Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Đồ án tốt nghiệp ngành hệ thống điện Nguyễn Hữu Vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 139 trang )

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
----------

EVNEPU
ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
CÔNG TRÌNH NHÀ Ở QUÂN ĐỘI SỐ 35 TẦN MAI

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. NGUYỄN TUẤN HOÀN

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN HỮU VŨ

Chuyên ngành

: HỆ THỐNG ĐIỆN

Lớp

: Đ4 – H2

Khóa



: 2009 – 2014

Hà Nội, 01 – 2014


LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển, đời sống nhân dân
không ngừng được nâng cao. Dẫn tới nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng lên nhanh chóng. Để đáp ứng nhu cầu
đó rất đông cán bộ trong và ngoài ngành điện lực đã và đang tham gia thiết kế, lắp đặt
các công trình cung cấp điện để phục vụ những nhu cầu trên.
Cấp điện là một công trình điện. Để thiết kế một công trình điện tuy nhỏ cũng
cần phải có kiến thúc tổng hợp từ các nghành khác nhau, phải có sự hiểu biết về xã
hội, môi trường, đối tượng cung cấp điện. Để từ đó tính toán lựa chọn đưa ra phương
án tối ưu nhất.
Đồ án gồm hai phần :
 Phần 1 : Thiết kế cung cấp điện cho nhà ở Quân Đội
Chương 1 : Tổng quan về nhà ở Quân Đội
Chương 2 : Thiết kế chiếu sáng
Chương 3 : Tính toán nhu cầu phụ tải
Chương 4 : Thiết kế cung cấp điện
Chương 5 : Chọn các thiết bị cơ bản và tính toán chế độ mạng điện
Chương 6 : Thiết kế mạng điện căn hộ
Chương 7 : Tính toán nối đất
Chương 8 : Tính toán chống sét trực tiếp
Chương 9 : Hạch toán công trình
 Phần 2 : Chuyên đề thiết kế trạm biến áp
Chương 1 : Chọn máy biến áp

Chương 2 : Chọn sơ đồ nguyên lý TBA và thiết bị trong trạm
Chương 3 : Tính toán ngắn mạch và kiểm tra thiết bị
Chương 4 : Tính toán nối đất cho trạm biến áp
Hà nội, tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Vũ


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô của trường
Đại Học Điện Lực nói chung, của khoa Hệ Thống Điện và các thầy cô của bộ môn
Cung cấp điện nói riêng. Những người đã hướng dẫn, giảng dạy và trang bị cho em
nhiều kiến thức vô cùng quý giá trong những năm học đại học.
Đặc biệt, em cũng xin cảm ơn thầy Nguyễn Tuấn Hoàn đã hướng dẫn, giúp đỡ
tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suất quá trình thực hiện đề tài
này.
Cảm ơn gia đình và người thân đã hết lòng tin tưởng và tạo cho em nhiều niềm
tin trong cuộc sống.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến tất cả anh em, bạn bè, những người đã giúp
đỡ về mặt vật chất và tinh thần để em có thể hoàn thành tập đồ án này.

Em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hà Nội, ngày…..tháng……năm 2014



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hà Nội, ngày…..tháng……năm 2014


TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN

===================

ĐỀ TÀI THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hữu Vũ
Lớp: Đ4H2

Khoá: Đ4

Hệ: Chính quy

Ngành : Hệ Thống Điện
TÊN ĐỀ TÀI :


THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
CÔNG TRÌNH NHÀ Ở QUÂN ĐỘI N02 35 TÂN MAI- HÀ NỘI
Thiết kế cung cấp điện công trình nhà ở Quân Đội số 35 Tân Mai –Hoàng Mai–
Hà Nội có 17 tầng, gồm 01 tầng hầm, tầng 1 là khu dịch vụ và từ tầng 2 đến tầng 17 là
căn hộ cho thuê. Mỗi tầng có 8 căn hộ gồm 4 loại A- B- C- D, mỗi loại 2 căn. Nguồn điện
có công suất vô cùng lớn, khoảng cách từ điểm đấu điện đến tường của tòa nhà là 530
(m). Toàn bộ công trình có 02 thang máy công suất 15 kW và 12 kW với hệ số tiếp điện
trung bình là ε=0,6. Ngoài ra còn có hệ thống bơm sinh hoạt, thoát nước và cứu hỏa. Thời
gian sử dụng công suất cực đại toàn công trình là 4450 (h/năm)
Thời gian mất điện trung bình trong năm là tf= 24h. Suất thiệt hại do mất điện là
gth=4500 VND/kWh. Giá thành tổn thất điện năng: cΔ=1500 VND/kWh. Các số liệu khác
lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện.
Bảng số liệu hệ thống máy bơm bao gồm:
TT

