BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------------------------------
TRẦN THỊ MỸ LINH
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ KẾ TOÁN
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Chuyên ngành
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số chuyên ngành : 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS: ĐẶNG THỊ NGỌC LAN
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế với đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Thành phố Cần Thơ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS. Đặng Thị Ngọc Lan.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, không sao chép của
bất cứ luận văn nào và cũng chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu nào khác trước đây.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn
này.
Tác giả luận văn
Trần Thị Mỹ Linh
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất
nhiều sự hỗ trợ từ Quý Thầy Cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến:
Cô TS. Đặng Thị Ngọc Lan, là người trực tiếp hướng dẫn luận văn và tận tình chỉ
bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Nhờ những hướng dẫn và sự chỉ bảo
của Cô mà tôi đã hiểu rõ hơn và hoàn thành được luận văn này.
Quý Thầy Cô của Trường Đại Học Tài Chính Marketing đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu, kinh nghiệm thực tiễn trong suốt thời gian
tôi học tập tại trường.
Bạn bè, anh chị, chú bác trong các doanh nghiệp mà tôi tiến hành khảo sát đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi hoàn thành khảo sát định tính và định lượng.
Gia đình, người thân, đồng nghiệp và các bạn lớp cao học quản trị kinh doanh –
Trường Đại Học Tài Chính Marketing đã hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập và
thực hiện luận văn này.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành luận văn tốt
nhất, song cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến và
hướng dẫn của Quý Thầy Cô.
Tác giả luận văn
Trần Thị Mỹ Linh
ii
MỤC LỤC
BÌA LÓT
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ............................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... viii
TÓM TẮT......................................................................................................................ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ........................................................... .…1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 3
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................ 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................. 4
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................................ 4
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 4
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 5
1.5.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 5
1.5.2 Xử lý dữ liệu ................................................................................................... 5
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................................... 6
1.7 BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................................ 7
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN ..................................................................... 8
2.1 MÔ HÌNH MUA DỊCH VỤ ..................................................................................... 8
2.2 HÀNH VI KHÁCH HÀNG...................................................................................... 8
2.3 LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI .................................................................................... 8
2.3.1 Thuyết hành động hợp lý (theory of reasoned action- tra) .............................. 8
iii
2.3.2 Mô hình 3 thành phần thái độ .......................................................................... 9
2.4 KHÁI NIỆM QUYẾT ĐỊNH CHỌN ..................................................................... 10
2.5 LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA TỔ CHỨC ................................... 10
2.5.1 Mô hình hành vi mua của khách hàng tổ chức .............................................. 10
2.5.2. Những người có vai trò thực hiện quyết định mua ....................................... 11
2.5.3 Quá trình thông qua quyết định mua của tổ chức .......................................... 12
2.5.3.1 Ý thức được vấn đề cần phải mua sắm ....................................................... 12
2.5.3.2 Mô tả khái quát nhu cầu .............................................................................. 12
2.5.3.3 Đánh giá tính năng của hàng hóa ................................................................ 13
2.5.3.4 Đánh giá tính năng của hàng hóa ................................................................ 13
2.5.3.5 Yêu cầu chào hàng ...................................................................................... 13
2.5.3.6 Lựa chọn người cung cấp ............................................................................ 14
2.5.3.7 Làm các thủ tục đặt hàng ............................................................................ 14
2.5.3.8 Đánh giá người cung ứng ............................................................................ 14
2.5.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng tổ chức ............. 14
2.5.4.1 Các yếu tố môi trường ................................................................................ 15
2.5.4.2 Các yếu tố đặc điểm của doanh nghiệp ....................................................... 15
2.5.4.3 Các yếu tố quan hệ cá nhân......................................................................... 15
2.5.4.4 Các yếu tố đặc điểm cá nhân....................................................................... 15
2.6 ĐỊNH NGHĨA DNVVN TẠI VIỆT NAM............................................................. 16
2.7 KHÁI NIỆM DỊCH VỤ, PHÂN LOẠI DỊCH VỤ ................................................ 17
2.7.1 Khái niệm dịch vụ .......................................................................................... 17
2.7.1 Dịch vụ kế toán .............................................................................................. 18
2.7.1.1 Dịch vụ kế toán là gì ................................................................................... 18
2.7.1.2 Các sản phẩm của dịch vụ kế toán .............................................................. 19
2.7.1.3 Điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán .......................................................... 20
iv
2.7.1.4 Tại sao cần phải lựa chọn dịch vụ kế toán .................................................. 21
2.8 CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ..................................................................... 23
2.8.1 Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới ....................................................... 23
