Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PHẦN HOÁN VỊ GEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.3 KB, 31 trang )

Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong các bài tập về qui luật di truyền thì qui luật di truyền hoán vị gen là một trong
những dạng bài tập vừa đa dạng, vừa phức tạp và thường ra trong các đề thi tuyển sinh vào
các trường đại học, tốt nghiệp THPT
Mặc khác theo phân phối chương trình sinh học số tiết giải bài tập không nhiều và
thường ra bài tập cụ thể, rời rạc, chưa có tính hệ thống, do đó phần lớn học sinh tại trường
THPT còn lúng túng trong phương pháp giải bài tập, nếu không nói quá một số em hầu như
không thể làm được các bài tập về dạng này
Qua thực tế giảng dạy tôi nhận thấy rằng cần phân dạng và phương pháp giải các bài tập
hoán vị gen là rất cần thiết, góp phần mở cho các em kiến thức để hiểu sâu sắc bản chất của
qui luật hoán vị gen. Vì vậy tôi chọn đề tài “Phân dạng và phương pháp giải bài tập hoán
vị gen trong sinh học 12”
2. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Phân dạng và phương pháp giải các bài tập hoán vị gen trong chương trình sinh học 12
Các thủ thuật căn bản để giải nhanh bài tập
Cung cấp cho các em các dạng căn bản để giải quyết dạng bài tập này trong các đề thi
tốt nghiệp, đại học và giải toán sinh học trên máy tính Casio.
Cung cấp một số bài tập dạng khó để nâng cao tư duy và bồi dưỡng cho các em giỏi để
tham gia vào kì thi học sinh giỏi giải toán sinh học trên máy tính Casio, học sinh giỏi và kì
thi đầu vào các trường đại học năm 2012
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu các dạng bài tập căn bản và nâng cao về hoán vị gen trong các sách tham khảo,
các đề thi tốt nghiệp THPT và đề thi đại học các năm gần đây, các bài tập trên internet, các
bài báo đã đăng trên tạp chí sinh học ngày nay (biology today)
Tìm hiểu các phương pháp giải hay và ngắn gọn để giải quyết nhanh bài toán hoán vị
gen.



1


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG
1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
Vì số lượng gen trong tế bào bao giờ cũng nhiều hơn số cặp NST tương đồng, nên trên
cặp NST tương đồng bao giờ củng có nhiều cặp gen alen phân bố, mỗi cặp gen phân bố trên
NST tại một vị trí nhất định gọi là lôcút
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở kì trước 1 của giảm phân lần thứ nhất có hiện
tượng tiếp hợp giữa hai crômatit khác nguồn của hai NST kép của cặp tương đồng. Trong
một số trường hợp có sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn dẫn đến các gen tương
tứng cũng thực hiện trao đổi cho nhau, nên gây nên hiện tượng hoán vị gen
Khi thực hiện giảm phân tạo giao tử, đại đa số các tế bào giảm phân bình thường chỉ cho
các giao tử liên kết, chỉ một số tế bào tham gia giảm phân là xảy ra hoán vị gen tạo ra số
lượng giao tử hoán vị gen và giao tử liên kết bằng nhau. Xu hướng chủ yếu là các gen liên
kết nên tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50%.
Tần số hoán vị gen (f), là tổng tỉ lệ giao tử có trao đổi chéo, phản ánh lực liên kết giữa
các gen trên NST
Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST, các gen nằm
càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng lớn và ngược lại các gen nằm gần nhau thì tần số
hoán vị gen càng nhỏ. Qui ước 1% tần số hoán vị gen bằng 1cM (xenti Morgan)
Số giao tử sinh ra do hoán vị gen
TSHVG (f) =

x 100%

Tống số giao tử được sinh ra

Số tế bào sinh dục đi vào giảm phân có xảy ra trao đổi chéo
TSHVG (f) =

x 100%
2 x Tống số tế bào sinh dục đi vào giảm phân
Tổng số cá thể sinh ra do hoán vị gen (tỉ lệ bé) trong phép lai phân tích.

TSHVG (f) =

x 100%
Tống số cá thể sinh ra trong phép lai phân tích.

2


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Ở phần này sách giáo chủ yếu tập trung về mặt lí thuyết, thời gian dành cho kiến thức
hạn chế, sách bài tập có rất ít bài tập về phần này. Nếu giáo viên dạy theo sách giáo khoa và
hướng dẫn của sách giáo viên (giáo viên không mở rộng) thì không một học sinh nào có thể
làm được một bài tập về hoán vị gen.
Ngược lại với thời gian dành cho phần này, thực tế trong hầu hết các đề thi nội dung
phần này lại chiếm tỉ lệ nhiều, đều dưới dạng bài tập, nhiều bài tập thậm chí rất khó. Nếu ở
lớp giáo viên không có cách dạy riêng cho học sinh của mình thì khó mà học sinh có được
điểm của phần thi này.

