Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦACÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH ĐIỆN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HOÀN KIẾM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.46 KB, 119 trang )

Website: Email :

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP
NHTM
NHQĐ, MB
MBHK
VĐT
BĐS
TSCĐ
TĐDA
DN

Cty CP
Cty TNHH
NHNN
TV
KH
QHKH
HĐTD
NVQHKH
QLTD
EVN
NPT
AMN
CIC

:
:
:
:


:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Thương mại cổ phần
Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng Quân đội
Ngân hàng TMCP Quận đội – chi nhánh Hoàn Kiếm
Vốn đầu tư
Bất động sản
Tài sản cố định
Thẩm định dự án
Doanh nghiệp
Thẩm định

Công ty cổ phần
Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Ngân hàng Nhà nước
Thành viên
Khách hàng
Quan hệ khách hàng
Hợp đồng tín dụng
Nhân viên quan hệ khách hàng
Quản lý tín dụng
Tổng Công ty điện lực Việt Nam
Tổng công ty truyền tải điện Quốc Gia
Ban quản lý dự án các cơng trình Điện miềm Nam.
Trung tâm Thơng tin tín dụng – Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam


Website: Email :

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................1
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.........................5
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 1
Chương 1: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH ĐIỆN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HOÀN KIẾM............................................3
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH MBHK............................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................3
1.1.2. Cơ cấu và bộ máy tổ chức của chi nhánh........................................5
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh MBHK.................6
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn.......................................................6

1.1.3.2. Hoạt động tín dụng................................................................9
1.1.3.3. Các hoạt động khác.............................................................11
1.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................12
1.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN
NGÀNH ĐIỆN TẠI MBHK.....................................................................13
1.2.1. Khái quát công tác thẩm định các dự án tại MBHK.....................13
1.2.2. Công tác thẩm định dự án đầu tư các doanh nghiệp ngành Điện tại
MBHK.....................................................................................................16
1.2.2.1. Đặc điểm của các dự án ngành Điện đề nghị vay vốn tại
MBHK...............................................................................................16
1.2.2.2. Tổ chức thực hiện thẩm định dự án đầu tư của các doanh
nghiệp ngành Điện............................................................................23
1.2.2.3. Nội dung thẩm định hồ sơ vay vốn của các DN ngành Điện.
...........................................................................................................32
1.2.2.4. Thời gian thẩm định dự án:.................................................45


Website: Email :

1.2.2.5. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư các doanh nghiệp
ngành Điện........................................................................................47
1.2.3. Minh họa cụ thể về Thẩm định dự án đầu tư “ Đường dây 220KV
Nhơn Trạch – Nhà Bè” của Tổng công ty truyền tải Điện Quốc gia
(NPT) - Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN).........................................56
1.2.3.1. Thẩm định chủ đầu tư và đơn vị được uỷ quyền vay vốn....57
1.2.3.2.Thẩm định dự án đầu tư.......................................................66
1.2.3.3. Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư “Đường dây
220kV Nhơn Trạch – Nhà Bè”..........................................................84
1.2.4. Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư đối với các DN ngành
Điện tại MBHK.......................................................................................85

1.2.4.1. Những kết quả đạt được......................................................85
1.2.4.2. Những tồn tại trong thẩm định dự án ngành Điện..............90
1.2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại..........................................94

Chương 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC DN NGÀNH ĐIỆN TẠI
MBHK TRONG THỜI GIAN TỚI....................................................97
2.1. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH
.....................................................................................................................97
2.1.1. Hoàn thiện chiến lược:..................................................................97
2.1.2. Tái cơ cấu mơ hình tổ chức:..........................................................97
2.1.3. Củng cố Tổ chức – Nhân sự:.........................................................98
2.1.4. Tiếp tục hoàn thiện dự án công nghệ thông tin:............................98
2.1.5. Phát triển quy mô MB:..................................................................98
2.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN CÁC DN NGÀNH ĐIỆN TẠI MBHK.......................................98
2.2.1. Khai thác hiệu quả và nâng cao chất lượng hệ thống thông tin... .99


Website: Email :

2.2.2. Bổ sung số lượng, nâng cao thái độ, ý thức trách nhiệm của cán bộ
thẩm định...............................................................................................101
2.2.2.1. Tuyển chọn nhân sự đầu vào có chất lượng cao...............101
2.2.2.2. Giáo dục về nhận thức, tư cách đạo đức...........................102
2.2.2.3. Chun mơn hố hơn nữa trong cơng tác thẩm định........103
2.2.2.4. Giải pháp khác..................................................................105
2.2.3. Từng bước thực hiện chun mơn hố trong thẩm định dự án
ngành Điện............................................................................................105
2.2.4. Hoàn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng nội bộ - Corebanking

(T24)......................................................................................................107
2.2.5. Hiện đại hoá cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ thẩm định dự
án...........................................................................................................107
2.2.6. Tăng cường công tác thẩm định sau dự án và công tác tư vấn chủ
dự án qua kết quả thẩm định.................................................................108
2.2.7. Một số giải pháp khác:................................................................108
2.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ PHÍA NHÀ NƯỚC VÀ CƠ QUAN
HỮU QUAN.............................................................................................108
2.3.1. Với chính phủ và các Bộ ngành liên quan..................................108
2.3.2. Với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các NHTM khác..........109
2.3.3. Với Ngân hàng TMCP Quân Đội................................................110
2.3.4. Với khách hàng...........................................................................111

KẾT LUẬN......................................................................................... 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO’.........................................113


Website: Email :

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
SƠ ĐỒ 1.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA MBHK...................................5
BẢNG 1.1: KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI MBHK GIAI ĐOẠN
2006 – 2008............................................................................................. 6
BIỂU ĐỒ 1.1: TỔNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG HÀNG NĂM.....7
BẢNG 1.2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI MBHK GIAI ĐOẠN
2006-2008.............................................................................................. 10
BIỂU ĐỒ 1.2: TỔNG DƯ NỢ TÍN DỤNG CỦA MBHK QUA CÁC
NĂM...................................................................................................... 11
BẢNG 1.3: TÓM TẮT SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA MBHK QUA
CÁC NĂM Đơn vị: tỷ đồng.................................................................12

