Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.21 KB, 11 trang )

Chuyên đề di truyền liên kết giới tính
ThS. Lê Hồng Thái
CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
DẠNG 1: CHO GEN NẰM TRÊN NST X KHÔNG ALEN TRÊN Y
Bài 1: Ở ruồi giấm, A là gen qui định cánh dài; a là quy định cánh xẻ. Cặp alen này nằm trên NST giới tính X
không có alen trên NST Y.
1. Hãy quy ước gen về tính trạng hình dạngcánh của loài ruồi giấm nói trên.
2. Xác định kết quả phép lai:
a. P1: ♀ XAXA x ♂ XaY; b. P2: ♀ XaXa x ♂ XAY; c. P3: ♀ XAXa x ♂ XAY;
d. P4:♀ XAXa x ♂ XaY;
Bài 2: Tính trạng màu sắc kén ở bướm tằm do một gen nằm trên NST giới tính X và không có alen trên NST Y
qui định, A là gen trội qui định kén trắng, a quy định kén vàng.
1. Hãy qui ước gen cho tính trạng màu sắc kén của bướm tằm
2. Cho biết kết quả các trường hợp lai sau:
a. P1: ♂ kén trắng x ♀ kén trắng
b. P2: ♂ kén vàng x ♀ kén trắng c. P3: ♂ kén trắng x ♀ kén vàng
3. Kiểu gen và kiểu hình của P như thế nào để:
a. F1 đồng tính
b. F1 phân li kiểu hình 3:1. c. F1 phân li kiểu hình 1:2:1
d. F1 phân li kiểu hình tỉ lệ 1:1
e. F1 phân li kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1.
Bài 3: Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh mù màu. Họ có 3 người con, người con trai biểu hiện bệnh mù
màu, hai người con gái không biểu hiện bệnh này. Người con trai lấy vợ sinh được một trai có biểu hiện mù
màu và hai gái không biểu hiện bệnh này. Người con gái thứ nhất lấy chồng sinh được một trai, một gái, cả hai
đều biểu hiện bệnh mù màu. Người con gái thứ hai kết hôn với một người có biểu hiện bệnh mù màu. Các con
của cặp vợ chồng này đều không biểu hiện bệnh mù màu. Biết rằng gen lặn gây bệnh mù màu trên NST giới
tính X. Hãy xác định kiểu gen của các người nêu trên
Bài 4: Ở ruồi giấm, màu mắt là một tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen lặn w nằm trên NST X quy
định màu mắt trắng, alen tương ứng với nó là W quy định màu mắt đỏ.
1. Hãy tìm phép lai thích hợp để làm sao thế hệ con xuất hiện những con ruồi cái đều mắt đỏ; 1/2 số


ruồi đực mắt trắng; 1/2 số ruồi đực mắt đỏ?
2. Bằng phép lai nào ta có thể nhận được ở thế hệ con 1/4 số ruồi cái mắt trắng, 1/4 số ruồi cái mắt đỏ,
1/4 số ruồi đực mắt đỏ và 1/4 số ruồi đực mắt trắng? Tại sao trong các quần thể tự nhiên, hiện tượng ruồi cái
mắt trắng lại rất hiếm?
Bài 5: Ở mèo, gen D quy định lông đen, gen d quy định lông hung, Dd cho màu lông tam thể. Các gen này liên
kết với NST giới tính X.
1. So sánh kết quả lai và viết sơ đồ lai từ P đến F1 giữa 2 trường hợp
P: Mèo cái tam thể x Mèo đực hung.
P: Mèo cái tam thể x Mèo đực đen.
2. Tại sao đa số trường hợp mèo tam thể là mèo cái, còn mèo đực tam thể rất hiếm?
Bài 6: Ở người, gen M quy định mắt bình thường, gen m quy định mù màu (đỏ và lục). Mẹ (1) và bố (2) đều
bình thường, sinh được một trai (3) mù màu và một gái (4) bình thường. Người con gái lớn lên và lấy chồng
(5) bị mù màu, sinh được một gái (6) bình thường và một gái (7) mù màu. Xác định kiểu gen của 7 người trong
gia đình đó.
Bài 7: Bệnh mù màu đỏ - xanh lụcở người là do một gen lặn nằm trên NST X quy định. Một phụ nữ bình
thường có em bị bệnh mù màu lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng sinh được người con trai
thì xác suất để người con tra đó bị bệnh mù màu là bao nhiêu? Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng đều không bị
bệnh.
Bài 8: Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người do một gen lặn liên kết với NST X. Một phụ nữ bình thường có
bố bị mù màu lấy một người chồng bình thường
a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
b. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng là con gái bị bệnh là bao nhiêu?
Bài 9: Bố mẹ bình thường sinh con bị mù màu, con gái lấy chồng bình thường, họ dự định sinh con đầu lòng.
a. Viết sơ đồ phả hệ.
b. Tính xác suất sinh con trai đầu lòng bị mù màu.