Với những thực tiễn ở trên để làm đúng và nhanh nhất những câu bài tập hoán vị gen
học sinh có phương pháp giải nhanh. Vậy làm thế nào để giải nhanh.
- Nắm được dạng toán.
- Thuộc công thức, các hệ số.
-Thế và tính thật nhanh
Làm thế nào để học sinh có được kỹ năng ở trên. Trừ những học sinh có khả năng tự học
tự nghiên cứu còn đa số các học sinh phải nhờ thầy cô giáo mới có được kỹ năng đó. Với
nhũng thực tế đó đỏi hỏi giáo viên có những phương pháp nghiên cứu nhất định. Tôi đã
thành lập công thức và đưa ra
3. NHỮNG GIẢI PHÁP ĐƯỢC THỰC HIỆN
3.1. DẠNG 1: TÌM SỐ LOẠI, THÀNH PHẦN GEN GIAO TỬ VÀ TỈ LỆ GIAO TỬ.
3.1.1. Trên một nhóm gen liên kết (các cặp gen nằm trên cùng một cặp NST)
* Phương pháp

- Muốn có hoán vị gen phải dị hợp hai cặp gen (
- Gọi x là tần số hoán vị gen

+ Tỉ lệ của giao tử hoán vị gen =

+ Tỉ lệ của giao tử liên kết =
x 1− x
2
2
+

x
2

1− x
2


= 0,5

3

AB
ab

hoặc

Ab
aB

)


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

+ Ta có

tức là, tổng tỉ lệ giao tử liên kết và giao tử hoán vị

gen bằng 50%
* Ví dụ

- Kiểu gen
AB = ab = 0, 4


AB
ab

( f = 20%) cho giao tử hoán vị

Ab = aB = 0,1

; giao tử liên kết gen

.
Ab
aB

- Kiểu gen

( f = 20%) cho giao tử hoán vị

AB = ab = 0,15

; giao tử liên kết gen.

Ab = aB = 0,35

3.1.2. Trên nhiều nhóm gen liên kết (trên nhiều cặp NST tương đồng)
* Phương pháp
- Tìm tỉ lệ giao tử trên từng nhóm gen liên kết
- Tỉ lệ giao tử chung của các nhóm gen liên kết bằng tích tỉ lệ giao tử trên từng nhóm gen
liên kết
Aa


* Ví dụ: Cho cá thể có kiểu gen

BD
bd

( f = 20%).

+ Giao tử trên từng nhóm gen liên kết

1 1
( A; a)(0, 4 BD;0, 4bd ;0,1Bd ; 0,1bD)
2 2

+ Số kiểu giao tử = 2 x 4 = 8; trong đó, số kiểu giao tử liên kết gen = 2 x 2 = 4, số
kiểu giao tử hoán vị gen= 2 x 2 = 4.
ABD =

+ Tỉ lệ giao tử

1
x0, 4 = 0, 2
2

abD =

; tỉ lệ giao tử

4

1

x 0,1 = 0, 05
2

.


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

* Ví dụ: Cho cá thể có kiểu gen

AB DE
ab de

(TSHVG giữa B và b là f = 20%; TSHVG giữa E

và e là f = 30%)
+ Giao tử trên từng nhóm gen liên kết
(0, 4 BD;0, 4bd ;0,1Bd ; 0,1bD)(0, 35 DE ; 0,35de; 0,15 De; 0,15dE )

.
+ Số giao tử = 4 x 4 = 16
AbDe

ABDE

+ Tỉ lệ giao tử

= 0,4 x 0,35 =0,14; tỉ lệ giao tử


5

= 0,1 x 0,15 = 0,015.


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

3.1.3. Số loại giao tử khi một tế bào giảm phân có xảy ra sự trao đổi chéo.
* Phương pháp
- 1 tế bào sinh tinh (hoặc sinh hạt phấn) khi thực hiện giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ
bằng nhau, trong đó có 2 loại giao tử liên kết gen và 2 loại giao tử hoán vị gen
- Một tế bào sinh trứng (hoặc noãn) khi thực hiện giảm phân cho một loại giao tử, giao tử
này có thể là giao tử liên kết gen hoặc giao tử hoán vị gen, xác suất nhận được giao tử liên
kết gen hoặc hoán vị gen là 1/2

* Ví dụ 1: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB
ab

thực hiện giảm phân sẽ cho bao nhiêu loại

giao tử?
ĐA: 2
* Ví dụ 2: Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím- hạt phấn dài tương ứng với sự có mặt của
hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải qua giảm
phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F 1 được dùng

làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai.Tính tỉ lệ % các loại kiểu hình ở thế hệ lai.Biết
rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím trội hoàn toàn so với hoa đỏ,
hạt phấn dài trội hoàn toàn so với hạt phấn tròn
Giải:
Xác định tần số Hoán vị gen:
- Số hạt phấn được hình thành từ 1000 tế bào sinh hạt phấn là: 4.1000 = 4000
- Nếu 1 tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen sẽ cho hai loại giao tử với tỉ lệ mỗi loại
giao tử là:

