Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 105 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------------------------------

BÙI THỊ DIỆP HỒNG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH VĨNH LONG

Chuyên ngành

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số chuyên ngành : 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGÔ MINH CHÂU

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank chi
nhánh Vĩnh Long” là công trình nghiên cứu của tôi. Các nội dung nghiên cứu đƣợc tích
lũy từ quá trình học tập và đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ từ giảng viên hƣớng dẫn khoa
học là TS Ngô Minh Châu.
Kết quả nghiên cứu từ các dữ liệu trong luận văn là trung thực do chính tác giả


thu thập, có nguồn gốc rõ ràng. Các nội dung và tài liệu sử dụng trong luận văn đƣợc ghi
rõ trong tài liệu tham khảo và các nghiên cứu trƣớc đây trong bài nghiên cứu.
Nếu phát hiện có sự gian dối, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng
nhà trƣờng.
TP.HCM, ngày 25 tháng 6 năm 2015
Ngƣời viết

Bùi Thị Diệp Hồng

i


LỜI CẢM TẠ

Tôi xin trân trọng cảm ơn giảng viên hƣớng dẫn TS. Ngô Minh Châu, ngƣời
hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ về kiến thức cũng nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu
trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp và hƣớng dẫn của quý thầy
cô trong Hội đồng bảo vệ đề cƣơng chi tiết - Trƣờng đại học Tài chính Marketing.
Những đóng góp của Hội đồng đã giúp tôi rất nhiều trong thực hiện nghiên cứu của
mình.
Luận văn đƣợc hình thành bằng nỗ lực của bản thân, tuy nhiên trong thực hiện
không tránh khỏi những thiếu sót.
Tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô giáo và tất cả bạn
bè. Tôi xin chân thành cám ơn./.
TP HCM, tháng 6 năm 2015
Học viên
Bùi Thị Diệp Hồng

ii



DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ ngữ

STT

Viết tắt

1

Automated Teller Machine

ATM

2

American Express

AMEX

3

Pesonal Identification Number

PIN

4

Point of Sales


POS

5

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Agribank

6

Ngân hàng TMCP Á Châu

ACB

7

Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam

Vietcombank

8

Ngân hàng thƣơng mại

NHTM

9

Ngân hàng trung ƣơng


NHTW

10

Ngân hàng nhà nƣớc

NHNN

11

Ngân hàng phát hành thẻ

NHPHT

12

Ngân hàng thanh toán thẻ

NHTTT

13

Đơn vị chấp nhận thẻ

ĐVCNT

14

Tổ chức tín dụng


TCTD

15

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTMCP

16

Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng của Agribank IPCAS

17

Electronic Data Capture

EDC

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng, Biểu

Số

Trang

Sơ đồ 1.1


Các loại thẻ thanh toán

4

Sơ đồ 1.2

Quá trình thanh toán thẻ

10

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy Agribank chi nhánh Vĩnh Long

24

Hình 2.1

Thẻ ghi nợ nội địa Agribank Success Debit

32

Hình 2.2

Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa

34

Hình 2.3


Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard

34

Hình 2.4

Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa /MasterCard

36

Hình 2.5

Thẻ lập nghiệp Agribank lapnghiep Debit
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Vĩnh Long
2012-2014

38

Biểu đồ 2.2

Doanh số phát hành thẻ Agribank Vĩnh Long 2012-2014

43

Biểu đồ 2.3

45

Bảng 2.1


Doanh thu phát hành thẻ Agribank Vĩnh Long 2012-2014
Số lƣợng ATM/POS AgriBank Vĩnh Long giai đoạn 20122014
Thị phần doanh thu phát hành thẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long
Thị phần doanh thu thanh toán thẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long
Tình hình phát triển thẻ tại Vĩnh Long từ 2012 – 2014

Bảng 2.2

Tình hình huy động vốn Agribank Vĩnh Long 2012 -2014

25

Bảng 2.3

Kết quả đầu tƣ tín dụng Agribank Vĩnh Long 2012 -2014

26

Bảng 2.4

Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2012 -2014
Hạn mức giao dịch thẻ tại ATM và EDC/POS tại quầy giao
dịch Agribank đối với thẻ Success
Hạn mức giao dịch thẻ tại ATM, EDC/POS của Agribank
đối với thẻ ghi nơ quốc tế Visa/MasterCard

27


Biểu đồ 2.1

Biểu đồ 2.4
Biểu đồ 2.5
Biểu đồ 2.6

Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9

Hạn mức tín dụng đối với thẻ tính dụng quốc tế Agribank
Visa/MasterCard
Hạn mức giao dịch đối với thẻ tín dụng quốc tế Agribank
Visa/MasterCard
Số lƣợng thẻ Agribank Vĩnh Long phát hành 2012-2014
iv

29

46
51
52
22

33
35
37

38
41


Số
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Bảng 2.18
Bảng 3.1

Bảng, Biểu
Doanh thu phát hành thẻ Agribank giai đoạn 2012-2014
Hệ thống máy ATM/POS tại Agribank chi nhánh Vĩnh
Long
Thống kê tình hình hoạt động kinh doanh thẻ các ngân hàng
thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến 31/12/2014
Tình hình hoạt động của hệ thống máy ATM Agribank Vĩnh
Long
Doanh số phát hành thẻ các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long
Doanh số thanh toán thẻ các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long
Doanh số thanh toán thẻ qua POS các NHTM trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long

Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh dịch vụ tại
Agribank chi nhánh Vĩnh Long năm 2014
Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ Agribank Vĩnh Long
2012-2014
Những tiêu chí khách hàng quan tâm khi lựa chọn ngân
hàng để sử dụng thẻ thanh toán

v

Trang
44
45
47
48
50
51
53
55
56
68


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề nghiên cứu.............................................................................................. 2
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3
6. Các đóng góp của đề tài ........................................................................................... 3

7. Kết cấu luận văn ....................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................... 4
1.1. KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................. 4
1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán ................................................................................... 4
1.1.2. Phân loại thẻ ....................................................................................................... 4
1.1.3. Hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng thƣơng mại ............................... 7
1.2. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ ............. 12
1.2.1. Nhân tố khách quan ............................................................................................ 12
1.2.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................... 13
1.3. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ .................. 14
1.3.1. Số lƣợng thẻ phát hành....................................................................................... 14
1.3.2. Mạng lƣới kinh doanh thẻ .................................................................................. 15
1.3.3. Thu nhập từ hoạt động phát hành thẻ ................................................................ 16
1.3.4. Doanh số thanh toán thẻ ..................................................................................... 16
1.3.5. Thu nhập từ thanh toán thẻ ................................................................................ 16
1.4. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ ...................................... 16
1.5. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ ............................................................................................................... 19
vi


1.5.1. Kinh nghiệm hoạt động kinh doanh thẻ của một số ngân hàng thƣơng mại trong
nƣớc .............................................................................................................................. 19
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank Việt Nam .................................................. 20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG .......................................................... 21
2.1. TỔNG QUAN THỊ TRƢỜNG THẺ THANH TOÁN TẠI TỈNH VĨNH LONG
2.1.1 Đặc điểm kinh tế tỉnh Vĩnh Long ảnh hƣởng hoạt động thanh toán thẻ ............ 21
2.1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long .................................... 22

2.2. KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH VĨNH LONG .......................................................................... 23
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Agribank chi nhánh Vĩnh Long ............... 23
2.2.2. Cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh Vĩnh Long .............................................. 24
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh .................................................. 25
2.2.4. Các sản phẩm dịch vụ hiện có tại chi nhánh.................................................... 29
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH VĨNH LONG .............................................................................................. 31
2.3.1. Giới thiệu hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long.

31

2.3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank Vĩnh Long ...................... 41
2.3.3. Phân tích rủi ro trong kinh doanh thẻ .............................................................. 49
2.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long

53

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH VĨNH LONG......................................................................................... 57
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................. 57
2.4.2. Hạn chế trong dịch vụ thanh toán thẻ .............................................................. 58
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 61
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG ................................................................ 65
3.1. ĐỊNH HƢỚNG CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG .................... 65
vii


3.1.1. Định hƣớng của Agibank Vĩnh Long ............................................................. 65

3.1.2. Tiềm năng phát triển thẻ thanh toán tỉnh Vĩnh Long ...................................... 66
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG ................................................................ 68
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng, đa dạng hoá sản phẩm .................................................. 68
3.2.2. Tăng cƣờng hoạt động Marketing.................................................................... 70
3.2.3. Củng cố công tác chăm sóc khách hàng ......................................................... 72
3.2.4. Thực hiện công tác nghiên cứu, dự báo nhu cầu thị trƣờng ............................ 73
3.2.5. Đổi mới kỹ thuật - đầu tƣ công nghệ ............................................................... 73
3.2.6. Mở rộng mạng lƣới đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) ..................................... 74
3.2.7. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .............................................................. 76
3.2.8. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ thẻ .................................................................. 77
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI AGRIBANK VĨNH LONG ............................... 79
3.3.1. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nƣớc ...................................................................... 79
3.3.2. Kiến nghị Hiệp hội thẻ Việt Nam .................................................................... 80
3.3.3. Kiến nghị với Agribank Việt Nam .................................................................. 80
3.3.4. Kiến nghị Agribank chi nhánh Vĩnh Long ...................................................... 81
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................. 85

viii


TÓM TẮT

Thị trƣờng thẻ Việt Nam đang từng bƣớc phát triển, trong đó thẻ ngân hàng
cũng thu hút sự quan tâm của ngƣời tiêu dùng. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn thời gian qua đã hoạt động tích cực trong việc phát triển sản phẩm thẻ trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long, song do sự cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại trên
địa bàn nên sản phẩm thẻ của Agribank chi nhánh Vĩnh Long vẫn chƣa chiếm nhiều
ƣu thế, đề tài: “ Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank chi nhánh Vĩnh

Long” nhằm nghiên cứu các giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank chi
nhánh Vĩnh Long trong điều kiện phát triển kinh tế địa phƣơng.
Bài nghiên cứu đƣợc thực hiện với 3 chƣơng, qua đó tổng quan về hoạt động
kinh doanh thẻ của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, tiến hành phân tích thực trạng
hoạt động kinh doanh thẻ của Agribank chi nhánh Vĩnh Long trong 3 năm 2012,2013
và 2014. Đánh giá kết quả thực hiện, phân tích các nguyên nhân dẫn đến những tồn
tại ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh thẻ Agribank chi nhánh Vĩnh Long, từ đó đề
xuất giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ Agribank chi nhánh Vĩnh Long
trong thời gian tới.