1


Chuyên đề di truyền liên kết giới tính

ThS. Lê Hồng Thái
ĐS: Mẹ bình thường có KG XAXa; Bố bình thường có KG: X AY; Con gái của cặp vợ chồng trên có KG X AXA
hoặc XAXa (xác suất xảy ra mỗi trường hợp là 50%); Để sinh được cháu trai bị mù màu thì mẹ phải có KG
XAXa, Ta có XAXa x XAY  1/4 XaY, Vậy ĐS = 1/4.50% = 1/8 = 12,5%
DẠNG 2: XÁC ĐỊNH QUI LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Bài 1: Tiến hành lai gà trống vằn với gà mái nâu. F 1 thu được toàn gà lông vằn. Ngược lại, khi lai gà trống nâu
với gà mái vằn, gà con sinh ra có con vằn, có con nâu nhưng toàn bộ con nâu đều là gà mái
1. Alen nào trội, alen nào lặn?
2. Đặc điểm di truyền màu lông gà?
3. Kết quả lai ở F1 và F2 sẽ như thế nào về kiểu gen và kiểu hình trong hai phép lai trên?
Cho biết màu lông do một gen quy định
Bài 2: Khi lai gà trống lông không vằn với gà mái lông vằn được F 1 có tỉ lệ 1 trống lông vằn: 1 mái lông không
vằn.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b. Khi cho gà F1 giao phối với nhau thì kết quả F2 sẽ như thế nào?
Cho biết màu lông do 1 gen chi phối
Bài 3: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F 1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá
vảy đỏ: 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Khi thực hiện phép lai thuận nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình F 2 sẽ
như thế nào?
Bài 4: Khi khảo sát sự di truyền tính trạng màu sắc mắt của một loài ruồi giấm, người ta thực hiện hai phép lai
và thu được kết quả như sau:
* Thí nghiệm của Moocgan: Ở Ruồi Giấm
Lai thuận
Lai nghịch
Pt/c : ♀ Mắt đỏ
x
♂ Mắt trắng
Pt/c :♀ Mắt trắng

x ♂ Mắt đỏ
F1 : 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt đỏ
F1 : 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt trắng
F2 : 100% ♀ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng
F2 : 50% ♀ Mắt đỏ : 50% ♀ Mắt trắng
: 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng
Biện luận quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P đến F2 cho mỗi trường hợp?
Bài 5: Tính trạng màu lông gà do một gen qui định. Khi lai gà mái lông đốm thuần chủng với gà trống lông
đen thuần chủng được đời F1: 124 gà trống có lông đốm: 126 gà mái có lông đen.
1. Biện luận qui luật di truyền; xác định tính trạng trội, lặn và giới tính của gà F1.
2. Cho biết kết quả đời F2 khi cho F1 tiếp tục giao phối với nhau.
Bài 6: Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂ có màu
xanh và tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả này.
Bài 7: Gà: ♂ lông vằn x ♀ lông đen F1 100% Lông vằn F1 tạp giaoF2: 50 Vằn:16 đen (toàn con cái)
1. Biện luận SĐL P-F2
2. Tỷ lệ phân tính ở F3 đối với mỗi công thức lai:

ĐS: ♂XAXA x ♀ XaY
Bài 8: ở 1 giống gà, các gen XĐ lông trắng và lông sọc vằn nằm trên NST X. Tính trạng sọc vằn là trội so với
tính trạng lông trắng. Tại 1 trại gà khi lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn thu đc đời con bộ lông sọc vằn ở cả
gà mái và gà trống. Sau đó, người ta lai những cá thể thu được từ phép lai trên với nhau và thu được 594 gà
trống sọc vằn 607 gà mái trắng và sọc vằn. Xác định KG bố mẹ và con cái thế hệ thứ 1 và 2.
DẠNG 3: SỰ DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG CHỊU ẢNH HƯỞNG CỦA GIỚI TÍNH
Bài 1: Bệnh hói đầu ở người do gen h trên NST thường quy định, gen này trội ở nam giới, lặn ở nữ giới, h’ là
gen quy định không bị bệnh hói
1. Hãy quy ước gen cho tính trạng trên ở hai giới nam và nữ.
2. Bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp về tính trạng này, con sẽ biểu hiện như thế nào?
3. Từ trên, cho biết đặc điểm quan trọng nào giúp nhận biết quy luật di truyền tính trạng này?
Bài 2: Bệnh hói đầu ở người do gen S trên NST thường quy định, gen này trội ở nam và lặn ở nữ. S’ là gen qui
định không hói

a. Cặp vợ chồng đều không hói, mẹ vợ hói. Họ sinh một đứa con bị hói với xác suất nào?
2


Chuyên đề di truyền liên kết giới tính
ThS. Lê Hồng Thái
b. Cặp bố mẹ đều mang cặp gen dị hợp về tính trạng hói đầu
- Kiểu hình của họ là
- Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen SS’XY ở F1 là:
- Chỉ tính trong số nam, kiểu hình đời con được biểu hiện theo tỉ lệ nào?
- Chỉ tính trong số nữ, đời con được biểu hiện theo tỉ lệ?
Bài 3: Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực
và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng
được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý thuyết, hãy xác định :
1/ Xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong QT ở F3:
A. 1/3
B. 1/4
C. 3/8
D. 3/16
2/ Xác suất gặp 1 con cừu đực không sừng trong QT ở F3 :
A. 1/3
B. 1/4
C. 3/8
D. 1/8
3/ Xác suất gặp 1 cá thể có sừng trong QT ở F3:
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/8
D. 1/3
DẠNG 4: CÁC GEN LIEN KẾT TRÊN CÙNG NST X