+giao tử liên kết = giao tử hoán vị gen =

1
2

Vì vậy từ 100 tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen thì số hạt phấn xảy ra hoán vị gen là:
4.100
2

= 200. Vậy tần số hoán vị gen là: p =

200
4000

BÀI TẬP ÁP DỤNG
6

x 100% = 5%


Giải pháp khoa học 2012


GV. Lê Hồng Thái

Câu 1: Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen

AD
ad

nếu xảy ra TSHVG 20% là:

A. 10% AD: 10% ad: 40%Ad: 40%aD

B. 40% AD: 40% ad: 10%Ad: 10%aD

C. 30% AD: 30% ad: 20%Ad: 20%aD

D. 20% AD: 20% ad: 30%Ad: 30%aD

Câu 2: Xét tổ hợp gen

Ab
Dd
aB

, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại

giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là (đề đại học, 2008)
A. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.

B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.


C. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.

D. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.

Câu 3. Cho biết một cơ thể khi giảm phân cho 4 loại giao tử với tỷ lệ như sau:
Ab = aB = 30%; AB = ab = 20%

. Kiểu gen của cơ thể trên là:

A. AaBb

B.

AB
ab

C.

Ab
aB

D.AABb

Câu 4. Cơ thể P dị hợp các cặp gen tạo ra loại giao tử ABD với tỉ lệ bằng 15% . Kiểu gen
của cơ thể P nói trên là:
A.

B.


Câu 5: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

C.
AB
ab

D.

thực hiện giảm phân sẽ cho bao nhiêu loại giao

tử?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D.4

Câu 6: (CĐ 2011) Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có
hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là:
A. ABD; ABd; abD; Abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD
B. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD ; abD
C. ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd
D. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd
ĐA: 1B, 2A, 3C, 4B, 5D, 6B
7


Giải pháp khoa học 2012


GV. Lê Hồng Thái

8


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

3.2. DẠNG 2: CHO KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHÉP LAI
1. Qui luật khi cho bố mẹ dị hợp 2 cặp gen
* Phương pháp
P (Aa, Bb)

x

(Aa, Bb)

- Khi cho bố mẹ dị hợp 2 cặp gen lai với nhau. Bất kể là liên kết đồng (

hoặc liên kết đối (

Ab
aB

AB
ab

) lai với nhau,


) lai với nhau, hoặc một bên liên kết đồng lai với một bên liên kết đối.

Bất kể là hoán vị một bên, hoặc hoán vị hai bên với tần số giống nhau, hoặc hoán vị hai bên
với tần số khác nhau thì ta có:
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F1
A-bb = aaBA-bb + aabb = 25%
aaB- + aabb = 25%
A-B- + A-bb = 75%
A-B- + aaB- = 75%

+ Tỉ lệ kiểu gen ở F1

* Ví dụ: Cho P

AB
ab

1

AB
AB
ab
=2
=2
ab
AB
ab

1


Ab
Ab
aB
=2
=2
aB
Ab
aB

1

AB
AB
Ab
aB
=1
=1
=1
Ab
aB
ab
ab

x

AB
ab

, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số f = 20%.

9


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

a. Tìm tỉ lệ kiểu hình A-B-, A-bb

b. Tìm tỉ lệ kiểu gen

AB
ab

,

Ab
aB

10


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

Giải

a. Tỉ kiểu hình lặn aabb có tổ hợp mang gen lặn là


ab
ab

0, 4ab

=

0, 4ab

từ bố x

từ mẹ = 0,16.

+ Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
+ Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 0,75 – 0,09 = 0,66 = 66%.

b. Tỉ lệ kiểu

AB
ab

=2

ab
ab

+ Tỉ lệ kiểu gen

+ Tỉ lệ kiểu gen


= 2 x 0,16 = 0,32 = 32%
Ab
Ab
Ab
aB

0,1Ab

=

0,1Ab

từ bố x

=2

Ab
Ab

từ mẹ = 0,01

= 2 x 0,01 = 0,02 = 2%

2. Trường hợp lai phân tích
* Phương pháp
P (Aa, Bb)

x

(aa, bb)


- Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời sau bằng tỉ lệ giao tử do cá thể mang tính trạng trội.

* Ví dụ: Cho phép lai P:

- Kiểu gen

AB
ab

AB = ab = 0,35

AB
ab

ab
ab

(f = 30%) x

(f = 30%) cho giao tử hoán vị

Ab = aB = 0,15

.

+ Tỉ lệ kiểu hình A-B- = aabb = 0,35; A-bb = aaB- = 0,15.

