Bố cục của bài tiểu luận.
Bài tiểu luận gồm có ba phần chính:
- Phần một: Mở Đầu
1. Nguyên nhân chọn đề tài.
2. Mục đích của việc nghiên cứu đề tài
- Phần hai: Nội Dung
Ch ơng I : Quy trình thành lập công ty TNHH Thơng Mại An Thắng.
1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty TNHH TM An Thắng gửi cho Sở Kế
Hoạch Đầu T.
2. Văn bản trả lời của sở kế hoạch đầu t.
3. Cơ cấu của công ty và sơ đồ nhân sự của công ty.
Ch ơng II: Điều lệ của công ty TNHH Thơng Mại An Thắng
1. Những quy định chung.
2. Quyền hạn và nghĩa vụ của công ty TNHH An Thắng.
2.1. Quyền hạn.
2.2. Nghĩa vụ.
3. Phần vốn góp.
3.1. Vốn.
3.2. Giá trị vốn góp - phần vốn góp.
4. Tổ chức, Quản trị, Điều hành và kiểm soát.
4.1. Đại hội đồng thành viên.
4.2. Ban giám đốc và bộ máy giúp việc.
4.3. Thành viên công ty.
5. Chế độ.
6. Hoạch toán, phân phối lợi nhuận và lập quỹ.
- Phần ba: Kết luận
1
Phần Một: Mở Đầu
1. Nguyên nhân chọn đề tài
Trong quá trinh chuyển đổi từ nền kinh tế theo cơ chế tập trung sang nền
kinh tế thị trờng, bên cạnh sự chuyển đổi này thì để phù hợp với nền kinh tế thị
trờng năng động thì các chủ thể kinh tế cũng biến chuyển không ngừng về cả
tính chất và số lợng, đa dạng về các loại hình nh: Doanh nghiệp nhà nớc, doanh
nghiệp t nhân, công ty cổ phần...
Một trong số những chủ thể phát triển mạnh nhất, giải quyết rất nhiều
công ăn việc làm xho ngời lao động, tạo nên một nguồn thu nhập khá lớn cho
xã hội đó là công ty t nhân. ở nớc ta hiện nay có trên 50.000 các công ty t nhân
lớn và nhỏ dang hoạt động, và con số này đang tăng lên không ngừng với việc
các chủ doanh nghiệp nộp đơn xin thành lập và xin giấy phép kinh doanh.
Tuy nhiên thì quá trình xin giấy phép kinh doanh của các công ty gặp
một số các khó khăn, do các ông chủ doanh nghiệp cha nắm đợc rõ quy trình
thành lập công ty. Bên cạnh đó có những công ty sau khi đợc cấp giấy phép
kinh doanh thì lại gặp khó khăn trong quá trình quản lý do điều lệ của công ty
không rõ ràng hoác không đợc chặt chẽ..ày.
Sau đây là quá trình thành lập công ty Trách Nhiệm Hữu hạn thơng mại
An Thắng, và điều lệ của công ty này.
2. Mục đích của đề tài
Qua bài tiểu luận giúp ta thấy rõ quá trình thành lập một công ty nh thế
nào và các điều khoản của công ty TNHH An Thắng.
2
Phần Hai: Nội Dung.
Ch ơng I: Quy trình thành lập công ty TNHH
Thơng Mại An Thắng
1. Hố sơ đăng ký kinh doanh của công ty TNHH TM An Thắng gửi cho Sở
Kế Hoạch Đầu T. ( Gửi cho sở kế hoạch đầu t ngày 10/ 06 /2005 )
- Đơn đăng ký kinh doanh với nội dung cơ bản:
+ Họ tên ngời đại diện theo quy định của công ty ông: Phạm Văn Ninh.
+ Điều kiện bây giờ để thành lập công ty: Địa chỉ của công ty, vốn điều
lệ của công ty, ngành nghề kinh doanh của công ty...
+ Lý do viết đơn và yêu cầu cũng nh lời cam kết của ngời đại diện của
công ty trong đơn.
- Điều lệ của công ty( Tìm hiểu ở chơng II ).
- Danh sách thành viên của công ty.
- Phí đăng ký 3.500.000 VNĐ
2. Trả lời của Sở kế hoach đầu t (ngày 22/ 06/ 2005 )
- Đông ý cấp giấy phép kinh doanh cho công ty.
- Trả lại hồ sơ đăng ký kinh doanh cho công ty sau khi sao lại bản chính
và lu trữ.
- Giấy phép kinh doanh của công ty.
- Gi bản sao giấy chứng nhận kinh doanh cho phòng Thuế của UBND
tỉnh, UBND tỉnh.
