Tráng men và in hoa văn lên bề mặt spNhập kho thành phẩmPhân loại và đóng gói sản phẩmNung men tạo thành phẩmNung BisquistEp tạo hính sp bán thành phẩmHệ thống máy sấy phunHệ thống máy nghiềnGia công nguyên liệu xương
Kho nguyên vật liệu
Các PXSX 1,2,3
Kho thành phẩm
PX cơ điện 1,2
Bộ phận vận chuyển
PGĐ KD
PGĐ SX
Giám đốc
TCHC
KD
TCKT
PX SX 1,2,3
KHSX
KTKCS
PXCĐ 1,2
CN MT
MN
Công ty CP Men Thăng Long
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Người tiêu dùng
Công ty CP Men Thăng Long
Các chi nhánh
Các đại lý
tiêu thụ cấp 1
Các đại lý
tiêu thụ cấp nhỏ hơn (cấp 2,3...)
Người tiêu dùng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Lời nói đầu
Với những kiến thức đợc học tại trờng, sinh viên đã đợc tiếp cận những vấn đề
khá cơ bản về nghề nghiệp trong tơng lai của mình. Tuy nhiên những vấn đề đó mới
chỉ mang tính lý thuyết, cần phải có thời gian tìm hiểu, tiếp cận với thực tế để vận
dụng các kiến thức đã học. Với mục đích đó nhà trơng đã tổ chức đợt thực tập tốt
nghiệp cho tất cả các sinh viên cuối khoá.
Đối với sinh viên khoa Quản trị kinh doanh, mục đích của đợt thực tập tốt
nghiệp là tìm hiểu, làm quen với các vấn đề thực tế của doanh nghiệp, vận dụng
những kiến thức đã học để phân tích đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh cơ
bản của doanh nghiệp, từ đó đa ra những nhận xét chung về doanh nghiệp và đề xuất
hớng đề tài tốt nghiệp.
Việc tìm hiểu mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty trong môi
trờng kinh doanh thực tế là vấn đề quan trọng với bất cứ nhà kinh doanh nào trong
nền kinh tế thị trờng hiện nay. Đối với những sinh viên mới ra trờng đang cần trang
bị cho mình những kiến thức thực tiễn thì điều này càng đặc biệt quan trọng. Nhận
thức đợc tầm quan trọng của đợt thực tập và để đảm bảo quá trình thực tập đợc tiến
hành thuận lợi nhất em đã chọn Công ty Cổ phần men Thăng Long Viglacera để
thực tập. Đây là một doanh nghiệp có tơng đối đầy đủ các hoạt động quản lý sản xuất
kinh doanh.
Với sự cố gắng của bản thân, qua quá trình làm việc nghiêm túc, chăm chỉ, cùng
với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Ngọc Điệp và các CBCNV Công ty Cổ
phần men Thăng Long Viglacera đặc biệt là phòng Kế hoạch, phòng Kinh doanh,
em đã hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệpnày.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Ngọc Điệp
khoa Quản trị kinh doanh cùng các cô chú, anh chị Công ty Cổ phần men Thăng
Long Viglacera đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.Do thời gian có hạn
cùng với kiến thức cha đợc hoàn thiện nên bản báo cáo của em không trách khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận đợc những ý kiến của các thầy cô, bạn bè... để Báo
cáo thực tập tốt nghiệp của em đợc hoàn thiện hơn.