2.8.2 Một số mô hình nghiên cứu trong nước ......................................................... 24
2.8.3 Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan ............................................................. 26
2.9 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT .................................................................. 27
2.9.1 Yếu tố hình ảnh đối tượng cung cấp .............................................................. 28
2.9.2 Yếu tố lợi ích chuyên môn ............................................................................. 28
2.9.3 Yếu tố lợi ích cảm nhận ................................................................................. 28
2.9.4 Yếu tố giá phí ................................................................................................. 29
2.9.5 Yếu tố khả năng đáp ứng ............................................................................... 29
2.9.6 Yếu tố ảnh hưởng của xã hội ......................................................................... 29
2.9.7 Yếu tố thói quen tâm lý .................................................................................. 30
Tóm tắt chương 2.......................................................................................................... 30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 31
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................... 31
3.2 NGHIÊN CỨU SƠ BỘ .......................................................................................... 32
3.2.1 Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 32
3.2.2 Nghiên cứu sơ bộ định lượng ......................................................................... 33
3.2.2.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo sơ bộ bằng hệ số Cronbach Alpha: ..... 33
3.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA: .............................................................. 33
3.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ........................................................... 35
3.4 NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ............................................................................. 36
3.4.1 Thiết kế phiếu khảo sát chính thức ................................................................ 36
3.4.2 Diễn đạt và mã hóa thang đo.......................................................................... 36
3.4.3 Mã hóa biến thông tin cá nhân ....................................................................... 37
3.4.4 Các tiêu chí thang đo và phân tích kết quả nghiên cứu ................................. 38
v
Tóm tắt chương 3: ........................................................................................................ 39
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 40
4.1 THỰC TRẠNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRÊN ĐỊA BÀN TP.CẦN THƠ ............. 40
4.2 XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU......................................................................... 42
4.3 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 43
4.3.1 Sản phẩm dịch vụ ........................................................................................... 43
4.3.2 Đối tượng cung cấp ........................................................................................ 44
4.3.3 Giới tính ......................................................................................................... 44
4.3.4 Chức vụ .......................................................................................................... 44
4.3.5 Loại hình Công ty .......................................................................................... 44
4.3.6 Quy mô Công ty ............................................................................................. 44
4.4 ĐÁNH GIÁ THANG ĐO ....................................................................................... 45
4.4.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ................ 45
4.4.2 Phân tích nhân tố khám phát EFA ................................................................. 46
4.4.2.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập ....................... 46
4.4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến phụ thuộc ................... 47
4.5 ĐẶT TỆN VÀ GIẢI THÍCH NHÂN TỐ ............................................................... 50
4.6 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH ............................................................ 52
4.7 KIỂM ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP CỦA THANG ĐO ................................................... 53
4.8 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ..................... 53
4.8.1 Phân tích tương quan ..................................................................................... 54
4.8.2 Kết quả phân tích hồi quy .............................................................................. 56
4.8.3 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong phân tích hồi quy ................ 59
4.8.4 Kiểm định giả thuyết ...................................................................................... 62
4.9 PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT .............................................................................. 64
4.9.1 Phân tích sự khác biệt theo giới tính .............................................................. 64
4.9.2 Phân tích sự khác biệt theo Đối tượng cung cấp dịch vụ............................... 64
vi
4.9.3 Phân tích sự khác biệt theo chức vụ............................................................... 65
4.10 THỐNG KÊ MÔ TẢ THANG ĐO ...................................................................... 65
Tóm tắt chương 4.......................................................................................................... 66
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 67
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 67
5.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 69
5.2.1 Kiến nghị đối với đối tượng cung cấp dịch vụ .............................................. 69
5.2.2 Kiến nghị đối với Hội nghề nghiệp ................................................................ 74
5.2.3 Kiến nghị đối với nhà nước ........................................................................... 75
5.2.4 Đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kế toán viên, kiểm toán viên (các Học
viện, Trường đại học, tổ chức hội nghề nghiệp...) ....................................................... 75
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 78
PHỤ LỤC ........................................................................................................................i