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển, nhất là sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thu
nhập của ngƣời dân ngày càng đƣợc cải thiện dẫn đến nhu cầu của khách hàng về sản
phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng tăng. Bên cạnh sử dụng các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng truyền thống, khách hàng còn có nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân
hàng hiện đại, dịch vụ tài chính trọn gói.
Thanh toán không dùng tiền mặt bằng phƣơng tiện “thẻ” là hình thức thanh toán
hiện đại và đƣợc ƣa chuộng trên thế giới. Nền kinh tế Việt Nam đang từng bƣớc hòa
nhập vào nền kinh tế thế giới nên việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt hết
sức quan trọng, góp phần xây dựng hệ thống thanh toán văn minh, hiện đại, thúc đẩy
sự cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
Dịch vụ thẻ thanh toán là một trong những lĩnh vực kinh doanh vừa đem lại
nguồn thu đáng kể cho các ngân hàng vừa mang lại hiệu quả chung cho toàn xã hội.
Các sản phẩm dịch vụ thẻ với tính chuẩn hóa cao, tính an toàn, hiệu quả và phạm vi
thanh toán rộng.Vì vậy phát triển dịch vụ thẻ thanh toán là tất yếu khách quan trong

xu thế liên kết toàn cầu, thực hiện đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và hiện đại hóa công
nghệ ngân hàng là mục tiêu hàng đầu của Agribank chi nhánh Vĩnh Long.
Mặc dù đã có những hoạt động tích cực trong việc phát triển sản phẩm thẻ trên
địa bàn trong thời gian qua, song do sự cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại
trên địa bàn nên sản phẩm thẻ của Agribank chi nhánh Vĩnh Long vẫn chƣa chiếm
nhiều ƣu thế, việc nghiên cứu để đƣa ra các giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ tại
Agribank chi nhánh Vĩnh Long trong bối cảnh hiện nay là hết sức cần thiết, vì vậy tôi
chọn đề tài: “ Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank chi nhánh Vĩnh
Long” làm đề tài nghiên cứu của mình.

1


1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Khi gia nhập WTO, các rào cản bảo hộ trong nƣớc đối với lĩnh vực tài chính
ngân hàng dần đƣợc dỡ bỏ, các ngân hàng trong và ngoài nƣớc cạnh tranh bình đẳng
trên thị trƣờng Việt Nam. Hiện nay với số lƣợng lớn các ngân hàng thƣơng mại đang
hoạt động tại Việt Nam cũng nhƣ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, để tồn tại các ngân
hàng đều gia tăng phát triển mạng lƣới, mở rộng địa bàn hoạt động kể cả khu vực
nông thôn và đẩy mạnh phát triển sản phẩm dịch vụ dẫn đến cạnh tranh trong lĩnh vực
dịch vụ của ngân hàng ngày càng gay gắt.
Việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Agribank chi nhánh Vĩnh Long
trong bối cảnh hiện nay xuất phát từ nhu cầu thực tiễn. Về phía khách hàng thụ hƣởng
những tiện ích do thẻ mang lại, về phía ngân hàng nhằm giảm rủi ro, giảm chi phí,
tăng tỉ trọng thu nhập từ hoạt động sản phẩm dịch vụ, giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt
động tín dụng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank chi nhánh Vĩnh
Long. Thông qua đó, đề xuất những giải pháp cải thiện nhằm phát triển hoạt động

kinh doanh thẻ tại ngân hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank chi
nhánh Vĩnh Long trong 3 năm 2012 – 2014
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ trong
tƣơng lai tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình hoạt động kinh doanh thẻ của Agribank chi nhánh Vĩnh Long từ
2012-2014 ?
- Agribank chi nhánh Vĩnh Long có thể đề ra những giải pháp gì để triển khai
chiến lƣợc kinh doanh thẻ trong giai đoạn sắp tới?.

2


4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề cơ bản về thẻ, hoạt động
kinh doanh thẻ, phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Agribank chi nhánh Vĩnh
Long.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank chi
nhánh Vĩnh Long trong giai đoạn 2012-2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài áp dụng phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu
đến hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank chi nhánh Vĩnh Long.
+ Phƣơng pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo hoạt
động kinh doanh của đơn vị, báo cáo thống kê, tạp chí, báo cáo khoa học trong và
ngoài tỉnh.
+ Phƣơng pháp phân tích: đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh (so sánh bằng số
tuyệt đối và tƣơng đối ở hai thời điểm khác nhau để thấy mức độ tăng trƣởng).
6. Các đóng góp của đề tài

- Góp phần cải thiện doanh số thu dịch vụ cho ngân hàng.
- Tăng doanh số huy động tiền gửi cho ngân hàng .
- Đƣa vào thực tiễn phát huy các thế mạnh s n có trong hệ thống của ngân
hàng, khắc phục những khó khăn vƣớng mắc còn tồn tại nhằm tăng sức thu hút khách
hàng trên địa bàn tỉnh.
7. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Thƣơng Mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ của Agribank chi nhánh Vĩnh
Long.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank chi
nhánh Vĩnh Long.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán
“Thẻ thanh toán là một phƣơng tiện thanh toán do các ngân hàng, định chế tài
chính phát hành và ngƣời sử dụng thẻ có thể sử dụng nó để nạp, rút tiền mặt tại các
máy, các quầy tự động của ngân hàng, có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc có thể sử dụng để chuyển khoản”. (Theo Trần Hoàng Ngân và các cộng sự
2009, trang 106).

