Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng điều hành
Phòng sản phẩm
Phòng Marketing
Phòng
HC-KT
Phòng
Sale
Phòng
h-ớng dẫn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Lời Mở đầu
Trớc đây nền kinh tế Việt Nam vận hành theo cơ chế kế hoạch
hoá tập trung quan liên bao cấp, việc sản xuất kinh doanh cái gì, cho
ai, nh thế nào đều do Nhà nớc quyết định, sản phẩm hàng hoá đến tay
ngời tiêu dùng theo hình thức phân phối với chất lợng và dịch vụ bất
kể ra sao thì ngời tiêu dùng vẫn phải chấp nhận. Từ ngày đất nớc thực
hiện công cuộc "đổi mới", chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế, nền
kinh tế vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý vĩ mô của Nhà n-
ớc, nó cho phép doanh nghiệp đợc tự do ra các quyết định trong
khuôn khổ quy định để có thể tồn tại, phát triển và thắng thế trong sự
cạnh tranh diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Muốn làm đợc việc này doanh
nghiệp phải tạo đợc chữ "tín" trong lòng khách hàng và doanh nghiệp
phải đặc biệt chú ý đến hoạt động marketing trong hoạt động kinh
doanh của mình.
Công ty An&D ra đời trong cơ chế thị trờng, là một trong những
Công ty t nhân đầu tiên của Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực cung
cấp thực phẩm nhập khẩu. Từ vài năm trở lại đây ngày càng có nhiều
chủ thể tham gia vào lĩnh vực này, sức ép cạnh tranh ngày càng tăng lên.
Làm sao để Công ty không những đứng vững đợc trong kinh tế thị trờng
mà còn phát triển vững mạnh là vấn đề luôn làm day dứt ban lãnh đạo và
toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty.
Trong thời gian ngắn thực tập tại Công ty, em đã cố gắng tìm hiểu
Công ty cả về cơ cấu tổ chức lẫn hoạt động nhằm củng cố và nâng cao
các kiến thức đã đợc học trên cơ sở áp dụng giữa lý thuyết đã học và
thực tế nghiệp vụ chuyên môn của ngành nghề.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô của trờng Đại học Thơng
mại, đặc biệt là T.s Chu Thị Thuỷ ngời đã giúp đỡ em rất nhiều trong
việc hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Công ty
TNHH An&D và các cán bộ nhân viên đã dành cho em trong quá trình
thực tập tại Công ty.
Nội dung của báo cáo gồm:
Phần I: Sự hình thành và phát triển của Công ty TNHH An&D.
Phần II: Thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phần III: Đánh giá công tác quản trị và các kiến nghị, đề xuất.
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Phần I
Quá trình hình thành và phát triển của
Công ty TNHH AN&D
I. Cơ cấu tổ chức bộ máy
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH
AN&D.
Công ty TNHH An&D đợc thành lập ngày 19/5/2000. Công ty đợc
thành lập với biên chế lúc đầu chỉ có 4 ngời hiện nay do quy mô hoạt
động kinh doanh mở rộng số nhân viên đã là 27 ngời trong biên chế
chính thức, ngoài ra theo thời vụ còn có tới hàng trăm nhân viên làm
việc hợp đồng theo vụ việc
Công ty hoạt động kinh doanh với ngành nghề xuất nhập khẩu
thực phẩm. Từ năm 2001 đến nay là thời kỳ phát triển mạnh của Công ty
với doanh thu liên tục tăng nhanh, trong năm 2002 có bị giảm do ảnh h-
ởng của các yếu tố bên ngoài, nhng sự giảm sút là không đáng kể. Các
hoạt động của Công ty ổn định, Công ty luôn đa ra những sản phẩm thực
phẩm mới nhằm làm phong phú thêm mặt hàng và tăng sức cạnh tranh,
đem lại lợi nhuận ngày một cao cho Công ty.
2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH An&D.
