MÔN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ
CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐẾN VỚI BUỔI THUYẾT
TRÌNH HÔM NAY
ĐỀ TÀI:
So sánh quy mô, lao động, ngành nghề, kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN ngoài Nhà nước và DN có vốn
đầu tư nước ngoài
Thành viên nhóm:
1.
2.
3.
4.
5.
Lê Thị Kim Cúc
Nguyễn Thị Hải Yến
Trần Thị Thùy Dinh
Nguyễn Thị Kiều Oanh
Ngô Mỹ Trà
6. Hồ Thị Hồng Nhung
7.Cao Thị Mỹ Mơ
8.Nguyễn Thị Quỳnh Trang
9.Vũ Thị Thúy
NỘI DUNG CHÍNH
1
Giới thiệu chung về 2 doanh nghiệp .
2
Quy mô
3
Lao động
4
Ngành nghề
5
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
6
Kết luận
1
Giới thiệu chung về 2 doanh nghiệp
KHÁI NIỆM:
Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có đầy
đủ tư cách pháp nhân, được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật
Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư trực tiếp của nước ngoài hoặc theo
Hiệp định ký kết giữa chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài, bao gồm
các loại hình doanh nghiệp sau đây:
i. Doanh nghiệp Nhà nước do trung ương quản lý và địa phương quản lý (kể cả
các doanh nghiệp kinh tế Đảng, đoàn thể do Nhà nước cấp vốn).
ii. Doanh nghiệp tập thể thành lập theo Luật Hợp tác xã.
iii.Doanh nghiệp tư nhân.
iv.Công ty hợp danh.
v.Công ty trách nhiệm hữu hạn.
vi.Công ty cổ phần (kể cả doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hoá, công ty cổ phần
có vốn góp của Nhà nước).
vii.Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, doanh
nghiệp liên doanh được thành lập theo Luật Đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
1
Giới thiệu chung về 2 doanh nghiệp
Doanh nghiệp ngoài Nhà
nước gồm các doanh nghiệp vốn
trong nước, mà nguồn vốn thuộc sở
hữu tập thể, tư nhân một người hoặc
nhóm người hoặc có sở hữu Nhà
nước nhưng chiếm từ 50% vốn điều
lệ trở xuống.
Khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước
gồm:
(1) Các hợp tác xã;
(2) Các doanh nghiệp tư nhân;
(3) Các công ty hợp danh;
(4) Các công ty trách nhiệm hữu hạn tư
nhân;
(5) Các công ty cổ phần không có vốn
Nhà nước;
(6) Các công ty cổ phần có tỷ lệ vốn Nhà
Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài là doanh nghiệp do
nhà đầu tư nước ngoài thành
lập để thực hiện hoạt động đầu
tư tại Việt Nam hoặc là doanh
nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư
nước ngoài mua cổ phần , sáp
nhập, mua lại.
“khoản 6 Điều 3 của Luật
Đầu tư”
2
Quy mô
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
Khu vực FDI tăng trưởng ổn định ở hầu hết các lĩnh vực. Tổng
số doanh nghiệp FDI đang hoạt động trên phạm vi toàn quốc tính
đến thời điểm 31/12/2011 là 9010 doanh nghiệp, gấp 2,1 lần năm
2006, mức tăng bình quân 16,4%. Trong đó:
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là 7516 doanh nghiệp
(chiếm 83,4% ) gấp 2,2 lần năm 2006,mức tăng bình quân 17,6%.
Doanh nghiệp liên doanh là 1494 doanh nghiệp (chiếm 16,6%)
gấp 1,7 lần năm 2006, mức tăng bình quân 11,2%.
Tổng số vốn của khu vực doanh nghiệp FDI sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh thời điểm 31/12/2011 là 2386 nghìn tỷ
đồng, gấp 3,6 lần năm 2006mức tăng bình quân 29,5%/năm.
2
Quy mô
Doanh nghiệp ngoài nhà nước :
Số doanh nghiệp ngoài nhà nước thời điểm 31/12/2011 gấp 2,7 lần
năm 2006, mức tăng bình quân 21,7%.
Theo loại hình kinh tế:
Công ty TNHH tư nhân có 193.281 DN, gấp 3 lần năm 2006, mỗi năm
tăng bình quân gần 25%.
Công ty cổ phần không có vốn nhà nước có 68.292 DN, gấp 4,6 lần
năm 2006, mỗi năm tăng bình quân 35,8%.
Doanh nghiệp tư nhân có 48.913 DN, gấp 1,3 lần năm 2006, mỗi năm
tăng bình quân 5,6%.
Công ty cổ phần có vốn nhà nước có 1.751 DN, gấp 1,3 lần năm 2006,
mỗi năm tăng bình quân 5,2%.
Công ty hợp danh có 179 DN, gấp 5,8 lần năm 2006, mỗi năm tăng
bình quân 42%.