Loại bơm

Công suất (kW)

cosφ

1

Sinh hoạt

15+3x5,6

0,70


2

Thoát nước

2x5,5

0,78

3

Cứu hỏa

40

0,75


I. SỐ LIỆU BAN ĐẦU:
1. Điện áp: tự chọn theo công suất của công trình và khoảng cách từ công trình đến
TBA khu vực (hệ thống điện).
2. Công suất của nguồn điện: vô cùng lớn.
3. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của TBA khu vực: ≥ 250MVA.
4. Đường dây nối từ TBA khu vực về nhà máy dùng loại dây AC hoặc cáp XLPE.
II. NỘI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN:
PHẦN 1 : THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO KHU NHÀ Ở QUÂN ĐỘI.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI THIẾT KẾ
- Giới thiệu chung về chung cư : vị trí địa lý, kinh tế, đặc điểm và phân bố của phụ
tải; phân loại phụ tải điện…
CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
- Giới thiệu tổng quan về chiếu sáng.

- Thiết kế chiếu sáng cho chung cư.
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN NHU CẦU PHỤ TẢI
Xác định phụ tải tính toán của chung cư
-Phân nhóm phụ tải.
-Tổng hợp phụ tải.
+ Xác định phụ tải sinh hoạt
+ Xác định phụ tải động lực
+ Xác định phụ tải tính toán chiếu sáng
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
- Lựa chọn cấp điện áp truyền tải điện từ hệ thống điện về chung cư.
- Lựa chọn số lượng, dung lượng, vị trí đặt trạm biến áp và nguồn dự phòng.
- Thiết kế chi tiết HTCCĐ theo sơ đồ đã lựa chọn.


CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN CHỌN CÁC THIẾT BỊ CƠ BẢN CỦA CHUNG CƯ
- Tính toán ngắn mạch.
- Tính chọn các phần tử cơ bản.
+ Chọn cầu chì tự rơi
+ Chọn chống sét van
+ Chọn thanh dẫn
+ Chọn áp tô mát tổng và các áp tô mát cho từng tầng
+ Chọn cáp từ MBA đến tủ phân phối
+ Chọn cáp bốn lõi từ tủ phân phối đến các bảng điện tầng
+ Chọn thanh cái tủ phân phối
+ Chọn các đồng hồ đo đếm
-Chọn tủ phân phối điện hạ áp.
CHƯƠNG 6 : THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CĂN HỘ
-Tính toán chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ
CHƯƠNG 7 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHO CHUNG CƯ


- Khái niệm về nối đất.
- Xác định điện trở nối đất cần thiết của hệ thống nối đất nhân tạo.
- Xác định điện trở tản của một điện cực chôn sâu.
- Xác định điện trở tản của điênn cực nằm ngang.
CHƯƠNG 8: TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT TRỰC TIẾP
- Khái niệm về chống sét .
- Thiết kế chống sét
CHƯƠNG 9 : HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH
- Bảng dự toán thiết bị.
PHẦN 2 : THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP TREO 630 KVA
CHƯƠNG 1 : CHỌN MBA VÀ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TRẠM BIẾN ÁP
CHƯƠNG 2 : CHỌN THIẾT BỊ CAO ÁP VÀ HẠ ÁP
CHƯƠNG 3 : KIỂM TRA THIẾT BỊ
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT


III. CÁC BẢN VẼ KHỔ A3
- Các bản sơ đồ chiếu sáng, nguyên lý cung cấp điên, nối đất, chống sét.

Ngày .... tháng… năm 2014

CHỦ NHIỆM KHOA

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

TS. Trần Thanh Sơn


ThS. Nguyễn Tuấn Hoàn


KẾT QUẢ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ:
- Quá trình thiết kế ...........................
- Điểm duyệt ....................................
- Bản vẽ thiết kế ...............................

Ngày ........tháng .........năm 2014
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên).