Bài 1: Ở gà, gen qui định tính trạng mọc lông sớm E là trội hoàn toàn so với gen qui định mọc lông muộn e,
gen qui định màu lông đốm B là trội hoàn toàn so với gen qui định màu lông đen. Các gen b và e liên kết với
giới tính và cho tần số hoán vị gen là 20% . Đem gà máy đen, mọc lông sớm lai với gà trống thuần chủng về
hai tính trạng lông đốm và mọc lông muộn để thu nhận được F 1. Sau đó, cho các con gà F1 giao phối với nhau
được F2.
1. Viết sơ đồ lai P và F1 trong trường hợp nếu như không có hiện tượng hoán vị gen xảy ra?
2. Tính tỉ lệ phân li theo kiểu hình ở F2 khi có hiện tượng hoán vị gen xảy ra?
Bài 2: Ở người gen m gây bệnh mù màu và gen lặn d gây bệnh teo cơ. Cả hai bệnh này đều di truyền liên kết
với giới tính. Một phụ nữ không có biểu hiện cả hai bệnh này lấy một người chồng cũng không biểu hiện cả hai
bệnh trên. Họ sinh được một số con trai và con gái. Trong số đó có con trai và con gái không biểu hiện bệnh
nào, có con trai biểu hiện bệnh teo cơ, có con trai biểu hiện bệnh mù màu và có con trai biểu hiện cả hai bệnh
trên.
1. Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ?
2. Giải thích bằng sơ đồ nguyên nhân xuất hiện những đứa trẻ nói trên?
Bài 3: Ở loài ruồi giấm, có hai gen lặn liên kết với nhau, gen a quy định màu lựu của mắt, gen b quy định cánh
xẻ, các tính trạng trội tương ứng là màu mắt đỏ, cánh bình thường
Kết quả phép lai của P cho ta số liệu sau:
Ruồi đực F1: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường
7,5% mắt lựu, cánh xẻ
42,5% mắt đỏ, cánh xẻ
42,5% mắt lựu, cánh bình thường.
Ruồi cái F1: 50% mắt đỏ, cánh bình thường
50% mắt đỏ, cánh xẻ
1. Các gen liên kết trên NST thường hay trên NST giới tính?
2. Viết sơ đồ lai và giải thích kết quả trên?
Bài 4: Ở ruổi giấm gen A quy định cánh thường, gen a quy định cánh xẻ, gen B quy định mắt đỏ, gen b quy
định mắt trắng. Các gen này nằm trên NST giới tính X.
a) Lai ruồi cái dị hợp đều về 2 gen với ruồi đực có kiểu hình cánh xẻ, mắt trắng. Nêu phương pháp xác định
tần số hoán vị gen.
b) Lai ruồi cái dị hợp về 2 gen trên với ruồi đực có kiểu hình cánh bình thường, mắt đỏ. Trình bày phương

pháp xác định tần số hoán vị gen? So với trường hợp trên phương pháp này khác ở điểm nào? Tại sao có sự
khác nhau đó?
Bài 5: Ở chuột 2 đột biến gen lặn a gây ra tính trạng đuôi xoăn, b gây ra tính trạng lông sọc liên kết trên NST
giới tính X, các alen trội A, B quy định tính trạng đuôi và lông bình thường. Một số chuột đực mang 2 alen lặn
a và b bị chết ở giai đoạn phôi. Người ta thực hiện phép lai sau đây:
P: Chuột cái thuần chủng đuôi và lông bình thường x chuột đực đuôi xoăn, lông sọc.
F1: 100% chuột đuôi và lông bình thường.
3


Chuyên đề di truyền liên kết giới tính
ThS. Lê Hồng Thái
Cho F1 x F1 được F2 có:
203 chuột đuôi và lông bình thường.
53 chuột đuôi xoăn, lông sọc
7 chuột đuôi bình thường, lông sọc
7 chuột đuôi xoăn, lông bình thường
Tính tần số hoán vị gen ở chuột cái.
f = 10%
Bài 6: Khi lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻ, thu
được F1 gồm 100% ruồi giấm mắt đỏ, cánh bình thường. Cho ruồi giấm F1 tạp giao thu được F2 gồm:
+ Ruồi giấm cái: 300 con mắt đỏ, cánh bình thường.
+ Ruồi giấm đực: 135 con mắt đỏ, cánh bình thường
135 con mắt trắng, cánh xẻ
14 con mắt đỏ, cánh xẻ
16 con mắt trắng, cánh bình thường
a. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên
b. Quy ước và xác định kiểu gen của F1 và F2?
DẠNG 5: PHỐI HỢP CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN
Bài 1: Lai gà trống mào to, lông vằn thuần chủng với gà mái lông không vằn, mào nhỏ thuần chủng, được gà