2.1 Công ty bao gồm những chức năng sau:
- Công ty có t cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam
- Công ty có điều lệ tổ chức và hoạt động, bộ máy quản lý điều
hành
- Công ty có vốn và tài sản riêng
- Công ty có con dấu và mở tài khoản tại Ngân hàng Công thơng
Việt Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Là Công ty t nhân chuyên hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
xuất nhập khẩu thực phẩm, cung cấp các sản phẩm thực phẩm cho các
nhà hàng, khách sạn lớn nhỏ trong và ngoài nớc.
2.2 Công ty có nhiệm vụ sau:
+ Công ty chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh và các hoạt
động khác của Công ty
+ Thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kế toán nhằm sử dụng
hợp lý lao động, tài sản vật t và vốn đảm bảo hoạt động đạt hiệu quả
cao, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nớc, bảo toàn và phát
triển vốn.
+ Chấp hành các chính sách và chế độ và pháp luật của Nhà nớc
thực hiện đầy đủ các hợp đồng kinh tế với các bạn hàng. Thực hiện các
chính sách, chế độ về tiền lơng, bảo hiểm xã hội đối với các nhân viên
trong Công ty.
+ Tổ chức các lớp đào tạo bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của nhân viên trong Công ty
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy.
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo cơ cấu trực tuyến.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý củaCông ty TNHH An&D
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
3.1. Ban giám đốc:
Đứng đầu Công ty là giám đốc, chịu trách nhiệm quản lý điều
hành Công ty, giao dịch quan hệ với các đối tác, ký hợp đồng. Giám đốc
là ngời đề ra chiến lợc kinh doanh, xây dựng kế hoạch kinh doanh dài
hạn, ngắn hạn sau đó tổ chức thực hiện.
- Giám đốc có quyền phân công, điều hành các bộ phận cấp dới,
ra các quyết định bổ nhiệm, khen thởng, kỷ luật, nâng bậc lơng, ký kết
hợp đồng lao động với cán bộ công nhân viên trong Công ty.
- Phó giám đốc là ngời tham mu cho giám đốc về nghiệp vụ kinh
doanh, công tác tổ chức hành chính, trực tiếp theo dõi và chỉ đạo việc
nhận các chơng trình của đối tác, tiếp nhận và trả lời về nội dung cũng
nh giá cả dịch vụ cho khách hàng.
3.2. Phòng hành chính - kế toán:
- Chịu trách nhiệm quản lý tài chính của Công ty, báo cáo thờng
xuyên kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, giúp Công ty kịp thời
điều chỉnh kế hoạch kinh doanh phù hợp. Lập kế hoạch tài chính của
Công ty, ghi chép sổ sách, thống kê số liệu đảm bảo thông tin bằng số
kịp thời chính xác.
- Giúp giám đốc quản lý vấn đề nhân sự của Công ty, tổ chức,
phân bổ công việc cho nhân viên, theo dõi việc thực hiện nội quy của
cán bộ, nhân viên trong Công ty.
- Chịu trách nhiệm bảo quản và sử dụng con dấu theo đúng quy
định của Nhà nớc và của giám đốc. Bảo quản, sử dụng và đề xuất mua
bán trang thiết bị cần thiết cho hoạt động của văn phòng và Công ty.
3.3. Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm (Phòng sản
phẩm):
Luôn luôn nghiên cứu, tìm ra các sản phẩm mới về thực phẩm,
nhằm làm phong phú thêm mặt hàng của Công ty nâng cao tính cạnh
tranh trên thị trờng.
3.4. Phòng Marketing:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Tìm hiểu thị trờng, nắm bắt nhu cầu, thị hiếu của khách hàng, các
thông tin về đối thủ cạnh tranh, giới thiệu, quảng bá các sản phẩm về
thực phẩm nhất là các sản phẩm mới cho khách hàng. Nghiên cứu nhu
cầu, thị hiếu của khách hàng trên từng loại thị trờng để giúp Công ty có
chiến lợc sản phẩm tới thị trờng đó.