SINH VIÊN ĐÃ HOÀN THÀNH
(Nộp toàn bộ bản thiết kế cho khoa)
Ngày ....... tháng .......năm 2014
(Ký tên)


Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện

GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn

PHẦN I
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN KHU NHÀ Ở QUÂN ĐỘI N02
35 TÂN MAI HÀ NỘI

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

Page 1



Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện

GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ KHU NHÀ Ở QUÂN ĐỘI N02
1.1. Giới thiệu chung cư
Tên công trình

: Khu nhà ở quân đội N02

Chủ đầu tư

: Ban quản lí dự án 98- Bộ Quốc Phòng

Đơn vị tư vấn thiết kế : Viện kiến trúc và quy hoạch đô thị và nông thôn
Vị trí địa lý

: 35 Tân Mai- Tương Mai- Hoàng Mai- Hà Nội

Thiết kế phân khu chức năng của khu nhà ở như sau:
- Tầng hầm với diện tích 1713 m2 được bố trí lối lên và lối xuống tầng hầm là khu
vực để xe
- Tầng 1 với diện tích là 1001,4 m2 được bố trí ba cửa vào
- Từ tầng 2 tới tầng 17 có diện tích 860 m2 , mỗi tầng có 8 căn hộ
- Tầng áp mái là 132 m2 được đặt các động cơ thang máy
Công trình có 128 căn hộ, được chia làm 4 loại A, B, C và D (mỗi loại gồm 32 căn),
cụ thể

- Căn hộ loại A với diện tích 76 m2/căn với cấu trúc bao gồm
 Có 2 phòng ngủ (diện tích 10,2 m2 và 12,9 m2 )
 Phòng khách liền kề bếp
 Phòng vệ sinh
 Ban công
- Căn hộ loại B với diện tích 90 m2/căn với cấu trúc bao gồm
 Có 3 phòng ngủ (diện tích 8,4 m2 10,5 m2 và 16,6 m2)
 Phòng khách liền kề bếp
 Phòng vệ sinh
 Ban công
- Căn hộ loại C với diện tích 67 m2/căn với cấu trúc bao gồm
 Có 2 phòng ngủ (diện tích 10,8 m2 và 11,7 m2)
 Phòng khách liền kề bếp
 Phòng vệ sinh
 Ban công

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

Page 2


Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện

GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn

- Căn hộ loại D với diện tích 100 m2/căn với cấu trúc bao gồm
 Có 3 phòng ngủ (diện tích 7,4 m2 15 m2 và 16 m2)
 Phòng khách liền kề bếp
 Phòng vệ sinh
 Ban công

Các thiết bị điện được sử dụng trong chung cư:
+ Các thiết bị chiếu sáng : bao gồm chiếu sáng công cộng (tầng hầm, hành lang,
cầu thang bộ, thang máy), chiếu sáng cho khu vực lễ tân, dịch vụ, chiếu sáng hộ gia đình.
+ Động cơ: thang máy, bơm nước, bơm chữa cháy, bơm tăng áp.....
+ Các thiết bị điện cho hộ gia đình : máy giặt, điều hòa, bình nước nóng, bếp điện,
quạt, tivi,....
1.2. Vai trò và yêu cầu của việc cấp điện
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển, đời sống nhân dân được nâng lên
nhanh chóng. Dẫn đến nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp,
dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Để đáp ứng nhu cầu đó rất đông cán bộ,
nhân viên kĩ thuật trong và ngoài nghành điện lực đang tham ra thiết kế, lắp đặt các công
trình cung cấp điện để phục vụ nhu cầu trên.
Cung cấp điện là trình bày những bước cần thiết cho tính toán, để lựa chọn các
thiết bị phù hợp với từng đối tượng. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng, khu dân cư,
công cộng. Tính toán chọn dây dẫn phù hợp, đảm bảo độ sụt áp chấp nhận được, có khả
năng chịu dòng ngắn mạch với thời gian nhất định. Tính toán dung lượng bù cần thiết để
giảm tổn thất điện năng trên lưới trung hạ áp.... Thiết kế đi dây để bước đến triển khai
hoàn tất một bản thiết kế cung cấp điện. Bên cạnh đó, cần phải lựa chọn một nguồn dự
phòng cho công trình cung cấp điện để đảm bảo sự làm việc ổn định của công trình.
Thiết kế cung cấp điện đối với các đối tượng là rất đa dạng với các đặc thù khác
nhau. Như vậy để thiết kế cung cấp điện tốt đối với bất kì một đối tượng nào cần thỏa
mãn các yêu cầu sau :
 Độ tin cậy cung cấp điện : mức độ tin cậy cung cấp điện tùy theo tính chất và đặc
điểm từng phụ tải. Với những công trình quan trọng cấp quốc gia phải đảm bảo
cung cấp điện liên tục. Những đối tượng như nhà máy, chung cư,.. nên dùng
nguồn dự phòng, khi mất điện sẽ cung cấp cho những phụ tải quan trọng.

