PHÂN TÍCH LỢI ÍCH –
CHI PHÍ DỰ ÁN CÔNG
CHƯƠNG 4
PGS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH
11/25/15
1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích
Các kỹ thuật trong phân tích dự án
Phân tích dự án công
11/25/15
2
KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ
Phân tích chi phí – lợi ích thể hiện các kỹ thuật có tính
thực hành để xác định mức đóng góp tương đối của
các dự án đầu tư .
Những dự án mới có chi phí xã hội biên lớn hơn lợi
ích xã hội biên thì sẽ không được chấp thuận.
11/25/15
3
KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ
Các bước phân tích
Liệt kê tất cả các chi phí và lợi ích của dự án
(yếu tố hữu hình và vô hình)
Đánh giá giá trị lợi ích và chi phí dưới dạng
tiền tệ
Chiết khấu lợi ích ròng trong tương lai.
11/25/15
4
KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ
Những khó khăn
Xác định lợi ích
Xác định chi phí
Lợi ích của dự án giáo dục, thủy lợi
Chi phí của dự án giáo dục, thủy lợi
Tỷ lệ chiết khấu của dự án
11/25/15
5
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT
PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Giá trị tương lai
FV = R × (1 + r )
T
FV: giá trị tiền tệ tương lai cho khoản đầu
tư hiện tại
R: số tiền đầu tư hiện tại
T: số năm đầu tư
r: tỷ suất sinh lợi hàng năm
11/25/15
6
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT
PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Hiện giá
Giá trị 1 USD tương lai tương ứng với hiện tại là bao
nhiêu.
Giá trị 1 USD tương lai nhỏ hơn giá trị 1 USD hơm nay
Dòng thu
nhập
R0
R1
R2
……
RT
11/25/15
Năm
Hệ số chiết
khấu
Giá trò hiện
tại
0
1
2
…
T
1
(1 + r)
(1 + r)2
…
(1 + r)Tr
R0
PV = R0 +
R1/(1 + r)
R2/(1 + r)2
…
RT/(1 + r)T
∑R
i =1
r
i
∑( 1+ r )
i =1
i
7
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ
THUẬT PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Thẩm định 2 dự án có tính loại trừ (dự án X và
dự án Y)
PV
X
BiX − CiX
= B −C +∑
i
i =1 (1 + r )
X
0
T
X
0
Y
Y
B
−
C
i
PV Y = B0Y − C0Y + ∑ i
i
(
1
+
r
)
i =1
T'
11/25/15
8
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ
THUẬT PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Tiêu chí giá trị hiện tại để thẩm định dự án được xác
định theo nguyên tắc:
Một dự án đầu tư chỉ có thể chấp nhận khi có giá
trị hiện tại của nó dương.
Nếu hai dự án phải loại trừ nhau, thì dự án được
chọn là dự án có giá trị hiện tại lớn hơn.
11/25/15
9
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ
THUẬT PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Thu nhập ròng hàng năm
(đôla)
Năm
Dự án A
Giá trò hiện tại PV (đôla)
Tỷ suất
chiết
khấu (r:
5%)
Dự án B
0
-1.000
-1.000
1
1
700
0
2
500
3
600
11/25/15
Dự án A
Dự án B
-1000
-1000
0,952381
6,666,667
0
0
0,907029
4,535,147
0
2.000
0,863838
518,2036
638,484
1727,6752
727,6752
10
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ
THUẬT PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Tỷ suất nội hoàn
Tỷ suất nội hoàn là tỷ suất chiết khấu làm cho giá trị
hiện tại của dự án bằng không
( Bi − Ci )
( B0 − C0 ) + ∑
=0
i
i =1 (1 + η )
T
11/25/15
11
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ
THUẬT PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Tỷ suất lợi ích và chi phí trong một dự án đầu tư
T
Bi
B = B0 + ∑
i
i (1 + r )
T
Ci
C = C0 + ∑
i
i (1 + r )
T
Bi
B0 + ∑
i
B
(
1
+
r
)
i =1
=
T
Ci
C
C0 + ∑
i
(
1
+
r
)
i =1
11/25/15
12
PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ
DỰ ÁN CÔNG
Xác định tỷ lệ chiết khấu khu vực công
Dựa vào tỷ lệ chiết khấu khu vực tư
Tỷ lệ chiết khấu xã hội
11/25/15
13
TỶ LỆ CHIẾT KHẤU KHU VỰC TƯ
Giả sử khu vực tư dùng toàn bộ thu nhập đầu tư
1.000 USD vào 1 dự án với tỷ suất lợi nhuận là 20%.
Nếu chính phủ chiết lấy đi 1.000 USD này đầu tư
vào khu vực công thì 20% chính là chi phí cơ hội
của dự án công.