3.5. Phòng điều hành:
Có nhiệm vụ chuẩn bị trớc cho việc thực hiện các loại dịch vụ nhu
cầu đối với khách hàng khi có yêu cầu. Xử lý các vấn đề phát sinh đột
xuất trong khi thực hiện dịch vụ với khách hàng.
Phòng điều hành giúp cho việc thực hiện dịch vụ các nhu cầu diễn
ra một cách trôi chảy, hợp lý, nâng cao chất lợng dịch vụ của Công ty
3.6. Phòng Sale (kinh doanh):
Đề ra các phơng hớng kinh doanh, các chiến lợc về giá cả, mặt
hàng. Tiếp nhận các hợp đồng đặt hàng của khách hàng, định giá, trả
lời khách hàng về các vấn đề liên quan tới hợp đồng và phối hợp với các
phòng khác để thực hiện hợp đồng với khách hàng.
3.7. Phòng hớng dẫn:
Có nhiệm vụ phân công và phối hợp giữa các hớng dẫn để làm nốt
phần cuối trong việc thực hiện dịch vụ cần thiết đối với khách hàng.H-
ớng dẫn khách hàng về các phơng pháp chế biến những thực phẩm nhập
khẩu nớc ngoài. Với t cách là ngời đại diện của Công ty và cả của đất n-
ớc
Ngoài các phòng trên ra còn có ban bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ tài
sản của Công ty, bảo vệ phơng tiện của Công ty và cán bộ công nhân
viên.
4. Giới thiệu sơ bộ về ngành nghề kinh doanh.
Công ty TNHH An&D với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là về
các mặt hàng nhập khẩu về thực phẩm tơi sống nh: cá hồi, thịt bò úc, cá
trứng, đồ hộp, các laọi rợu vang của Pháp, úc... Ngoài ra, Công ty còn
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
xuất khẩu một số mặt hàng thực phẩm ăn nhanh của Việt Nam ra nớc
ngoài. Nhng chủ yếu vẫn là nhập khẩu.
II. Môi trờng kinh doanh của Công ty.
1. Môi trờng kinh doanh bên ngoài Công ty.
Trong điều kiện nớc ta hiện nay: chính trị ổn định, nền kinh tế
đang trên đà phát triển, luật pháp đang dần đợc hoàn thiện và theo hớng
có lợi cho các doanh nghiệp trong nớc,và đây cũng là những điều kiện
hết sức thuận lợi cho Công ty nói riêng . Tuy Việt Nam hiện nay cha có
luật về chế biến thực phẩm nhng nhận thấy tầm quan trọng và xu hớng
phát triển của ngành công nghiệp không khói này đối với nền kinh tế
quốc dân. Chính phủ đã bãi bỏ nhiều loại giấy tờ, thủ tục không cần
thiết đã làm cản trở sự phát triển của ngành trong nhiều năm.
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay Nhà nớc vẫn luôn đóng vai
trò là ngời hoạch định chiến lợc phát triển cho các ngành nói chung và
ngành thực phẩm nói riêng. Vài năm gần đây Nhà nớc đã có một số biện
pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngành nh đầu t xây dựng cơ sở vật
chất, hạ tầng. Hiện nay Nhà nớc đang có chính sách điều chỉnh tỷ giá
hối đoái, tỷ giá của đô la so với đồng Việt nam đang tăng lên, điều này
có lợi cho các nhà xuất khẩu và cả Công ty vì Công ty nhận đô la và
thanh toán bằng đồng.