- Thông báo với toà báo Nghệ An về công ty ( ngày 02/ 07/ 2005 )
3
3. Cơ cấu và Sơ đồ của công ty.
stt Họ tên chức vụ
1 Phạm Văn Ninh Giám Đốc
2 Phạm Văn Sinh Phó Giám Đốc
3 Trần Thị Thanh Thuỷ Kế Toán
4 Trần Đăng Sơn Thủ kho
5
Tuyến bán dầu TP Vinh 1,
2, 3, 4, 5, 6 ( 60 ngời )
Nhân viên
6
Tuyến bán dầu Diễn Châu,
Yên Thành ( 25 ngời )
Nhân viên
7
Tuyến bán dầu Hà Tĩnh
( 15 ngời )
Nhân viên
4
Ch ơng II
Điều lệ của công ty TNHH thơng mại An Thắng
điều lệ tổ chức, hoạt động của công ty TNHH TM an thắng
- Căn cứ luật doanh nghiệp đã đợc kỳ họp thứ V Quốc hội khoá X nớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam thông qua ngày 12 tháng 6 năm 1999.
- Căn cứ nghị định 02/2002/NĐ-CP ngày 03/02/2002 của Chính phủ về
đăng ký kinh doanh.
Tất cả các thành viên công ty TNHH TM An Thắng Nhất trí thông
qua điều lệ tổ chức,hoạt động công ty và cam kết thực hiện những quy định
trong bản điều lệ này.
1. Những quy định chung
Điều 1 : Tên gọi
1. Tên công ty : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thơng mại
An Thắng
2. Tên viết tắt : Công ty TNHH TM An Thắng
Điều 2: Trụ sở chính của công ty
1. Xóm 15 xã Hng Lộc Thành Phố Vinh Tỉnh Nghệ An .
2. Điện Thoại : 038566444 ; Fax: 038.520016
Điêu 3: Hình thức và t cách pháp nhân của công ty
1. Công ty đợc thành lập trên cơ sở Thành viên góp vốn, đợc tổ chức hoạt
động theo luật doanh nghiệp.
2. Công ty có t cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt
Nam, hoạt động theo điều lệ của công ty .
3. Công ty có con dấu riêng, độc lập về tài sản, đợc mở tài khoản tại
Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông cửu long, các ngân hàng trong và
ngoài nớc theo quy định của pháp luật.
5
4. Có quyền huy động vốn từ các thành viên và bên ngoài vào mục đích
kinh doanh, đầu t thiết bị theo đúng ngành nghề kinh doanh, nhằm mục đích
tăng doanh thu,giảm giá thành, tăng lợi tức cho thành viên.
5. Tự chủ về tài chính, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
6. Tự chủ về hoạt động kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật .
7. Tự chủ về tổ chức, bộ máy quản lý điều hành công ty.
8. Tự chủ tuyển dụng và bố trí hợp lý lao động.
9. Chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn điều
lệ của công ty .
10. Có bảng cân đối kế toán riêng, đợc lập các quỹ theo quy định của luật
Doanh nghiệp và Nghị quyết đại hội thành viên công ty.
Điều 4 : Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh
1. Mục tiêu: Phát triển kinh doanh, Phát huy tối đa tiềm năng lao
động,vốn kinh doanh để tăng tối đa lợi nhuận,lợi tức cho thành viên công ty.Tạo
việc làm và mức thu nhập ổn định cho ngời lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ đối
với Ngân sách nhà nớc .
2. Ngành nghề kinh doanh : Mua bán dầu nhớt,đồ dùng cá nhân và gia
đình,vật liệu xây dựng,thức ăn gia súc.
Điều 5: Ngời đại diện pháp luật của công ty
Ngời đại diện theo pháp luật của công ty là Chủ tịch hội đồng quản trị
hoặc giám đốc Công ty, hoặc Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công
ty(tuỳ theo sự lựa chọn của các thành viên công ty.
2. Quyền hạn của Công ty và Nghĩa vụ của Công ty
2.1. Quyền hạn của Công ty
Điều 6: Quyền tự chủ quản lý, kinh doanh của Công ty
1. Công ty có quyền quản lý, sử dụng vốn do các thành viên đóng góp và
các nguồn lực khác thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh của công ty.
6
2. Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức các bộ phận thực hiện kinh doanh
theo đúng mục tiêu,nhiệm vụ của công ty. Phân chia điều chỉnh nguồn lực giữa
các đơn vị trực thuộc đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3. Kinh doanh những ngành nghề đợc nhà nớc cho phép.
4. Tìm kiếm thị trờng,trực tiếp giao dịch và ký kết hợp đồng với khách
hàng trong ngoài nớc,đợc trực tiếp xuất khẩu theo yêu cầu kinh doanh của công
ty và phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Quyết định giá mua,giá bán vật t nguyên liệu sản phẩm và dịch vụ chủ
yếu,trừ những sản phẩm dịch vụ do nhà nớc định gía.
6. Đợc quyền bảo hộ và quyền sử dụng công nghiệp bao gồm : Các sáng
chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu sản phẩm, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi,
xuất xứ hàng hoá theo quy định của pháp luật Việt nam.
