Tải bản đầy đủ (.pdf) (277 trang)

Ứng dụng phương pháp hồi quy phân vị phân tích chênh lệch tiền lương ở Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 277 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ TUẤN ANH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY
PHÂN VỊ PHÂN TÍCH CHÊNH LỆCH
TIỀN LƯƠNG Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NĂM 2015


ii


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ TUẤN ANH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY
PHÂN VỊ PHÂN TÍCH CHÊNH LỆCH
TIỀN LƯƠNG Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành : Lý thuyết xác suất và thống kê toán học
Mã số : 62.46.01.06

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


1.

PGS. TS LÊ VĂN PHI

2.

TS BÙI PHÚC TRUNG

NĂM 2015
iii



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ với đề tài “ Ứng dụng phương pháp hồi quy
phân vị phân tích chênh lệch tiền lương ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các
kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được ai ngoài tác giả công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác.
Nghiên cứu sinh

Trần Thị Tuấn Anh


ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... xv
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2
3. Đối tượng – phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn........................................................................... 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÀM TIỀN LƯƠNG VÀ VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH
CHÊNH LỆCH TIỀN LƯƠNG BẰNG HỒI QUY PHÂN VỊ ..................................... 5
1.1. Hàm tiền lương mincer (1974) và các nghiên cứu mở rộng .................................. 5
1.2. Phương pháp hồi quy phân vị ................................................................................ 8
a.
b.
c.
d.

Giới thiệu phương pháp hồi quy phân vị ................................................. 9
Tính chất của phương pháp hồi quy phân vị ......................................... 15
Kiểm định giả thuyết thống kê với hồi quy phân vị .............................. 23
Ưu điểm và nhược điểm của hồi quy phân vị ........................................ 24

1.2.1. Tính chệch của ước lượng do chọn mẫu khi xây dựng hàm tiền lương và phương
pháp hiệu chỉnh tính chệch do chọn mẫu ............................................................ 26
a.
b.

Tính chệch do chọn mẫu (Sample selection bias) ................................. 27

Hiệu chỉnh tính chệch do chọn mẫu - Thủ tục Heckman hai bước ....... 29

1.2.2. Vấn đề nội sinh và phương pháp hồi quy phân vị hai bước (double - stage
quantile regression) .............................................................................................. 32
1.3. Phương pháp phân rã chênh lệch bằng hồi quy phân vị ...................................... 34
1.4. Sự phù hợp của hồi quy phân vị với các nghiên cứu về chênh lệch tiền lương .. 37
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHÊNH LỆCH TIỀN LƯƠNG ...................... 39
2.1.

Tổng quan các nghiên cứu về chênh lệch tiền lương trên thế giới ......................... 39

iii


2.1.1. Những nghiên cứu về chênh lệch tiền lương trước khi hồi quy phân vị được áp
dụng vào phân tích tiền lương ............................................................................. 39
2.1.2. Những nghiên cứu về chênh lệch tiền lương áp dụng hồi quy phân vị được áp
dụng vào hồi quy hàm tiền lương ........................................................................ 44
2.2.

Tổng quan các nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 58

2.2.1. Các nghiên cứu định lượng về chênh lệch tiền lương không áp dụng hồi quy
phân vị ................................................................................................................. 58
2.2.2. Các nghiên cứu áp dụng hồi quy phân vị trong phân tích chênh lệch tiền lương. ..
...................................................................................................................... 61
2.3. Những hạn chế trong các nghiên cứu định lượng về đề tài chênh lệch tiền lương
ở việt nam ............................................................................................................ 64
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................ 67

3.1.

Số liệu sử dụng trong đề tài .................................................................................... 67

3.1.1. Nguồn số liệu sử dụng ......................................................................................... 67
3.1.2. Thống kê mô tả mẫu số liệu................................................................................. 69
3.1.3. Mô tả hàm mật độ kernel của biến log – tiền lương trên mẫu số liệu ................. 72
3.2.