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
1) Thông tin chung về Doanh Nghiệp
Tên Doanh Nghiệp : Công ty cổ phần gạch men Thăng Long
Tên giao dịch : Thăng Long ceramic tile joint stock company
Hình thức pháp lý : Công Ty cổ phần
Nghành nghề kinh doanh chính: Sản xuất sản phẩm gạch ceramic
Địa chỉ : Phúc Thắng Mê Linh Vĩnh phúc
Tài khoản ngân hàng:
E mail :
Điện Thoại
Công Ty cổ phần men Thăng Long - Viglacera là DN sản xuất kinh doanh với
cổ đông sáng lập là Tổng Công Ty Thuỷ Tinh và Gốm Xây Dựng. Công Ty hoạt động
theo luật Doanh Nghiệp, các quy định của pháp luật và điều lệ tổ chức hoạt động của
Công Ty cổ phần men thăng long Viglacera đợc đại hội đồng cổ đông thông qua
ngày 01-02-2004
Công Ty cổ phần men Thăng Long Viglacera là một trong những Công Ty
có giá trị tài sản lớn trong Tổng Công Ty Thuỷ Tinh và Gốm Xây Dựng Năm 2001
tổng giá trị tài sản của Công Ty là 180 Tỷ đồng đến Năm 2005 tổng giá trị tài sản của
Công Ty khoảng 275 Tỷ đồng với các công trình Xây Dựng cơ sở hạ tầng và hệ thống
máy móc thiết bị chiếm khoảng 65% trong tổng giá trị tài sản của Công Ty.
2) Quá Trình hình thành phát triển Doanh Nghiệp
Công Ty đợc khởi công xây dựng tháng 04/2000 và hoàn thành chính thức đi
vào sản xuất kinh doanh ngày 15/12/2000 với tên gọi Nhà Máy gạch men Thăng
Long , theo quyết định số 1379/QĐ - BXD ngày 22/09/2000 của Bộ trởng Bộ XD
Ngày 14/01/2002 Nhà máy đã đợc Bộ XD quyết định đổi tên thành Công Ty
gạch men Thăng Long để phù hợp với quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công Ty.
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Ngày 01/08/2003 dới sự chỉ đạo của Tổng Công Ty Thuỷ Tinh và Gốm XD.
Công Ty gạch men Thăng Long sát nhập với Công Ty Granite Tiên Sơn và đổi tên
thành Công Ty gạch ốp lát Thăng Long Viglacera.
Theo tiến trình đổi mới DN nhà nớc từ ngày 01/02/2004 Công Ty gạch ốp lát
Thăng Long đã tiến hành cổ phần hoá DN và đổi tên thành Công Ty cổ phần gạch
men Thăng Long Viglacera.
3) chức năng ,nhiệm vụ của doanh nghiệp
+ Sản xuất, mua bán sản phẩm gạch ceramic và các loại vật liệu xây dựng
khác
+ Đầu t hạ tầng,trăng trí nội thất các công trình công nghiệp dân dụng
+ Kinh doanh xuất nhập khẩuvà dịch vụ vận chuyển hàng hoá các loại và một
số lĩnh vực khác.
4) Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của DN
4.1.Đặc điểm sản phẩm của Công Ty
Là các loại sản phẩm gạch men ốp tờng, gạch men lát nền, có kích thớc, hoa
văn đa dạng theo yêu cầu của khách hàng và phù hợp với điều kiện thiết bị của Công
Ty
4.2.Đặc điểm thị trờng
Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ, thị trờng đợc nhìn dới nhiều góc độ
khác nhau, nhiều quan đIểm khác nhau, nhiều trờng phái khác nhau.
Thị trờng của Công Ty chủ yếu khu vực Miền Bắc đến tháng 07/2004 Công Ty
đã mở thêm Chi nhánh Miền Trung của Công Ty tại Đà Nẵng đén tháng 05/2005 mở
thêm Chi nhánh Miền Nam tai thành phố HCM hiện nay thơng hiệu gạch men
Viglacera của Công Ty đã khẳng định đợc vị thế của mình trren thị trợng trong nớc
và đã gây đợc sự chú ý của một số thị trờng nớc ngoài nh: ĐàI Loan, Hàn Quốc,
Singapor, Myanmar .