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.............................................................................xxxvi
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 Mô hình các giai đoạn của quá trình thông qua quyết định mua hàng ............ 8
Hình 2.2 Mô hình TRA ................................................................................................ 10
Hình 2.3 Mô hình ba thành phần về thái độ ................................................................. 10
Hình 2.4 Mô hình hành vi mua của tổ chức ................................................................. 11
Hình 2.5 Các yếu tố ảnh hưởng hành vi mua của khách hàng tổ chức ........................ 15
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 27
Hình 3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu ..................................................................... 31
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu chính thức ..................................................................... 35
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ..................................................................... 52
Hình 4.2 Biểu đồ tần số Histogram .............................................................................. 60
Hình 4.3 Đồ thị P-P Plot ............................................................................................... 60
Hình 4.4 Biểu đồ phân tán Scatter plot......................................................................... 61
Hình 4.5 Mô hình hồi quy sau nghiên cứu ................................................................... 62
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Phân loại DNVVN ....................................................................................... 16
Bảng 2.2 Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan ............................................................ 26
Bảng 3.1 Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s- nghiên cứu sơ bộ định lượng ............. 33
Bảng 3.2 Kết quả phân tích nhân tố- nghiên cứu sơ bộ định lượng ............................. 34
Bảng 3.3 Thang đo chính thức và mã hóa thang đo chính thức .................................. 3.7
Bảng 3.4 Mã hóa các biến thông tin cá nhân............................................................... 3.8
Bảng 4.1 Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo........................................ 45
Bảng 4.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập (lần cuối). ........ 49
Bảng 4.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc ........................... 49
Bảng 4.4 Tổng kết các biến cho từng nhân tố trong mô hình sau khi phân tích EFA . 51
Bảng 4.5 Kết quả phân tích tương quan ....................................................................... 55
Bảng 4.6 Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình ................................................. 57
Bảng 4.7 Kết quả phân tích ANOVA ........................................................................... 57
Bảng 4.8 Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................. 58
Bảng 4.9 Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ........................................................ 62
Bảng 4.10 Kết quả thống kê mô tả thang đo ................................................................ 65
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CPA
Kế toán viên công chứng
DN
Doanh nghiệp
DNVVN
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
VACO
Công ty kiểm toán Việt Nam
AASC
Công ty dịch vụ kế toán và kiểm toán Việt Nam
VAA
Hội kế toán và kiểm toán Việt Nam
TP
Thành phố
DVKT
Dịch vụ kế toán
SPSS 20
Phần mềm phân tích số liệu thống kê SPSS phiên bản 20
VN
Việt Nam
DV
Dịch vụ
VICA
Chi hội kế toán viên hành nghề
GCN
Giấy chứng nhận
GCNĐK
Giấy chứng nhận đăng ký
TPCT
Thành Phố Cần Thơ
KT
Kế toán
ix
TÓM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm: (1) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn DVKT thuê ngoài của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố
Cần Thơ; (2) Xác định mức độ tác động của các yếu tố đến quyết định DVKT của các
DNVVN tại TPCT; (3) Đánh giá sự khác nhau về giới tính, chức vụ, đối tượng cung
cấp dịch vụ, đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNVVN tại TP. Cần Thơ.
Dựa trên những phân tích về vấn đề nghiên cứu và các lý thuyết có liên quan về
quyết định lựa chọn DV của tác giả trong và ngoài nước. Kết hợp nghiên cứu định tính
và nghiên cứu sơ bộ định lượng, mô hình nghiên cứu đã được xây dựng gồm 7 yếu tố
tác động đến quyết định lựa chọn DVKT của các DNVVN tại khu vực TPCT. Nghiên
cứu được tiến hành qua 2 bước là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên
cứu sơ bộ (định tính và định lượng) được thực hiện qua kỹ thuật thảo luận nhóm lấy ý
kiến chuyên gia (n=10) và khảo sát sơ bộ định lượng (n= 55) bằng phiếu khảo sát sơ
bộ. Từ kết quả nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện
bằng việc khảo sát chính thức với 214 mẫu doanh DNVVN tại khu vực TPCT.
Kết quả nghiên cứu chính thức cho thấy: Sau khi kiểm định hệ số Crobach’s
Alpha và phân tích yếu tố EFA, thang đo quyết định lựa chọn DVKT của các
DNVVN gồm 7 yếu tố là: (1) Hình ảnh nhà cung cấp dịch vụ ,(2) Lợi ích chuyên môn,
(3) Lợi ích cảm nhận, (4) Giá phí, (5) Khả năng đáp ứng, (6) Ảnh hưởng của xã hội,
(7) Thói quen tâm lý,. Phân tích tương quan, hồi quy cho thấy 7 yếu tố trên ảnh hưởng
có ý nghĩa đến quyết định lựa chọn DVKT, trong đó yếu tố “giá phí” có sự ảnh hưởng
mạnh nhất. Tiếp theo, tác giả kiểm định giả thuyết và kiểm định sự khác biệt về quyết
định lựa chọn DVKT các thông tin chung. Từ kết quả phân tích hồi quy và kết quả
thống kê quyết định lựa chọn DVKT của các doanh nghiệp vừa và nhỏ theo từng yếu
tố, qua đó tác giả đã đưa ra những kiến nghị nhằm giúp cho đối tượng cung cấp dịch
vụ kế toán hiểu được những vấn đề quan tâm của khách hàng về lợi ích mà dịch vụ kế
toán có thể đem lại cho họ để từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng thị trường
dịch vụ góp phần đưa thị trường DVKT phát triển sâu và rộng trở thành ngành dịch vụ
mang lại thu nhập cao và đóng góp đáng để vào GDP của thành phố Cần Thơ nói riêng
và cả nước nói chung.
x
xi
xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việc xây dựng hệ thống kế toán tiết kiệm, hiệu quả, an toàn, bền vững, tuân thủ
quy định của pháp luật luôn là mối quan tâm của chủ doanh nghiệp (DN) và nhà quản
lý. Hệ thống kế toán phù hợp giúp DN tránh được tình trạng một ngày nào đó bị cơ
quan nhà nước “sờ gáy” hay nghiêm trọng hơn là nguy cơ phá sản hoặc giải thể. Tại
các nước phát triển, các nghiệp vụ kế toán tài chính, kê khai thuế của phần lớn DN
được đảm nhận bởi các công ty dịch vụ kế toán độc lập. Như thế DN vừa tiết kiệm chi
phí, vừa có hệ thống kế toán vững mạnh, chuyên nghiệp, hệ thống sổ sách tuân thủ
pháp luật và an toàn về trách nhiệm pháp lý (Lê Viết Dũng Linh, 2011).
Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa cần được hoàn thiện
theo hướng góp phần thiết lập môi trường thông tin minh bạch và kịp thời nhằm đảm
bảo cho các nhà quản lý trong các doanh nghiệp cũng như các đối tượng sử dụng
thông tin của doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu sử dụng và khai thác thông tin ( TS. Ngô
Thị Thu Hồng, 2012).
Bên cạnh đó doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở Việt Nam không ngừng gia
tăng về số lượng và chất lượng. Đặc điểm kinh tế Việt Nam phần lớn là doanh nghiệp
hoạt động có quy mô nhỏ và vừa, năm 2014 cả nước có 465.724 doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong tổng số 482.615 doanh nghiệp đang hoạt động, chiếm 96,5% tổng số doanh
nghiệp (www.gso.gov.vn) .Thành Phố Cần Thơ là nơi tập trung hầu hết là các doanh
TU
3
T
3
U
nghiệp nhỏ và vừa, có 4.499 doanh nghiệp trong đó chỉ có 102 doanh nghiệp lớn
(Nguồn: Tổng điều tra DN, 2014).
Với những lý do trên thì sự ra đời và phát triển của dịch vụ kế toán là xu hứơng tất
yếu và phù hợp. Kế toán không chỉ là công cụ quản lý kinh tế- tài chính mà đã trở
thành một lĩnh vực dịch vụ, một nghề nghiệp được xã hội thừa nhận trong nền kinh tế
thị trường, mở cửa. Dịch vụ kế toán của Việt Nam ra đời từ năm 1991 khi Bộ tài chính
thành lập hai công ty kiểm toán đầu tiên là công ty kiểm toán Việt Nam (VACO) và
công ty dịch vụ kế toán và kiểm toán Việt Nam (AASC). Đặc biệt khi Quốc hội ban
hành Luật kế toán (2003) thì dịch vụ kế toán Việt Nam Chính thức được thừa nhận là
~1~
một nghề độc lập. Sau hơn 20 năm hoạt động thì ngành dịch vụ kế toán Việt Nam đã
phát triển nhanh chóng về số lượng, quy mô của tổ chức dịch vụ, loại hình dịch vụ và
không ngừng được cải thiện về chất lượng được thể hiện rõ nét như môi trường pháp
lý về kế toán tương đối đầy đủ, rõ ràng phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện Việt
Nam; Sự ra đời của Hội nghề nghiệp đã ảnh hưởng sâu sắc đến thị trường dịch vụ kế
toán (Mai Thị Hoàng Minh, 2010).
Thị trường dịch vụ kế toán tại Việt Nam hiện nay cho thấy các đối tượng cung cấp
dịch vụ kế toán còn quá ít về số lượng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 cả nước có
khoảng 94 doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh dịch vụ kế toán được Hội kế toán và
Kiểm toán Việt Nam (VAA) cấp giấy chứng nhận (GCN) đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ kế toán, có 227 kế toán viên có chứng chỉ hành nghề được VAA cấp giấy
chứng nhận đăng ký (GCNĐK), so với năm 2013 số công ty tăng 09 và số kế toán viên
hành nghề tăng 32 người (Hà Thị Tường Vy, 2015). Tuy nhiên so với 465.724 doanh
nghiệp đang hoạt động và yếu về chất lượng; việc quản lý hoạt động dịch vụ kế toán
theo quy định của pháp luật vẫn còn chưa nghiêm, còn thiếu những quy định pháp lý
để kiểm soát chất lượng dịch vụ và hành nghề kế toán; các hội nghề nghiệp chưa thực
sự phát huy hết vai trò của mình trong việc trợ giúp các doanh nghiệp dịch vụ kế toán,
nhận thức của các khách hàng sử dụng dịch vụ kế toán còn nhiều hạn chế.