+ Tỉ lệ kiểu gen


AB
ab

=

ab
ab

=0,35;

Ab
ab

=

aB
ab

= 0,15.

3. Các phép lai khác
* Phương pháp

11

; giao tử liên kết gen


Giải pháp khoa học 2012


GV. Lê Hồng Thái

- Ta viết giao tử của bố mẹ ra. Từ yêu cầu tính tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình nào đó, ta
xem xét cách tổ hợp các giao tử để tạo nên tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen trên. Từ đó ta tính
được tỉ lệ kiểu và kiểu hình trên.

* Ví dụ: Cho phép lai P:

AB
ab

Ab
ab

(f = 20%) x

a. Tìm tỉ lệ kiểu hình A-B-

b. Tìm tỉ lệ kiểu gen

Ab
ab

Giải
(0, 4 BD;0, 4bd ;0,1Bd ;0,1bD )(0,5 Ab; 0,5ab)

+ Cách tổ hợp giao tử từ bố và mẹ
a. Tỉ lệ kiểu gen A-B+ Cách tổ hợp giao tử để được kiểu hình trên như sau:
(0, 4 AB; 0, 4ab; 0,1Ab; 0,1aB)(0,5 Ab; 0,5ab)


+ Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 0,4 x 0,5 + 0,4 x 0,5 + 0,1 x 0,5 = 0,45 = 45%

b. Tỉ lệ kiểu gen

Ab
ab

+ Cách tổ hợp để được tổ hợp gen trên
(0, 4 AB; 0, 4ab; 0,1Ab; 0,1aB)(0,5 Ab; 0,5ab)

+ Tỉ lệ kiểu gen

Ab
ab

= 0,1 x 0,5 + 0,4 x 0,5 = 0,25 = 25%

BÀI TẬP ÁP DỤNG

12


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

Câu 1. Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cả bố và mẹ đều có hoán
vị gen với tần số 40% thì ở phép lai

A. 48%.


Ab
aB

x

AB
ab

, kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ:

B. 30%.

C. 56%.

D. 36%.

Câu 2. Cơ thể dị hợp 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng lai phân tích có xảy ra hoán vị với
tần số 25% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 75% : 25%

B. 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%

C. 25% : 25% : 25% : 25%

D. 42,5% : 42,5% : 7,5% : 7,5%

Câu 3. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả
trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả vàng. Gen A và gen B
cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

A. 30% cây cao, quả đỏ: 30% cây thấp, quả trắng: 20%cây cao, quả trắng: 20% cây

thấp, quả đỏ.
B. 40% cây cao, quả đỏ: 40% cây thấp, quả trắng: 10%cây cao, quả trắng: 10% cây

thấp, quả đỏ.
C. 10% cây cao, quả đỏ: 10% cây thấp, quả trắng: 40%cây cao, quả trắng: 40% cây

thấp, quả đỏ.
D. 20% cây cao, quả đỏ: 20% cây thấp, quả trắng: 30%cây cao, quả trắng: 30% cây

thấp, quả đỏ.

Câu 4. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen

AB Ab
×
ab aB

. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng,

các tính trạng trội đều trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ với tần số bằng
20%. Phát biểu nào sau đây không đúng về tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con?
A. Tỷ lệ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 46%
B. Tỷ lệ biến dị tổ hợp là 46%.
C. Kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ 4% .
D. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ 0,42%
ĐA: 1C, 2B, 3A, 4A.
13



Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

3.3. DẠNG 3: TÍNH TẦN SỐ HOÁN VỊ GEN
3.3.1. Trong phép lai phân tích
Tổng số cá thể sinh ra do hoán vị gen (tỉ lệ bé) trong phép lai phân tích.
TSHVG (f) =

x 100%
Tống số cá thể sinh ra trong phép lai phân tích.

3.3.2. Trong các phép lai khác
TSHVG = Tổng tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị.

- Ta dựa vào kiểu hình đồng hợp lặn aabb có kiểu gen là

ab
ab

=a

+ Nếu a là một số khai phương được thì hoán vị gen xảy ra hai bên

*

ab
ab


xab

= nhận

xab

từ bố

x

từ mẹ

* Khi đó, x2 = a, suy ra giá trị của x
ab

* Nếu x < 25% thì

là giao tử hoán vị, suy ra kiểu gen của P là

Ab
aB

ab

* Nếu x > 25% thì

là giao tử liên kết gen, suy ra kiểu gen của P là

AB
ab


+ Nếu a không khai phương được thì hoán vị gen một bên (bố hoặc mẹ)

*

ab
ab

xab

= nhận

1ab

từ bố (hoặc mẹ)

ab

tử

có thể tạo từ các kiểu gen

ab
ab

,

AB
ab


x

, hoặc

* Khi đó, x = a hoặc x = 2a
14

Ab
ab

hoặc

, hoặc

aB
ab

1
ab
2

).