BẢNG 1.4: CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC THẨM ĐỊNH VÀ CHO VAY TẠI
MBHK 2006 – 2/2009........................................................................... 13
BẢNG 1.5: MỘT SỐ DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH TẠI
MBHK GIAI ĐOẠN 2005 – 2/2009....................................................15
BẢNG 1.6: SUẤT ĐẦU TƯ MỘT SỐ DỰ ÁN NHÀ MÁY THỦY
ĐIỆN 2008............................................................................................ 17
SƠ ĐỒ 1.2: Dòng tiền của các dự án truyền tải, phân phối điện hiện
nay......................................................................................................... 20
BẢNG 1.7: CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ CỦA EVN GIAI ĐOẠN 2006 2010....................................................................................................... 22
SƠ ĐỒ 1.4: SƠ ĐỒ TÁC NGHIỆP QUÁ TRÌNH CHO VAY TẠI
MBHK................................................................................................... 31
BẢNG 1.8: THỜI GIAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI MB 45


Website: Email :

BẢNG 1.9: THỜI GIAN XÉT DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỐI ĐA
TẠI MB................................................................................................. 45
BẢNG 1.10: CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA NPT TÍNH ĐẾN
30/9/2008............................................................................................... 61
BẢNG 1.11: TÌNH HÌNH NỢ CỦA AMN TÍNH ĐẾN 12/2008.......66
Bảng 1.12: Sản lượng điện sản xuất liên tục tăng qua các năm.......68
BẢNG 1.13: CƠ CẤU NGUỒN ĐIỆN DỰ KIẾN 2010 - 2025.........69
BẢNG 1.14: TỔNG NHU CẦU ĐIỆN QUA CÁC NĂM..................69
BẢNG 1.15: TỔNG DỰ TOÁN DỰ ÁN DO NPT ĐỀ XUẤT..........75
BẢNG 1.16: TỔNG DỰ TOÁN DỰ ÁN ĐƯỢC MBHK PHÊ
DUYỆT................................................................................................. 76
BẢNG 1.14 : KẾ HOẠCH THI CÔNG DỰ ÁN................................81



Khoá luận tốt nghiệp

1

LỜI MỞ ĐẦU
Ngành điện Việt Nam là một trong những ngành hấp dẫn đầu tư nhất khu vực
do tốc độ tăng trưởng kinh tế và nhu cầu điện năng của Việt Nam đang tăng cao.
Thực tế hiện nay, các nhà đầu tư chiến lược có xu hướng thích đầu tư vào các
dự án phát triển dưới hình thức doanh nghiệp điện độc lập và liên doanh, còn các
nhà đầu tư tổ chức lại có xu hướng tìm kiếm cổ tức và lãi do chênh lệch giá từ việc
đầu tư vào trái phiếu và cổ phiếu của các doanh nghiệp cổ phần hoá ngành điện.
Đối với các nhà đầu tư trong nước, ngành điện đứng thứ 4 về mức độ hấp dẫn
đầu tư sau viễn thông, ngân hàng và dầu khí. Với nhu cầu điện năng tăng cao, tỷ
suất hồn vốn và mức độ đa dạng hố đầu tư cao là những yếu tố hấp dẫn đối với cả
nhà đầu tư trong nước và quốc tế. Bên cạnh đó, tính thiếu ổn định trong các quy
định pháp lý chi tiết về ngành điện là một trong những lo ngại chính của các nhà
đầu tư.
Hiện nay, Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam đang đối mặt với việc thiếu vốn
lớn, khoảng 6 tỷ USD cho giai đoạn 5 năm tới. Các giải pháp chính đáp ứng nguồn
vốn này thời gian tới là phát hành trái phiếu, cổ phiếu trong nước và trái phiếu quốc
tế. Ngoài nguồn vốn được Nhà nước cấp hàng năm, vốn tài trợ của các nhà đầu tư
nước ngồi, Vốn ODA… thì để thực hiện được các dự án đầu tư phát triển Điện
năng, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hiện nay của người dân Việt Nam, Tổng Cơng
ty Điện lực Việt Nam cịn phải vay Vốn tại các Ngân hàng trong nước.
Trong thời gian qua, Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam có quan hệ rất tốt và
là một khách hàng lớn, truyền thống của Ngân hàng TMCP Quân đội.
Xuất phát từ thực tế trên, sau quá trình học tập tại Trường và quá trình thực
tập tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – MBHK, em đã nghiên cứu đề tài:
“ Thẩm định dự án đầu tư của các Doanh nghiệp ngành Điện tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hoàn Kiếm”

Chuyên đề tốt nghiệp bao gồm hai chương:
Chương 1: Thực trạng thẩm định dự án đầu tư của các Doanh nghiệp
ngành Điện tại Ngân hàng TMCP Quân đội – MBHK.


Khoá luận tốt nghiệp

2

Chương 2: Một số giải pháp nâng cao chất lượng Thẩm định dự án của
các Doanh nghiệp ngành Điện tại MBHK trong thời gian tới
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức thẩm định và hiểu biết về nghiệp vụ tín
dụng trong thực tế, nên trong bản chun đề khơng tránh khỏi những thiếu sót, do
đó em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy, cơ trong khoa để hồn thiện hơn
chun đề tốt nghiệp này.


