Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty CP tập đoàn thành Hưng.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.86 KB, 32 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán
MC LC
M C L C .............................................................................................. 1
Phần 1 ..................................................................................................... 2
Tổng quan về công ty Cp Tập đoàn Thành H ng ................................. 2
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: ............................. 2
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. .................... 2
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại công ty. ........... 4
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: ............................................... 4
1.3.2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất: .................................................... 6
.......................................................... 7
Phần 2 ................................................................................................... 8
Thực trạng tổ chức hạch toán công ty Cp Tập đoàn Thành H ng ....... 8
2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty. .............................. 8
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán. .......... 10
2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán ............................... 11
2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: ............................................... 11
3.2.3. Ph ơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung; ................. 25
Phần 3 ................................................................................................... 32
Nhận xét về công tác kế toán ở công ty CP tập đoàn thành H ng ...... 32
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán của Công ty Cp Tập đoàn
Thành H ng ................................................................................................... 32
3.2 nhận xét về u nh ợc điểm về công tác kế toán của công ty Cp Tập
đoàn Thành H ng. ...................................................................................... 33
3.2.1. Hình thức kế toán: ......................................................................... 33
Kết Luận ............................................................................................... 35
Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
1
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán


Phần 1
Tổng quan về công ty Cp Tập đoàn Thành Hng
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty TNHH Thành Hng đợc thành lập theo quyết định số 2466/GPUB
do UBND Thành phố Hà Nội cấp ngày 15/8/1996 và giấy phép số 3208/TLDN
ngày 11/4/1997, trụ sở đặt tại 104 Nguyễn văn Cừ Gia lâm Hà nội (nay là
104 Nguyễn văn Cừ Long Biên Hà nội), là hãng khai sinh mô hình TAXI
tải đầu tiên tại Việt Nam. Trong nhiều năm qua, Taxi tải Thành Hng đã là niềm
tự hào của vận tải nhẹ Hà Nội. Nhắc đến Thành Hng, ngời Hà nội cảm mến bởi
năng lực cống hiến sáng tạo, sự phục vụ tận tuỵ cùng với giá cớc hợp lý nên đã
tạo đợc uy tín lớn trên thị trờng vận tải Hà nội. Cuối năm 2000 Công ty Thành H-
ng đã quyết định cho ra đời một dịch vụ mới mang tên XE GIA ĐìNH, với 100
xe Matiz loại 4 chỗ ngồi. Qua nhiều năm hoạt động, với giá cớc hợp lý, phong
cách thái độ phục vụ chu đáo đáp ứng đợc thị hiếu của khách hàng, Công ty đã
thật sự khẳng định đợc vị trí của mình trên thị trờng và chiếm lĩnh thị phần vận
tải khu vực Hà nội và các tỉnh, thành phố lớn trên toàn quốc.
Từ năm 2003, Công ty lần lợt mở thêm các chi nhánh Công ty tại TP Hồ
Chí Minh, Hải phòng, Nam định, Vinh nhằm mở rộng thị trờng kinh doanh đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
Qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển đến tháng 6 năm 2007 Công ty
TNHH Thành Hng đợc chuyển đổi thành Công ty CP tập đoàn Thành Hng theo
giấy phép ĐKKD số: 0103017883 do Sở KH và ĐT Hà nội cấp ngày 12/6/2007.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Với ngành nghề kinh doanh chính là:
- Vận chuyển hàng hoá bằng ôtô tải.
Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
2
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán
- Vận chuyển hành khách.