Đặc biệt là tại khu vực thành phố Cần Thơ hầu hết các công ty DVKT và cá nhân
hành nghề kế toán chưa thi lấy chứng chỉ hành nghề kế toán, không chịu sự giám sát
của VAA và Bộ Tài chính về chất lượng DV và đạo đức nghề nghiệp theo quy định
của Nhà nước; dẫn đến những hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp của các đối tượng
cung cấp DVKT như: bỏ việc tùy tiện, không bàn giao, giữ chứng từ kế toán để đòi
tiền chủ DN, lập và ghi chép sổ sách chiếu lệ, bán thông tin kinh doanh của DN cho
đối thủ cạnh tranh…
Tại Việt Nam có rất ít nghiên cứu về dịch vụ kế toán, nghiên cứu nổi bật là nghiên
cứu của Mai Thị Hoàng Minh (2010), nghiên cứu này đánh giá thực trạng kế toán và
dịch vụ kế toán để đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động DVKT, tuy nhiên
nghiên cứu tiếp cận trên khía cạnh nhằm thực hiện các cam kết quốc tế và gia nhập tổ
chức thế giới. Ngoài ra có các bài viết chủ yếu liên quan đến chiến lược phát triển và
~2~
các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến dịch vụ kế toán ( bài báo của Dương Thị
Hương Liên và Nguyễn Vũ Việt, 2013); bài viết những hạn chế cần khắc phục dịch vụ
kế toán Việt Nam ( bài trên tạp chí kế toán của Mai Thị Hoàng Minh, 2013); bài viết
hoạt động kiểm tra chất lượng dịch vụ kế toán của VAA- VICA (bài trên tạp chí kế
toán của Phạm Công Tham, 2013); ); bài viết kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán kết
quả và thách thức (bài trên tạp chí kế toán của Hà Thị Tường Vy, 2014); bài viết kiểm
tra chất lượng dịch vụ kế toán, giải pháp hỗ trợ đơn vị dịch vụ nâng cao chất lượng và
giá trị dịch vụ (bài trên tạp chí kế toán của Phạm Công Tham, 2014).
Trên thế giới các nhà nghiên cứu Scott and Walt 1995, Hunt et al 1999 và Lee
2009 cũng đã thực hiện các đề tài về các tiêu chí lựa chọn và duy trì dịch vụ kế toán.
Tuy nhiên các nghiên cứu này đều tiếp cận từ khía cạnh dựa trên các tiêu chí của các
nhà cung cấp dịch vụ, những nghiên cứu này chỉ có thể dùng làm tài liệu tham khảo do
thị trường nước ngoài và thị trường trong nước có nhiều khác biệt về văn hóa, kinh tế,
xã hội….
Từ những vấn đề nêu trên, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Thành Phố Cần Thơ” để góp phần nâng cao chất lượng và mở rộng
thị trường DVKT tại thành phố Cần Thơ nói riêng và cả nước nói chung.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn và sử dụng
dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ, [giúp cho các nhà cung
cấp dịch vụ hiểu được những vấn đề quan tâm của khách hàng về lợi ích mà dịch vụ kế
toán có thể đem lại cho họ để từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng thị trường
dịch vụ góp phần đưa thị trường dịch vụ kế toán phát triển sâu và rộng trở thành ngành
dịch vụ mang lại thu nhập cao và đóng góp đáng kể vào GDP của TP.Cần Thơ nói
riêng và cả nước nói chung]. Từ đó có các gợi ý chính sách đối với các nhà cung cấp
dịch vụ kế toán trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ.
~3~
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Thứ nhất: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế
toán thuê ngoài của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP. Cần Thơ.
+ Thứ hai: Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định lựa chọn
dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành Phố Cần Thơ.
+ Thứ ba: Đánh giá sự khác nhau về giới tính, chức vụ, đối tượng cung cấp dịch
vụ, đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
TP.Cần Thơ.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để đạt được các mục tiêu trên cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
+ Các yếu tố nào cấu thành ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ?
+ Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch
vụ kế toán là như thế nào?
+ Có sự khác biệt về giới tính, chức vụ, đối tượng cung cấp dịch vụ đến quyết
định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ?
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc quyết định lựa
chọn dịch vụ kế toán và các yếu tố tác động quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Đối tượng khảo sát: Là giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng của các doanh
nghiệp có quy mô nhỏ và vừa đã và đang sử dụng dịch vụ kế toán tại TP. Cần Thơ.
- Phạm vi không gian: Đề tài này được giới hạn tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ
đang hoạt động trên địa bàn TP.Cần Thơ.
- Phạm vi thời gian: Từ 01/11/ 2014 đến 20/06/2015
Bước
Sơ bộ
Chính
thức
Phương pháp
Kỹ thuật
Cơ sở lý thuyết, thảo
Định tính và sơ bộ
luận nhóm, thu thập dữ
định lượng
liệu và phân tích dữ liệu
Thu thập dữ liệu và
Định lượng
phân tích dữ liệu
~4~
Thời gian
Địa điểm
11/2014 03/2015
TPCT
04/2015 20/06/2015
TPCT
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Quy trình nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được áp dụng là sự kết hợp phương pháp định tính và
định lượng. Thang đo Likert năm mức độ được sử dụng để đo lường giá trị các biến
số.