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

Page 3



Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện

GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn

 Chất lượng điện : được đánh giá qua hai chỉ tiêu là tần số và điện áp. Chỉ tiêu tần
số do hệ thống điện quốc gia điều chỉnh. Như vậy người thiết kế cần đảm bảo yêu
cầu về điện áp. Điện áp lưới trung và hạ áp được phép dao động trong khoảng
±5%.
 An toàn : công trình cấp điện cần phải đảm bảo độ an toàn cao. An toàn cho người
vận hành, cho người sử dụng, an toàn cho các thiết bị sử dụng trong công trình.
 Kinh tế : trong quá trình thiết kế thường xuất hiện nhiều phương án, các phương
án có ưu điểm và khuyết điểm. Phương án này có thể lợi về kinh tế nhưng về mặt
kĩ thuật lại không được tốt và ngược lại. Vì vậy cần phải đảm bảo hài hòa hai yếu
tố trên.
1.2.1. Phạm vi nguyên tắc thiết kế đồ án.
Thiết kế này nêu giải pháp thiết kế cấp điện, chiếu sáng, chống sét cho khu nhà ở quân
đội N02 35 Tân Mai- Tương Mai- Hoàng Mai- Hà Nội. Xác định vị trí các tủ phân phối
điện, các tủ điều khiển chiếu sáng, hệ thống chống sét. Triển khai thiết kế hệ thống điện ổ
cắm và chiếu sáng chi tiết cho các căn hộ chung cư.
Nguyên tắc thiết kế:
 Tuân theo các tiêu chẩn quy định.
 Đảm bảo độ an toàn, tin cậy cung cấp điện, đảm bảo cho dự án tính tiện nghi hiện
đại của một chung cư cao tầng.
1.2.2. Các tiêu chuẩn áp dụng
-

Các qui định của Công ty điện lực trong công tác quản lý vận hành và kinh doanh
bán điện.


-

Tiêu chuẩn lắp đặt đường dây dẫn điện trong các công trình xây dựng TCXD 2791.

-

Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng 20TCN 16-86

-

Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà và công trình công cộng 20TCN 25-1991

-

Tiêu chuẩn TCXD 394:2007 phần An toàn điện.

-

Tiêu chuẩn chống sét cho công trình xây dựng TCXDVN 46:2007

-

Quy phạm trang bị điện: 11 TCN - (1821) 2006

-

Quy phạm nối đất và nối không TCVN 4756-1989.

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ


Page 4


Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện

GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn

Hình 1.1 Mặt bằng tổng thể và mặt đứng công trình

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

Page 5


Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện

GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn

Hình1.2 Sơ đồ mặt bằng tầng điển hình

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

Page 6


Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện

GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn
CHƯƠNG 2


THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG KHU NHÀ Ở QUÂN ĐỘI N02
TÂN MAI – HÀ NỘI
2.1. Tổng quan về chiếu sáng
Ngày nay vấn đề chiếu sáng không đơn thuần là cung cấp ánh sáng để đạt độ sáng
theo yêu cầu mà còn mang tính chất mỹ quan và tinh tế.
Trong bất kì nhà máy, xí nghiệp hay công trình cao ốc nào, ngoài ánh sáng tự
nhiên còn phải dùng chiếu sáng nhân tạo. Đối với thiết kế chiếu sáng nhân tạo cho chung
cư cần đạt được những yêu cầu sau:
-

Không bị lóa mắt.
Không lóa do phản xạ.
Phải có độ rọi đồng đều.
Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày.
Phải tạo ra được ánh sáng theo yêu cầu từng khu vực.