4.3. Công nghệ sản xuất sản phẩm gạch Ceramic
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
- Để sản xuất sản phẩm gạch Ceramic, nguyên liệu gồm hai loại nguyên liệu
dẻo và nguyên liệu gầy, bao gồm: đát sét, fens pát, đá vôi, cao lanh, men màu, các
chất phụ gia các nguyên liệu đ ợc pha trộn theo tỷ lệ quy định của phòng kỹ thuật
và đợc áp dụng theo quy trình sản xuất cụ thể của Công Ty.
1. Gia công nguyên liệu xơng: đất và các chất phụ gia đợc pha trộn theo tỷ
lệ hợp lý sau đó đợc nạp vào hệ thống máy nghiền xơng 2.
2. Sau khi nghiền xong tạo ra dạng hồ ớt đợc đa xuống bể khuấy hồ trung
gian cung cấp chop giai đoạn 3.
3. Bột hồ đợc đa qua hệ thống máy sấy phun tạo bột khô với dạng hạt có
độ ẩm phù hợp cung cấp cho công đoạn 4.
4. ép tạo hình sản phẩm bán thành phẩm: Bột đợc đa vào hệ thống máy ép
thuỷ lực đợc ép tạo hình sản phẩm bán thành phẩm và cung cấp cho công đoạn 5.
5. Nung xơng( Nung Bisquist) sản phẩm bán thành phẩm đợc đa vào đợc
đa vào lò nung thanh lăn đốt bằng khí than theo đờng cong nung tạo ấng phẩm
bisquist cung cấp cho công đoạn 6.
6. Tráng men và in hoa văn lên bề mặt sản phẩm tạo ra, tạo ra sản phẩm có
nhiều màu sắc, hoa văn theo mong muốn, đợc cung cấp cho công đoạn 7.
7. Nung men tạo thành phẩm: Qua hệ thống lò nung thanh lăn lần 2 sản
phẩm sau khi đợc tráng men đợc nung theo đờng cong nhiệt phù hợp tạo ra thành
phẩm đa đén công doạn 8.
8. Phân loại đóng gói thành phẩm, các sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ bị
loại bỏ ra ngoàI, sản phẩm đạt yêu cầu đợc đa vào máy đóng gói thành phẩm đa đến
công đoạn 9.
9. Nhập kho thành phẩm: Sản phẩm sau đóng gói đợc xếp vào kệ hàng và
đợc nhập kho
1
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
2
3
4
5
6
7
8
9
Sơ đồ 1:Quy trình sản xuất gạch ceramic
4.4. Đặc điểm lao động
Lao động là yếu tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất sản phẩm. Nhận thức
đợc vấn đề quan trọng này những năm qua Công Ty không ngừng đào tạo và nâng
cấp cả về số lợng lẫn chất lợng Lao động nhằm đáp ứng kịp thời cho mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công Ty.
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Về số lợng Lao động: Khi mới đi vào sản xuất Công Ty chỉ có khoảng 300 công
nhân viên, sau khi mở rộng thêm sản xuất đến nay Công Ty đã có hơn 700 công nhân
viên
Về chất lợng lao động: Tất cả các cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, đều có trình
độ trên Đại Học, Cao Đẳng và Trung Cấp, hầu hết công nhân đều có trình độ, tay
nghề tơng đối ca
Bảng 1:Cơ cấu lao động của Công Ty cổ phần Gạch men Thăng Long
ĐVT:Ngời
STT Các chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005
A Tổng số CBCNV 590 100 740 100
1 LĐ gián tiếp 130 22.03 145 19.60
2 LĐ trực tiếp 460 77.97 595 80.4
B Phân theo giới tính 590 100 740 100
1 Nam 380 64.40 490 66.21
2 Nữ 210 35.60 250 33.79
C Phân theo trình độ 590 100 740 100
1 Đại Học trở lên 105 17.79 125 16.89
2 Cao Đẳng, Trung Cấp 100 16.95 110 14.86
3 Công nhân nghề 385 65.26 505 68.25
Nguồn:phòng nhân sự
Do tính chất tính chất về ngành nghề nên lao động Nam trong Công Ty chiếm
Tỷ trọng cao hơn so với Lao động Nữ, Lao động trực tiếp tham ra sản xuất chiếm
khoảng 80% còn lại là Lao động gián tiếp, việc quản lý tốt quá trình sản xuất sẽ tạo
đIều kiện tốt cho việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm các yếu tố sản xuất mà trong đó
quản lý và sử dụng hợp lý sức Lao động là một vấn đề rất phức tạp. Công Ty đang sử
dụng cách xác định mức Lao động trên cơ sở số liệu thống kê về thời gian tiêu hao để
hoàn thanh sản phẩm cũng nh các công việc đợc hoành thành trớc đó . Các số liệu
này đợc lấy từ báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất tình hình hoàn thành
mức Lao động. Ngoài ra còn tham khảo ý kiến của cán bộ định mức có kinh nghiệm
và một số công nhân lành nghề.