Công ty hiện nay đã có hợp đồng ký kết với gần 70 bạn hàng chủ
yếu thuộc Châu Âu và Châu úc. Họ có khả năng thanh toán và thờng đòi
hỏi dịch vụ với chất lợng tơng đối cao. Công ty luôn sẵn sàng đáp ứng
nhu cầu của tất cả mọi đối tợng khách hàng, mục tiêu là tăng doanh thu
và tối đa hoá lợi nhuận, bán cho ngời có tiền chứ không nhất thiết phải
bán cho ngời nhiều tiền. Công ty hiện nay cũng đã có hợp đồng với các
nhà cung cấp trong nớc: ký hợp đồng với hầu hết các khách sạn 3-5 sao
trên khắp lãnh thổ Việt Nam, các nhà hàng, các khách sạn địa phơng,
các Công ty biểu diễn, các dịch vụ vận chuyển và dịch vụ công cộng
khác...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Trong quá trình hoạt động của mình Công ty cũng đã nhận đợc sự
ủng hộ của các cơ quan quản lý địa phơng và các cơ quan quản lý về
thực phẩm trong việc đảm bảo an ninh trật tự cũng nh giải quyết các vấn
đề thủ tục có tính pháp lý.
Tuy nhiên không phải Công ty không gặp những khó khăn trong
hoạt động kinh doanh, vì thơng trờng là chiến trờng. Sự cạnh tranh về
các mặt hàng thực phẩm nói riêng và các mặt hàng khác nói chung trên
thị trờng là rất khốc liệt. Riêng trong lĩnh vực về các mặt hàng thực
phẩm thì quả còn là một vấn đề nan giải. Hiện nay trên thị trờng có rất
nhiều các mặt hàng về thực phẩm đợc đem ra cạnh tranh. Trong số đó có
những mặt hàng cha đợc ngời tiêu dùng thừa nhận. Nó đòi hỏi cho các
doanh nghiệp phải lập đợc ra các phơng pháp về marketing để ngời tiêu
dùng chấp nhận sản phẩm đó. Mặt khác, các Công ty về thực phẩm cũng
xuất hiện khá nhiều, nên Công ty ta phải làm sao cạnh tranh một cách
làm lành mạnh và có hiệu quả đối với những Công ty khác bàng cách
giảm giá sản phẩm, hình thức khuyến mại... để nhằm thu hút khách hàng
về phía mình. Đây hiện nay cũng và đây cũng là khó khăn chung của
ngành.
2. Môi trờng cạnh tranh.
Trong quá trình hoạt động của Công ty cũng nh thời gian hiện tại và t-
ơng lai sau này, các yếu tố kinh tế xã hội của cả nớc có ảnh hởng vô cùng lớn
đến việc thành công của Công ty. Vì là một Công ty kinh doanh Thơng Mại
nên Công ty phải trông chờ vào sự phát triển kinh tế của đất nớc và của khu
vực mà đơn vị c trú. Mọi chính sách của chính phủ đều đa đến cho Công ty
những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh.
Trong giai đoạn vừa qua cũng nh hiện nay do sự đổi mới nền kinh tế
đất nớc dẫn đến ngoài các Công ty thực phẩm lớn của Nhà nớc có bề dày
hoạt động ra, vài năm gần đây xuất hiện một loạt các Công ty thực phẩm
t nhân mới và điều này làm cho Công ty đang phải đứng trớc một sự
cạnh tranh rất gay gắt, đó cũng là quy luật của kinh tế thị trờng. Tuy
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
nhiên Công ty cũng có những thuận lợi nhất định bởi bề dày hoạt động,
có hợp đồng với nhiều đối tác nớc ngoài và hợp đồng với nhiều nguồn
cung cấp trong nớc và với một đội ngũ nhân viên năng động, nhiều kinh
nghiệm chắc hẳn Công ty sẽ đứng vững và ngày càng phát triển.
3. Môi trờng bên trong.
Nhân sự: Qua quá trình phát triển hiện nay Công ty đã có 53 cán
bộ, nhân viên trong đó có 4 ngời trình độ trên đại học, 25 ngời có trình
độ đại học . Cho thấy trình độ của lao động trong Công ty cao, độ tuổi
trung bình của toàn nhân viên trong Công ty là 30,3 tuổi, đây là độ tuổi
đủ độ chín cả trong trong công việc và cuộc sống, là lực lợng trẻ, năng
động.
