêu đầu tiên khi nhà đầu tư đưa vốn ra nước ngoài là lợi
nhuận. Họ tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đưa lại hiệu quả cao nhất.
Chẳng hạn:

8


Bên cạnh việc nâng cao hiệu quả đối với các chủ đầu tư, FDI còn tạo điêu kiện
cho các doanh nghiệp của nước nhận đầu tư có điều kiện học hỏi kinh nghiệm...và chịu
sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nên đòi hỏi các
doanh nghiệp trong nước muốn tồn tại và phát triển thì phải nâng cao trình độ quản lý,
đầu tư trang thiết bị kỹ thuật, vốn... làm chất lượng sản phẩm tăng, giá thành hạ, chiếm
lĩnh thị trường nội địa và có thể xuất khẩu, tăng thêm lợi nhuận cho các doanh nghiệp
và thu nhập cho người lao động.
FDI Thúc đẩy chuyển giao công nghệ, kỹ năng quản lý
Hoạt động đầu tư không chỉ diễn ra thông qua hình thức chuyển vào nước sở tại
vốn bằng tiền mà còn bằng cả vốn hiện vật: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu...(còn
gọi là công nghệ cứng) và vốn vô hình: kỹ thuật công nghệ, tri thức khoa học, năng lực
tiếp cận thị trường, bí quyết quản lý, ý thức tổ chức kỷ luật lao động, tác phong làm
việc công nghiệp...(còn gọi là công nghệ mềm). Hơn nữa, chuyển giao công nghệ
không chỉ đơn thuần là nhập khẩu công nghệ, mà còn nắm vững các nguyên lý hoạt
động vận hành công nghệ đó, sửa chữa, bảo hành, mô phỏng và phát triển nó. Thông
qua hoạt động FDI, quá trình chuyển giao công nghệ được thực hiện tương đối nhanh
chóng và thuận tiện cho cả hai bên đối tác.
Trên con đường phát triển, các nước đang phát triển gặp phải một trở ngại lớn
nhất, đó là trình độ kỹ thuật - công nghệ lạc hậu. Hiện nạy với sự phát triển của khoa
học kỹ thuật, việc các nước đang phát triển tự nghiên cứu đề phát triển công nghiệp
cho kịp với thế giới là một việc làm tốn kém và khó khăn. Do vậy, con đường nhanh
nhất đố với các nước đang phát triển là chuyển giao công nghệ. Tiếp nhận FDI là

phương thức tốt nhất để các nước đang phát triển thu được công nghệ có trình độ cao.
Đi kèm với chuyển giao công nghệ là chuyển giao kỹ thuật, kỹ năng quản lý.
Thông qua hoạt động FDI, các quốc gia đã tạo môi trường và điều kiện tốt để tiếp thu
những kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp.
FDI Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Để thực hiện mục tiêu hàng đầu của các quốc gia là tăng trưởng kinh tế, đòi hỏi
các nước đang phát triển phải tranh thủ được vốn và công nghệ của nước ngoài. Đây là

9


điểm nút để thoát khỏi vòng luẩn quẩn của sự đói nghèo. Kinh nghiệm cho thấy, quốc
gia nào thực hiện chiến lược kinh tế mở, biết tranh thủ và phát huy nhân tố bên ngoài
biến nó thành nhân tố bên trong thì quốc gia đó sẽ đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế
cao.Theo đánh giá, tăng trưởng kinh tế tỷ lệ thuận với khối lượng vốn FDI huy động
và sử dụng, gắn liền với mức tăng trưởng xuất khẩu. Do vậy FDI là tiền đề, là chỗ dựa
để khai thác các tiềm năng trong nước nhằm phát triển kinh tế. Đối với các nước đang
phát triển, mức tăng trưởng kinh tế chủ yếu phụ thuộc vào mức tăng vốn đầu tư, nhờ
đó các nhân tố khác như số lượng lao động, năng suất lao động...cũng tăng lên.
FDI Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Là một bộ phận quan trọng của kinh tế đối ngoại, FDI góp phần thúc đẩy các
quốc gia vào sự phân công lao động quốc tế. Để hội nhập vào nền kinh tế thế giới và
tham gia tích cực vào quá trình liên kết kinh tế đòi hỏi phải thay đổi cơ cấu kinh tế
trong nước cho phù hợp. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia phù hợp với
trình độ phát triển chung của thế giới sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động FDI.
Ngược lại, FDI góp phần thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
FDI tạo việc làm và thu nhập cho người lao động
Nhà ĐTNN tiến hành đầu tư vào nước sở tại thông qua hoạt động sản xuất kinh
doanh tại nước đó, vì thế để khai thác lợi thế so sánh của nước chủ nhà, nâng cao năng
lực cạnh tranh với các đối thủ khác, tăng hiệu quả đầu tư thì nhà ĐTNN phải thuê nhân

công của nước chủ nhà. Do đó, FDI đã tạo ra nhiều việc làm mới, thu hút một lượng
lớn lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn ĐTNN. Điều này góp phần đáng
kể vào việc giải quyết tình trạng thất nghiệp -một vấn đề nan giải đối với mỗi quốc
gia. Đặc biệt là đối với các nước đang phát triển là nơi có nguồn lao động lớn, giá
nhân công rẻ, nhiêu tài nguyên thiên nhiên nhưng trình độ lao dộng thấp thiếu vốn,
công nghệ - kỹ thuật nên chưa có điều kiện khai thác và sử dụng do đó FDI là chìa
khoá quan trọng để giải quyết vấn đề.
FDI tăng cường mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế
FDI là một hình thức hợp tác quốc tế thông qua các hình thức đầu tư trực tiếp.
Hoạt động FDI được thực hiện chủ yếu thông qua các công ty xuyên quốc gia và đa

10


quốc gia. Do đó, quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia thân thiện, bền vững thì
càng thức đẩy mạnh mẽ hoạt động FDI.
Ngoài ra, FDI còn có tác dụng tích cực trong việc tăng thu ngân sách nhà nước
thông qua việc nộp thuế, tiền cho thuê quyền sử dụng tài nguyên thiên nhiên, vùng
thuật hoàn thiện, cơ sở công nghiệp và dịch vụ tỷ lệ thuận với quy mô của hoạt động
đầu tư, tăng nguồn viện trợ ODA và đẩy mạnh các hoạt động phụ trợ khác.