3

Khoá luận tốt nghiệp

Chương 1:
THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NGÀNH ĐIỆN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HOÀN KIẾM
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH MBHK
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) chính thức được thành lập theo quyết
định số 00374/GP-UB của UBND Thành phố Hà Nội và đi vào hoạt động ngày
4/11/1994 theo giấy phép số 0054/NH-GP của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với

thời gian hoạt động là 50 năm. Trụ sở chính của MB tọa lạc tại Số 3 Đường Liễu
Giai, Quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Trải qua 14 năm xây dựng và trưởng thành,
MB đã vươn lên trở thành một trong năm ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam.
Tính đến 31/12/2008, vốn điều lệ của MB là 3.400 tỷ đồng và dự kiến con số
này sẽ tăng lên đến 7.300 tỷ đồng vào năm 2010, trở thành tập đoàn tài chính ngân
hàng có quy mơ lớn tại Việt Nam.
MB ln được Ngân hàng Nhà nước xếp hạng A và liên tục đạt các giải
thưởng lớn trong và ngoài nước như: Thương hiệu mạnh Việt Nam, Thương hiệu
Việt uy tín chất lượng, Top 100 thương hiệu mạnh Việt Nam, Giải thưởng sao vàng
Đất Việt, Giải thưởng thanh toán xuất sắc nhất do Citi Group, Standard Chartered
Group và nhiều tập đoàn quốc tế khác trao tặng.
Tính đến cuối năm 2008, mạng lưới chi nhánh của MB đã lên tới trên 80
điểm giao dịch tại hầu hết các tỉnh miền Bắc, miền Trung và miền Nam; với 250
máy ATM và 1100 máy POS.
Ngân hàng TMCP Quân đội – MBHK là một trong những chi nhánh lớn
mạnh của MB trên địa bàn Hà Nội, được thành lập từ 28/9/2005 với tên gọi “ Ngân
hàng TMCP Quân đội MBHK”. (MBHK)
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số: 0113016432
Đăng ký lần đầu : 02/4/2007


Khoá luận tốt nghiệp

4

Đăng ký thay đổi lần 2: 30/01/2008
Kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ liên quan đến hoạt động tài chính
tiền tệ ngân hàng theo uỷ quyền của ngân hàng TMCP Quân đội.
Khi mới thành lập năm 2005 MB Hoàn Kiếm là chi nhánh cấp II đặt tại số 3
Trần Hưng Đạo. Tháng 3/2007, MB Hoàn Kiếm đã chuyển đến trụ sở mới tại 35

Hai Bà Trưng, tại đây Ngân hàng có một cơ sở vật chất khàng trang hơn, tiện nghi
hơn. Đến tháng 4 năm 2008 MB Hoàn Kiếm lên chi nhánh cấp I; Điều đó cũng thể
hiện sự cố gắng tích cực của toàn Ngân hàng trong nền kinh tế ngày nay.
Dưới sự lãnh đạo của MB và Hội đồng quản trị của chính Ngân hàng, MB
Hồn Kiếm đã kết hợp chính sách mở rộng đầu tư tín dụng với việc cải tiến, thay
đổi cơ cấu với việc tổ chức cho phù hợp với nền kinh tế thị trường, áp dụng chính
sách mở rộng vận động mời chào khách hàng đến mở tài khoản tiền gửi, tiền vay tại
Ngân hàng. Chính vì vậy, từ khi được giao quyền tự chủ trong kinh doanh năm
2005, MB Hồn Kiếm đã thực sự có những bước đột phá, liên tiếp đạt những thành
tích xuất sắc trong hoạt động kinh doanh, khẳng định một sự năng động và nhạy
bén trong kinh doanh.
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế, MB Hoàn Kiếm cũng đã mở
rộng địa bàn hoạt động của mình. Đến nay, ngồi trụ sở chính 35 Hai Bà Trưng.
MB Hồn Kiếm đã mở thêm phịng giao dịch Lãn Ơng, và số 3 Trần Hưng Đạo là
hai chi nhánh trực thuộc MB Hoàn Kiếm.
Các định hướng mục tiêu hoạt động và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội.
Tầm nhìn: Trở thành ngân hàng cổ phần hàng đầu ở Việt Nam trong các mảng thị
trường lựa chọn tại các khu vực đô thị lớn, tập trung vào:


Các khách hàng doanh nghiệp truyền thống, các tập đồn kinh tế và các
doanh nghiệp lớn.



Tập trung có chọn lọc doanh nghiệp vừa và nhỏ.



Phát triển các dịch vụ khách hàng cá nhân.




Mở rộng các hoạt động kinh doanh trên thị trường vốn.



Phát triển hoạt động ngân hàng đầu tư.


Khố luận tốt nghiệp


5

Liên kết chặt chẽ giữa Ngân hàng và các thành viên để hướng tới trở
thành một tập đồn tài chính mạnh..

Sứ mạng
MB dành mọi nỗ lực gây dựng một đội ngũ nhân lực tinh thông về nghiệp
vụ, tận tâm trong phục vụ nhằm mang lại cho các doanh nghiệp, các cá nhân những
giải pháp tài chính-ngân hàng khơn ngoan với chi phí tối ưu và sự hài lòng mỹ mãn.
Giá trị cốt lõi: Giá trị của MB không nằm ở tài sản mà là ở những giá trị tinh thần
mà mỗi thành viên MB luôn coi trọng và phát huy bao gồm 6 giá trị cơ bản:
• Hợp tác (Teamwork)



Sáng tạo (Creative)


• Tin cậy (Trustworth)



Chuyên nghiệp (Professional)

• Chăm sóc khách hàng



Hiệu quả (Performance-driven)

(Customer Care)
1.1.2. Cơ cấu và bộ máy tổ chức của chi nhánh.
MB Hồn Kiếm có 6 đơn vị phòng ban: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
SƠ ĐỒ 1.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA MBHK


6

Khoá luận tốt nghiệp

Giám đốc chi nhánh HK
Nguyễn Quang Hiện

Các phịng ban
chức năng

Phịng QHKH –
Phịng Kinh doanh


Phịng
khách
hàng cá
nhân
(6 TV)

Phịng
khách
hàng
doanh
nghiệp
(16TV)

Phịng
thanh
tốn
quốc tế
(3TV)

Phịng
kế tốn
và dịch
vụ
khách
hàng
(12TV)

Phịng
tổ chức

hành
chính
(6TV)

Phịng
quản lý
tín dụng
(3TV)