Định mức Lao động sản xuất một số công đoạn
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
ư Chuẩn bị nguyên liệu 2ngời/1 ca/8 giờ/1 ngày
ư Trạm khí hoá than 12 ngời/1 ca/8 giờ/1 ngay
ư Gia công nguyên liệu 4 ngời/1 ca/8 giờ/1 ngày
ư Lò nung thanh lăn 15 ngời/1 ca/8 giờ/1 ngay
ư Phân loại sản phẩm 20 ngời/1 ca/8 giờ/1 ngày
Về thời gian làm việc là khoảng thời gian đủ để ngời Lao động hoành
thành công việc đợc giao trong ca, mỗi ca sản xuất công nhân Lao động đều đợc cấp
phát và trang bị những dụng cụ cần thiết phục vụ trọng quá trình sản xuất của từng
công đoạn sản xuất.
4.5. Đặc điểm tài chính
Bảng 2: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty
Đơn vị: %
Cơ cấu 2004 2005
Tài sản cố định/ Tổng tài sản
52,
95
50,8
3
Tài sản lu động/ Tổng tài sản
47,
04
49,1
7
Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
94,
64
93,8
0
Nguồn vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn
vốn
5,
36
6,1
0
Nguồn : phòng TCKT
Cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tỷ trọng của TSCĐ, TSLĐ trong tổng tài sản, tỷ
trọng nợ, nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn thay đổi không đáng kể qua
các năm. Để hiểu rõ hơn về xu thế biến đổi của chúng, cần phải nghiên cứu về tình
hình biến đổi tài sản và nguồn vốn của công ty
Bảng 3: Tình hình biến đổi tài sản của công ty
ĐVT: đồng
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Chỉ tiêu
Số cuối kỳ
So sánh
05/04(%)
2004 2005
A. Tài sản lu động, đầu t dài
hạn
131.544.027.6
02
134.799.611.53
4
102
1. Tiền
13.221.015.4
19
15.421.321.72
5
117
2. Các khoản phải thu
62.481.544.8
68
59.986.023.61
0
96
3. Hàng tồn kho
55.400.851.6
60
58.901.527.38
5
106
4. Tài sản lu động khác
440.615.6
55
490.738.81
4
111
B. Tài sản cố định, đầu t dài
hạn
148.051.094.1
15
139.323.766.53
8
94
1. Tài sản cố định
131.709.716.1
09
121.982.129.28
5
93
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
16.341.378.0
06
17.341.637.25
3
106
Tổng cộng tài sản
279.595.121.7
17
274.123.378.07
2
98
Nguồn P TCKT
Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn của công ty năm 2005 tăng so với 2004 do
dự trữ tiền mặt tăng, tồn kho tăng do dự trữ nguyên vật liệu của công ty tăng. Tài sản
cố định và đầu t dài hạn giảm so với năm trớc do công ty trích khấu hao TSCĐ hiện
đang dùng, mà chi phí xây dựng cơ bản dở dang vẫn cha hoàn thành nên cha đa vào
sử dụng tăng TSCĐ
Đặc điểm nguồn vốn
Bảng 4 Tình hình biến đổi nguồng vốn của công ty
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Số cuối kỳ
So sánh
05/04(%)
2004 2005
A. Nợ phải trả
264.607.511.5
24
257.399.617.65
8 97
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
1. Nợ ngắn hạn