- Dịch vụ chuyển dọn và vệ sinh công nghiệp.
Vốn điều lệ: 50.000.000.000đ (Năm mơi tỷ đồngVN).
Và có tới gần 750 nhân viên.
Hiện nay, Công ty Thành Hng đang áp dụng hệ thống quản lý sản xuất kinh
doanh theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 với phơng châm Khách hàng luôn đúng
trong mọi trờng hợp. Và luôn nói: Dạ, Vâng, Cảm ơn, Xin lỗi.
Qua nhiều năm hoạt động đến nay lợng khách vận chuyển cả xe tải và xe
khách của Công ty Thành Hng là tơng đối ổn định. Điều này thể hiện qua một số
chỉ tiêu về kết quả hoạt động của Công ty dới đây:
Trích Báo cáo kết quả hoạt động SXKD tại trụ sở chính
ĐVT: 1.000 đ
Năm
Chỉ tiêu
2006 2007 tỉ lệ % Số tiền
chênh lệch
Doanh thu
11.925.000 13.993.921 +17% 2.068.921
Chi phí
9.166.250 10.632.800 +15.9% 1.466.550
Lợi nhuận trớc thuế
2.758.750 3.361.121 +21.8% 602.371
Thuế
716.450 941.113 +31.3% 224.663
Lợi nhuận ròng
1.842.300 2.420.000 +31.3% 577.700
Lơng bình quân CNV
2.100 2.800 + 33% 700
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của
Công ty năm 2006 đến năm 2007 là tăng hàng năm. Cụ thể doanh thu năm 2007
tăng so với doanh thu 2006 là 14% tơng ứng với số tăng trên là 2.068.921.000

đồng. Chỉ tiêu chi phí cũng tăng dần hàng năm tuy nhiên tỷ lệ tăng này luôn nhỏ
hơn tỷ lệ tăng doanh thu, năm 2007 chi phí tăng so với năm 2006 là 15,9% tơng
ứng là số tiền 1.466.550.000đ.
Lợi nhuận mà Công ty đạt đợc tăng mạnh cụ thể lợi nhuận năm 2007 tăng
31,3% so với năm 2006 tơng ứng với số tiền là: 577.700.000đồng. Về mức lơng
bình quân của nhân viên cũng ngày đợc nâng cao, năm 2006 mức lơng bình quân
Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
3
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán
của 1 công nhân là 2.100.000đ sang năm 2007 là 2.800.000đ tăng 700.000 đồng.
Điều này chứng tỏ mức lơng của công nhân viên Công ty đã ngày càng đợc cải
thiện tăng đều theo năm.
Để đạt đợc những thành tích nh trên Công ty đã không ngừng mở rộng thị
trờng, luôn chủ động tìm kiếm khách hàng, đầu t đổi mới phơng tiện phục vụ
nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại công ty.
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:

Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
4
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý









Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
5
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Công ty
Các phòng ban
chức năng
Các chi nhánh
CN
Cty
tại
TP
HCM
CN
Cty
tại
Nam
định
CN
Cty
tại
Hải
phòng
CN
Cty
tại
Vinh
P.

Kinh
doanh
P.
Điều
hành
P.
Tổ
chức
Hành
chính
Đội
thanh
tra
P. TC
kế
toán
Sưởng sửa chữa
Các đội xe
đội xe 1,2,3
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán
Kể từ khi đợc thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải công
cộng trong cơ chế thị trờng đến nay, Công ty đã từng bớc ổn định tổ chức bộ máy,
các phòng ban và bộ phận trực thuộc đã đợc thành lập với từng chức năng và nhiệm
vụ cụ thể phù hợp với quy mô của doanh nghiệp. Hiện nay, bộ máy tổ chức của công
ty gồm các phòng ban chức năng, các chi nhánh trực thuộc, 3 đội xe, 1 xởng sửa
chữa.
*.Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận:
- Hội đồng quản trị là bộ phận tối cao.
- Ban Giám đốc là ngời đại diện của Công ty trớc cơ quan nhà nớc. Gồm:

Tổng giám đốc và 02 phó tổng giám đốc.
- Phòng điều hành: Làm nhiệm vụ thu nhập thông tin của khách hàng gọi xe
theo yêu cầu và chịu trách nhiệm điều hành xe cho khách.
- Đội thanh tra: Làm nhiệm vụ kiểm tra, giám sát.
- Xởng sửa chữa: Làm nhiệm vụ kiểm tra, bảo dỡng, các xe của công ty.
* Nhiệm vụ của quản trị tài chính công ty:
Công tác quản trị tài chính của công ty là rất quan trọng vì nó đảm bảo việc
phân phối điều hành sản xuất kinh doanh của mỗi công ty.
1.3.2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất:
Đối với các doanh nghiệp sản xuất việc tổ chức quản lý sản xuất khoa học
là hết sức quan trọng, nó quyết định rất lớn vào việc tiết kiệm chi phí sản xuất.
Tuy nhiên việc tổ chức sản xuất tại một doanh nghiệp lại tuỳ thuộc vào điều kiện
cụ thể của từng doanh nghiệp (về cơ chế vật chất, về trình độ quản lý).
* Quy trình công nghệ:
Công ty Thành Hng là công ty kinh doanh về dịch vụ vận tải nên quy trình
công nghệ rất giản đơn:
Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
6
Kế toán
tổng
hợp
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán
tung lệnh

Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
7
Kế toán
tổng
hợp

Sưởng SC
Đội xe
P. điều hành
Chốt đồng hồ Thu ngân
Kế toán
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán
Phần 2
Thực trạng tổ chức hạch toán công ty Cp Tập đoàn Thành
Hng
2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty vận tải Thành Hng

* Chức năng nhiệm vụ :
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh công ty áp dụng hình
thức kế toán tập trung để phù hợp với điều kiện và trình độ của cán bộ kế toán và
quản lý. Bộ máy kế toán của công ty gồm có:
- Kế toán trởng: Là ngời chỉ đạo chung và chịu trách nhiệm cao nhất về
công tác chuyên môn của các bộ phận kế toán để phù hợp với điều kiện và trình
Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
8
Phó phòng
Kế toán
Kế toán
doanh thu
và thanh
toán
Kế toán
TSCĐ và

vật tư
KT tiền
lương và
ngân
hàng
Kế toán
công nợ
Kế toán
tổng
hợp
Phó phòng KT
Thu
ngân
Thủ quỹ
Sổ quỹ
Kế toán tr-
ởng
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán
độ của cán bộ kế toán và chuyên môn của các phần hành kế toán. Kđ ý kết các hợp
đồng kinh tế, hoá đơn và các lệnh chi tiền. Giúp Ban giám đốc tổ chức và chỉ đạo
toàn bộ tình hình tài chính của Công ty.
- Phó phòng kế toán: Là ngời chỉ đạo trực tiếp công tác chuyên môn cho các
phần hành kế toán. Chịu trách nhiệm trớc Kế toán trởng và Ban giám đốc về các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Kế toán TSCĐ và vật t: Có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh cung cấp đầy
đủ, kịp thời với số hiện có và tình hình luân chuyển của TSCĐ và vật t cả vấn đề
giá trị, khấu hao TSCĐ và hiện thực vật t phục vụ cho yêu cầu quản lý doanh
nghiệp.
- Kế toán ngân hàng và tiền lơng: có nhiệm vụ vay, trả ngân hàng. Tổng

hợp tính toán công và lơng của ngời lao động. Tính toán, phân bổ hợp lý chính
xác chi phí tiền lơng, tiền công và các khoản trích cho các đối tợng sử dụng lao
động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lơng.
- Kế toán chi phí: có nhiệm vụ tổ chức tập hợp kết chuyển, phân bổ chi phí
sản xuất theo đúng đối tợng, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố kỳ tổ chức
phân tích chi phí sản xuất và gía thành sản phẩm ở công ty.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát bao quát chặt chẽ số
hiện có và tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền đầu t ngắn hạn, các
khoản phải thu, tạm ứng, phải trả. Việc sử dụng các nguồn vốn của doanh nghiệp
theo đúng chế độ hiện hành nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tập hợp số
liệu của các kế toán chi tiết lập báo cáo tổng hợp trình lên kế toán trởng.
- Thủ quỹ: quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện việc thu chi tiền mặt theo phiếu
thu chi, định kỳ làm công tác thống kê số liệu từ các bộ phận khác gửi đến.
- Thu ngân: Có nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu tiền lái xe nộp trên cơ sở
đó tập trung về phòng kế toán.
Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
9
Sổ quỹ
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán.
- Công ty áp dụng chế độ hạch toán kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính.
- Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/1/N kết thúc 31/12/N.
- Phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Hàng tồn kho hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Ghi chú:

Ghi hàng ngày:
Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
10
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp,
bảng phân bổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ Đăng ký
Chứng từ ghi
sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ :
Căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập
chứng từ ghi sổ, sau đó đợc dùng ghi vào sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đợc dùng ghi vào sổ cái. Căn cứ vào sổ
cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán
2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
2. 3.1.1 Tài khoản sử dụng:
TK 142 : Chi phí trả trớc.