F1 có lông vằn, mào to.
a) Cho gà mái F1 lai với gà trống lông không vằn, mào nhỏ, được F 2 phân ly như sau: 1 gà trống mào to,
lông vằn: 1 gà trống mào nhỏ, lông vằn: 1 gà mái mào to, lông không vằn: 1 gà mái mào nhỏ, lông không vằn.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải thích cho phép lai trên.
b) Phải lai gà trống F1 với gà mái có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để ngay thế hệ sau có tỷ lệ phân ly
kiểu hình theo giới tính 1:1:1:1:1:1:1:1.
c) Muốn tạo ra nhiều biến dị nhất, phải chọn cặp lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Gợi ý giải
a. P: Trống AAXBXB x Mái aaXbY => Fl: AaXBXb, AaXBY. Mái F1 lai với trống mào nhỏ, lông không
vằn: AaXBY x aaXbXb
b) Tỷ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1:1:1:1)(1:1) cho thấy tính trạng liên kết giới tính phân ly 1 : 1 : 1 : 1, còn tính trạng
do gen trên NST thường quy định phân ly 1 : 1 => P: AaXBXb x aaXbY
c) Để tạo ra nhiều biến dị nhất, bố mẹ phải sinh ra nhiều loại giao tử nhất. Vậy P phải có kiểu gen: AaXBXb x
AaXbY
Bài 2: Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng,
được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết kiểu gen, được
thế hệ lai gồm:
40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mất đỏ
20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng
10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ
5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng
Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, kiểu gen của cá thể đực chưa biết và lập sơ đồ lai.
Gợi ý giải
Mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Gen quy định màu mắt liên kết X. Gen quy định màu thân và hình dạng cánh
liên kết không hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường, tần số trao đổi chéo = 20%. Phân tích từng tính trạng cho
thấy ruồi đực chưa biết kiểu gen có kiểu gen: bv/bvXWY.
Phép lai là: BV/ bv XWXw x bv/bv XWY
Bài 3: Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà

mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà
trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có
sọc.
Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn.
4


Chuyên đề di truyền liên kết giới tính
ThS. Lê Hồng Thái
Nếu cho các gà F1 trên lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F 1 đều có diễn biến giảm phân
như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định ở F2:
- Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp.
- Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn.
ĐS: Từ gà Fa lông xám, có sọc => KG gà mái F1 là AD/ad XBY, có f = 20% => gà trống F1 là AD/ad XBXb; F1
x F1 :AD/ad XBXb x AD/ad XBY; F2 : tỉ lệ KG AD/ad XBXb+Ad/aD XBXb = 8% + 0,5% = 8,5% = 0,085;
Tỉ lệ gà lông vàng, trơn là ad/ad XbY = 4% = 0,04
Bài 4: Ở một loài thú, màu lông do một gen quy định. Cho con cái lông dài, đen thuần chủng giao phối với con
đực lông ngắn, trắng được F1 toàn lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được đời con (Fa):
93 con cái lông ngắn, đen; 32 con cái lông dài, đen;
91 con đực lông ngắn, trắng; 29 con đực lông dài, trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến Fa.
ĐS: P :
AABBXDXD
x aabbXdY , F1: AaBbXDY
x
aabbXdXd
Bài 5: Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được
toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ:
Ruồi cái:
75% thân xám, mắt đỏ: 25% thân đen,mắt đỏ

Ruồi đực:
37,5% thân xám, mắt đỏ: 37,5% thân xám, mắt trắng:
12,5% thân đen, mắt đỏ: 12,5% thân đen, mắt trắng.
Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên. Viết kiểu gen của F 1. Biết rằng mỗi gen
quy định một tính trạng.
ĐS: Kiểu gen của F1 là: AaXBXb; AaXBY
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 là:
A XaXa x XaY.
B XAXA x XaY.
C XaXa x XAY.
D XAXA x XAY.
Câu 2: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y.
Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn
nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
A. XAXa x XaY
B. XAXa x XAY
C. XAXA x XaY
D. XaXa x XAY
Câu 3: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình
thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra được
con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?
A. 37,5%
B. 75%
C. 25%
D. 50%
Câu 4: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen trội M
tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái
mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY.