Quá trình nghiên cứu được tiến hành theo hai giai đoạn chính: Nghiên cứu sơ bộ
và nghiên cứu chính thức.
Giai đoạn 1: Nghiên cứu sơ bộ ( định tính và sơ bộ định lượng)
- Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng cách thảo luận nhóm nhằm tham
khảo ý kiến chuyên gia, từ cơ sở đó xem xét các yếu tố tác động đến quyết định chọn
dịch vụ kế toán thuê ngoài.
- Nghiên cứu sơ bộ định lượng (55) mẫu sẽ đánh giá sơ bộ về thang đo và điều
chỉnh bảng câu hỏi khảo sát cho phù hợp, gần gũi với người trả lời.
Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính thức (214 mẫu): được thực hiện bằng phương pháp
phỏng vấn trực tiếp các giám đốc/ phó giám đốc, kế toán trưởng các doanh nghiệp đã
và đang sử dụng DVKT thông qua phiếu khảo sát đã soạn sẵn trong bảng câu hỏi khảo
sát chính thức.
Phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20, thực hiện qua các bước: kiểm định hệ
số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy, kiểm định
sự khác biệt về quyết định lựa chọn dịch vụ theo đặc điểm mẫu.
1.5.2 Xử lý dữ liệu:
Quá trình xử lý dữ liệu được thực hiện trên chương trình xử lý dữ liệu SPSS 20
theo 3 bước sau:
Bước 1 - Kiểm định độ tin cậy của các thang đo: Các thang đo trong nghiên cứu
bao gồm: Thang đo các thành phần: Hình ảnh đối tượng cung cấp dịch vụ, lợi ích
chuyên môn, lợi ích cảm nhận, giá phí, khả năng đáp ứng, ảnh hưởng của xã hội, thói
quen tâm lý, quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán.Các thang đo được đưa vào kiểm
định độ tin cậy bằng công cụ Cronbach’s alpha, hệ số Cronbach’s alpha ít nhất là 0.6
~5~
và tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3. Đánh giá sơ
bộ loại bỏ các biến quan sát có hệ số tin cậy Cronbach’s alpha nhỏ hơn 0.6 (Hoàng
Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
Bước 2 - Phân tích nhân tố khám phá EFA để xác định lại các nhóm trong mô hình
nghiên cứu. Các biến quan sát có hệ số tải nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị
loại bỏ và kiểm tra phương sai trích được có lớn hơn hoặc bằng 50% hay không.
Bước 3 - Phân tích hồi quy tuyến tính để biết được cường độ tác động của các biến
độc lập lên biến phụ thuộc. Từ đó, sẽ kiểm tra độ thích hợp của mô hình, xây dựng mô
hình hồi quy bội, kiểm định các giả thuyết. Sự chấp nhận và diễn giải các kết quả hồi
quy không thể tách rời các giả thuyết nghiên cứu. Do vậy mà trong phân tích hồi quy
tác giả có kiểm định các giả thuyết nghiên cứu của hàm hồi quy, nếu như các giả
thuyết đó bị vi phạm thì các kết quả ước lượng các tham số trong hàm hồi quy không
đạt được giá trị tin cậy.
Bước 4 - Tiến hành kiểm định giả thuyết mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán. Kiểm định được thực hiện thông qua phân
tích ANOVA (Analysis Of Variance) & T-Test giữa các nhóm đối tượng nhằm tìm ra
sự khác biệt có ý nghĩa của các nhóm phân tích.
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu giúp cho lãnh đạo các nhà cung cấp dịch vụ kế toán trong
nước cũng như các doanh nghiệp cung cấp DVKT có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam một số cơ sở ban đầu về các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế
toán thuê ngoài của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Cần Thơ.
Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa khoa học cho những nhà nghiên cứu về các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán và có ý nghĩa thực tiễn cho những
nhà quản trị tại khu vực TP. Cần Thơ, cụ thể như sau:
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài này xác định mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu vực
TP. Cần Thơ, làm cơ sở để những nhà nghiên cứu cùng lĩnh vực có thể tham khảo thực
hiện các nghiên cứu tiếp theo.
~6~
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp các nhà quản lý của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP. Cần Thơ nắm được các yếu tố tác động đến quyết
định lựa chọn DVKT và những hàm ý chính sách về giải pháp tăng quyết định lựa
chọn sản phẩm của các DNVVN tại TP. Cần Thơ.
1.7 BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU: Đề tài có bố cục gồm 5 chương, nội dung chính
của các chương được mô ta như sau:
- Chương 1 – Tổng quan về đề tài nghiên cứu: Sẽ giới thiệu tính cấp thiết của đề
tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
và ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Chương 2 – Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu: Nghiên cứu sẻ trình bày
cơ sở lý thuyết về dịch vụ kế toán, quy trình mua dịch vụ và lý thuyết về hành vi tiêu
dùng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn DVKT của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại TP. Cần Thơ. Từ đó, đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn DVKT của các DNVVN tại TP. Cần Thơ và đặt ra các giả thuyết
nghiên cứu.