Chiếu sáng chung : là chiếu sáng toàn bộ diện tích cần chiếu sáng bằng cách bố trí
ánh sáng đồng đều để tạo nên độ rọi đồng đều trên toàn bộ diện tích được chiếu sáng.
Chiếu sáng cục bộ : là chiếu sáng ở những nơi cần có độ rọi cao mới làm việc được
hay chiếu sáng ở những nơi mà chiếu sáng chung không tạo được độ rọi cần thiết.
Các chế độ làm việc của hệ thống chiếu sáng :
 Chiếu sáng làm việc : dùng để đảm bảo sự làm việc, hoạt động bình thường của
con người, vật và phương tiện vận chuyển khi không có hoặc thiếu ánh sáng tự nhiên.
 Chiếu sáng sự cố : cho phép vẫn tiếp tục làm việc trong một thời gian hoạc đảm
bảo an toàn của người đi ra khỏi nhà khi hệ thống chiếu sáng làm việc bị hư hỏng hoặc sự
cố.
 Chiếu sáng an toàn : để phân tán người (trong nhà hoặc ngoài nhà) cần thiết ở
những lối đi lại, những nơi trong xí nghiệp và công cộng có trên 50 người, ở những cầu
thang tòa nhà trên 6 tầng.

 Chiếu sáng bảo vệ : cần thiết trong đêm tại các công trình xây dưng, nơi sản xuất.

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

Page 7


Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện

GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn

2.1.1. Lựa chọn các thông số
a) Chọn nguồn sáng
Chọn nguồn sáng theo các tiêu chuẩn sau đây :
-

Nhiệt độ mầu được chọn theo biểu đồ Kruithof.
Chỉ số mầu.
Việc sử dụng tăng cường và gián đoạn của địa điểm.
Tuổi thọ đèn.
Quang hiệu đèn.

b) Lựa chọn hệ thống chiếu sáng
Để thiết kế trong nhà , thường sử dụng các phương thức chiếu sáng :
-

Hệ 1 : chiếu sáng chung
Hệ 2 : chiếu sáng hỗn hợp.

c) Chọn các thiết bị chiếu sáng

Dựa trên các điều kiện sau
-

Tính chất môi trường xung quanh.
Các yêu cầu về sự phân bố ánh sáng và đọ giảm chói.
Các phương án kinh tế.

d) Chọn độ rọi E : phụ thuộc vào các yếu tố sau
-

Loại công việc
Mức độ căng thẳng của công việc.
Lứa tuổi người sử dụng.
Hệ chiếu sáng, nguồn sáng sử dụng.

e) Chọn hệ số dự trữ k (hệ số bù d) :
Trong thiết kế chiếu sáng, khi tính công suất chiếu sáng cần phải chú ý trong quá
trình vận hành của hệ chiếu sáng, giá trị độ rọi trên bề mặt phẳng làm việc bị giảm.
những nguyên nhân chính làm giảm độ rọi E là : giảm quang thông của nguồn sáng,
tường, trần bị bẩn, thiết bị chiếu sáng bám bụi,…Vì vậy, khi tính công suất chiếu sáng để
đảm bảo chiếu sáng theo tiêu chuẩn cần phải cho thêm hệ số tính đến sự suy giảm E, gọi
là hệ số dự trữ k.

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

Page 8


Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện


GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn

2.1.2. Phương pháp tính toán chiếu sáng
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng. Gồm các bước sau :
1/Lựa chọn độ rọi yêu cầu
2/Chọn hệ chiếu sáng và kiểu đèn
3/Chọn nguồn sáng
4/Lựa chọn chiều cao treo đèn
Ta có thể phân bố đèn sát trần (h’=0) hoặc cách trần một khoảng h, chiều cao làm
việc có thể trên 0,8m so với sàn. Khi đó độ cao treo đèn so với bề mặt làm việc :
h  H  h'0,8( m)
với H: chiều cao từ sàn tới trần.
5/Xác định các thông số kĩ thật chiếu sáng :
-

Hệ số không gian :
kkg 

a.b
h( a  b)

với a;b là chiều dài và rộng, h là độ cao treo đèn.
-

Tỷ số treo đèn :
J

h'
hh'


6/Xác định tổng quang thông của các đèn chiếu sáng
F 

E yc .S .k dt

 .kld

với : Eyc – độ rọi yêu cầu, Lx;
S – diện tích bề mặt chiếu sáng, m2;
 - hiệu suất của đèn( khoảng 0,5÷0,7);

kdt - hệ số dự trữ, thường lấy kdt=1,2 ÷1,3;
kld – hệ số lợi dụng quang thông của đèn;

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

Page 9


Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện

GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn

7/Xác định số lượng đèn cần thiết
N

F
(Fd – quang thông của đèn)
Fd


8/Kiểm tra độ rọi tại các điểm chiếu sáng
E

Ed .N . .kld
a.b.k dt

9/Phân bố đèn
Vậy tính toán chiếu sáng theo các bước như trên. Ngoài ra yêu cầu thiết kế chiếu
sáng đảm bảo độ sáng theo các tiêu chuẩn hiện hành, ngoài ra còn đảm bảo yếu tố
thẩm mỹ và kết hợp với kiến trúc và yêu cầu của công trình.
Yêu cầu chiếu sáng cho khu vực :
 Khu dịch vụ : 250 – 300 Lux
 Hành lang