B. XMXM x X MY.
C. XMXm x X MY.
D. XMXM x XmY.
Câu 5: Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh
máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh
B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh
D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
Câu 6: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1
ruồi đực mắt trắng?
A. ♀XWXW x ♂XwY
B. ♀XWXw x ♂XwY
C. ♀XWXw x ♂XWY
D. ♀XwXw x ♂XWY
Câu 7: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương
ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà
trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:
A. XAXa x XaY
B. XaXa x XAY
C. XAXA x XaY
D. XAXa x XAY
Câu 8: Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được
F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F 2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng
toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST Y không có alen trên X.
5



Chuyên đề di truyền liên kết giới tính
ThS. Lê Hồng Thái
B. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y.
C. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST X không có alen trên Y.
D. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST Y không có alen trên X.
Câu 9: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m).
Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố.
B. bà nội.
C. ông nội.
D. mẹ.
Câu 10: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm
trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1
ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. ♀XWXw x ♂XWY
B. ♀XWXW x ♂XwY
C. ♀XWXw x ♂XwY
D. ♀XwXw x ♂XWY
Câu 11: Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu
khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố.
Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.
A. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA.
B. (1)XaXa, (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY.
A a
a
a
A a
a
C. (1)X X , (2)X Y, (3)X Y, (4)X X , (5)X Y. D. (1)XX, (2)XYa, (3)XYa, (4)XX, (5)XYa.
Câu 12: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các

gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen X MY, mẹ có kiểu
gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A. 25%
B. 12,5%
C. 6,25%
D. 50%
Câu 13: Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có
kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?
A. XaXa x XaY
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XAY
D. XAXa x XaY
Câu 14: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu
sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 15: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen trội M
tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái
mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY.
B. XMXM x X MY.
C. XMXm x X MY.
D. XMXM x XmY.
Câu 16: Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh
máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh
B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh

D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
Câu 17: Ở ruồi giấm, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính
X, không có alen tương ứng trên Y. Ruồi cái mắt đỏ giao phối với ruồi đực mắt trắng được F 1. Cho ruồi F1 giao
phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A. 1 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng.
B. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng.
C. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (toàn con đực).
D. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (toàn con cái).
Câu 18: Ở người, bệnh mù màu (đỏ- lục) do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (X m), không có alen
trên NST Y. Một cặp vợ chồng phân biệt màu rất rõ nhưng lại sinh một đứa con trai bị mù màu. Bố mẹ của cả
người vợ và người chồng đều không bị mù màu. Gen gây bệnh mù màu của bé trai nói trên có nguồn từ
A. bố người chồng.
B. bố của người vợ.
C. mẹ của người chồng.
D. mẹ của người vợ.
Câu 19: Ở gà, gen trội A quy định màu lông vằn nằm trên NST giới tính X. Cho phép lai: gà trống lông không
vằn với gà mái lông vằn. Kết quả F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông không vằn.
B. 100% gà có lông vằn.
C. 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông không vằn.
D. 1 gà trống lông vằn : 2 gà mái lông không vằn.
Câu 20: Ở người, gen a nằm trên NST X (ở đoạn không tương đồng với NST Y) quy định bệnh mù màu, alen
tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Cặp bố mẹ nào sau đây sinh ra con mù màu với xác suất 25%?
A. XAXA x XaY.
B. XAXa x XaY.
C. XAXa x XAY.
D. XaXa x XAY.
Câu 21: Bệnh mù màu do gen lặn trên NST X gây ra (không có alen trên Y). Một người nữ bình thường có bố
mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái bình thường là
6



Chuyên đề di truyền liên kết giới tính
ThS. Lê Hồng Thái
A. 75%.
B. 50%.
C. 37,5%.
D. 25%.
Câu 22: Ở chim, Pt/c: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1
giao phối với chim mái chưa biết KG, F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn,
xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số HVG của chim
trống F1 là:
A. 5%
B. 25%
C. 10%
D. 20%
Câu 23: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen
Ab D d
Ab d
X E Xe ×
X Y, tính theo lý
giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai
aB
ab E
d
thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X dE X e ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%.
B. 12,5%.
C. 18,25%.
D. 22,5%.