Tài chính: Do đặc trng của ngành thực phẩm không cần đầu t
nhiều về cơ sở vật chất, kỹ thuật, trong hoạt động nhiều khi là việc
thanh toán hộ và thờng đợc khách hàng trả tiền trớc do đó yêu cầu về
vốn của Công ty không cao, Công ty TNHH An&D có vốn điều lệ là: 625
triệu đồng, trên phần vốn cơ bản đó Công ty thực hiện kinh doanh. Ngoài ra
Công ty còn huy động các nguồn vốn khác nh vay ngắn hạn, sử dụng nguồn
nợ cha đến hạn trả và các nguồn vốn khác đủ cho hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Công ty TNHH An&D có cơ sở vật chất đảm bảo tiêu chuẩn kinh
doanh và sản xuất với trang thiết bị máy móc tốt, đầy đủ. Trong Công ty, nhìn
chung giữa các phòng ban giữa giám đốc và cán bộ công nhân viên có sự
phối hợp đồng bộ tạo thành một khối thống nhất trong công việc. Sự nỗ lực,
cố gắng của cán bộ công nhân viên và sự sáng suốt, quyết đoán của Ban lãnh
đạo đã giúp cho Công ty đứng vững trên thị trờng, hàng năm hoàn thành và v-
ợt kế hoạch đề ra. Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên gắn bó với Công
ty, họ đợc bổ xung lẫn cho nhau giữa những ngời tham gia công tác lâu năm
có kinh nghiệm và đội ngũ cán bộ trẻ đợc đào tạo chính quy tại các trờng đại
học và dạy nghề để tạo thành sức mạnh tập thể đảm bảo cho việc kinh doanh,
sản xuất đạt hiệu quả cao.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Công ty kinh doanh về dịch vụ thực phẩm nên luôn nghiên cứu tạo
ra những thực phẩm mới, mang đậm phong tục tập quán và con ngời
Việt Nam làm phong phú thêm và tạo sức cạnh tranh cho Công ty.
4. Nhận xét chung về khó khăn và thuận lợi của Công ty do
môi trờng kinh doanh đem lại.
* Thuận lơi:
Hiện nay Công ty TNHH An&D đang kinh doanh chủ yếu là xuất nhập
khẩu các mặt hàng thực phẩm i và cung cấp cho các nhà hàng khách sạn
trong nớc và nớc ngoài. Lĩnh vực này có nhiều cơ hội do sự chuyển đổi nền
kinh tế và sự phát triển đi lên của đất nớc đó là đầu t cho ngành dịch vụ nhiều
hơn, thu hút nguồn ngoại tệ mạnh vào đất nớc và ngoài ra đời sống ngời dân
cũng đợc nâng cao nhu cầu sử dụng thởng thức các thực phẩm chất lợng cao
tăng.
Cùng với những thuận lợi đó Công ty còn nhận đợc sự tạo điều kiện,
chỉ đạo của Bộ Thơng Mại với những cơ chế, chính sách mới thông thoáng
hơn. Công ty còn có đội ngũ cán bộ công nhân viên, công nhân cũ cũng nh
mới luôn đoàn kết gắn bó với sự tồn tại và phát triển của Công ty, đồng thời
Công ty cũng có những kinh nghiệm rất quý báu rút ra từ những năm hoạt
động trớc đây để giúp cho Công ty có đủ năng lực thực hiện thắng lợi mục
tiêu kinh tế cũng nh mục tiêu xã hội của mình.
* Những khó khăn:
Là một Công ty kinh doanh dịch vụ với nguồn vốn chủ sở hữu nhỏ nên
nhiều khi không chủ động về nguồn vốn cho những thơng vụ lớn. Công ty
mới tham gia vào kinh doanh đợc ít năm nên uy tín trên thị trờng cha lớn và
thơng hiệu của Công ty cha thực sự có mặt rộng rãi trên thị trờng nội địa
cũng nh quốc tế. Bên cạnh đó trớc sự đổi mới của đất nớc việc ra đời của
nhiều Công ty khác tạo lên sự cạnh tranh lớn đối với Công ty TNHH An&D.