từ mẹ (hoặc bố) (vì giao


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái


ab

* Nếu x < 25% thì

là giao tử hoán vị, suy ra kiểu gen của P là

Ab
aB

ab

* Nếu x > 25% thì

là giao tử liên kết, suy ra kiểu gen của P là

AB
ab

3.3.3. Cách nhận định qui luật hoán vị gen
- Ta tách riêng từng cặp tính trạng để xác định kiểu gen của P cho từng cặp tính trạng.
Sau đó, ta tổ hợp kiểu gen ở từng cặp tính trạng lại ta được kiểu gen P chung cho các cặp
tính trạng.
- Nếu P (Aa, Bb) x (Aa, Bb) ở F1 thu được 4 kiểu hình khác tỉ lệ 9: 3: 3: 1.
- Nếu P (Aa, Bb) x (Aa, bb hoặc aaBb) ở F1 thu được 4 loại kiểu hình khác tỉ lệ 3: 3:1: 1.
- Nếu P (Aa, Bb) x (aa, bb) ở F1 thu được F1 4 loại kiểu hình khác tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ:
51% cây cao, hoa đỏ: 25% cây cao, hoa trắng: 24% cây thấp, hoa đỏ: 1% cây thấp, hoa
trắng. (Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định). Tần số hoán vị gen là:
A. 1%


B. 10%

C. 20%

D. 40%

Câu 2: (Đề TSCĐ 2008) Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài
và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với
nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám,
cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 4,5%.

B. 9 %.

C. 20,5%.

D. 18%.

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy
định quả tròn, alen b quy định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1: 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân
thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số
hoán vị gen của P là
A. ; f=15% B. f=30%

C. f=15%

15


D. f=30%


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

Câu 4: (Đề TSĐH 2008) Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả
dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao
phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả
tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài. Cho
biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 6%.

B. 36%.

C. 12%.

D. 24%.

Câu 5: Ở một loài thực vật, A quy định hoa kép là trội hoàn toàn so với a quy định hoa đơn;
BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb: quy định hoa trắng. Cho cây hoa kép, màu
hồng giao phấn với nhau thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 42% cây hoa kép, màu
hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ;
8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. Biết mỗi gen quy định một tính
trạng và mọi diễn biến NST trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau.
Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là
A.


A.

C. AaBb x AaBb

D. AABb x AaBb

Câu 6: Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: quy định thân đen; B: quy định
cánh dài, b: quy định cánh cụt. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành
lai phân tích ruồi cái dị hợp 2 cặp gen thu được F1 gồm 41% thân xám, cánh cụt; 41% thân
đen, cánh dài; 9% thân xám, cánh dài; 9% thân đen cánh cụt. Kiểu gen của ruồi cái đem lai
và tần số hoán vị là
A. ; f=18% B. f=18%

C. f=9%

D. f=9%

Câu 7: (ĐH 2010) Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá
thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ
4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường và không có đột biến xảy ra. Kết
luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
ĐA: 1C, 2D, 3B, 4D, 5A, 6B, 7B
16


Giải pháp khoa học 2012


GV. Lê Hồng Thái

3.4. DẠNG 4: TRAO ĐỔI CHÉO KÉP VÀ LẬP BẢNG ĐỒ DI TRUYỀN
Cho P (Aa,Bb,Dd) x

(aa, bb, dd)

3.4.1. Xác định các gen cùng nằm trên cùng 1 cặp NST và có hoán vị gen tại một điểm
* Phương pháp
Nếu ở đời F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình có hai lớp kiểu hình, lớp 1 có 2 kiểu hình
chiếm tỉ lệ cao, lớp 2 có 2 kiểu hình chiếm tỉ lệ thấp. Suy ra, 3 cặp gen nằm trên cùng 1 cặp
NST và có hoán vị gen xảy ra tại một điểm
Dựa vào kiểu hình chúng ta nhận xét những tính trạng nào luôn đi kèm với nhau suy
ra các gen nào liên kết với nhau.
* Ví dụ:
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, cho cây thân cao, hoa đỏ, vị ngọt lai với
cây thân thấp, hoa trắng, vị chua ở F1 thu được kiểu hình thân cao, hoa đỏ, vị ngọt. Cho F1
lai phân tích ở thế hệ FB thu được tỉ lệ như sau: 40% thân cao, hoa đỏ, vị ngọt: 40% thân
thấp, hoa trắng, vị chua: 20% thân cao, hoa trắng, vị chua: 20% thân thấp, hoa đỏ, vị ngọt.
Xác định kiểu gen của F1 và tính tần số hoán vị gen
Giải:
P thuần chủng khác nhau 3 cặp tính trạng tương phản và mỗi gen qui định một tính
trạng. Suy ra, tính trạng ở F1 là tính trạng trội và dị hợp 3 cặp gen
Qui ước gen A: thân cao
a: thân thấp