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính MBHK)
Với cơ cấu tổ chức này, các chức năng, nhiệm vụ của mỗi phòng ban được
phân định rõ rang. Đồng thời các phịng ban có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ
trợ nhau trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh MBHK.
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn.
Trong những năm qua, chi nhánh đã thực hiện đa dạng hoá nguồn vốn bằng
việc đa dạng hố các hình thức, biện pháp, các kênh huy động vốn từ mọi nguồn
trong mọi thành phần kinh tế xã hội.
Trong năm 2006, với mục đích ổn định và phát triển nguồn vốn, chi nhánh
đã chủ động tăng cường tiếp thị, khai thác các kênh huy động vốn để phấn đấu hoàn
thành tốt chỉ tiêu được giao.
BẢNG 1.1: KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI MBHK GIAI ĐOẠN
2006 – 2008


7

Khoá luận tốt nghiệp

Đơn vị : Triệu đồng

Chỉ tiêu

2006
Tuyệt đối

2007
Tuyệt đối

2008

Tương đối Tuyệt đối
%

Tương đối
%

1.Theo đối tượng KH
Tiền gửi dân cư

223.258

284.183

27,3%

412.373

45,1%

DN và tổ chức kinh tế


196.392

336.207

71,4%

638.059

89,8%

Tiền gửi không kỳ hạn

166.595

194.125

16,5%

271.358

11,8%

Tiền gửi có kỳ hạn

253.055

426.265

68,4%


779.074

82,8%

397.890

575.370

44,5%

993.029

72,7%

21.760

45.020

104,5%

57.403

26,7%

419.650

620.390

47,8%


1.050.432

69,3%

2.Theo thời gian

3.Theo đối tượng tiền tệ
Nội t
Ngoi t
Tng NVH

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2006-2008, MBHK)

Năm 2007 là một năm thành công với MB, công tác huy động vốn tại chi
nhánh đảm bảo an toàn, đảm bảo lợi ích người gửi và cho Ngân hàng vượt chỉ tiêu
kế hoạch được giao 13%.
Đến năm 2008, chi nhánh xác định huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm nên
hàng loạt các biện pháp được tích cực triển khai như đẩy mạnh cơng tác chăm sóc
khách hàng, khác thác nhiều kênh huy động vốn, mở rộng thêm điểm giao dịch mới,
tăng cường thêm công tác tuyên truyền, quảng bá sản phẩm dịch vụ huy động trên
các phương tiện thông tin đại chúng; tiếp tục nâng cấp cơ sở vật chất tại các điểm
giao dịch khách hàng.
BIỂU ĐỒ 1.1: TỔNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG HÀNG NĂM


Khoá luận tốt nghiệp

8


Tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh năm 2007 là 620 tỷ đồng tăng 200
tỷ đồng (~ tăng 47,8%) so với năm 2006. Đến năm 2008, tổng nguồn vốn huy động
đạt 1.050 tỷ đồng, tăng 430 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng đạt 69,3 % so với năm
2007.
Trong hoạt động huy động vốn nguồn tiền gửi có kỳ hạn có quy mơ và tỷ
trọng tương đối cao trong tổng nguồn vốn. Năm 2006, nguồn tiền gửi có kỳ hạn huy
động được 253 tỷ đồng, chiếm 60,3% tổng vốn huy động; năm 2007 huy động được
426 tỷ đồng chiếm 68,7% và năm 2008 huy động được 779 tỷ đồng, chiếm 74,2%.
Tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn tăng lên rất đều đặn; năm 2007 và 2008 tăng từ 68%
lên 75%; đóng vai trị quan trọng đối với ngân hàng vì nó có tính ổn định cao, giúp
cho ngân hàng xây dựng được kế hoạch sử dụng vốn hợp lý và hiệu quả.
Theo cơ cấu khách hàng, nguồn vốn huy động từ tiền gửi từ doanh nghiệp
và các tổ chức kinh tế năm 2006 là 196.392 triệu đồng, năm 2007 là 336.207 triệu
đồng, tăng 71,4% so với năm 2006. Đến năm 2008, nguồn tiền huy động từ doanh
nghiệp và các tổ chức kinh tế trong năm là 638.059 tăng 89,8% so với năm 2007.
Có thể thấy tỷ trọng và nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế
ln có xu hướng tăng dần qua từng năm.
Bên cạnh đó, tiền gửi dân cư có xu hướng giảm là do trong năm 2006 tiền
gửi tại chí nhánh Hoàn Kiếm chủ yếu là của các hộ kinh doanh cá thể. Còn trong 2


Khoá luận tốt nghiệp

9

năm vừa qua, đặc biệt là năm 2008, MB tập trung và khuyến khích huy động vốn từ
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế lớn. Nhằm mang lại hiểu quả vững chắc cho
hoạt động của Ngân hàng.
Theo đối tượng tiền tệ thì nguồn vốn VNĐ đạt 575.370 triệu đồng năm
2007 và 993.029 triệu đồng năm 2008 tăng 72,7% so với năm 2007.

Như vậy có thể khẳng định công tác huy động vốn của chi nhánh đã đạt
được kết quả rất khả quan, liên tục tăng thêm qua các năm, năm 2007 và 2008
MBHK đạt mức huy động vốn là 620 tỷ và 1050 tỷ đồng là do có thêm hai phịng
giao dịch trực thuộc; đặc biệt năm 2008 MBHK đã vượt mục tiêu huy động vốn
1.000 tỷ đồng. Đây có thể coi là một kỳ tích của MB trong một năm mà ngành ngân
hàng có nhiều biến động và tình hình khủng hồng tài chính tồn cầu như hiện nay;
đóng góp hết sức quan trọng vào hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
1.1.3.2. Hoạt động tín dụng.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại thì hai khâu quan trọng nhất là
huy động vốn và cho vay. Xuất phát từ tình hình thực tế, với nhiệm vụ và mục tiêu của
mình, hoạt động tín dụng của chi nhánh đã không ngừng mở rộng ở tất cả các loại hình:
cho vay, cho thuê, chiết khấu và bảo lãnh.

Hoạt động cho vay tại MBHK được trình bày qua bảng 1.2 phân theo thời
gian, theo thành phần kinh tế và theo loại tiền.