Câu 24: (CĐ2010) Biết mỗi gen-1 tính trạng, gen trội trộ hoàn toàn, không có đột biến, tính theo LT phép lai
nào sau đay cho đời con có nhiều loại KH nhất.
AB DE AB DE
x
A. AaBbDdxAaBbDd
B,
ab dE ab dE
Ab
AB
Ab D d AB D
Ddx
dd
X X x
X Y
C.
D.
aB
ab
aB
ab
Câu 25: (ĐH2011) Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi
cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXa x XAY
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XaY
D.XaXax XAY
Câu 26 (ĐH 2011): Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng
lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà

lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. Aa × aa.
B. AA × aa.
C. XAXa × XaY.
D. XaXa × XAY.
Câu 27(CĐ 2011): Ruồi giấm: A-mắt Đỏ, a-trắng phép lai nào sau đya cho TLKH đời con 3 đỏ: 1 trắng.
A. XaXa x XaY
B. XAXa x XAY
C. XaXa x XAY
D. XAXa x XaY
Câu 28: Ở tằm, gen A quy định trứng sáng, gen a qui định trứng sẫm trên NST X. Biết rằng tằm đực cho nhiều
tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt tằm đực, tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. XaXa x XaY
B. XAXa x XAY
C. XAXA x XaY
D. XaXa x XAY
Câu 29: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F 1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân
tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau
đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
Câu 30: Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân bình thường hình thành
nờn cỏc tinh trùng, biết quỏ trỡnh giảm phõn diễn ra bỡnh thường khụng xảy ra hoỏn vị gen và đột biến nhiễm sắc thể .
Tính theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu:
A. 4
B. 6
C. 8.
D. 16.

Câu 31: ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là
trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng ? phép lai giữa ruồi
AB D d
AB D
giấm
X X với ruồi giấm
X Y cho F1 có kiểu hình thân đen,.cánh cụt, mắt trắng chiếm tỷ lệ =5%. Tần
ab
ab
số hoán vị gen là:
A. 35%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 30%.
Câu 32: Ở ruồi giấm gen B qui định mắt đỏ, gen b qui định mắt trắng, các alen nằm trên NST X và không có alen
trên Y. Cho ruồi cái mắt đỏ đồng hợp giao phối với ruồi đực mắt trắng. Tần số alen B và b trong đời F 1 và các đời
sau là:
7


Chuyên đề di truyền liên kết giới tính
1 3
A. B : b = :
4 4

Câu 33: Ở phép lai X A X a

1 1
B. B : b = :
2 2


ThS. Lê Hồng Thái
C. B : b = 1 : 0

2 1
3 3

D. B : b = :

BD
Bb
× Xa Y
, nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và
bd
bD

các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 34 (ĐH 2009): Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nst. D
mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB//ab XDXd x AB//ab XDY cho F1
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 3,75%
B. 5%
C. 15%
D. 2,5%
Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh

đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh
dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có kiểu hình
thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình
thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A.7,5%
B. 45,0%
C.30,0%
D. 60,0%
Câu 36: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu.
Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông
vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông
vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. Aa × aa.
B. AA × aa.
C. XAXa × XaY.
D. XaXa × XAY.
Câu 37: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắc trắng.Gen quy định màu
AB D d
AB D
X X x
X Y cho
mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai :
ab
ab
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.

B. 7,5%.
C. 15%.
D. 2,5%.
Câu 38: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu
đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng
sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt hình màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới
xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. X B X B x X bY
B. X b X b x X BY
C. X B X b x X BY
D. X B X b x X bY
Câu 39: Ở người, gen lớn A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen
này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen b quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b
gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắt đồng thời cả hai
bệnh trên ?
A. AAX b X b x AaX BY
B. AaX B X b x AaX BY
C. AAX b X b x aaX BY
D. AAX B X b x AaX bY
AB
Ab
Câu 40: Cho phép lai P.
DdXEXe x
DdXeY . Biết rằng có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định
ab
aB
một tính trạng và các gen trội hoàn toàn. Nếu không xét về giới tính thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con
là:
A. 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.