- Chương 3- Phương pháp nghiên cứu: Sẽ giới thiệu về việc xây dựng thang đo,
cách chọn mẫu, công cụ thu thập dữ liệu, quá trình thu thập thông tin được tiến hành
như thế nào và các kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê được sử dụng trong luận văn.
- Chương 4- Phân tích kết quả nghiên cứu: Sẽ phân tích, diễn giải các dữ liệu đã
thu được từ cuộc khảo sát bao gồm các kết quả kiểm định độ tin cậy và độ phù hợp
thang đo và kết quả thống kê suy diễn.
- Chương 5- Kết luận và kiến nghị: Sẽ đưa ra một số kết quả thu được bao gồm
kết luận về các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại TP. Cần Thơ, một số hàm ý chính sách cho các nhà quản lý hành
nghề kế toán-VAA kiểm tra chất lượng dịch vụ kế toán, và từ đó đưa ra các giải pháp
và một số hạn chế, kiến nghị cho các nghiên cứu trong tương lai.
~7~
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN
2.1 MÔ HÌNH MUA DỊCH VỤ
Theo Philip Kotler,2011 hành vi mua là toàn bộ hoạt động mà khách hàng bộc lộ
ra trong quả trình nhận diện, mua sắm, sử dụng, đánh giá dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu. Để có một giao dịch, người mua phải trải qua 5 giai đoạn:
Nhận diện nhu cầu
Tìm kiếm thông tin
Đánh giá các lựa chọn thay thế
Quyết định mua
Hành vi sau khi mua
Hình 2.1 Mô hình các giai đoạn của quá trình thông qua quyết định mua hàng.
(Nguồn: Philip Kotler, 2011)
Quá trình mua bắt đầu khi khách hàng nhận diện nhu cầu có khả năng được đáp
ứng bằng việc mua dịch vụ. Xác định mục tiêu của việc mua dịch vụ để làm cơ sở cho
việc đánh giá và lựa chọn cho các giai đoạn tiếp theo. Thông tin từ dịch vụ được tìm
kiếm từ nhiều nguồn khác nhau: bạn bè, đồng nghiệp, khách hàng……., đánh giá các
khả năng thay thế. Quyết định mua là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình mua,
dịch vụ thỏa mãn nhu cầu, đem lại lợi ích cho khách hàng sẽ được lựa chọn. Sự hài
lòng hoặc không hài lòng sau khi mua và sử dụng dịch vụ sẽ ảnh hưởng đến thái độ và
hành vi mua tiếp theo và khi họ truyền bá thông tin cho người khác.
Quá trình mua dịch vụ của doanh nghiệp được thực hiện thông qua con người và
việc đưa ra quyết định mua dịch vụ cũng bị ảnh hưởng bởi hành vi cá nhân của người
mua.
2.3 LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI
2.3.1 Thuyết hành động hợp lý (theory of reasoned action- tra)
Thuyết hành động hợp lý được Ajzen and Fishbein xây dựng từ năm 1967 cho
rằng có thể dự đoán hành động của con người thông qua việc nghiên cứu các ý định
~8~
của họ. Các hành động có thể không như ý định nhưng các dự định là tiền đề của hành
động. Tác giả cũng chỉ ra rằng, ý định thực hiện hành vi chịu tác động của con người
chịu tác động bởi hai nhân tố chính là thái độ và chuẩn chủ quan.
Thái độ
Xu hướng
hành vi
Hành vi thực sự
Chuẩn chủ quan
Hình 2.2 Mô hình TRA
(Nguồn: Ajzen I, and Fishbein.,1975)
2.3.2 Mô hình 3 thành phần thái độ
- Khái niệm thái độ:
Thái độ là sự đánh giá có ý thức những tình cảm và những xu hướng hành động
có tính chất tốt hay xấu về một khách thể hay một ý tưởng nào đó.
Qua khái niệm trên thì thái độ sẽ đặt con người vào một khung suy nghĩ thích hay
không thích, cảm thấy gần gũi hay xa lánh một đối tượng hay một ý tưởng cụ thể nào
đó. Thái độ bao gồm ba thành phần cơ bản:
Hình 2.3 Mô hình ba thành phần về thái độ
(Nguồn: Shiffman and Kanub ,2000)
Nhận thức: là mức độ hiểu biết và có kiến thức của chủ thể về đối tượng. Thành
phần này đôi khi được gọi là thành phần tin tưởng.
Cảm xúc: là cảm nghỉ của chủ thể về đối tượng, cảm nghỉ này có thể tốt hay xấu,
thân thiện hay ác cảm.