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên gắn bó song cũng còn nhiều
bất cập về năng lực, về trình độ và tác phong lao động. Đối với những ngời có
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
thời gian công tác lâu năm trong thời gian bao cấp tuy có đợc đào tạo lại nh-
ng chỉ với những lớp bổ túc ngắn ngày nên không đáp ứng đợc nhu cầu công
việc hiện tại trong sự phát triển của nền kinh tế mới, nền kinh tế thị trờng với
sự cạnh tranh gay gắt hiện nay.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàng Thu Thuỷ K35DQ6
Phần II
Phân tích tình hình
hoạt động kinh doanh của Cty tnhh an&d
I. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của cty TNHH
an&d.
1. Tình hình bán ra của Công ty An&D theo mặt hàng:
12
Bảng 1. Tình bán ra của Công ty mặt hàng 2003 - 2005.
Đơn vị: nghìn đồng.
ST
T
Chỉ tiêu 2003 2004
2005
So sánh
20
04/
20
03
2005/2004
C
L
% CL %
1
2
4 5 6 7 8 9 10
1
Cá hồi 5.915.692 5.863.437 6.584.210
-
52.
25
5 -0,9 720.773 12,3
2
Thịt bò úc 3.441.857 2.983.152 4.023.684
-
45
8.7
05 -13,3 1.040.532 34,9
3
Rîu vang 1.398.255 1.440.142 1.585.088
41.
88
7 3,0 144.946 10,1
Tæng gi¸ trÞ
10.755.80
4 10.286.731 12.192.982
-
46
9.0
73 -4,4 1.906.251 18,5
(Nguån:Phßng KTTC - C«ng ty TNHH An&D)
* Nhận xét:
Theo bảng trên ta thấy tình hình bán ra doanh thu của Công ty
năm 2004 giảm so với 2003 là 4,4%. Tuy lợng khách của Công ty
có tăng nhng do Công ty đã giảm giá bán cho các khách hàng vì
nguyên nhân:
- Do sự xuất hiện của nhiều Công ty kinh doanh thực phẩm mới
khiến sức cạnh tranh của Công ty giảm.
Năm 2005 doanh số bán ra của Công ty đã tăng 18,5% so với năm
2004. Do việc doanh thu của năm 2004 giảm nên đứng trớc tình
hình đó Công ty đã có kế hoạch marketing sản phẩm, giảm giá
hàng bán, có các chơng trình khuyến mại, tìm kiếm đối tác khai
thác tốt thị trờng nên năm 2005 đã thu đợc kết quả với số tăng
tuyệt đối là: 1.906.251 nghìn đồng.
2. Tình hình bán ra của Công ty theo thị trờng:
Bảng 2. Tình hình bán ra của Công ty theo thị trờng 2003-2005.
Đơn vị: nghìn đồng
STT Chỉ tiêu 2003 2004 2005
So sánh
2004/2003 2005/2004
CL
% CL %
1
2
4
5 6 7 8 9 10
1
Châu á 1.075.580 1.440.142 975.439 364.562 33,9 -464.703 -32,3
2
Châu úc 1.613.370 617.204 853.508 -996.166 -61,7 236.304 38,3
3
Châu âu 8.066.850 8.229.385 10.364.035 162.535 2,0 2.134.650 25,9
Tổng giá trị 10.755.804 10.286.731 12.192.982 -469.073 -4,4 1.906.251 18,5
(Nguồn:Phòng KTTC - Công ty TNHH An&D)
* Nhận xét : Năm 2004 việc bán ra của Công ty cho thị trờng Châu úc giảm mạnh chỉ còn 38,3% so với năm
2003. Trớc tình hình đó Công ty đã tập trung vào khai thác thị trờng Châu á và Châu Âu và ở hai thị trờng này doanh
số của Công ty cũng đợc nâng lên. Châu á là 33,9% và Châu Âu là 2%. Tuy có sự nỗ lực nh vậy nhng do cộng thêm
sức ép cạnh tranh của các Công ty khác buộc Công ty phải hạ giá bán và do đó ảnh hởng tới tổng doanh thu của cả
năm của Công ty chỉ còn 95,6% so với năm 2003 với số tuyệt đối là: 1.906.251 nghìn đồng.