1.1.2. Phân loại thẻ
Sơ đồ 1.1: Các loại thẻ thanh toán

Thẻ ngân hàng


T/C T.T
thẻ

Thẻ
TD

Thẻ
ghi
nợ

Mục đích
sử dụng

Thẻ
KD

Thẻ
du lịch
giải trí

Chủ thể
phát hành

Thẻ
NH
phát
hành

Đặc tính

kỹ thuật

Hạn mức
sử dụng

Thẻ do
t/c phi
NH phát
hành

Thẻ
khắc
chữ
nổi

4

Thẻ
vàng

Thẻ
khắc
bằng
từ

Thẻ
chíp

Phạm vi
sử dụng


Thẻ
chuẩn

Thẻ
nội
địa

Thẻ
quốc
tế


♦ Phân loại theo đặc tính kĩ thuật
+ Thẻ khắc chữ nổi (Imbosed Card): là loại thẻ đƣợc làm dựa trên kĩ thuật
khắc chữ nổi. Đó chính là tấm thẻ đầu tiên đƣợc sản xuất theo công nghệ này, hiện
nay ngƣời ta không còn dùng nó nữa vì kĩ thuật sản xuất quá thô sơ, dễ bị giả mạo.
+ Thẻ băng từ (Magnetic Strip): thẻ đƣợc sản xuất dựa trên kĩ thuật thƣ tín với
hai băng từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Thẻ này đƣợc sử dụng phổ biến trong
vòng 20 năm nay nhƣng dễ bị lợi dụng vì thông tin trong thẻ không tự mã hoá đƣợc
và chỉ mang thông tin cố định, khu vực chứa thông tin hẹp.
+ Thẻ chíp (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán dựa trên kĩ
thuật vi xử lí tin học gắn vào thẻ một “chip” điện tử có cấu trúc giống nhƣ một máy
tính hoàn hảo. Thẻ có nhiều nhóm với dung lƣợng nhớ của “chip” điện tử khác nhau.
♦ Phân loại theo chủ thể phát hành thẻ
+ Thẻ do ngân hàng phát hành: là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp cho
khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng hoặc sử dụng một số
tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Đây là loại thẻ đƣợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.
+ Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: đó là thẻ du lịch và giải trí của
các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành: Diners Club, Amex…Đó cũng có thể là thẻ

đƣợc phát hành bởi các công ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn…
♦ Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
+ Thẻ tín dụng: là loại thẻ sử dụng phổ biến nhất, theo đó chủ thẻ đƣợc phép
sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm hàng hoá dịch vụ tại
những cơ sở kinh doanh, cửa hàng, khách sạn, máy bay…có chấp nhận loại thẻ này.
Thẻ tín dụng đƣợc xem nhƣ thẻ ngân hàng vì chúng thƣờng đƣợc phát hành bởi các
ngân hàng. Các ngân hàng quy định một hạn mức tín dụng nhất định cho chủ thẻ và
chỉ đƣợc chi tiêu trong hạn mức đã cho. Đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ đƣợc ứng trƣớc

5


một hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kì hạn
nhất định.
+ Thẻ ghi nợ: đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền
gửi. Khi mua hàng hoá dịch vụ, giá trị những giao dịch sẽ đƣợc khấu trừ ngay lập tức
vào tài khoản của chủ thẻ thông qua các thiết bị điện tử tại các cửa hàng, khách sạn và
đồng thời ghi có ngay vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn đó. Thẻ ghi nợ không có
hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dƣ hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
♦ Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
+ Thẻ trong nƣớc: là thẻ đƣợc giới hạn số dƣ trong phạm vi một quốc gia, do
vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nƣớc đó.
+ Thẻ quốc tế (Internatinal Card): là loại thẻ đƣợc chấp nhận trên toàn cầu, sử
dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. Thẻ đƣợc khách du lịch rất ƣa chuộng vì nó
rất an toàn, tiện lợi. Do đó phạm vi hoạt động trải khắp thế giới nên quy mô tính hoạt
động của loại thẻ này phức tạp hơn. Thẻ đƣợc hỗ trợ và quản lí trên toàn thế giới bởi
những tổ chức tài chính lớn: Master card, Visa… hoặc những công ty điều hành nhƣ
Amex, JBC…hoạt động trong một hệ thống đồng bộ thống nhất.
♦ Phân loại theo mục đích sử dụng:
+ Thẻ kinh doanh: là loại thẻ đƣợc phát hành cho nhân viên của công ty sử

dụng, nhằm giúp cho công ty quản lí chặt chẽ việc chi tiêu vào các công việc chung
của nhân viên. Hàng tháng, hàng quý, hàng năm; công ty sẽ đƣợc cung cấp những
thông tin quản lí một cách tóm tắt chi tiết về việc chi tiêu của từng nhân viên bộ phận
trong công ty.
+ Thẻ du lịch và giải trí: là loại thẻ do các công ty tƣ nhân phát hành để phục
vụ cho ngành du lịch giải trí.
♦ Phân loại theo đối tƣợng sử dụng
+ Thẻ vàng (Gold Card): là loại thẻ phục vụ cho thị trƣờng “cao cấp” với
nhóm khách hàng có thu nhập cao, thƣờng phát hành cho các đối tƣợng uy tín có khả
6