Tác động tiêu cực
Bất cứ hoạt động nào cũng đem lại những hậu quả cho chủ thể và đối tượng của
nó, nhưng những hạn chế này có thể giảm bớt nếu chủ thể biết cách giải quyết vấn đề
một cách tốt đẹp. Đầu tư FDI cũng vậy, không phải bất cứ lúc nào và bất cứ ở đâu
cũng phát huy tác dụng tích cực đối với đời sống kinh tế của nước tiếp nhận đầu tư.
FDI có thể phát huy tác dụng tốt trong môi trường đầu tư ổn định và hoàn thiện, đặc
biệt là vai trò của quản lý nhà nước. Hoạt động FDI có thể đem lại những tiêu cực sau:
FDI làm tăng sự lệ thuộc của nước chủ nhà vào nước ngoài về vốn, kỹ thuật và
mạng lưới thị trường tiêu thụ sản phẩm

Các nước tiếp nhận đầu tư thường là các nước có trình độ công nghệ lạc hậu.
Trong khi đó các nhà ĐTNN muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh với công
nghệ hiện đại - tiên tiến nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, phù hợp với
nhu cầu của thị trường, đạt lợi nhuận lớn nên hầu hết công nghệ sản xuất, tư liệu lao
động của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN phải nhập khẩu kể cả vốn sản xuất. Đồng
thời, các chủ ĐTNN cũng nắm giữ thị trường tiêu thụ sản phẩm. Hàng hoá được sản
xuất ra được bán trên thị trường nội địa và đặc biệt là xuất khẩu sang những thị trường
mà chủ ĐTNN chiếm lĩnh hoặc có thể ở thị trường mới.
Nước chủ nhà không hoàn toàn chủ động trong việc bố trí đầu tư theo chiến
lược phát triển của mình
Nước sở tại thu hút được FDI song trên thực tế chủ đầu tư lại là người quản lý
trực tiếp và sử dụng theo những mục tiêu cụ thể của họ, mặc dù hoạt động vẫn trong
khuôn khổ pháp luật của nước chủ nhà. Các nhà đầu tư thường ít quan tâm đến việc
tiến hành sản xuất kinh doanh vào những ngành nghề ít tạo ra lợi nhuận hoặc ở những

11


vùng sâu, vùng xa, những nơi có điều kiện kinh tế -xã hội khó khăn... nên đã làm cho
cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ bị mất cân đối, thậm chí hoạt động của các
doanh nghiệp có vốn ĐTNN có thể làm phá sản những ngành nghề truyền thống của
nước chủ nhà. Do vậy, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của nước tiếp nhận có thể
bị phá vỡ hoặc thay đổi theo hướng bất lợi.
Nhà ĐTNN lợi dụng sơ hở trong pháp luật và trong quản lý để chuyển giá trốn
thuế, gây ô nhiễm môi trường và tổn hại đến lợi ích của nước chủ nhà
Hệ thống pháp luật là cơ sở, nền tảng cho các hoạt động. Nhưng ở nước sở tại,
thường pháp luật chưa đồng bộ và hoàn thiện, chưa phù hợp với thông lệ quốc tế do đó
với năng lực yếu kém trong công tác quản lý, bộ máy quản lý nhà nước đã tạo ra kẽ hở
trong hoạt động FDI để các nhà ĐTNN "lách" luật. Cụ thể, hệ thống thuế, công tác
kiểm toán... Công tác đánh giá, thẩm định tác động môi trường của một số dự án chưa

chặt chẽ, một số dự án không phù hợp với thuần phong mỹ tục - bản sắc văn hoá của
nước sở tại. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức là tổn hại đến môi trường
sinh thái, cạn kiệt các nguồn tài nguyên. Do đó các quốc gia phải có quy hoạch đầu tư
cụ thể và khoa học.
Nước chủ nhà có nguy cơ trở thành nơi tiếp nhận những công nghệ cũ, lạc hậu
của nước ngoài
Trong thực tế, kỹ thuật công nghệ mới - hiện đại chuyển giao cho các công ty
100% vốn nước ngoài để nâng cao năng lực kinh doanh, còn công nghệ hạng 2,3 thì
chuyển giao cho nước chủ nhà thông qua hình thức liên doanh hoặc bán bản quyền.
Hơn nữa, do trình độ yếu kém của nước chủ nhà nên công nghệ thường được đánh giá
cao hơn mức bình thường. Mặc dù những thiết bị, công nghệ đó có khi còn hiện đại
hơn so với thiết bị, công nghệ đang sử dụng ở nước chủ nhà nhưng nguy cơ trở thành
bãi rác thải của các nước công nghiệp phát triển là điều hết sức nguy hiểm.
Các nhà ĐTNN lợi dụng FDI để can thiệp bất lợi vào nền chính trị của nước
chủ nhà, hoạt động tình báo, gây rối an ninh chính trị
Không phải bất cứ nhà ĐTNN nào cũng đầu tư để thu lợi nhuận. Trong số họ có
không ít cá nhân, tổ chức dưới danh nghĩa tiến hành hợp tác kinh doanh nhưng thực tế

12


×