: 100 – 150 Lux

 Tầng hầm

: 100 – 150 Lux

 Khu sảnh

: 150 – 200 Lux

 Khu vệ sinh : 100 – 150 Lux
 Các phòng máy : 150 – 200 Lux
Điều khiển hệ thống đèn chiếu sáng tầng hầm dự kiến sử dụng hệ thống đèn huỳnh
quang có chụp mica chống bụi 2x40W/220V- L1200mm và đèn ốp trần bóng huỳnh
quang D260-20W/220V
Điều khiển hệ thống đèn chiếu sáng tầng 1 sử dụng hệ thống đèn huỳnh quang âm

trần có chóa phản quang 3x20W/220V- 600x600mm và đèn huỳnh quang có chụp mica
chống bụi 2x40W/220V- L1200mm
Điều khiển hệ thống đèn chiếu sáng tầng kĩ thuật sử dụng hệ thống đèn huỳnh
quang có chụp mica chống bụi 2x40W/220V- L1200mm
Ngoài ra ở các sảnh, hàng lang, cầu thang, lối ra có bố trí các đèn downlight âm
trần bóng compact D190- 1x26W/220V

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

Page 10


Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện

GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn

Trong căn hộ chiếu sáng chủ yếu sử dụng các loại đèn trang trí có tính mỹ thuật
cao như các loại đèn chùm, đèn thả, đèn hắt tường, đèn downlight. Đóng cắt các đèn
chiếu sáng dùng công tắc đặt tại các vị trí dễ dàng cho thao tác. Các công tắc đặt ngầm
tường ở độ cao 1,20m so với sàn.
2.2. Tính toán chiếu sáng
Ta tính toán và thiết kế chiếu sáng cho tầng hầm, tầng 1. Từ tầng 2 đến tầng 17 ta
sẽ tính toán và thiết kế ở các chương tiếp theo.
2.2.1. Tính toán chiếu sáng và ổ cắm cho tầng hầm
Gồm bãi giữ xe, phòng máy phát, phòng kĩ thuật điện nước+ kho
 Nhà giữ xe
Để dễ tính toán, ta chia bãi giữ xe thành 5 vùng.
-

Vùng 1 :

Kích thước : chiều dài a=18 m; chiều rộng b=22,8 m; chiều cao H=3,5m; diện tích
S= 400 m2.
Trần : vàng kem
Hệ số phản xạ trần tr =0,7
Tường : vàng
Sàn

-

Hệ số phản xạ tường tg  0,5

: gạch đỏ

Hệ số phản xạ sàn

 s  0,3

Độ rọi yêu cầu : Eyc=150 Lux
Chọn hệ chiếu sáng : chung đều.
Theo biểu đồ Kruithof ứng với độ rọi 150 lx, nhiệt độ màu cần thiết là 3000oK sẽ
cho môi trường sáng tiện nghi, vậy ta chọn đèn huỳnh quang kiểu TFP36, công
suất Pdm=40 W, quang thông F=3450 lm.

-

Sử dụng hệ thống đèn huỳnh quang có chụp mica chống bụi 2x36W lắp nổi, có
hiệu suất   0, 6 . Phân bố bộ đèn cách trần h’=0 (m). Giả thiết chiều cao của mặt
bằng làm việc là hlv=0,8m. xác định độ cao treo đèn :
h  H  hlv  3,5  0,8  2, 7m


-

Hệ số không gian :
kkg 

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

a.b
18.22,8

 3,72
h(a  b) 2,7(18  22,8)

Page 11


Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện
-

Từ hệ số phản xạ của trần, tường và sàn tương ứng là 70:50:30. Tra bảng 2.pl sách
Bảo hộ lao động và kĩ thuật an toàn điện với các hệ số phản xạ và hệ số không
gian kkg=3,72 ta tìm được hệ số lợi dụng kld=0,71; lấy kdt=1,2; Quang thông tổng
là :
F 