năng tài chính lành mạnh, có nhu cầu chi tiêu lớn. Thẻ có 2 loại là thẻ có hạn mức tín
dụng và thẻ chuẩn thƣờng do hệ thống Master Card phát hành.
+ Thẻ chuẩn (Standand Card): cũng là một dạng thẻ tín dụng do Master Card
phát hành. Đây là loại thẻ căn bản nhất mang tính phổ thông, đại chúng.
Mặc dù đƣợc phân thành nhiều loại khác nhau nhƣng các loại thẻ trên đều có
đặc điểm chung là dùng để thanh toán, chi trả tiền hàng hóa dịch vụ. Vì vậy chúng
đƣợc gọi là thẻ thanh toán.
1.1.3. Hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng thƣơng mại
1.1.3.1. Các chủ thể tham gia
 Ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành là thành viên chính thức của các tổ chức thẻ quốc tế, là
ngân hàng tiến hành các thủ tục để in thẻ cho khách hàng. Ngân hàng phát hành có
trách nhiệm xem xét việc mở thẻ của khách hàng, hƣớng dẫn khách hàng các thủ tục
cần thiết, những quy định đối với chủ thẻ.
 Ngân hàng thanh toán
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng kí trực tiếp hợp đồng đối với đơn vị chấp
nhân thẻ, có nhiệm vụ thanh toán toàn bộ các chứng từ giao dịch do đơn vị chấp nhận
thẻ xuất trình. Ngân hàng thanh toán có thể đồng thời cũng là ngân hàng phát hành.

 Chủ thẻ
Chủ thẻ là ngƣời có tên ghi trên thẻ, đƣợc quyền dùng thẻ để thanh toán hàng
hóa dịch vụ thay cho tiền mặt. Do đó thẻ không đƣợc ủy quyền cho ngƣời khác sử
dụng, chủ thẻ là ngƣời duy nhất có thể sử dụng thẻ. Khi thanh toán tiền hàng hóa dịch
vụ cho cơ sở chấp nhận thẻ, chủ thẻ sẽ phải xuất trình thẻ để kiểm tra và lập biên lai
thanh toán. Ngoài chức năng thanh toán, thẻ có thể đƣợc dung để chuyển khoản, rút
tiền mặt tại ngân hàng hoặc tại các cây ATM.

7


Cơ sở chấp nhận thẻ
Cơ sở chấp nhận thẻ là những đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ có kí hợp
đồng với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thanh toán thẻ. Các đơn vị này
thƣờng là nhà hàng, khách sạn, cửa hàng,…
 Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là tổ chức cho phép các ngân hàng phát hành thẻ và làm
trung tâm xử lý, cấp phép, thông tin giao dịch, thanh toán của ngân hàng thành viên
trên toàn thế giới. Mỗi tổ chức thẻ quốc tế đều có tên trên sản phẩm của mình. Khác
với ngân hàng thành viên, tổ chức thẻ quốc tế không có quan hệ trực tiếp với chủ thẻ
hay đơn vị chấp nhận thẻ, chỉ cung cấp mạng lƣới viễn thông toàn cầu phục vụ cho
quy trình thanh toán, cấp phép cho ngân hàng thành viên một cách nhanh chóng.
1.1.3.2. Nghiệp vụ phát hành thẻ
Việc phát hành thẻ phải dựa trên cơ sở luật quốc gia nơi thẻ đƣợc phát hành,
cụ thể là các quy chế về phát hành thẻ do Ngân Hàng Trung Ƣơng hoặc cơ quan quản
lý tiền tệ của quốc gia đó ban hành. Ngoài ra, việc phát hành thẻ thanh toán quốc tế
phải đƣợc sự đồng ý của tổ chức thẻ quốc tế thông qua hợp đồng ký kết giữa ngân
hàng phát hành với các tổ chức thẻ quốc tế, đồng thời tuân thủ các luật lệ và quy định
hiện hành của các tổ chức thẻ quốc tế. Dựa trên các cơ sở này, mỗi ngân hàng phát
hành sẽ có những quy chế riêng về phát hành thẻ do Ban Lãnh đạo ngân hàng phát

hành quy định.
Khi muốn sử dụng thẻ, khách hàng đến ngân hàng để làm thủ tục mở thẻ. Thủ
tục mở thẻ của các ngân hàng thƣờng rất đơn giản. Khách hàng chỉ cần mang theo
giấy tờ tùy thân nhƣ chứng minh thƣ, hộ chiếu cùng với một số giấy tờ khác nhƣ mã
số thuế, bảng kê khai lƣơng, nộp thuế thu nhập, giấy thông hành,… tùy vào yêu cầu
của từng ngân hàng cũng nhƣ tính chất của từng loại thẻ. Sau khi nhận đủ hồ sơ từ
phía khách hàng, ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ thông qua việc kiểm tra tính
chính xác của hồ sơ, về lai lịch khách hàng, tình hình tài chính, các khoản thu nhập