180.545.392.5
24
184.579.973.34
8 102
2. Nợ dài hạn
82.647.810.5
80
71.647.687.12
3 87
3. Nợ khác
1.414.308.4
20
1.171.957.18
7 83
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
14.987.610.1
93
16.723.760.41
4 112
1. Nguồn vốn, quỹ
14.987.610.1
93
16.723.760.41
4 112
2. Nguồn kinh phí, quỹ khác
Tổng cộng nguồn vốn
279.595.121.7
17
274.123.378.07
2 98
Nguồn P TCKT
Nguồn vốn của công ty 2005 giảm so với 2004 chủ yếu ở các khoản nợ dài hạn,
do khoản vay đầu t công ty đã có kế hoạch trả dần qua các năm và không có phát
sinh mới. Vay ngắn hạn tăng do công ty mở rộng sản xuất tăng sản lợng sản phẩm
nên nhu cầu vốn ngắn hạn tăng. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng do lợi nhuận năm 2005
tăng so với năm 2004.
Tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần men Thăng Long Viglacera
giảm nhng lợi nhuận lại tăng cho thấy công ty đang có những chính sách tài chính
hợp lý và hiệu quả.
4.5.1 Phân tích một số tỷ số tài chính
Bảng phân tích các chỉ số tài chính cho thấy các tỷ số tài chính năm 2005 đều
tăng so với năm 2004. Tỷ số về khả năng thanh toán nhanh giảm do hàng tồn kho
năm 2005 tăng, cơ cấu tài sản cố định giảm do TSCĐ giảm, tài trợ dài hạn của công
ty giảm do công ty đã trả đợc một phần nợ dài hạn.
Bảng 5 Phân tích một số chỉ số tài chính năm 2004, 2005
Đơn vị: lần
Các tỷ số tài chính Công thức tính
Năm
2004
Năm
2005
Chênh
lệch
1. Các tỷ số về khả năng thanh toán
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
1a. Khả năng thanh toán
chung (TSLĐ&ĐTNH)/Nợ NH
0,73
0,73
0,00
1b. Khả năng thanh toán
nhanh
(TSLĐ&ĐTNH- Hàng
TKho)/Nợ NH
0,42
0,41
(
0,01)
2. Các tỷ số về cơ cấu
tài chính
-
2a. Cơ cấu tài sản lu
động (TSLĐ&ĐTNH)/Tổng TS
0,47
0,49
0,02
2b. Cơ cấu tài sản cố
định (TSCĐ&ĐTDH)/Tổng TS
0,53
0,51
(
0,02)
2c. Tự tài trợ (cơ cấu
nguồn vốn CSH) NV CSH/ Tổng TS
0,05
0,06
0,01
2d. Tài trợ dài hạn (NV CSH+ Nợ DH)/ Tổng TS
0,35
0,32
(
0,03)
3. Các tỷ số về khả năng hoạt động
-
3a. Vòng quay TSLĐ DT thuần/(TSLĐ&ĐTNH)bq 1,46 1,77 0,30
3b. Vòng quay tổng TS DT thuần/ Tổng TS bq 0,69 0,85 0,16
3c. Vòng quay hàng tồn
kho DT thuần/ Hàng tồn kho bq 3,47 4,12 0,64
4. Các tỷ số về khả năng sinh lời
4a. Doanh lợi tiêu thụ LN sau thuế/DT thuần 0,01 0,02 0,01
4b. Doanh lợi vốn chủ LN sau thuế/NV CSH bq 0,17 0,27 0,10
4c. Doanh lợi tổng tài sản LN sau thuế/Tổng TS bq 0,01 0,02 0,01
Nguồn P TCKT
4.5.2 Nhận xét về tình hình tài chính của công ty
Qua phân tích báo cáo kết quả hoạt đọng sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế
toán và đặc biệt thông qua các tỷ số tài chính năm 2005 ta thấy đợc phần nào tình
hình tài chính của công ty tại thời điểm đó.