~9~
Xu hướng hành vi: nói lên dự tính hoặc các hành động thực sự của chủ thể đối
với đối tượng theo hướng đã nhận thức.
- Thái độ được hình thành từ sự kết hợp giữa niềm tin và giá trị:
+ Niềm tin: là nhận thức chủ quan của con người
+ Giá trị: là các kiểu đạo đức ưa thích hoặc trạng thái tồn tại lâu dài có tính xã
hội hoặc cá nhân.
Lý thuyết về thái độ là cơ sở để giải thích hành vi của người tiêu dùng và nó cũng
là một trong các yếu tố tác động đến việc ra quyết định lựa chọn dịch vụ của khách
hàng.
2.4 KHÁI NIỆM QUYẾT ĐỊNH CHỌN
Trong mọi tổ chức luôn luôn tồn tại nhu cầu giải quyết các vấn đề nảy sinh trong
quá trình quản trị. Để giải quyết các vấn đề này người ta thường phải xây dựng và lựa
chọn các phương án tối ưu.
Việc này tất yếu đòi hỏi các nhà quản trị cân nhắc, lựa chọn và đi đến quyết định.
2.5 LÝ THUYẾT QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA TỔ CHỨC
2.5.1 Mô hình hành vi mua của khách hàng tổ chức
Các nhà làm marketing đối với khách hàng tổ chức cũng như khách hàng tiêu
dùng đều muốn biết khách hàng sẽ phản ứng như thế nào đối với các kích thích khác
nhau. Hình sau mô tả mô hình hành vi mua của khách hàng tổ chức. Trong mô hình
này, marketing và các kích thích khác tác động lên tổ chức mua hàng và tạo ra một số
phản ứng nơi người mua. Cũng như đối với thị trường người tiêu dùng, các kích thích
marketing lên việc mua hàng của tổ chức bao gồm: giá, sản phẩm, phân phối và truyền
thông cổ động. Các kích thích khác bao gồm các lực lượng quan trọng trong môi
trường như: kinh tế, công nghệ, chính trị, văn hóa và cạnh tranh. Những kích thích này
tác động vào tổ chức và tạo ra các đáp ứng nơi khách hàng tổ chức bao gồm: lựa chọn
sản phẩm và dịch vụ, lựa chọn nhà cung ứng, số lượng đặt hàng và các điều khoản về
giao hàng, thanh toán và dịch vụ kèm theo. Để thiết kế chiến lược phối thức marketing
tốt, người làm marketing phải làm những gì diễn ra trong tổ chức để tạo ra các kích
thích có thể gợi lên đáp ứng mua hàng của khách hàng.
~ 10 ~
MÔI TRƯỜNG
Các tác nhân
Marketing
Sản phẩm
Giá cả
Phân phối
Cổ dông
TỔ CHỨC MUA
HÀNG
ĐÁP ỨNG CỦA KHÁCH
HÀNG
Trung tâm mua
Lựa chọn sản phẩm hoặc
dịch vụ
Lựa chọn nhà cung ứng
Số lượng đặt hàng
Thời gian và điều khoản
giao hàng
Các điều khoản về dịch vụ
Các tác nhân
khác
Kinh tế
Công nghệ
Chính trị
Văn hóa
Cạnh tranh
Tiến trình ra quyết
định mua
Các tác động mang
tính cá nhân và
tương tác
Hình 2.4 Mô hình hành vi mua của tổ chức
(Nguồn: Nhà xuất bản thống kê-2010)
2.5.2. Những người có vai trò thực hiện quyết định mua
Trong việc mua sắm của khách hàng tổ chức, người mua hay người có trách
nhiệm trả tiền không phải là người duy nhất có ảnh hưởng đến quyết định hay người
thật sự có quyền đưa ra quyết định cuối cùng. Thay vì vậy, việc quyết định nằm ở
trong tay một nhóm người được gọi là Hội đồng quyết định hay Trung tâm quyết định
mua sắm (buying center).
Có 6 vai trò trong cấu trúc của Hội đồng quyết định
Người khởi xướng: là người khởi đầu của tiến trình mua sắm, đặt vấn đề
cần phải giải quyết
Người sử dụng: là nơi thực tế sử dụng sản phẩm hàng hóa mua
Người quyết định: là người có quyền hạn trong việc chọn lựa nhà cung cấp
Người gây ảnh hưởng: là người cung cấp thông tin và đưa thêm những quy
tắc chọn lựa xuyên suốt tiến trình
Người mua: là người có quyền hạn thực hiện những dàn xếp trong hợp
đồng mua bán với nhà cung cấp
Người gác cửa (Gatekeepers): là người có những quyền hạn trong việc
kiểm soát thông tin và có thể hạn chế các nhà cung cấp tiếp cận với các
thành viên trong trung tâm quyết định mua sắm, làm chậm tiến trình mua
sắm, hoặc làm nhiễu thông tin.
~ 11 ~