10

Khoá luận tốt nghiệp

BẢNG 1.2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI MBHK GIAI ĐOẠN 2006-2008
Đơn vị : Triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 2006
Tuyệt đối

Năm 2007

Tuyệt đối
Tương
đối %

Năm 2008
Tuyệt đối
Tương
đối %

1.Theo thời gian
Ngắn hạn

11.202

347.438

207%

566.323

63%

Trung-dài hạn

12.578

30.212

140.2%


23.597

-22%

10.062

26.436

162.7%

29.496

11.6%

115.718

351.214

203.5%

560.424

59.6%

Nội tệ

85.530

226.590


165%

412.944

82.2%

Ngoại tệ

40.250

151.060

275.3%

176.976

17.2%

125.780

377.650

200.2%

589.920

56.2%

2.Theo TP kinh tế
Các DNNN

Các DN ngoài NN
3.Theo loại tiền tệ

Tổng dư nợ tín dụng

(Ngn: B¸o c¸o kÕt qu¶ kinh doanh 2006-2008, MBHK)

Cho vay nền kinh tế đến 31/12/2008 đạt 589.920 triệu đồng, tăng 212.270
triệu đồng so với năm 2007 (~ tăng 56.2%). Trong đó dư nợ ngắn hạn là 566.323
triệu đồng chiếm tỷ trọng 96% trong tổng dư nợ, tăng 218.885 triệu đồng so với
năm 2007(tăng 63%). Tỷ trọng dư nợ trung dài hạn có xu hướng giảm theo từng
năm đạt 30.212 triệu đồng chiếm 8% tỷ trọng trong năm 2007, năm 2008 là 23.597
triệu đồng - chỉ chiếm 4% tỷ trọng trong tổng dư nợ, giảm 6.615 triệu đồng ( giảm
22%). Từ đó có thể thấy rằng dư nợ ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng
dư nợ.
Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế khơng có sự thay đổi đáng kể, lượng
dư nợ chủ yếu tập trung ở các doanh nghiệp ngoài nhà nước, chiếm tới 95%. Trong
năm 2008, tổng dư nợ ngoài doanh nghiệp nhà nước đạt 560.424 triệu đồng, tăng
209.210 triệu đồng so với năm 2007(~ tăng 59,6%)
Về loại tiền, đồng nội tệ vẫn chiềm ưu thế với tỷ trọng từ 60% đến 70%.
Năm 2008, dư nợ đồng nội tệ là 412.944 triệu đồng tăng 186.354 triệu đồng so với


Khoá luận tốt nghiệp

11

năm 2007 ( tỷ trọng tăng 82,2%). Trong khi đồng ngoại tệ năm 2008 là 176.976
triệu đồng, chỉ tăng 25.916 triệu đồng so với năm 2007 (~ tăng 17,2%).
BIỂU ĐỒ 1.2: TỔNG DƯ NỢ TÍN DỤNG CỦA MBHK QUA CÁC NĂM

2005 – 2008

Trong những năm vừa qua, chi nhánh tập trung nâng cao chất lượng tín dụng
đi đôi với việc tăng trưởng dư nợ lành mạnh nhằm đảm bảo an toàn vốn cho vay và
hiệu quả vốn tín dụng.
1.1.3.3. Các hoạt động khác
Hoạt động thanh tốn quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu được thực hiện
nhanh chóng, chính xác, an tồn và tn thủ đúng tập quán quốc tế; những sản
phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng đều theo tiêu chuẩn quốc tế.
Hoạt động bảo lãnh: bao gồm, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh toán, bảo
lãnh thực hiện hợp đồng và một số bảo lãnh khác. Hoạt động này đạt tốc độ tăng
trưởng cao về doanh số và đảm bảo về chất lượng, đóng góp nhiều lợi nhuận cho
Ngân hàng.
Hoạt động kho quỹ chấp hành đúng các quy định, hướng dẫn, đúng chế độ
kiểm tra, kiểm kê kho quỹ theo định kỳ hàng tháng để có biện pháp xử lý kịp thời.


12

Khoá luận tốt nghiệp

Một số hoạt động khác tại chi nhánh như: Hoạt động tài chính kế tốn, dịch
vụ khách hang, hoạt động tổ chức hành chính… đều được tiến hành theo đúng các
chuẩn mực chung do MB quy định.
1.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh.
Cùng với sự quan tâm, giúp đỡ, chỉ đạo sát sao của Ban lãnh đạo MB, là ý
chí quyết tâm, sức trẻ, tinh thần đồn kết cũng như sự tâm huyết, lòng say mê và
những nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ nhân viên chi nhánh. Sau 3 năm đi
vào hoạt động, với biết bao khó khăn, trở ngại, đối mặt với những thách thức của
nền kinh tế hội nhập sâu rộng, MB Hoàn Kiếm đã biết tận dụng tối đa những cơ hội

hiếm có và đã thành cơng vượt bậc về mọi mặt tài chính, hoạt độngm, thực thi chiến
lược với những kết quả ấn tượng.
BẢNG 1.3: TÓM TẮT SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA MBHK QUA CÁC NĂM
Đơn vị: tỷ đồng
STT Chỉ tiêu

2006

2007

2008

420

620

1.050

125.78

377.6

725

1

Huy động vốn

2


Tổng dư nợ

3

Lợi nhuận trc thuế

1,2

8,7

22

4

Tổng tài sản

340

749,2

1490

(Nguồn: Bản tin nội bộ MB tháng 12/2008)
MB Hồn Kiếm đã chính thức trở thành chi nhánh online về Hội sở với ba
điểm giao dịch phụ thuộc (trụ sở MB Hoàn Kiếm, PGD Trần Hưng Đạo, PGD Lãn
Ông). Kết quả kinh doanh của MB Hồn Kiếm ln tăng trưởng mạnh mẽ qua các
năm. Vốn huy động tăng lên liên tục theo các năm và đạt được mục tiêu huy động
vốn là 1000 tỷ đồng trong năm 2008. Lợi nhuận trước thuế cũng có bước tăng
trưởng ấn tượng từ 1,2 tỷ năm 2006, lên 8,7 tỷ năm 2007 ( tăng gấp 7,25 lần ); năm
2008 đạt 22 tỷ đồng, tăng gấp 2,53 lần năm 2007 và gấp gần 20 lần năm 2006. Tỷ lệ

nợ q hạn nhóm 3, 4, 5 chỉ cịn 1%so với tỷ lệ 2,65% năm 2006.
Quy mô, cơ cấu và chất lượng tài sản của MBHK ngày càng được nâng cấp
bao gồm cả tài sản sinh lời (Chiếm từ 80-90% tổng tài sản có) và tài sản khơng sinh
lời (chiếm từ 10-20% tổng tài sản có). Tổng tài sản tăng gấp hơn 10 lần đạt mức gần