2
Quy mô
Cụ thể bảng số liệu như sau:
2011
2010
2009
2008
2007
312416
268831
226676
183246
140627 117173
48913
48007
47840
46530
40468
37323
179
79
69
67
53
31
193281
163978
134407
103091
77646
63658
Công ty cổ phần có
vốn nhà nước
1751
1710
1738
1812
1597
1360
Công ty cổ phần
không có vốn nhà
nước
68292
55057
42622
31746
20862
14821
Tổng số
DN tư nhân
Công ty hợp danh
Công ty TNHH tư nhân
2006
Tỷ lệ số doanh nghiệp thời điểm 31/12/2011 chia theo quy mô lao động và
quy mô vốn
Tổng số
dn
Toàn bộ DN
Tỷ lệ ( %)
Dn lớn
Dn nhỏ và vừa
Chia ra
Nhỏ
Vừa
324.691
2.4
97.6
95.5
2.1
Dn nhà nước
3.265
40.0
60.0
44.4
15.6
Dn ngoài nn
312.416
1.5
98.5
96.7
1.8
Dn có vốn ĐTNN
9.010
20.0
80.0
71.4
8.6
Dn nhà nước
3.265
52.6
47.4
17.7
29.7
Dn ngoài nn
312.416
3.6
96.4
85.0
11.4
Dn có vốn ĐTNN
9.010
28.3
71.7
40.6
31.1
Theo quy mô lao động
Theo quy mô vốn
2
Quy mô
Nhận xét:
Nhìn chung ta thấy cả hai loại hình doanh nghiệp trong giai
đoạn 2006-2011 đều tăng mạnh về quy mô.
DN goài nhà nước( gấp 2.7 lần) tăng nhiều hơn DNcó vốn đầu tư
nước ngoài (gấp 2.1 lần).
theo quy mô vốn thì đến nay DNNNN chiếm 96,22%, còn DN có
vốn ĐTNN chiếm 2,78 % trên tổng số doanh nghiệp đang hoạt
động trong nước. Từ đó cho thấy DNNNN chiếm quy mô rất lớn.
2
• Tại thời điểm 31/12/2011, tổng số doanh nghiệp (DN) thực tế đang
hoạt động là 324.691 DN. Trong đó:
DN ngoài nhà nước là 312.416 DN, DN nhà nước là 3.265 DN,
DN có vốn đầu tư nước ngoài là 9.010 DN.
• Nhìn vào biểu đồ dươí đây ta thấy DNNNN và DN có VĐT NN về
quy mô số doanh nghiệp giảm trong gđ 2006- 2011.
Về vốn sản xuất kinh doanh
Ta thấy qua gđ 2006- 2011 DNNNN tăng còn DNNN giảm về
vốn sxkd.
3
Lao động
Giống nhau:
• Từ năm 2006 – 2011, số lao động trong các doanh nghiệp ngoài nhà
nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng.
Trong đó, năm 2011, lao động làm việc trong DNNNN tăng
107,4% , trong DN có vốn đầu tư nước ngoài tăng 76,5% so với
năm 2006.
• Qui mô doanh nghiệp dựa trên số lao đông ngày càng giảm qua các
năm.
+ Theo khu vực kinh tế, khu vực công nghiệp và xây dựng có số lao
động lớn nhất.
+ Doanh nghiệp ngoài nhà nước: Năm 2011, khu vực công nghiệp và
xây dựng có 3,9 triệu lao động, chiếm 58%.
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Năm 2011, khu vực công
nghiệp và xây dựng có 2,3 triệu lao động, chiếm 92,23 %.
3
Lao động
Khác nhau
Bảng số liệu về lao động năm 2011:
DN ngoài nhà nước
DN có vốn ĐT nước ngoài
Tổng số lao động
6680610
2550570
Tỷ lệ lao động nữ
36,79%
67,23%
Lao động bình quân/ doanh 21
nghiệp
283
Thu nhập bình quân
4994
3857
• Qua bảng số liệu, ta thấy:
Thu nhập của lao động trong doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài cao hơn.
Trong doanh nghiệp ngoài nhà nước lao động chủ yếu là nam
còn doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lao động nữ chiếm tỷ
lệ lớn.
Doanh nghiệp ngoài nhà nước có tổng số lao động lớn hơn
nhưng lao động bình quân của một doanh nghiệp lại nhỏ. Có thể
thấy rằng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ có quy
mô lớn sẽ lơn hơn . Ta sẽ thấy rõ điều đó qua bảng dưới đây.
Lao động
3
Số doanh nghiệp chia theo quy mô lao động.
s
Dưới 5
LĐ
5 đến 9
10 đến 50 đến 20049
199
299
300399
400499
500599
Trên
500
DN
NN
N
104931
95108
89534
18395
1951
1306
779
392
20
DN
CV
NN
985
976
2723
2247
547
523
534
443
59
3
Lao động
Số doanh nghiệp ngoài nhà nước chủ yếu là quy mô nhỏ dưới
5 lao động là chủ yếu chiếm 33,59% .
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô lao động
từ 10 đến 49 lao động chiếm tỷ lệ lớn nhất: 30,22%.
Số doanh nghiệp trên 500 lao động của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài lớn hơn, gấp gần 3 lấn số doanh nghiệp
ngoài nhà nước.