B: hoa đỏ

D: vị ngọt


b: hoa trắng

d: vị chua

Kiểu gen của F1 (Aa, Bb, Dd) x

(aa, bb, dd)

Ở FB thu 4 kiểu hình chia ra hai lớp, lớp 1 có hai kiểu hình chiếm tỉ lệ cao, lớp 2 có hai
kiểu hình chiếm tỉ lệ thấp. Suy ra, 3 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST.
Hoa đỏ luôn đi với vị ngọt, hoa trắng luôn đi vị chua suy ra B và D liên kết, b và d liên
kết; cặp gen Aa liên kết không hoàn toàn Bb.
Kiểu gen của F1 = , tần số hoán vị gen f = 10% + 10% = 20%.
3.4.2. Xác định 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng và có sự hoán vị gen xảy ra.
* Phương pháp

17


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

Nếu ở đời F1 thu được 8 loại kiểu hình có hai lớp kiểu hình, lớp 1 có 4 kiểu hình chiếm tỉ lệ
cao gần bằng nhau, lớp 2 có 4 kiểu hình chiếm tỉ lệ thấp gần bằng nhau
Ta xét tổ hợp hai tính trạng là tính trạng 1 và 2 nếu phân li 1: 1: 1: 1 thì cặp gen Aa và Bb
phân li độc lập, nếu có 4 kiểu hình khác 1: 1: 1: 1 thì Aa liên kết không hoàn toàn Bb.
Tương tự như vậy ta xét tổ hợp tính trạng 2 và 3; tổ hợp tính trạng 3 và 1 ta sẽ suy ra cặp
gen nào liên kết không hoàn toàn còn cặp nào phân li độc lập với hai cặp còn lại.

* Ví dụ:
Xét 3 gen liên kết ở ngô: +/b, +/lg, +/v. Một phép lai phân tích giữa thể dị hợp tử về 3 gen
và thể đồng hợp tử lặn tạo ra thế hệ con như sau
+ v lg

200

+ + lg

50

b++

200

bv+

50

b + lg

50

+++

200

+v+

50


b v lg

200

Tổng số: 1000 cá thể
Xác định cấu kiểu gen của P và tần số hoán vị gen
Giải
Ở P (+/b, +/lg, +/v) x (b/b, lg/lg, v/v) ở F B thu 8 loại kiểu hình chia ra hai lớp, lớp 1 có 4
kiểu hình chiếm tỉ lệ cao, lớp 2 có 4 kiểu hình chiếm tỉ lệ thấp. Suy ra, 3 cặp gen nằm trên 2
cặp NST tương đồng và liên kết gen không hoàn toàn.
- Xét tổ hợp tính trạng (+/b, +/v) ở FB thu tỉ lệ 1: 1: 1: 1, suy ra +/b và +/v phân li độc lập
- Xét tổ hợp tính trạng (+/v, +/lg) ở F B thu tỉ lệ 4: 4: 1: 1, suy ra +/v và +/lg liên kết không
hoàn toàn
- Xét tổ hợp tính trạng (+/b, +/lg) ở FB thu tỉ lệ 1: 1: 1: 1, suy ra +/b và +/lg phân li độc lập
- Kiểu gen của P là x
- Tần số hoán vị gen là = 20%
3.4.3. Xác định 3 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST và có trao đổi chéo kép.
* Phương pháp
18


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

- Ở FB thu được 8 loại kiểu hình khác nhau chia ra 4 lớp, lớp 1 có 2 kiểu hiểu hình chiếm tỉ
lệ cao nhất, lớp 2 có 2 kiểu hình chiếm tỉ lệ cao, lớp 3 có hai kiểu hình chiếm tỷ lệ thấp, lớp
4 có 2 kiểu hình chiếm tỷ lệ thấp nhất.
- Các bước xác định kiểu gen của P

Bước 1: Dựa vào 2 lớp KH lớn nhất (Lớp KH ko do TĐC) ta suy ra các alen trên NST
tương đồng
Bước 2: Từ 2 lớp KH nhỏ nhất (do TĐC kép) => gen nào nằm giữa, xác định trật tự các
alen trên NST tương đồng
Bước 3: Tính tần số trao đổi chéo tại điểm thứ nhất, trao đổi chéo tại điểm thứ hai, trao đổi
chéo kép
ABD
abd

Cho kiểu gen P

+ Trao đổi chéo ở điểm thứ nhất Abd = aBD =

+ Trao đổi chéo ở điểm thứ nhất ABd = abD =

+ Trao đổi chéo kép AbD = aBd =

f1 f 2
2

+ Khoảng cách giữa A và B = f (vùng)

+ Khoảng cách giữa A và D = f (vùng)

f1
2
f2
2

(f1 là tần số HVG tại điểm 1)