8


thƣờng xuyên, nếu khách hàng đã có tài khoản tại ngân hàng thì có thể kiểm tra đƣợc
lịch sử các giao dịch trƣớc đây, mối quan hệ tín dụng với ngân hàng.
Nếu hồ sơ phù hợp thì ngân hàng sẽ tiến hành phân loại khách hàng. Đối với
thẻ ghi nợ thì việc phát hành thẻ khá đơn giản vì khách hàng đã có tài khoản tại ngân
hàng. Đối với thẻ tín dụng ngân hàng sẽ phân loại khách hàng để đƣa ra mức tín dụng
hợp lý.
Nếu khách hàng đáp ứng đầy đủ mọi điều kiện do ngân hàng đƣa ra, sau khi
thẩm định hồ sơ và phân loại khách hàng, ngân hàng sẽ giao thẻ cho khách hàng.
Trƣớc khi giao thẻ ngân hàng sẽ yêu cầu chủ thẻ kí tên và đăng kí chữ kí mẫu tại
ngân hàng, đồng thời ấn định và mã hóa mã số cá nhân (mã số PIN) cho chủ thẻ, nhập
dữ liệu về chủ thẻ vào tập tin quản lý.
Khi giao thẻ cho khách hàng, ngân hàng sẽ giao số pin, chủ thẻ đƣợc quyền
đổi mã pin sau đó. Ngân hàng cũng yêu cầu chủ thẻ không lộ mã pin cho ngƣời khác.
Nếu mất tiền do để lộ mã PIN, chủ thẻ hoàn toàn chịu trách nhiệm. Thời gian từ khi
khách hàng có yêu cầu mở thẻ đến hoàn thành thủ tục phát hành không quá 6 ngày.
1.1.3.3. Nghiệp vụ thanh toán thẻ
Việc thanh toán thẻ cũng phải dựa trên pháp luật, quy chế về thẻ của nƣớc sở
tại, ngân hàng phát hành và tổ chức thẻ quốc tế. Ngân hàng phát hành sau khi cấp thẻ

cho khách hàng sẽ thông báo tới ngân hàng đại lý và cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ.
- Ngƣời sử dụng thẻ mua hàng hóa, dịch vụ và giao thẻ cho cơ sở chấp nhận
thẻ.
- Rút tiền ở máy ATM hoặc ở ngân hàng đại lý.
- Trong vòng 10 ngày, cơ sở chấp nhận thẻ nộp biên lai vào ngân hàng đại lý
để đòi tiền.
- Trong vòng 1 ngày, ngân hàng đại lý trả tiền cho cơ sở chấp nhận thẻ.
- Ngân hàng đại lý chuyển biên lai để thanh toán, lập bảng kê cho ngân hàng
phát hành qua tổ chức thẻ quốc tế.
- Ngân hàng phát hành thẻ hoàn lại số tiền mà ngân hàng đại lý đã thanh toán
cũng thông qua tổ chức thẻ quốc tế.
9


- Ngƣời sử dụng thẻ muốn sử dụng nữa hoặc sử dụng hết số tiền trên thẻ thì
ngân hàng phát hành hoàn tất quá trình sử dụng thẻ.
- Tại ngân hàng thanh toán, sau khi nhận đƣợc hóa đơn và bảng kê, ngân hàng
sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin trên hóa đơn. Nếu không có sai sót, ngay lập
tức ngân hàng thanh toán sẽ ghi nợ tài khoản của mình và ghi có cho tài khoản của
đơn vị chấp nhận thẻ. Sau đó sẽ tập hợp toàn bộ dữ liệu gửi về cho trung tâm xử lý dữ
liệu hoặc chuyển toàn bộ hóa đơn chứng từ cho ngân hàng làm đại lý thanh toán.
- Tại trung tâm thanh toán, trung tâm tiến hành xem xét các dữ liệu truyền về
và bù trừ tài khoản của các ngân hàng thành viên.
- Tại ngân hàng phát hành, sau khi nhận đƣợc dữ liệu từ trung tâm sẽ tiến hành
thanh toán. Định kì ngân hàng sẽ lập bảng sao kê và báo cho chủ thẻ chi tiết những
khoản chi trong kì và số dƣ tài khoản.
Sơ đồ 1.2: Quá trình thanh toán thẻ
10
0


Chủ thẻ

Ngân hàng phát hành

9
8

7

Tổ chức thẻ quốc tế

1

6

2

Cơ sở chấp nhận
thẻ hoặc ngân hàng
đại lý

5

4

Ngân hàng thanh toán
3

(1) Chủ thẻ xuất trình thẻ cho cơ sở chấp nhận thẻ và yêu cầu thanh toán
hàng hóa dịch vụ bằng thẻ.


10


(2) Cơ sở chấp nhận thẻ kiểm tra thẻ và cung cấp hàng hóa dịch vụ cho
khách hàng.
(3) Gửi hóa đơn thanh toán thẻ cho ngân hàng thanh toán.
(4) Ngân hàng thanh toán ghi có vào tài khoản của đơn vị chấp nhận thẻ
hoặc ngân hàng đại lý.
(5) Gửi dữ liệu thanh toán đến tổ chức thẻ quốc tế.
(6) Ghi có cho ngân hàng thanh toán.
(7) Báo nợ cho ngân hàng phát hành.
(8) Thanh toán nợ cho tổ chức thẻ quốc tế.
(9) Gửi giấy báo cho chủ thẻ.
(10) Thanh toán nợ cho ngân hàng phát hành.
1.1.4. Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng thƣơng mại
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ là việc mở rộng, gia tăng số lƣợng sản phẩm
thẻ phát hành với nhiều tính năng tiện ích, đảm bảo độ bảo mật tuyệt đối. Phát triển
hệ thống thanh toán thẻ và đơn vị chấp nhận thẻ với tốc độ phù hợp tốc độ phát triển
thẻ, đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán của chủ thẻ nhằm đảm bảo dịch vụ thanh
toán thẻ ngày càng phổ biến trong cộng đồng dân cƣ toàn xã hội.
Trong điều kiện kinh doanh thẻ ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng thƣơng
mại, sự phát triển nhanh chóng và vƣợt trội của tiến bộ khoa học và công nghệ làm
cho nhu cầu lựa chọn tính năng tiện ích thẻ của khách hàng thông qua thanh toán thẻ
ngày càng cao. Thách thức lớn nhất của các ngân hàng trong hoạt động kinh doanh
thẻ là tính năng vƣợt trội của sản phẩm thẻ, vừa thuận lợi trong thanh toán, độ an toàn
cao, vừa mang lại hiệu quả kinh tế cũng nhƣ khuyến mãi do sản phẩm thẻ mang lại.
Phát triển sản phẩm thẻ là quá trình đầu tƣ theo kế hoạch trung và dài hạn, phối
kết hợp giữa công nghệ tiên tiến và kết quả nghiên cứu thị trƣờng. Phát triển hệ thống