Năm 2005 riêng doanh thu của thị trờng Châu á bị giảm do Công ty mất đi phần lớn khách ở thị trờng Châu á
,chỉ còn 67,7% so với năm 2004 do tình hình an ninh của các khu vự không đợc tốt, đặc biệt là Đông Nam á liên tiếp
xảy ra các cuộc khủng bố và bạo nạn. Doanh thu tại các thị trờng khác tiếp tục đợc cải thiện và tăng cao riêng tại thị
trờng Châu úc Công ty đã dần lấy lại đợc thị phần tăng 38,3% so với năm 2004 tơng ứng tăng 236.304 nghìn đồng.
3. Tình hình bán ra của Công ty:
Bảng 3. Tình hình bán hàng của Công ty An&D.
Đơn vị: nghìn đồng
STT
Chỉ
tiêu
2003
2
0
0
4
2005
So sánh
2004/2003 2005/2004
Số tiền % Số tiền % Số tiền % CL % CL %
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1
Quý I 3.119.183 29
3.291.75
3 32 8.779.824 31
172.
570 5,5
5.488.07
1 166,7
2
Quý II 2.473.834 23
2.674.55
0 26 3.048.245 25
200.
716 8,1 373.695 14,0
3 Quý
III 1.398.254 13
1.028.67
3 10 1.463.157 12
-
369.
581 -26,4 434.484 42,2
4 Quý
IV
3.764.533 35 3.291.75
5
32 3.901.756 32 -
472.
-12,6 610.001 18,5
778
C¶
n¨m 10.755.804 100
10.286.7
54 100 12.192.982 100
-
469.
050 -4,4
1.906.22
8 18,5
(Nguån:Phßng KTTC - C«ng ty TNHH An&D)
*NhËn xÐt :
Từ những dữ liệu ở bảng ta thấy trong IV quý lợng hàng bán ra của Công ty bao giờ cũng lớn hơn quý II và quý
III. Năm 2003 Quý I và IV là 29% và 35% so với Quý II và Quý III là 23% và 13%. Năm 2004 Quý I và IV là 32% và
33% so với quý II và III là 26% và 10%. Nguyên nhân là do cuối năm nhu cầu về các mặt hàng thực phẩm đối với ngời
tiêu dùng tăng đột biến, nhất là những ngày giáp tết cuối năm .Năm 2004 quý III và IV doanh thu có giảm đôi chút vì
chỉ bị ảnh hởng do gián đoạn nguồn khách từ Châu á.
II. Tình hình mua và dữ trữ.
1. Tình hình mua hàng của Công ty:
Bảng 4. Mua theo cơ cấu hàng 2003 - 2005.
Đơn vị: nghìn đồng
STT Chỉ tiêu 2003 2004 2005
So sánh
2004/2003 2005/2004
CL % CL %
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
Cá hồi 5.915.692 5.863.437
6.584.
210 -52.255 -0,9 720.773 12,3
2
Thịt bò úc 3.441.857 2.983.152
4.023.
684 -458.705
-
13,3 1.040.532 34,9
3
Rợu vang 1.398.255 1.440.142
1.585.
088 41.887 3,0 144.946 10,1
Tổng giá trị 10.755.804 10.286.731
12.19
2.982 -469.073 -4,4 1.906.251 18,5
(Nguồn:Phòng KTTC - Công ty TNHH An&D)
* Nhận xét :
Qua bảng trên ta thấy tình hình mua hàng năm 2004 lại ít hơn so với năm 2003 vì trong năm 2003 có tồn lại
một số mặt hàng mà cha tiêu thụ đợc hết. Cụ thể là giảm 4,4% tơng ứng giảm 469.073 nghìn đồng.
