Luật đấu thầu
Luật đấu thầu
và nghị định
111/2006/nđ-cp
Luật đấu thầu
(Có hiệu lực từ 01 tháng 4 năm 2006)
Qc héi níc Céng hoµ x· héi chđ nghÜa ViƯt
Nam Khoá XI, kỳ họp thứ 8
(thông qua ngày 29/11/2005)
Sự cần thiết
ban hành
Luật đấu thầu
Tạo ra sự thống nhất trong
quy định đối với việc chi tiêu
sử dụng vốn Nhà nước.
Khắc phục tình trạng quy
định khác nhau về đấu thầu
trong nhiều văn bản pháp lý.
Tăng cường tính pháp lý cao
nhất về đấu thầu, phù hợp với
tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế và tình hình KT-XH
của đất nước.
Tăng cường tính công khai,
minh bạch và phù hợp với
thông lệ đấu thầu mua sắm
công trên thế giới.
Quan điểm chỉ
đạo
Thể chế hoá quan điểm, chủ trư
ơng, chính sách của Đảng
trong lĩnh vực đấu thầu.
Kế thừa QC đấu thầu và
dự thảo PL đấu thầu, khắc
phục tình trạng thiếu
thống nhất giữa các quy
định về đấu thÇu hiƯn nay.
Khắc phục các tồn tại của
thực tiên đấu thầu hiện
nay (lạm dụng đấu thầu
hạn chế, chỉ định thầu,
thông đồng móc ngoặc,
đấu thầu khép kín,...);
Đảm bảo cạnh tranh lành
mạnh, công khai, minh
bạch, hiệu quả trong đấu
thầu.
Luật đấu thầu là luật gốc
điều chỉnh các hoạt động
đấu thầu sử dụng vốn Nhà
nước.
Đơn giản hoá thủ tục, tạo
điều kiện cho cộng đồng
giám sát hoạt động đấu
thầu sử dụng vốn Nhà nư
ớc.
Nội dung cơ
bản của
luật đấu thầu
Kết cấu của
luật đấu thầu
(6 chương 77 điều)
(1) Những quy định chung
(17 điều: 1-17)
Phạm vi điều chỉnh.
Đối tượng áp dụng.
Giải thích từ ngữ.
Các hành vi bị cấm trong đấu thầu.
Ưu đÃi trong ®Êu thÇu.
…
(2) lựa chọn nhà thầu
(28 điều: 18 45)
Hình thức lựa chọn nhà thầu
Quy định chung về đấu thầu
Trình tự thực hiện đấu thầu
Huỷ đấu thầu và loại bỏ HSDT
(3) hợp đồng
(14 điều: 46 59)
Nguyên tắc xây dựng HĐ
Hình thức HĐ
Nhiều HĐ bộ phận trong 1 HĐ
chung
Ký kết HĐ (căn cứ, điều kiện)
(3) hợp đồng
Bảo đảm thực hiện HĐ
Bảo hành
§iỊu chØnh H§
Thanh to¸n H§
Gi¸m s¸t thùc hiƯn, nghiƯm thu,
thanh lý H§
(4) Quyền, nghĩa vụ của các
bên trong đấu thầu (6 ®iỊu:
60 – 65)
Ngêi cã thÈm qun.
Chđ ®Çu t.
Bên mời thầu.
Tổ chuyên gia đấu thầu.
Nhà thầu.
Cơ quan, tổ chức thẩm định.
(5) quản lý hoạt động đấu
thầu
(10 điều: 66 75)
Quản lý Nhà nước về đấu thầu.
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Bộ KH&ĐT.
Bộ, cơ quan ngang bộ và UBND các
cấp.
(5) quản lý hoạt động đấu
thầu
Xử lý tình huống.
Giải quyết kiến nghị.
Khiếu nại, tố cáo.
Xử lý vi phạm pháp luật.
(6) Điều khoản thi hành
(2 điều: 76 77)
Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật
đấu thầu (NĐ 111/2006/NĐCP).
Hiệu lực thi hành: Từ 01
tháng 4 năm 2006
Phạm vi điều
chỉnh của
luật đấu thầu