11


thanh toán thẻ là điều kiện cần và đủ để phục vụ nhu cầu thanh toán của chủ thẻ (luận
văn thạc sĩ kinh tế Nguyễn Phƣơng Uyên, trang 13).
1.2. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
1.2.1. Nhân tố khách quan
 Điều kiện pháp lí
Hoạt động thẻ của các ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào môi trƣờng pháp lí
mỗi quốc gia. Một môi trƣờng pháp lí đầy đủ, hiệu lực, chặt chẽ thống nhất, đồng bộ
mới có thể đảm bảo cho quyền lợi của tất cả các bên tham gia: phát hành, sử dụng,
thanh toán thẻ; đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các ngân hàng trên thị trƣờng
thẻ, từ đó tạo nền tảng cho sự phát triển thẻ trong tƣơng lai.
 Hạ tầng công nghệ
Một trong những yếu tố quyết định thành công của việc kinh doanh thẻ là hạ
tầng công nghệ của đất nƣớc nói chung và công nghệ ngân hàng nói riêng. Việc lựa
chọn giao dịch và sử dụng thẻ ở ngân hàng nào còn phụ thuộc rất lớn vào kĩ thuật mà
ngân hàng sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
 Điều kiện về dân cƣ
Điều kiện này ảnh hƣởng khá lớn đến sự phát triển dịch vụ thẻ, tác động trực
tiếp đến quyết định tiêu dùng sản phẩm thẻ của ngƣời dân. Cụ thể:
+ Thói quen sử dụng phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt: đa số
ngƣời dân chƣa nhận thức sự tiện lợi khi sử dụng thẻ, họ chỉ thấy bất tiện và cảm thấy
lo ngại khi những rủi ro không may xảy ra, nhƣng nếu có chính sách khuyến khích,
hỗ trợ kịp thời thì đây là nguồn thu hút dịch vụ lớn cho ngân hàng.
+ Nhận thức của ngƣời dân về vai trò của thẻ: khi ngƣời dân có nhận thức và
hiểu biết nhất định về công nghệ mới nói chung và vai trò của thẻ trong giao dịch nói
riêng sẽ dễ dàng ra quyết định sử dụng thẻ. Hiện nay đối tƣợng sử dụng thẻ của
Agribank ngày càng đƣợc mở rộng hơn nhƣ sinh viên, ngƣời hƣu trí, các nhà đầu tƣ.


12


 Điều kiện về kinh tế
Trong điều kiện Việt Nam, việc phát triển kinh tế không đồng đều giữa các địa
phƣơng. Dòng tiền tiêu dùng chủ yếu là thanh toán nhỏ lẻ nên gây ra những khó khăn
nhất định trong việc triển khai hệ thống thanh toán thông qua thẻ.
1.2.2. Nhân tố chủ quan
 Nguồn lực con ngƣời
Đây là nhân tố quan trọng nhất, đội ngũ cán bộ có năng lực năng động, sáng
tạo và giàu kinh nghiệm là yếu tố quyết định hoạt động kinh doanh, nhất là trong lĩnh
vực thẻ nhằm thúc đẩy dịch vụ thẻ ngày càng hoàn thiện và mở rộng.
 Mạng lƣới chấp nhận thẻ
Nếu ngân hàng có mạng lƣới hệ thống rộng khắp sẽ thu hút đƣợc nhiều khách
hàng sử dụng thẻ hơn. Tại Việt Nam, Ngân hàng Ngoại Thƣơng hiện là ngân hàng
đang dẫn đầu trên thị trƣờng thẻ cả về số lƣợng thẻ phát hành và mạng lƣới chấp nhận
thẻ. Việc lắp đặt máy ATM càng nhiều nơi, mạng lƣới ĐVCNT rộng khắp thì càng
tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, tiện ích của sản phẩm thẻ cũng tăng lên rất
nhiều bởi vì thẻ sử dụng thay thế tiền mặt, nếu mạng lƣới ATM và ĐVCNT hạn chế,
sẽ gây khó khăn cho khách hàng mỗi khi có nhu cầu tiêu dùng. Có thể thấy rằng, đây
cũng là một bất cập của Agribank trong việc phát triển ĐVCNT, vì vậy chƣa chiếm
đƣợc nhiều ƣu thế so với các NHTM trên địa bàn.
 Tiềm lực về vốn và công nghệ của ngân hàng
Dịch vụ thẻ gắn liền công nghệ hiện đại đóng một vai trò hết sức quan trọng.
Ngân hàng nào càng có công nghệ hiện đại sẽ mang lại nhiều tiện ích và sự hài lòng
cho khách hàng, từ đó sẽ khuyến khích đƣợc nhiều khách hàng lựa chọn và sử dụng
thẻ nói riêng và các sản phẩm khác của ngân hàng nói chung.
 Thủ tục giấy tờ
Thủ tục mở tài khoản, cấp phát thẻ, báo có và thanh toán cũng nhƣ yêu cầu về
số dƣ tối thiểu trên tài khoản, phí quản lí tài khoản...cũng là nhân tố không kém phần