7. Đầu t, liên doanh, liên kết,góp vốn cổ phần, mua một phần tài sản của
Doanh nghiệp khác theo quy đinh của pháp luật với mục đích phát triển kinh
doanh.
8. Tuyển chọn, thuê mớn,bố trí sử dụng đào tạo lao động,lựa chọn hình
thức trả lơng,thởng quyết định mức lơng trên cơ sở cống hiến và hiệu quả kinh
doanh và các quyền khác của ngời sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật
lao động và các quy định khác của pháp luật.
9. Mời hoặc tiếp khách nớc ngoài phù hợp với chủ trơng mở rộng hợp tác
của công ty theo quy định của Nhà nớc.
Đ iều 7 : Quyền quản lý tài chính của Công ty
Công ty có thẩm quyền :
1. Sử dụng các quỹ của công ty để phục vụ các nhu cầu trong kinh doanh
theo nguyên tắc bảo toàn và sinh lãi.
2. Nhơng bán hoặc cho thuê những tài sản không dùng đến hoặc cha
dùng hết công suất.
3. Chuyển nhợng,bán cổ phần góp vốn của các thành viên góp vốn theo
quy định của pháp luật. Đợc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn liền với tài
7
sản thuộc quyền quản lý của công ty tại các Ngân hàng Việt nam để vay vốn
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4. Quyết định sử dụng và phân phối lợi nhuận còn lại cho các thành viên
sau khi đã làm đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc,lập sử dụng các quỹ theo quy định
của Nhà Nớc và quyết định của hội đồng thành viên Công ty.
2.2. Nghĩa vụ của công ty
Điều 8: Nghĩa vụ quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty
1. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu
trách nhiệm trớc các thành viên và kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm trớc
khách hàng và pháp luật về sản phẩm dịch vụ do công ty kinh doanh.
2. Xây dựng chiến lợc phát triển, kế hoạnh kinh doanh phù hợp với chức
năng nhiệm vụ của công ty và nhu cầu thị trờng.
3. Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký kết với các đối
tác .
4. Thực hiện nghĩa vụ đối với ngời lao động theo quy định của bộ luật lao
động,đảm bảo cho ngời lao động tham gia quản lý công ty,bằng thoả ớc lao
động và các quy chế khác.
5. Thực hiện các quy định khác của Nhà nớc về bảo vệ tài nguyên môi tr-
ờng,an ninh quốc gia và công tác phòng cháy chữa cháy.
6. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê kế toán,báo cáo định kỳ theo quy
định của Nhà nớc và báo cáo bất thờng theo yêu cầu của đại hội thành viên
công ty và chịu trách nhiệm về tính xác thực của cac báo cáo.
7. Chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nớc theo quy định của
pháp luật. Tuân thủ các quy định về thanh tra của các cơ quan Nhà nớc có thẩm
quyền .
8
Điều 9 : Nghĩa vụ quản lý tài chính của Công ty
1. Thực hiện đúng chế độ và quy chế về quản lý vốn, tài sản, các quỹ,
hạch toán, kế toán, thống kê, chế độ báo cáo tài chính hàng năm với phòng
đăng ký kinh doanh và các chế độ khác do pháp luật quy định.
2. Bảo toàn và phát triển vốn .
3. Thực hiện các khoản thu và các khoản phảI trả ghi trong bảng cân đối
kế toán của công ty tai thời điểm thành lập.
4. Công bố công khai các thông tin và báo cáo tài chính hàng năm, đánh
giá đúng đắn khách quan về hoạt động của công ty .
5. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nớc theo
quy định của pháp luật .
6. Công ty chịu trách nhiệm vật chất đối với khach hàng trong phạm vi
vốn điều lệ của công ty.
3. Vốn - Phần vốn góp
3.1. vốn
Điều 10 : Vốn điều lệ :
1. Vốn điều lệ đợc đóng góp bằng đồng Việt nam(VND), ngoại tệ (USD)
hoặc bằng hiện vật và đợc quy đổi theo một đơn vị thống nhất là đồng Việt nam
(VND).
2. Vốn điều lệ Công ty : 600.000.000
Gồm các thành viên sáng lập và góp vốn :
- Ông : Phạm Văn Ninh Cử nhân kinh tế Kế toán
Sinh ngày 24/12/1967- Quốc tịch Việt nam
Hộ khẩu thờng trú : Phúc Thành Yên thành Nghệ An
Góp vốn : 350.000.000 (Ba trăm năm mơi triệu đồng ).
- Ông : Phạm Văn Sinh
Sinh ngày 15/ 02/ 1969 - Quốc tịch Việt nam.
Hộ khẩu thờng trú : Xóm 15 xă Hng lộc - Thành phố Vinh - Nghệ An.
Góp vốn : 250.000.000 (Hai trăm năm mơi triệu đồng) .
9