TK 334 : Phải trả công nhân viên.
TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu
TK 622 : Chi phí nhân công
TK 627 : Chi phí sản xuất chung.
TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
2. 3.1.2. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất:
*Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu:
Công ty vận tải Thành Hng là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải cho
nên nguyên liệu mà công ty sử dụng gồm: nhiên liệu, săm lốp.
Để hoạch toán chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình kinh doanh
dịch vụ vận tải kế toán sử dụng TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
11
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán
Trong giá thành vận tải, nhiên liệu là khoản mục chi phí trực tiếp có tỉ trọng
cao nhất không có nhiên liệu, phơng tiện vận tải không thể hoạt động đợc. Chi
phí nhiên liệu cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều p yếu tố khác nhau nh loại phơng
tiện vận tải, mức độ mới hay cũ của loại phơng tiện, tuyến đờng, loại đờng phơng
tiện vận tải hoạt động.Do đó, doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình thực tế để
định mức nhiên tiêu hao cho từng loại phơng tiện trên từng tuyến đờng hoạt
động.
* Kế toán chi phí nhiên liệu:
Không có nhiên liệu phơng tiện vận tải không thể hoạt động đợc, vì vậy
việc tập hợp phải chính xác, đầy đủ, kịp thời. Chi phí nhiên liệu là rất quan trọng
trong việc tính giá thành vận tải, đồng thời góp phần tìm ra các biện pháp sử
dụng hợp lý, tiết kiệm nhiên liệu tiêu hao cho từng phơng tiện vận tải.
Chi phí nhiên liệu cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh loại phơng
tiện vận tải, mức độ mới hay cũ của phơng tiện, tuyến đờng Do đó, công ty căn
cứ vào tình hình thực tế và định mức kinh tế kỹ thuật để tính toán nhiên liệu tiêu

hao cho từng loại phơng tiện vận tải.
Loại xe Đơn vị tính Định mức nhiên liệu tiêu
hao
Xe khách Lít/100km 6
Xe tải Lít/100km 8

Do công ty thực hiện hình thức kế toán nhiên liệu cho lái xe theo định
mức, kế toán căn cứ vào giấy đi đờng của lái xe, hoá đơn, định mức tiêu hao
nhiên liệu cho 1Km hoặc 100km theo từng tun yến đờng và số km xe lăn bánh thực
tế để tính chi phí nhiên liệu, theo công thức;
Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
12
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán
Chi phí nhiên liệu
trong tháng
=
Số km xe chạy
có khách
x
Định mức nhiên
liệu tiêu hao
Ví dụ:
Căn cứ vào nhật ký lái xe, đồng hồ km, sổ điều hành xe:
Biểu 1:
Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
13
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa
Kế toán
Nhật ký láI xe

Ngày 5/12/2007
Họ và tên lái xe : Tạ đức Sơn.
Loại xe : Matiz ( xe khách ) Số xe : 29S 7163 .
STT Đồng hồ km Cung đờng đi Km có
khách(km
)
Số tiền
Lúc đi Lúc về điểm đi điểm đến
1 34.437 34.662 78 Quan thánh Hải phòng
(2 chiều)
220 890.000đ
2 34.667 34.692 Nguyễn sơn Pháp vân 25 175.000đ
Tổng doanh thu : 1.065.000đ
Thu ngân Chốt đồng hồ Bảo vệ Lái xe
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán tính toán mức tiêu hao nhiên liệu của lái xe Tạ đức Sơn ngày
5/12/2007 là : 14,7 lít.
Chi phí nhiên liệu xe trong ngày: 14,7 * 12.272 = 180.400đ
Phí xăng dầu : 14,7 *500 = 7.350đ
Tổng chi phí nhiên liệu : = 187.750đ
Căn cứ vào số doanh thu và km có khách, tập hợp mức tiêu hao nhiên liệu
trong tháng 12 lái xe Tạ đức Sơn lấy Hoá đơn xăng có giá trị nh sau:
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán: Cửa hàng xăng dầu số 9.
Địa chỉ: Phú ThuĐ y Gia Lâm Hà Nội.
Ngời mua hàng : Tạ đức Sơn .
Đơn vị : Công ty CPTĐ Thành Hng.
Địa chỉ : 104 Nguyễn Văn Cừ Gia Lâm Hà Nội.

Sinh viên Vũ Thị Thu Hờng Lớp KT17A
14

×