-

GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn

E yc .S .k dt


 .kld



150.400.1, 2
 169014,1 lm;
0, 6.0, 71

Số lượng đèn cần thiết :
N

F 169014,1

 24, 49 (bộ)
Fd
2.3450

Vậy chọn số bộ đèn N=25 (bộ)
-

Kiểm tra độ rọi thực tế :
E

Ed .N . .kld 3450.2.25.0, 6.0, 71

 149, 2 (lx) ~ Eyc
a.b.k dt
18.22,8.1, 2


Vậy thỏa mãn, đảm bảo độ chiếu sáng cần thiết.
-

Vùng 2
Kích thước : chiều dài a=33 m; chiều rộng b=3,8 m; chiều cao H=3,5m; diện tích
S= 125,4 m2.
Trần : vàng kem
Hệ số phản xạ trần tr =0,7
Tường : vàng
Sàn

-

Hệ số phản xạ tường tg  0,5

: gạch đỏ

Hệ số phản xạ sàn

 s  0,3

Độ rọi yêu cầu : Eyc=150 Lux
Chọn hệ chiếu sáng : chung đều.
Theo biểu đồ Kruithof ứng với độ rọi 150 lx, nhiệt độ màu cần thiết là 3000oK sẽ
cho môi trường sáng tiện nghi, vậy ta chọn đèn huỳnh quang kiểu TFP36, công
suất Pdm=40 W, quang thông F=3450 lm.

-

Sử dụng hệ thống đèn huỳnh quang có chụp mica chống bụi 2x36W lắp nổi, có

hiệu suất   0, 6 . Phân bố bộ đèn cách trần h’=0 (m). Giả thiết chiều cao của mặt
bằng làm việc là hlv=0,8m. xác định độ cao treo đèn :
h  H  hlv  3,5  0,8  2, 7m

-

Hệ số không gian :
kkg 

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

a.b
33.3,8

 1, 26
h(a  b) 2,7(33  3,8)

Page 12


Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện
-

Từ hệ số phản xạ của trần, tường và sàn tương ứng là 70:50:30. Tra bảng 2.pl sách
Bảo hộ lao động và kĩ thuật an toàn điện với các hệ số phản xạ và hệ số không
gian kkg=1,26 ta tìm được hệ số lợi dụng kld=0,545 ; lấy kdt=1,2; Quang thông tổng
là :
F 

-


GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn

E yc .S .kdt

 .kld



150.125, 4.1, 2
 69027,5 lm;
0, 6.0,545

Số lượng đèn cần thiết :
N

F 69027,5

 10 (bộ)
Fd
2.3450

Vậy chọn số bộ đèn N=10 (bộ)
-

Kiểm tra độ rọi thực tế :
E

Ed .N . .kld 3450.2.10.0, 6.0,545


 149,94 (lx) ~ Eyc
a.b.k dt
33.3,8.1, 2

Vậy thỏa mãn, đảm bảo độ chiếu sáng cần thiết.
-

Vùng 3 :
Kích thước : chiều dài a=28 m; chiều rộng b=7,5 m; chiều cao H=3,5m; diện tích
S= 210 m2.
Trần : vàng kem
Hệ số phản xạ trần tr =0,7
Tường : vàng
Sàn

-

Hệ số phản xạ tường tg  0,5

: gạch đỏ

Hệ số phản xạ sàn

 s  0,3

Độ rọi yêu cầu : Eyc=150 Lux
Chọn hệ chiếu sáng : chung đều.
Theo biểu đồ Kruithof ứng với độ rọi 150 lx, nhiệt độ màu cần thiết là 3000oK sẽ
cho môi trường sáng tiện nghi, vậy ta chọn đèn huỳnh quang kiểu TFP36, công
suất Pdm=40 W, quang thông F=3450 lm.


-

Sử dụng hệ thống đèn huỳnh quang có chụp mica chống bụi 2x36W lắp nổi, có
hiệu suất   0, 6 . Phân bố bộ đèn cách trần h’=0 (m). Giả thiết chiều cao của mặt
bằng làm việc là hlv=0,8m. xác định độ cao treo đèn :
h  H  hlv  3,5  0,8  2, 7m

-

Hệ số không gian :
kkg 

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

a.b
28.7,5

 2,19
h(a  b) 2,7(28  7,5)