Khoá luận tốt nghiệp

13

1500 tỷ đồng năm 2008 so với 90,3 tỷ đồng tại thời điểm 31/12/2005. Năm 2007
Tổng tài sản của MB Hoàn Kiếm là 749,2 tỷ đồng tăng gấp 2,2 lần so với 340 tỷ
đồng tại thời điểm 31/12/2006.
Những con số ấn tượng trên đã mang lại cho MB Hoàn Kiếm danh hiệu
“Chi nhánh tiềm năng” năm 2006 và “ Chi nhánh vững mạnh toàn diện” năm 2007
và là chi nhánh có những đóng góp tích cực và to lớn vào những thành tựu chung
của Ngân hàng Quân đội.
1.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN NGÀNH
ĐIỆN TẠI MBHK.
1.2.1. Khái quát công tác thẩm định các dự án tại MBHK.
Kể từ khi thành lập, MBHK đã thực hiện thẩm định một số dự án lớn, nhỏ.
Bảng 1.4 sau đây tổng hợp số lượng các dự án đã được thẩm định và cho vay tại
MBHK từ năm 2005 đến tháng 2/2009. Đồng thời chi tiết về các dự án này được đề
cập tại bảng 1.5.
BẢNG 1.4: CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC THẨM ĐỊNH VÀ CHO VAY TẠI MBHK
2006 – 2/2009
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2/2009
Số lượng các dự án
1

1
5
2
Tài trợ dự án (Tỷ đồng)
4,1
318,5
265,2
188
(Nguồn: Phòng quản lý tín dụng Hội sở MB, tự tổng hợp số liệu và thiết kế)
Như vậy, số lượng các dự án được thẩm định và tài trợ tại MBHK còn rất ít
(9 dự án) nhưng tăng lên qua các năm. Vì chi nhánh mới bắt đầu hoạt động từ tháng
9/2005 nên số lượng các dự án được thẩm định còn rất hạn chế. Đồng thời, quy định
về tài trợ dự án, đặc biệt là những dự án lớn cũng khá chặt chẽ tại các chi nhánh của
MB, mọi dự án đều tập trung về phòng đầu tư, phòng thẩm định, tái thẩm định và
phịng quản lý tín dụng tại Hội sở hoặc tại các chi nhánh lớn của MB. Trong khi đó,
MBHK mới chỉ là chi nhánh cấp trung của NHQĐ, lại mới thành lập số vốn huy
động được cịn ít, do đó, hoạt động tài trợ dự án lớn trung và dài hạn ở chi nhánh
Hồn Kiếm cịn rất nhiều hạn chế, mỗi năm chỉ tài trợ một dự án. Song, đến năm
2008, khi MBHK đã dần khẳng định vị trí của mình trong hệ thống mạng lưới , tiềm
lực tài chính mạnh hơn thì hoạt động tài trợ dự án của chi nhánh đã được tự chủ


Khoá luận tốt nghiệp

14

hơn. Số lượng dự án tăng lên rõ rệt. Năm 2008, tuy nền kinh tế gặp khủng hoảng,
hoạt động của các ngân hàng có nhiều biến động, nhưng MBHK cũng đã tài trợ cho
5 dự án với tổng số vốn tài trợ là 265,2 tỷ đồng. Con số này có sự giảm sút so với
năm 2007 là do dự án của năm 2007 là một dự án ngành Điện có quy mơ lớn và đặc

biệt được chính phủ quan tâm. Các dự án của năm 2008 có quy mô tương đối nhỏ,
cũng một phần do tác động của cuộc khủng hoảng… Năm 2009, mới chỉ tính hai
tháng đầu năm MBHK đã tài trợ được hai dự án với số vốn tài trợ là 188 (đạt 70%
năm 2008); Có thể nói rằng, hoạt động thẩm định dự án đầu tư của MBHK năm
2009 có nhiều triển vọng, số lượng các dự án cũng như tổng vốn tài trợ dự án sẽ
tăng lên đáng kể.
Hiện nay, NHQĐ chỉ tài trợ hạng mục chi phí xây dựng và thiết bị của Dự
án; một số hạng mục khác như chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí vận chuyển, …
trong q trình chuẩn bị và thực hiện dự án thì MB không tài trợ. Và thời gian cho
vay bao gồm cả thời gian rút vốn và thời gian ân hạn trả nợ gốc.
Với các dự án cụ thể được đề cập trong bảng 1.5 (trang bên) cho thấy kể từ
khi thành lập, MBHK đã thực hiện thẩm định một số dự án có quy mơ lớn như: Dự
án “Đường dây 220KV Vĩnh Long – Trà Vinh có tổng vốn đầu tư là 490,1 tỷ đồng,
trong đó vốn cho vay là 318,5 tỷ đồng; dự án “Đường dây 220KV Nhơn Trạch –
Cát Lái” năm 2008 là 171,3 tỷ đồng trong đó số vốn ngân hàng tài trợ là 120 tỷ;
Lớn thứ 3 là dự án “Đầu tư khu nhà ở và văn phòng làm việc 1 Bis-1 Kép” năm
2009 với tổng vốn đầu tư là 230 tỷ và vốn tài trợ cho vay là 100 tỷ đồng…
Dự án thuộc lĩnh vực xây dựng và ngành Điện chiếm tỷ trọng lớn trên tổng
vốn tài trợ dự án (64,3% tổng vốn tài trợ dự án tại MBHK). Tính đến thời điểm
tháng 2/2009, tại MBHK mới chỉ thẩm định được 9 dự án với tổng mức vốn tài trợ
là 774,7 tỷ đồng; trong đó, phân bổ cho các dự án ngành Điện là 498,5 tỷ đồng. Đây
quả là một có tỷ lệ ấn tượng. Tuy các dự án ngành Điện được thẩm định tại MBHK
tuy không lớn về quy mô và mức đầu tư nhưng xét trên tổng thể các dự án được tiến
hành thẩm định tại MBHK thì các dự án ngành Điện là những dự án lớn nhất về quy
mô cũng như lượng vốn tài trợ.