Về khả năng thanh toán, tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty là 0,73
chỉ số này nhỏ hơn 1 công ty có thể sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán, khả năng
thanh toán nhanh của công ty chỉ đạt 0.41, việc thanh toán các khoản nợ ngăn hạn
của công ty sẽ khó khăn.
Về khả năng hoạt động, tỷ số vòng quay TSLĐ của công ty là 1,77; vòng quay
hàng tồn kho là 4,12 chứng tỏ sức hoạt động của công ty là tốt, công ty có thể quay
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
vòng nhanh tài sản lu động và hàng tồn kho. Tỷ số vòng quay tổng tài sản của công
ty 0.85 tỷ số này hơi nhỏ thể hiện khả năng quay vòng tổng tài sản thấp.
Về khả năng sinh lời, các tỷ số này đều nhỏ. Tỷ số khả năng sinh lời của tổng
tài sản là quan trọng với công ty, còn tỷ số khả năng sinh lời của vốn chủ là quan
trọng với các cổ đông. Công ty cần phải tìm cách nâng cao các tỷ số còn thấp để tình
hình tài chính của công ty ngày càng vững chắc hơn.
4.6 Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất:
Hình thức tổ chức sản xuất của công ty là sản xuất theo quy trình công nghệ
khép kín và tổ chức sản xuất theo sự chuyên môn hoá công nghệ nội bộ từng phân x-
ởng. Hình thức này có u điểm là đạt năng suất lao động cao, khá linh hoạt khi thay
đổi sản phẩm.
Kết cấu sản xuất của công ty là sự hình thành các phân xởng sản xuất chính,
phân xởng sản xuất phụ trợ và các bộ phận phục vụ sản xuất
Sơ đồ 2: kết cấu sản xuất của Công ty CP men Thăng Long
Khối sản xuất chính
Khối sản xuất phụ trợ
4.7 cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
4.7.1.Kiểu cơ cấu và số cấp quản lý
Công ty Cổ phần men Thăng Long Viglacera thực hiện chế độ quản lý theo
kiểu trực tuyến chức năng. Với kiểu cơ cấu này một mặt đảm bảo chế độ một thủ tr-
ởng, đảm bảo tính thống nhất, tính tổ chức cao, mặt khác phát huy đợc các năng lực
chuyên môn của các phòng chức năng
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Sơ đồ 3: Bộ máy quản lý Công ty CP men Thăng Long Viglacera
Ghi chú:
PGĐ SX: Phó Giám đốc phụ trách SX
PGĐ KD: Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh
KD: Phòng Kinh doanh
TCHC: Phòng Tổ chức Hành chính
TCKT: Phòng Tài chính Kế toán
PXSX 1, 2, 3:Phân xởng Sản xuất 1, Phân xởng Sản xuất 2, Phân xởng Sản xuất 3
KHSX: Phòng Kế hoạch sản xuất
KT-KCS: Phòng kỹ thuật KCS
PXCĐ 1, 2: Phân xởng Cơ điện 1, Phân xởng Cơ điện 2
CNMT: Chi nhánh Miền Trung
CNMN: Chi nhánh Miền Nam
Quan hệ quản lý trực tiếp
Quan hệ quản lý giá tiếp
Quan hệ phối hợp
Bộ phận không thuộc quản lý chất lợng
12