Phương pháp nghiên cứu của đề tài........................................................................ 78

3.2.1. Dạng hàm tiền lương ........................................................................................... 78
3.2.2. Phương pháp ước lượng hàm tiền lương và phân rã chênh lệch tiền lương ........ 80
3.2.2.1. Ước lượng hàm tiền lương bằng phương pháp hồi quy phân vị ............ 80
3.2.2.2. Hiệu chỉnh tính chệch do chọn mẫu ...................................................... 81
3.2.2.3. Phương pháp phân rã sự chênh lệch tiền lương ..................................... 82
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 85
4.1. Áp dụng phương pháp hồi quy phân vị để ước lượng hàm tiền lương ở việt nam ... 85
4.1.1. Hồi quy và so sánh hàm hồi quy phân vị hàm tiền lương của nhóm lao động nam
và nhóm lao động nữ ........................................................................................... 86
4.1.1.1. Hồi quy và so sánh hệ số hồi quy theo bằng cấp ở nhóm lao động nam
và nhóm lao động nữ trong năm 2002 ................................................... 86
4.1.1.2. Hồi quy và so sánh hệ số hồi quy theo bằng cấp ở nhóm lao động nam
và nhóm lao động nữ trong năm 2012 ................................................... 91
4.1.1.3. So sánh hệ số hồi quy theo bằng cấp ở nhóm lao động nam giữa năm
2002 và năm 2012 .................................................................................. 95
4.1.1.4. So sánh hệ số hồi quy theo bằng cấp ở nhóm lao động nữ giữa năm
2002 và năm 2012 .................................................................................. 98
iv



4.1.2. Hồi quy phân vị tiền lương theo khu vực thành thị - nông thôn. ...................... 100
4.1.2.1. Hồi quy và so sánh hệ số hồi quy theo bằng cấp ở nhóm lao động thành
thị và nhóm lao động nông thôn trong năm 2002 ................................ 101
4.1.2.2. Hồi quy và so sánh hệ số hồi quy theo bằng cấp ở nhóm lao động thành
thị và nhóm lao động nông thôn trong năm 2012 ................................ 104
4.1.2.3. So sánh hệ số hồi quy theo bằng cấp ở nhóm lao động thành thị giữa
năm 2002 và năm 2012 ........................................................................ 108
4.1.2.4. So sánh hệ số hồi quy theo bằng cấp ở nhóm lao động nông thôn giữa
năm 2002 và năm 2012 ........................................................................ 110
4.2.

Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương ................................................................. 113

4.2.1. Phân rã chênh lệch tiền lương theo giới tính ..................................................... 114
4.2.1.1. Phân rã chênh lệch tiền lương theo giới tính năm 2002 ...................... 114
4.2.1.2. Phân rã chênh lệch tiền lương theo giới tính năm 2012 ...................... 117
4.2.1.3. So sánh kết quả chênh lệch tiền lương theo giới tính ở khu vực thành thị
và nông thôn......................................................................................... 119
4.2.1.4. So sánh kết quả phân rã chênh lệch tiền lương theo giới tính giữa năm
2002 và 2012 ........................................................................................ 120
4.2.2. Phân rã chênh lệch tiền lương giữa thành thị và nông thôn .............................. 122
4.2.2.1. Phân rã chênh lệch tiền lương giữa thành thị và nông thôn năm 2002 122
4.2.2.2. Phân rã chênh lệch tiền lương giữa thành thị và nông thôn năm 2012 126
4.2.2.3. So sánh chênh lệch tiền lương giữa thành thị và nông thôn theo từng
nhóm giới tính ...................................................................................... 128
4.2.2.4. So sánh chênh lệch tiền lương giữa thành thị và nông thôn năm 2002 và
2012 ..................................................................................................... 129
4.2.3. Phân rã chênh lệch tiền lương giữa năm 2002 và 2012 ..................................... 132
4.3.