15

Khoá luận tốt nghiệp


BẢNG 1.5: MỘT SỐ DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH TẠI MBHK GIAI ĐOẠN 2005 – 2/2009
Tên Công ty – DN

Năm


Ngành,
lĩnh vực

Dự án “Đầu tư khu nhà ở và văn phịng làm việc 1
Bis-1 kép”

2009

Xây dựng
(BĐS)

Cơng ty Phát triển và Dịch vụ
Nhà Quận 1

Dự án “Toà nhà văn phòng số 41 Lý Thái Tổ”

2009

Xây dựng
(BĐS)

Cty TNHH Việt Bắc


Dự án “Tồ nhà văn phịng Sakura Apartment số 73
Tô Hiến Thành, HN”

2008

Xây dựng
BĐS

Cty CP Đầu tư và Phát triển Hạ
tầng Vinaconex – Alphanam

Dự án “Đường dây 220KV Nhơn Trạch – Cát Lái

2008

Ngành điện

NPT, AMN

171,3

120 Vốn CĐT: 51,3 Tỷ đồng

Dự án “Đường dây 220KV Nhơn Trạch – Nhà Bè”

2008

Ngành điện

NPT, AMN


84,7

60 Vốn CĐT: 24,7 Tỷ đồng

Dự án “Đầu tư trang bị máy PET/CT”

2008

Thiết bị y tế

Dự án “Đầu tư 100 xe Chevrolet Spark LT” phục vụ kinh
doanh Taxi

2008

Taxi

Cty CP Tập đồn Mai Linh
Đơng Bắc Bộ

Dự án “Đường dây 220KV Vĩnh Long – Trà Vinh

2007

Ngành điện

NPT, AMN

Dự án “Đầu tư 30 xe Chevrolet Spark LT” phục vụ kinh

doanh Taxi

2006

Taxi

Cty CP Tập đồn Mai Linh
Đơng Bắc Bộ

Tên dự án

Vay vốn

Cty CP Thiết bị Y tế
Ung Thư

(Nguồn: Phịng Quản lý tín dụng, Hội sở MB)

Tổng VĐT
(tỷđ)

Mức cho
vay (tỷđ)

230

100

138.024


88

63,4

25

3,550,000.00
USD

2,485,000.00
USD

23

16,1

490,1
6,9

Ghi chú
Vốn CĐT: 130 tỷ đ
Vốn đề nghị vay: 97.877
tỷ đồng
Vốn CĐT: 38,4 tỷ đồng

Vay bằng tiền USD

Vốn CĐT: 6,9 tỷ đồng

318,5 Vốn CĐT: 147tỷ đồng

4,1

Vốn CĐT: 2,8 tỷđồng


Khố luận tốt nghiệp

16

1.2.2. Cơng tác thẩm định dự án đầu tư các doanh nghiệp ngành Điện tại
MBHK.
Hiện nay, phần lớn các dự án mà MBHK đã tài trợ vốn là các dự án ngành
Điện và các dự án Bất động sản; Trong đó, các dự án ngành Điện chiếm một tỷ lệ
khá lớn.
1.2.2.1. Đặc điểm của các dự án ngành Điện đề nghị vay vốn tại MBHK.
Các dự án ngành Điện gồm có hai loại: Dự án sản xuất điện và dự án Truyền
tải & phân phối điện. Các dự án Điện này có một số đặc điểm chung, tuy nhiên mỗi
loại dự án lại có những đặc điểm đặc trưng riêng.

a) ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC DỰ ÁN NGÀNH ĐIỆN


17

Khố luận tốt nghiệp

• Quy mơ dự án lớn: Trong các dự án ngành Điện, thì dự án sản xuất Điện có
quy mơ cũng như chi phí sản xuất lớn hơn cả, đặc biệt các dự án đầu tư nhà máy
Thủy Điện có suất đầu tư cao nhất trong số các nhà máy điện.
Nhà máy thủy điện


Đời sống dự án

Loại lớn: >= 30 MW

40 năm

Loại vừa & nhỏ : 3-30 MW

20 - 40 năm

Suất đầu tư nhà máy thủy điện hiện nay trong khoảng 19-27 tỷ đồng/MW.
BẢNG 1.6: SUẤT ĐẦU TƯ MỘT SỐ DỰ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN 2008
Tên nhà máy
Thủy Điện Hủa Na
Thủy Điện Vĩnh Sơn 4
Thủy Điện Thượng Nhật
Thủy Điện Đakdring
Thủy Điện Đồng Nai 3

CS

Suất ĐT

(MW) (tỷ đồng/MW)
180
26,67
18
22,22
6

23,50
125
24,00
180
19,99
(Nguồn: EVN)

Thời gian
xây dựng
T03/2008-QIV/2011
T04/2008 - 2011
T5/2008 – QIV/2009
T11/2008 – QI/2013
T12/2008 - 2010

Phần lớn các nhà máy nhiệt điện than có quy mơ lớn hơn 300MW, nhiệt điện
Dầu và khí quy mô lớn hơn 100MW. Theo quy hoạch điện VI, nhiệt điện than có
cơng suất 300 - 600MW, nhà máy nhiệt điện dầu, khí có cơng suất 600 – 750 MW.
Điển hình, nhà máy nhiệt điện than Miền Bắc có cơng suất lớn nhất 4.000 MW (dự