B. 108 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 120 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
D. 108 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.
8


Chuyên đề di truyền liên kết giới tính
ThS. Lê Hồng Thái
Câu 41(CĐ 2012): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
Ab D
Ab D d
X Y×
với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai :
X X cho đời con có tỉ lệ ruồi đực
aB
ab
thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 12,5%
B. 6,25%
C. 18,75%
D. 25%
Câu 42 (CĐ 2012): Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaX BY tiến hành giảm phân hình thành giao
tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm
sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra
số loại giao tử tối đa là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 7

Câu 43 (CĐ 2012): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết
rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai : X A X a × X A Y cho đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ
A. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.
D. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.
Câu 44 (ĐH 2012): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quyđịnh mắt trắng. Thực hiện phép lai P:
AB D d AB D
X X *
X Y . Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết
ab
ab
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 1,25%.
B. 3,75%.
C. 2,5%.
D. 7,5%.
Câu 45 (ĐH 2012) : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột
biến
BD A a BD a
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P:
X X *
X Y cho đời con có số
bd
bD
loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Câu 46 (CĐ 2013): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

AB
ab

X D Xd ×

AB
ab

X D Y , thu được F1. Trong tổng số

ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F 1, ruồi đực thân
xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1,25%
B. 3,75%
C. 5%
D. 2,5%
Câu 47 (ĐH 2013): Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông
hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội
Ab
AB
hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀
X D Xd × ♂
Xd Y thu đđược F1. Trong tổng số

ab
aB
cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra
9


Chuyên đề di truyền liên kết giới tính
ThS. Lê Hồng Thái
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp,
chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 8,5%
B. 17%
C. 2%
D. 10%
Câu 48 (ĐH 2013): Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ
với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F 1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F 1 giao phối tự do với
nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25%
B. 31,25%
C. 75%
D. 18,75%
Câu 49 (ĐH 2013): Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen
quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so
với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không
vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu
hình ở F2 là đúng ?
A. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống
B. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp

C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao
D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao
Câu 50 (CĐ 2010): Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực
mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% R.giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau F2
TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực ĐỏF3. Biết không có đột
biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu.
A.50%
B.75%
C. 25%
D.100%
D
d
Câu 51 (ĐH 2011) : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX e X E đ đã xảy ra hoán vị gen
d

giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX e
được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5%
B. 5,0%
C.10,0%
D. 7,5%
Câu 52 (ĐH 2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình
dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân
xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ
lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A.7,5%
B. 45,0%

C.30,0%
D. 60,0%
Câu 53: Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi
giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ
lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
A. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng.
B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng.
C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng.
D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng
Câu 54: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B qui
định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ,
F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao.
1. Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 3/16
B. 7/16
C. 9/16
D. 13/16
2. Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm gì ?
A. 100% là ruồi đực
B. 100% là ruồi cái
C. 1/2 là ruồi cái
D. 2/3 là ruồi đực

10


Chuyên đề di truyền liên kết giới tính
ThS. Lê Hồng Thái
Câu 55: Ở một loài động vật (con cái XX; đực XY), chiều dài cánh do một gen có 2 alen nằm trên NST
thường quy định. Hình dạng mắt do một gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y quy

định. Biết tính trạng cánh dài và mắt tròn là trội hoàn toàn so với cánh ngắn và mắt dẹt. Thế hệ xuất phát
cho giao phối con cái thuần chủng cánh dài, mắt dẹt với con đực thuần chủng cánh ngắn, mắt tròn được F 1.
Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2, không xét sự phát sinh đột biến.
1. Kiểu hình cánh dài, mắt tròn dị hợp về 2 cặp gen trong số cánh dài, mắt tròn thu được ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 1/4
B. 4/9
C. 1/3
D.1/2
2. Cho tất cả đực và cái có kiểu hình cánh dài, mắt tròn ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Kiểu hình cánh
ngắn, mắt dẹt thu được ở F3 chiếm tỉ lệ
A. 1/72.
B. 1/48.
C. 3/144.
D. 1/36.

11



×