Kết luận về kết quả nghiên cứu. ........................................................................... 136

4.3.1. Về sự thay đổi hàm hồi quy tiền lương ............................................................. 136
4.3.1.1. Sự thay đổi hàm hồi quy tiền lương theo giới tính .............................. 136
4.3.1.2. Sự thay đổi hàm hồi quy tiền lương theo khu vực............................... 136
4.3.1.3. Sự thay đổi hàm hồi quy tiền lương theo thời gian ............................. 137
4.3.1.4.So sánh kết quả hồi quy hàm tiền lương ở Việt Nam với các nghiên cứu
trước đó .............................................................................................................. 139
4.3.2. Về kết quả phân rã chênh lệch tiền lương ......................................................... 141
v


4.3.2.1. Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương theo giới tính .......................... 141
4.3.2.2. Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương theo khu vực .......................... 143
4.3.2.3. Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương theo thời gian ......................... 144
4.3.3. So sánh kết quả phân rã chênh lệch tiền lương của luận án với các nghiên cứu
trước ................................................................................................................... 145

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .....................................149
5.1.

Kết luận ........................................................................................................149

5.2.

Đề xuất gợi ý một số chính sách về lao động tiền lương ............................153

5.2.1. Nhóm giải pháp tăng tiền lương của người lao động ........................................ 154
5.2.2. Nhóm giải pháp giảm bất bình đẳng tiền lương giữa các nhóm lao động ......... 155

5.2.2.1. Đối với vấn đề chênh lệch tiền lương theo giới tính ........................... 156
5.2.2.2. Đối với vấn đề chênh lệch tiền lương theo thành thị - nông thôn ....... 158
5.3. Các kết quả chính của luận án ........................................................................... 159
5.3.1. Về mặt lý thuyết................................................................................................. 159
5.3.2. Về mặt thực tiễn................................................................................................. 160
5.4. Những hạn chế của luận án ................................................................................ 161

PHỤ LỤC A: THỐNG KÊ MÔ TẢ ......................................................................180
PHỤ LỤC B : KẾT QUẢ HỒI QUY PHÂN VỊ ............................................................. 188

PHỤ LỤC C: KẾT QUẢ PHÂN RÃ CHÊNH LỆCH TIỀN LƯƠNG .................205
PHỤ LỤC D: DANH MỤC HÌNH VẼ CHƯƠNG 3 ............................................209
PHỤ LỤC E: DANH MỤC HÌNH VẼ CHƯƠNG 4 ............................................218

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 3: Tóm tắt một số nghiên cứu trên thế giới về chênh lệch tiền lương ............................. 55
Bảng 1. 4: Bảng tóm tắt một số nghiên cứu về chênh lệch tiền lương ở Việt Nam...................... 65

Bảng A 1: Danh sách các biến .................................................................................................... 180
Bảng A 2: Thống kê mô tả giá trị trung bình các biến - năm 2002 ............................................ 182
Bảng A 3: Thống kê mô tả giá trị trung bình các biến - năm 2012 ............................................ 183
Bảng A 4: Bảng thống kê số quan sát trong mẫu theo giới tính ở thành thị và nông thôn ......... 184
Bảng A 5: Thống kê số quan sát ở từng nhóm lao động theo nhóm tuổi - năm 2002 ................ 184
Bảng A 6: Thống kê số quan sát ở từng nhóm lao động theo nhóm tuổi - năm 2012 ................ 185
Bảng A 7: Thống kê số quan sát ở từng nhóm lao động theo bằng cấp năm 2002 và 2012 ....... 185
Bảng A 8: Thống kê mô tả biến log - tiền lương thực tế theo từng nhóm tuổi ........................... 186
Bảng A 9: Thống kê mô tả biến log - tiền lương theo từng nhóm lao động ............................... 187

Bảng A 10: Thống kê mô tả biến log - tiền lương theo từng nhóm bằng cấp............................. 188