Nếu chính phủ đánh thuế 40% và khu vực tư dành
phần thu nhập cho tiêu dùng thì:
Chi phí cơ hội 1 đôla tiêu dùng là: 20% x 40% =8%
Nếu khu vực tư dành ¼ cho đầu tư và ¾ tiêu dùng thì
tỷ lệ chiết khấu khu vực công là 11% (= ¼ 20% + 8%
¾ )11/25/15
14
TỶ LỆ CHIẾT KHẤU XÃ HỘI
Tỷ lệ chiết khấu xã hội phản ánh chi phí cơ hội
của khu vực công.
Tỷ lệ chiết khấu xã hội thường thấp hơn tỷ suất
lợi nhuận thị trường.
Chính phủ quan tâm đến thế hệ tương lai
Khu vực tư do tính vị kỷ nên dành rất ít nguồn lực cho đầu
tư phát triển
Thuyết phụ quyền (Paternalism)
Pigou cho rằng khu vực thiếu tầm nhìm xa vì vậy khi tính
chiết khấu với tỷ lệ rất cao.
Thuyết phụ quyền cho rằng người dân phải cảm ơn chính
phủ về “tầm nhìn xa của chính phủ” .
Tính thất bại của thị trường
Tỷ lệ chiết khấu xã hội thấp để khắc phục thất bại thị
trường.
15
11/25/15
ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ DỰ ÁN CÔNG
Cách thức đánh giá:
Giá cả thị trường
Thặng dư tiêu dùng
11/25/15
16
GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
Giá cả thị trường phản ánh chi phí xã hội biên của
sản xuất và giá trị biên người tiêu dùng – cơ sở để
đánh giá dự án công.
Trong điều kiện thị trường không hoàn hảo, giá cả
hàng hóa được giao dịch không phản ánh chi phí
xã hội biên của nó. Chi phí xã hội biên là giá ẩn
của hàng hóa
Vì vậy cần điều chỉnh giá thị trường
11/25/15
17
GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
Xét trong điều kiện độc quyền:
Nếu kỳ vọng các yếu tố đầu vào gia tăng thì chi
phí cơ hội xã hội biên là giá trị nguồn lực đem
dùng cho sản xuất các yếu tố đầu vào
Nếu kỳ vọng các yếu tố đầu vào không gia tăng,
thì giá cả thị trường là giá ẩn của các yếu tố đó.
11/25/15
18
THẶNG DƯ TIÊU DÙNG
Thặng dư tiêu dùng là số lượng mà ở đó tổng số tiền
cá nhân sẵn lòng trả vượt quá số tiền thực tế họ phải
trả
Thặng dư tiêu dùng đo lường mức giá của hàng hóa
khi dự án công làm gia tăng sản lượng hàng hóa
11/25/15
19
THNG D TIấU DNG
Giaự caỷ/kg
lửụng thửùc
Thng d tiờu dựng mc
giỏ Po
Thng d tiờu dựng
mc giỏ P1
e
b
P0
c
d
Sf
P1
g
Sf
Df
a
F
11/25/15
F0
F1
Lửụng thửùc/naờm
20
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TÔ VÔ HÌNH
Các yếu tố vô hình có thể làm sai lệch đánh giá dự án
công theo phương pháp chi phí và lợi ích
Công cụ phân tích chi phí - lợi ích đôi khi còn có khiếm
khuyết trong việc đánh giá các yếu tố vô hình.
11/25/15
21
CÁC CẠM BẪY TRONG PHÂN TÍCH
Phản ứng dây chuyền
Dự án giao thông, tiết kiệm chi phí cho người dân,
nhưng gia tăng lợi nhuận ngành dầu khí, chế biến
thực phẩm..
Việc làm của người lao động
Tiền lương phải trả cho người lao động khi tham
gia dự án là chi phí hay yếu tố lợi ích
Sự trùng lắp trong tính toán
Lợi ích của dự án thủy lợi mang lại : (i) giá trị tăng
lên của mảnh đất hoặc (ii) giá trị thu nhập ròng từ
trồng trọt
11/25/15
22
KHÍA CẠNH PHÂN PHỐI TRONG DỰ ÁN CÔNG
Tiêu chuẩn Hicks-Kaldor:
Nếu như giá trị hiện tại của dự án là dương, thì
chính phủ nên thực hiện dự án đó bất chấp hậu quả
phân phối ai được, ai mất.
Một khi giá trị hiện tại của dự án là dương thì
những người được lợi có thể bù đắp cho những
người bị tổn thất nhưng vẫn hưởng thụ sự gia tăng
ròng của độ thỏa dụng
11/25/15
23
ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ KHÔNG CHẮC CHẮN
TRONG DỰ ÁN CÔNG
Xét 2 dự án
Dự án X tạo ra 500 đôla lợi ích với độ chắc chắn 100%.
Dự án Y tạo ra zero đôla lợi ích với xác suất 50% và
1.000 đôla lợi ích với xác suất 50%.
Dự án được ưa chuộng hơn?
11/25/15
24