(f2 là tần số HVG tại điểm 2)

= (f1 là tần số HVG tại điểm 1)

B
A

= f1 + f kép

D
A

= f2 + f kép

Bước 4: Tính hệ số trùng lặp

19


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

+ f trao đổi chéo thực tế=

∑ TLKHnho
∑ KH

+ f trao đổi chéo LT= f đơn A/a x f đơn D/d

fthucte
fLT

+ hệ số trùng lặp C =
Ví dụ:

A: đỏ

B: tròn

D: ngọt

a: vàng

b: dẹt

d: chua

F1 dị hợp về cả 3 cặp gen có kiểu hình là cây hoa đỏ, quả tròn và ngọt. Đem cây F 1 lai
phân tích đời con FB thu được kết quả như sau:
426 cây hoa đỏ, quả dẹt và ngọt;

424 cây hoa vàng, quả tròn và chua

104 cây hoa vàng, quả dẹt và ngọt;

108 cây hoa đỏ, tròn và chua

46 cây hoa đỏ, quả dẹt và chua;


41 cây hoa vàng, quả tròn và ngọt.

15 cây hoa đỏ, quả tròn và ngọt;

12 cây hoa vàng, quả dẹt và chua

Xác định khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể?
Bước 1: Dựa vào 2 lớp KH lớn nhất (Lớp KH ko do TĐC)
VD: Từ 2 lớp KH
426 cây hoa đỏ, quả dẹt và ngọt A-bbD-

424 cây hoa vàng, quả tròn và chua

aaB-dd

=> KG F1:

AbD
aBd

Bước 2: Từ 2 lớp KH nhỏ nhất (do TĐC kép) => gen nào nằm giữa
VD: 15 cây hoa đỏ, quả tròn và ngọt A-B-Daabbdd
Quan sát cùng với F1
 A và D luôn đi cùng nhau
20

12 cây hoa vàng, quả dẹt và chua


Giải pháp khoa học 2012


GV. Lê Hồng Thái

 A và d luôn đi cùng nhau
 B khác so với F1 nên suy ra B phải nằm giữa

Bước 3: Tính tần số trao đổi chéo đơn (thủ thuật dựa vào 2 lớp KH thấp tiếp theo)
VD: Ta có kiểu gen của 2 kiểu hình do trao dổi chéo đơn tại 1 điểm có tỉ lệ bàng nhau:
abD
abd

- cây hoa vàng, quả dẹt và ngọt :

- cây hoa đỏ, tròn và chua:

ABd
abd

→ giao tử F1: abD

→ giao tử F1: ABd

Nhận thấy: a tái tổ hợp với bD; A tái tổ hợp với Bd → điểm trao đổi chéo làm hoán vị A và
a
15 + 12
2
426 + 424 + 104 + 108 + 46 + 41 + 15 + 12
104 + 108 +

→ Tần số trao đổi chéo: f =


= 0,1918

→ Khoảng cách giữa A-b là 19,18 cM
Ta có kiểu gen của 2 kiểu hình do trao dổi chéo đơn tại 1 điểm có tỉ lệ bàng nhau:

- cây hoa đỏ, quả dẹt và chua:

Abd
abd

- cây hoa vàng, quả tròn và ngọt:

→ giao tử F1: Abd

aBD
abd

→ giao tử F1: aBD

Nhận thấy: d tái tổ hợp với Ab; D tái tổ hợp với aB → điểm trao đổi chéo làm hoán vị D và
d
15 + 12
2
426 + 424 + 104 + 108 + 46 + 41 + 15 + 12
46 + 41 +

→ Tần số trao đổi chéo: f =

= 0,0855


→ Khoảng cách giữa b-D là 8,55 cM
Vậy khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể là:
A

19,18 cM

b
21

8,55 cM

D


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

22


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

Bước 4: Tính hệ số trùng lặp

+ f trao đổi chéo thực tế=


∑ TLKHnho
∑ KH

+ f trao đổi chéo LT= f đơn A/a x f đơn D/d
fthucte
fLT

+ hệ số trùng lặp C =

∑15 + 12
VD: + f trao đổi chéo thực tế=

1176

+ f trao đổi chéo LT= f đơn A/a x f đơn D/d= 0,1918 x 0,0855=0,0163989
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: ABD/abd , khoảng cách A và B = 0,3cM , B và D= 0,2cM. Cho biết hệ số trùng hợp
là 0,7. Tính tỉ lệ các loại giao tử tạo thành?
Giải: Từ gt: tần số trao đổi chéo kép lý thuyết là 0,3.0,2 = 0,06
Hệ số trùng hợp=

Tần số trao đổi chéo kép thực tế
Tần số trao đổi chéo kép lí thuyết

Tức là 0,7 =

Tần số trao đổi chéo kép thực tế
0,06

Suy ra tần số trao đổi chéo kép thực tế = 0,7 x 0,06 = 0,042.