Page 13


Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện
-

Từ hệ số phản xạ của trần, tường và sàn tương ứng là 70:50:30. Tra bảng 2.pl sách
Bảo hộ lao động và kĩ thuật an toàn điện với các hệ số phản xạ và hệ số không
gian kkg=2,53 ta tìm được hệ số lợi dụng kld=0,64; lấy kdt=1,2; Quang thông tổng

là :
F 

-

GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn

E yc .S .k dt

 .kld



150.210.1, 2
 98437,5 lm;
0, 6.0, 64

Số lượng đèn cần thiết :
N

F 98437, 5

 14, 26 (bộ)
Fd
2.3450

Vậy chọn số bộ đèn N=15 (bộ)
-

Kiểm tra độ rọi thực tế :

E

Ed . N . .kld 3450.2.15.0, 6.0, 64

 157, 7 (lx) > Eyc
a.b.kdt
28.7,5.1, 2

Vậy thỏa mãn, đảm bảo độ chiếu sáng cần thiết.
-

Vùng 4 :
Kích thước : chiều dài a=33 m; chiều rộng b=6 m; chiều cao H=3,5m; diện tích S=
198 m2.
Trần : vàng kem
Hệ số phản xạ trần tr =0,7
Tường : vàng
Sàn

-

Hệ số phản xạ tường tg  0,5

: gạch đỏ

Hệ số phản xạ sàn

 s  0,3

Độ rọi yêu cầu : Eyc=150 Lux

Chọn hệ chiếu sáng : chung đều.
Theo biểu đồ Kruithof ứng với độ rọi 150 lx, nhiệt độ màu cần thiết là 3000oK sẽ
cho môi trường sáng tiện nghi, vậy ta chọn đèn huỳnh quang kiểu TFP36, công
suất Pdm=40 W, quang thông F=3450 lm.

-

Sử dụng hệ thống đèn huỳnh quang có chụp mica chống bụi 2x36W lắp nổi, có
hiệu suất   0, 6 . Phân bố bộ đèn cách trần h’=0 (m). Giả thiết chiều cao của mặt
bằng làm việc là hlv=0,8m. xác định độ cao treo đèn :
h  H  hlv  3,5  0,8  2, 7m

-

Hệ số không gian :
kkg 

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

a.b
33.6

 1.88
h(a  b) 2,7(33  6)

Page 14


Đồ án tốt nghiệp môn cung cấp điện
-


Từ hệ số phản xạ của trần, tường và sàn tương ứng là 70:50:30. Tra bảng 2.pl sách
Bảo hộ lao động và kĩ thuật an toàn điện với các hệ số phản xạ và hệ số không
gian kkg=1,88 ta tìm được hệ số lợi dụng kld=0,61; lấy kdt=1,2; Quang thông tổng
là :
F 

-

GVHD: ThS Nguyễn Tuấn Hoàn

E yc .S .kdt

 .kld



150.198.1, 2
 97377, 05 lm;
0, 6.0, 61

Số lượng đèn cần thiết :
N

F 97377, 05

 14,11 (bộ)
Fd
2.3450


Vậy chọn số bộ đèn N=15 (bộ)
-

Kiểm tra độ rọi thực tế :
E

Ed .N . .kld 3450.2.15.0, 6.0, 61

 159, 43 (lx) > Eyc
a.b.k dt
33.6.1, 2

Vậy thỏa mãn, đảm bảo độ chiếu sáng cần thiết.
-

Vùng 5 :
Kích thước : chiều dài a=18 m; chiều rộng b=22,8 m; chiều cao H=3,5m; diện tích
S= 410 m2.
Trần : vàng kem
Hệ số phản xạ trần tr =0,7
Tường : vàng
Sàn

-

Hệ số phản xạ tường tg  0,5

: gạch đỏ

Hệ số phản xạ sàn


 s  0,3

Độ rọi yêu cầu : Eyc=150 Lux
Chọn hệ chiếu sáng : chung đều.
Theo biểu đồ Kruithof ứng với độ rọi 150 lx, nhiệt độ màu cần thiết là 3000oK sẽ
cho môi trường sáng tiện nghi, vậy ta chọn đèn huỳnh quang kiểu TFP36, công
suất Pdm=40 W, quang thông F=3450 lm.

-

Sử dụng hệ thống đèn huỳnh quang có chụp mica chống bụi 2x36W lắp nổi, có
hiệu suất   0, 6 . Phân bố bộ đèn cách trần h’=0 (m). Giả thiết chiều cao của mặt
bằng làm việc là hlv=0,8m. xác định độ cao treo đèn :
h  H  hlv  3,5  0,8  2, 7m

-

Hệ số không gian :
kkg 

SVTH: Nguyễn Hữu Vũ

a.b
28.6

 1,83
h(a  b) 2,7(28  6)

Page 15



×