Khoá luận tốt nghiệp

18

kiến vận hành năm 2016); nhà máy nhiệt điện tuabin khí hỗn hợp miền Nam 5&6
có cơng suất lớn nhất 1.500 MW (dự kiến vận hành 2017)


Thời gian thi công xây dựng dài: (2 – 6 năm) có thể chậm tiến độ hàng năm


do chậm trễ trong khâu GPMB, thiết kế kỹ thuật, chậm cung cấp thiết bị,.. đặc biệt
việc thi cơng nhà máy thủy điện cịn phụ thuộc vào yếu tố mùa (mùa mưa, việc thi
công các hạng mục đập khơng thực hiện được)


Đầu ra của dự án ngành Điện luôn luôn được đảm bảo: Do sử dụng Điện

năng – đầu ra của các dự án ngành Điện - không chỉ là một nhu cầu thiết yếu của
cuộc sống, mà hiện nay các doanh nghiệp Điện vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu
thụ điện năng, phục vụ sinh hoạt cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của xã hội.



Thời gian vay vốn dài: Các dự án Điện có thời gian vay vốn thường lớn hơn

10 năm.


Giá bán điện thấp:
Nhà máy điện
Nhà máy Thủy điện
Nhà máy Nhiệt điện Than
Nhà máy Nhiệt điện Dầu, khí

Giá bán điện
2.5 – 5.2 UScent/kWh
3.5 – 5 UScent/kWh
3.5 – 5 UScent/kWh


Giá bán điện của các nhà máy thủy điện theo quy định mới nhất của Bộ
Công Thương trong khoảng 2.5 – 5.2 UScent/kWh và được chia theo công suất lắp
máy và theo mùa. Các dự án thủy điện nhỏ thường có giá bán điện thấp và không
được ưu tiên phát điện trong giờ cao điểm. Giá bán điện của nhà máy nhiệt điện
than 3.5-5 UScent/kWh, tuy có cao hơn nhà máy thủy điện khoảng 1 UScent/kWh
nhưng nếu khơng có sự điều tiết của Nhà nước về giá than, mức giá bán điện theo
quy định chưa tương xứng mức rủi ro về chi phí. Giá bán điện của nhà máy nhiệt
điện tuabin khí hỗn hợp 3.5-5.0 UScent/kWh, thấp hơn giá thành sản xuất. Trên
thực tế, các nhà máy nhiệt điện tuabin khí phải bán điện với giá > 8 UScent/kWh
mới thể có lãi. Tuy nhiên, mức giá trên gấp đôi mức giá mua quy định, thậm chí cao
hơn cả giá EVN bán điện. Do đó, để đảm bảo có lãi EVN thường mua điện từ các
nguồn giá rẻ khiến các nhà máy nhiệt điện dầu + khí thường rơi vào tình trạng
khơng được mua điện hoặc mua công suất thấp và không được ưu tiên phát trong
giờ cao điểm.


Khố luận tốt nghiệp


19

Tác động tương đối lớn đến mơi trường: Các dự án Điện làm ô nhiễm môi

trường; gây biến đổi hệ sinh thái khu vực; ảnh hưởng điện từ trường đến sức khỏe,
đời sống con người, động vật, … Cụ thể như:
Việc xây dựng nhà máy thủy điện ảnh hưởng tới phần đất thổ canh và thổ cư
của các hộ dân tại khu vực xây dựng các hạng mục của nhà máy, khu vực gây ảnh
hưởng nhiều nhất là khu vực lòng hồ. Các nhà máy thủy điện còn gây biến đổi hệ
sinh thái tại khu vực xây dựng nhà máy.
Q trình thi cơng và vận hành nhà máy Thủy điện có thể gây ra:

-

Ơ nhiễm mơi trường do nước thải từ quá trình vận hành nhà máy, do

quá trình tỏa nhiệt trong vận hành, rơi vãi than trong q trình vận chuyển, sự cố rị
rỉ, tràn dầu
-

Ơ nhiễm khơng khí do khói thải từ việc đốt than có chứa bụi và các khí

độc hại như SO2, NO2, CO, CO2 và các hydrocacbon bay hơi.
-

Nguy cơ cháy nổ trong q trình vận hành nhà máy và ơ nhiễm tiếng

ồn.
Trong q trình thi cơng cơng trình truyền tải điện và để bảo vệ hành lang
tuyến khi đưa vào vận hành, Cây cối, hoa màu bị thiệt hại và chặt phá; sức khỏe con
người, động vật và thông tin vô tuyến bị ảnh hưởng của điện từ trường.
b) ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA TỪNG LOẠI DỰ ÁN NGÀNH ĐIỆN
Ngoài những đặc điểm chung nói trên thì với từng loại dự án Điện lại có đặc
điểm đặc trưng riêng xem xét trên các khía cạnh: Nguyên, nhiên vật liệu đầu vào;
Địa điểm xây dựng dự án;…


Nhiên liệu, thiết bị đầu vào:
Với các dự án sản xuất Điện thì nhiên liệu đầu vào là yếu tố rất quan trọng,

các thiết bị chủ yếu nhập ngoại đặc biệt là các thiết bị cơ khí thủy lực; cịn đối với
dự án truyền tải và phân phối điện thì khơng sử dụng nhiên liệu đầu vào.

Chi phí nhiên liệu đầu vào cho nhà máy Thủy điện thấp: nhiên liệu chính là
nước chỉ tính bằng 2% giá bán điện thương phẩm; Trong khi chi phí nhiên liệu đầu
vào cho nhà máy Nhiệt điện lại rất lớn, chiếm gần 50% chi phí sản xuất; Nguyên
nhân do các nhiên liệu đầu vào của nhà máy Nhiệt điện là tài ngun có hạn và
khơng thể tái tạo thậm chí phải nhập ngoại nên chi phí khá cao như: Than (chiếm
gần 90% tổng chi phí nhiên liệu), hoặc nhiên liệu khí và dầu DO.


×