Nhng năm 2005 lại sản phẩm mua vào so với năm 2004 lại tơng đối tăng. Cụ thể là tăng khoảng 18,5% tơng ứng
1.906.251 nghìn đồng. Là do của việc tăng về mua hàng hoá là do năm 2004 đã giải quyết đ ợc một số mặt hàng tồn từ
năm 2003. Đồng thời sức mua của ngời dân năm 2004 cũng tăng đáng kể từ thị trờng nội địa lẫn thị trờng nớc ngoài.
Điều đó đã thúc đẩy việc nhập hàng của Công ty tăng mạnh.
Mua hàng năm 2005 so với năm 2004 tăng cao phù hợp với việc bán của năm 2005.
2. Mua theo nguồn dự trữ:
Bảng 5. Tình hình mua theo nguồn dự trữ 2003 - 2005.
Đơn vị: nghìn đồng
ST
T
Chỉ tiêu 2003 2004 2005
So sánh
2004/2003 2005/2004
CL % CL %
1 2 4 5 6 7 8 9 10
1 Cá hồi
2.988.917 2.751.453 3.442.484 -237.464 -7,9 691.031 25,1
2 Thịt bò úc
986.675 759.020 1.271.526 -227.655 -23,1 512.506 67,5
3 Rợu vang 3.985.259 4.269.197 4.664.010 283.938 7,1 394.813 9,2
4 Dịch vụ khác
2.092.205 1.707.801 1.776.768 -384.404 -18,4 68.967 4,0
Tổng giá trị 9.963.056 9.487.772 11.104.788 -475.284 -4,8 1.617.016 17,0
(Nguồn:Phòng KTTC - Công ty TNHH An&D)
*Nhận xét :
Do sự thay đổi của cơ cấu mặt hàng bán ra, do đó nó ảnh hởng đến tình hình mua vào theo nguồn dự trữ. Một
số mặt hàng thực phẩm dự trữ bị thay đổi do việc Công ty hớng tới những thị trờng trong và ngoài nớc khác nhau mà
ở đó nhu cầu thực phẩm cũng khác. Lợng thực phẩm dữ trữ bị tồn kho một số mặt hàng. Nguyên nhân chính là do
năm 2004 do sự cạnh tranh của các Công ty cung cấp thực phẩm trong nớc nên một số nhà hàng khách sạn lớn đã
không đặt mua hàng của Công ty. Vì vậy một số mặt hàng cũng bị tồn kho nên năm 2004 tổng giá trị giảm 4,8% t-
ơng ứng 475.284 nghìn đồng trong đó: trong lĩnh vực nhà hàng giảm (15,5%); khách sạn (18%); các dịch vụ khác
(18,37%).
Tình hình mua vào của Công ty năm 2005 nói chung đều tăng mạnh tổng giá trị tăng 17% tơng ứng 1.617.016
nghìn đồng lý do là việc bán ra rất tốt. Đặc biệt ở khâu nhà hàng lợng mua vào của Công ty tăng mạnh 68%. Đây cũng
là một điều rất bình thờng trong lĩnh vực kinh doanh thực phẩm vì Công ty bán dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
III. Tình hình lao động tiền lơng.
1. Tổng số lao động và kết cấu lao động của Công ty:
Bảng 6. Tình hình lao động & kết cấu lao động của Công ty
2003 - 2005.
Đơn vị tính: ngời
STT Chỉ tiêu 2003 2004 2005
So sánh
2
2005/2004
C
% CL %
1 2 3 4 5
6
7 8 9
1
1. Tổng số LĐ 40 45 53
5
12,5 8 18
2
LĐ trực tiếp 20 22 26
2
10 4 18
3
LĐ gián tiếp 20 23 27
3
15 4 17
4
2.Trình độ LĐ 40 45 53
5
13 8 18
5
Trên đại học 4 4 4
0
0 0 0
6
Đại học 20 22 25
2
10 3 14
7
Trung học 12 15 20
3
25 5 3
8
Phổ thông 4 4 4
0
0 0 0
(Nguồn:Phòng KTTC - Công ty TNHH An&D)
*Nhận xét :