3
Lao động
Nhận xét
•
•
•
•
•
Thống kê cho thấy số lao động đã qua đào tạo từ cao đẳng trở lên chỉ
chiếm 12%, công nhân kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên chiếm
17,2%.
Phần lớn lao động các doanh nghiệp FDI tuyển chọn là lao động phổ
thông, chiếm khoảng 70,8%.
Hầu hết các doanh nghiệp tuyển công nhân chưa qua đào tạo, sau đó tổ
chức đào tạo theo kiểu “cầm tay chỉ việc” và tiếp tục vừa làm vừa học
tại dây chuyền sản xuất.
Mặt khác, kỹ năng làm việc của lao động đã qua đào tạo cũng không
đáp ứng được yêu cầu của công việc. Đa số đều được doanh nghiệp
đào tạo lại, bổ sung kỹ năng mới.
Vì mức lương cao hơn và điều kiện làm việc tốt hơn nên các DN có
vốn đầu tư nước ngoài thường thu hút nhiều nhân tài hơn.
4
Ngành nghề
Giống nhau:
Cả 2 doanh nghiệp đều kinh doanh ở tất cả các
ngành nghề. Đó là những ngành nghề chủ đạo, có
khả năng phát triển
4
Ngành nghề
Khác nhau
Bảng so sánh tốc độ phát triển của các ngành nghề
trong 2 doanh nghiệp từ 2008-2011. Đơn vị tính: (%)
Ngành
2011/2010
DNNN
N
2010/2009
2009/2008
DNCV
ĐTNN
DNN
NN
DNC DNN
VĐTN NN
N
DNC
VĐTN
N
136,6
1. Nông
nghiệp, lâm
nghiệp,
thủy sản
105,71
108,2
101,94
108,5
105,10
2. Công
nghiệp, xây
dựng
109,5
116,92
113,5
106,47
122,2
110,75
- Khai khoáng
114,4
145,95
101,3
119,35
115,3
96,88
4
Ngành nghề
Ngành
CN chế biến, chế
tạo
2011/2010
2010/2009
2009/2008
DNNNN DNCVĐ
TNN
116,4
112,92
DNNNN DNCVĐ
TNN
106,4
104,7
DNNNN DNCVĐ
TNN
103,7
110,01
Sản xuất và phân 113,5
phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi
nước
116,67
103,6
100
103,7
120
Cung cấp nước,
hoạt động quản lí
và xử lí rác thải
108,1
144,44
113
112,5
136
100
Xây dựng
102,6
172,94
122,2
140,28
126,8
131,71
4
Ngành nghề
Ngành
2011/2010
2010/2009
2009/2008
DNNNN
DNCVĐT
NN
DNNNN
DNCVĐT
NN
DNNNN
DNCVĐT
NN
119,2
114,4
141,58
180,17
121,3
116,9
121,91
144,94
124,7
120,9
134,59
124,5
112,98
157,7
106,12
134,7
119,51
Dịch vụ lưu trú và 126,2
ăn uống
126,9
115,7
114,17
126,5
106,72
Thông tin và
truyền thông
131,28
100,6
116,77
132,6
137,45
3. Dịch vụ
Bán buôn, bán lẻ,
sửa chữa ô tô,mô
tô, xe máy
Vận tải, kho bãi
155,9
180,29
4
Ngành nghề
2011/2010
2010/2009
2009/2008
DNNN
N
DNCV
ĐTNN
DNNN
N
DNCV
ĐTNN
DNNN
N
DNCV
ĐTNN
Tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm
93
127,75
158,3
103,9
101,4
116,67
Kd bất động sản
126,9
127,8
131,5
112,06
126,6
127,56
Chuyên môn,khoa 133,5
học và công nghệ
148,18
120,9
126,44
128,6
140,32
Hành chính và
dịch vụ hỗ trợ
149,04
137
148,57
163,2
127,27
Ngành
116,9
4
Ngành nghề
Ngành
Giáo dục và đào
tạo
2011/2010 2010/2009 2009/2008
DNN DNCV DNN DNCV DNN DNCV
NN
ĐTN NN
ĐTN NN
ĐTN
N
N
N
109,6
134,72
130,2
112,5
130,4
130,61
Y tế và hoạt động 108,6
trợ giúp xã hội
117,14
126,5
125
140,5
140
Nghệ thuật, vui
chơi và giải trí
138
123,53
126,9
121,43
123,3
121,74
Dịch vụ khác
113,1
138,10
161,4
131,25
138
145,45
4
Ngành nghề
Nhận xét:
Nhìn chung, từ năm 2008-2011 hoạt động sản xuất kinh
doanh của hai loại hình DN có sự tăng giảm rõ rệt.
DNCVĐTNN có tốc độ phát triển tăng ở những ngành như là
công nghiệp, xây dựng, dịch vu, giáo dục , y tế và kinh doanh
hiệu quả hơn so với DNNNN, góp một phần không nhỏ vào
GDP của nước ta.
DNNNN chú trọng sản xuất kinh doanh ngành nông nghiệp ,
lâm nghiệp, thủy sản, nghệ thuật vui chơi giải trí.