13


quan trọng. Thủ tục đơn giản, nhanh chóng hay rƣờm rà, phức tạp cũng tác động
không nhỏ đến sự hài lòng của khách hàng (luận văn thạc sĩ kinh tế Nguyễn Phƣơng
Uyên, trang 14-17).
1.3. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
1.3.1. Số lƣợng thẻ phát hành
 Số lƣợng thẻ phát hành là số lƣợng thẻ do ngân hàng phát hành trong một

thời gian nhất định. Thông thƣờng đây là chỉ tiêu khá dễ để đạt đƣợc, các ngân hàng
thƣờng áp dụng các chƣơng trình khuyến mãi, làm thẻ miễn phí để thu hút số lƣợng
lớn ngƣời làm thẻ.
Số lƣợng thẻ phát hành phản ánh hiệu quả phát hành và sử dụng thẻ của ngân
hàng. Cụ thể:
- Hiện nay, số lƣợng thẻ đƣợc các ngân hàng phát hành ra thị trƣờng ngày một
nhiều, nhƣng hiệu quả thu về chƣa đƣợc nhƣ mong muốn của các ngân hàng. Trong
đó, một phần cũng do sự hạn chế về công nghệ khiến các chủ thẻ chƣa thực sự hài
lòng khi sử dụng…Tuy nhiên, theo lý giải của các ngân hàng, rào cản lớn nhất đối với
việc phát triển dịch vụ thẻ vẫn là do thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân còn
cao.
- Hiệu quả phát hành thẻ của NH là việc NH phát hành thẻ thanh toán đƣợc
nhiều KH tin tƣởng và ƣa chuộng sử dụng nhiều, từ đó mang lại nhiều lợi nhuận hơn
cho NH thông qua việc thu phí, hƣởng hoa hồng,…
 Số lƣợng thẻ phát hành còn phụ thuộc vào chủng loại thẻ và tính năng tiện

ích đa dạng của thẻ. Hiệu quả sử dụng thẻ là việc phát hành thẻ thanh toán phải đảm
bảo mang lại cho KH sự thuận lợi, an toàn, gọn nhẹ, nhanh chóng, hiệu quả và văn
minh khi sử dụng tại bất kỳ nơi nào. Thông qua đó giúp KH đã sử dụng thẻ và những
KH có ý định sử dụng thẻ cảm thấy hài lòng, thỏa mãn về dịch vụ, cũng nhƣ các ƣu

điểm của việc sử dụng thẻ nhƣ chỉ việc cất giữ, bảo quản một tấm thẻ nhỏ gọn, không
lo sợ bị mất tiền mặt khi giữ bên ngƣời, tạo cảm giác thoải mái khi đi du lịch, mua
sắm ở mọi nơi…
14


1.3.2. Mạng lƣới kinh doanh thẻ
Hoạt động kinh doanh thẻ gắn liền hệ thống thiết bị đầu ra chủ yếu là các máy
ATM và các máy POS tại các ĐVCNT. Hệ thống thiết bị và kết nối thanh toán với
quy mô liên ngân hàng giải quyết nhanh chóng, an toàn nhu cầu thanh toán của chủ
thể là yếu tố quan trọng hàng đầu của kinh doanh thẻ.
Mạng lƣới kinh doanh thẻ của ngân hàng phát hành thẻ phù hợp quy mộ hoạt
động và uy tín cao không những tại thị trƣờng trong nƣớc mà cả trên thế giới. Có mối
quan hệ với tƣ cách là thành viên chính thức của các tổ chức thẻ quốc tế nổi tiếng
nhất thế giới, có hệ thống các phƣơng tiện cập nhật nhanh chóng hiện đại, an toàn.
Khi hoạt động phát hành tăng đòi hỏi mạng lƣới này cũng tăng theo để đáp ứng yêu
cầu giao dịch.
Việc lựa chọn giao dịch và mở thẻ đối với ngân hàng tùy thuộc rất lớn vào kĩ
thuật mà ngân hàng sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
Thực hiện giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng thành viên
liên minh Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank) và
Smartlink (Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác)
Hiện nay, một vấn đề mà các NH tham gia dịch vụ thẻ tại thị trƣờng VN gặp
phải là hệ thống chấp nhận thẻ (ATM và POS) còn chƣa đủ lớn để khuyến khích các
tầng lớp dân cƣ sử dụng thẻ trên diện rộng. Ngoài ra, nhiều NH với quy mô kinh
doanh không lớn nên gặp rất nhiều khó khăn trong việc đầu tƣ đồng bộ hạ tầng công
nghệ, các giải pháp phần mềm để triển khai hệ thống kinh doanh thẻ.
Thực tế tại Việt Nam, lƣợng máy ATM và thiết bị lắp đặt tại địa điểm hợp lí
nhƣ siêu thị, sân bay, các trung tâm thƣơng mại, trƣờng học… đã giành đƣợc khá
nhiều ƣu thế về khai thác thị trƣờng thẻ. Mặt khác, có một số ngân hàng cung cấp thẻ

nhƣ hệ thống máy ATM không phục vụ 24/24 cũng là một trong những trở ngại cho
việc tìm kiếm thị trƣờng.
Số lƣợng các đơn vị chấp nhận thẻ đóng vai trò quan trọng trong nghiệp vụ
thanh toán thẻ, là cầu nối của hoạt động thanh toán giữa NH với chủ thẻ. Nếu trong
15


×