tỉ lệ giao tử trao đổi chéo kép AbD = aBd = 0,042/2 = 0,021

Tần số trao đổi chéo đơn giữa A và B là:
0,3 – 0,042/2 = 0,279


tỉ lệ giao tử aBD = Abd = 0,279/2 = 0,135
23


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

Tần số trao đổi chéo đơn giữa B và C là
0,2 – 0,042/2 = 0,179



tỉ lệ giao tử ABd = abD = 0,179/2 = 0,0895
tỉ lệ giao tử liên kết hoàn toàn ABD = abd = (1-0.042-0.279-0.179)/2=0.25

Trao đổi chéo kép
Bài 2: Cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen giảm phân cho giao tử với số lượng như sau:
ABD = 414

Abd = 70


aBd = 28

abD = 1

abd = 386

aBD = 80

AbD = 20

ABd = 1

Xác định trật tự các gen trên nhiễm sắc thể và tính khoảng cách giữa 3 lôcut (theo đơn vị
bản đồ)?
Giải: Xác định trật tự các gen và tính khoảng cách giữa 3 locut:
- Tổng số giao tử thu được: 414+386+70+80+28+20+1+1=1000
- Nhận thấy kiểu gen trên giảm phân cho 8 loại giao tử có tỉ lệ khác nhau → các gen liên kết
không hoàn toàn.
- Có 2 giao tử chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng nhau đó là 2 giao tử không trao đổi chéo

→ Kiểu gen của cơ thể này là:

ABD
abd

- Nhận thấy 2 giao tử có tỉ lệ nhỏ nhất là abD và ABd là 2 giao tử do trao đổi chéo kép đồng
thời tạo ra, ở đây ta thấy D tái tổ hợp với ab và d tái tổ hợp với AB → alen D nằm giữa A và
B
A


D

B

- Giao tử Abd và aBD có được là do trao đổi chéo đơn vì có tỉ lệ không phải là lớn nhất và
không phải là nhỏ nhất. Trong 2 giao tử này A tái tổ hợp với bd còn a tái tổ hợp với BD →
Trao đổi chéo xảy ra ở điểm giữa A và D
Tần số trao đổi chéo đơn :

fA/D =

70 + 80 + 1
151
=
= 0,151
414 + 386 + 70 + 80 + 28 + 20 + 1 + 1 1000

24


Giải pháp khoa học 2012

GV. Lê Hồng Thái

→ Khoảng cách giữa A và D là 15,1 cM
- Giao tử aBd và AbD có được là do trao đổi chéo đơn vì có tỉ lệ không phải là lớn nhất và
không phải là nhỏ nhất. Trong 2 giao tử này B tái tổ hợp với ad, b tái tổ hợp với AD→ Trao
đổi chéo xảy ra ở điểm giữa B và D
Tần số trao đổi chéo đơn :


fB/D =

28 + 20 + 1
49
=
= 0,049
414 + 386 + 70 + 80 + 28 + 20 + 1 + 1 1000

→ Khoảng cách giữa A và D là 4,9 cM
Vậy trật tự các gen và khoảng cách giữa 3 locut như sau:
A

15,1 cM

D

4,9 cM

B

Bài 3: Ở ruồi giấm gen A : thân xám, a : thân đen; B : cánh thường, b : cánh cụt; D : mắt đỏ,
d : mắt nâu. Cho F1 mang 3 cặp gen dị hợp lai phân tích được FB : 451 xám, thường, đỏ :
449 đen, cụt, nâu : 152 xám, cụt, nâu : 148 đen, thường, đỏ : 113xám, cụt, đỏ : 112 đen,
thường, nâu : 18đen, cụt, đỏ : 19 xám, thường, nâu.
Cho biết các cặp gen nằm trên nhiễm sắc thường.
Xác định kiểu gen F1 và tính khoảng cách giữa các gen.
Giải: F1 lai phân tích cho 8 kiểu hình phân thành 4 nhóm nên đã xảy ra hiện tượng liên kết
không hoàn của 3 gen.
2 kiểu hình chiếm tỉ lệ lớn : xám, thường, đỏ và đen, cụt, nâu tạo ra do 2 giao tử liên
kết hoàn toàn ABD và abd. Nên 3 gen A,B,D cùng nằm trên 1 NST và 3 gen a,b,d cùng nằm

trên 1 NST.
Kiểu hình đen, cụt, đỏ và xám, thường, nâu chiếm tỉ lệ nhỏ nhất do trao đổi chéo kép
tạo ra từ 2 loại giao tử abD và ABd. Suy ra trật tự 3 gen trên là A-D-B, nên kiểu gen của F 1

là :

ADB
adb

Khoảng cách AD =

152 + 148
1462

+

1 18 + 19
2 1462

(

)= 21,7852%
25


×