Bảng B 1: Kết quả hồi quy hàm tiền lương ở lao động nam giới và nữ giới năm 2002 ............. 189
Bảng B 2: Kết quả hồi quy hàm tiền lương ở lao động nam giới và nữ giới năm 2012 ............. 191
Bảng B 3: Kết quả hồi quy hàm tiền lương ở lao động thành thị và nông thôn năm 2002 ........ 193
Bảng B 4: Kết quả hồi quy hàm tiền lương ở lao động thành thị và nông thôn năm 2012 ........ 195
Bảng B 5: Kết quả hồi quy hàm tiền lương ở lao động nam – nữ ở thành thị năm 2002 ........... 197
Bảng B 6: Kết quả hồi quy hàm tiền lương ở lao động nam - nữ ở thành thị năm 2012 ............ 199
Bảng B 7: Kết quả hồi quy hàm tiền lương ở lao động nam - nữ ở nông thôn năm 2002 .......... 201
Bảng B 8: Kết quả hồi quy hàm tiền lương ở lao động nam - nữ ở nông thôn năm 2012 .......... 203

Bảng C. 1: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa lao động nam và nữ ............................ 205
Bảng C. 2: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa lao động thành thị và nông thôn ......... 206
Bảng C. 3: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa năm 2002 và 2012............................... 207

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1. 1: Đồ thị biểu diễn các kết quả hồi quy phân vị của Y theo X ........................................ 14
Hình 1. 2: Đường hồi quy phân vị 2 biến đi qua ít nhất 2 quan sát của mẫu ................................ 18
Hình 1. 3: Giá trị hồi quy tăng dần khi phân vị tăng dần tại X trung bình ................................... 20
Hình 1. 4: Trích nghiên cứu của Buchinsky (1994) ...................................................................... 45
Hình 1. 5: Trích nghiên cứu của Fortin (1996) ............................................................................. 47
Hình 1. 6: Trích nghiên cứu của Machado & Mata (2005) .......................................................... 49
Hình 1. 7: Trích nghiên cứu của Asplund và các cộng sự (2011)................................................. 53
Hình 1. 8: Trích nghiên cứu của Binh T.N và các cộng sự (2007) ............................................... 61

Hình 3. 1 Kích thước mẫu theo từng nhóm giới tính năm 2002 ................................................. 209
Hình 3. 2 Kích thước mẫu theo từng nhóm giới tính năm 2012 ................................................. 209

Hình 3. 3 Tỷ lệ các nhóm tuổi trong mẫu số liệu ........................................................................ 210
Hình 3. 4 Tỷ lệ các nhóm bằng cấp theo giới tính năm 2002 ..................................................... 210
Hình 3. 5 Tỷ lệ các nhóm bằng cấp năm 2012 theo giới tính ..................................................... 211
Hình 3. 6 Tỷ lệ các nhóm bằng cấp theo khu vực năm 2002 ..................................................... 211
Hình 3. 7 Tỷ lệ các nhóm bằng cấp theo khu vực năm 2012 ...................................................... 212
Hình 3. 8 Hàm mật độ tiền lương thực tế .................................................................................. 212
Hình 3. 9 Hàm mật độ tiền lương theo giới tính ......................................................................... 213
Hình 3. 10 Hàm mật độ tiền lương theo thành thị - nông thôn ................................................... 214
Hình 3. 11 Hàm mật độ tiền lương thực tế theo từng nhóm lao động ........................................ 215
Hình 3. 12 Hàm mật độ tiền lương thực tế từng nhóm lao động theo giới tính .......................... 216
Hình 3. 13 Hàm mật độ tiền lương thực tế khu vực thành thị - nông thôn ................................. 217

Hình 4. 1: Hệ số hồi quy theo bằng cấp của nhóm lao động nam - năm 2002................ 218
Hình 4. 2: Hệ số hồi quy theo bằng cấp của nhóm lao động nữ - năm 2002 .................. 218
Hình 4. 3: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Tiểu học" năm 2002 .......................... 219
viii


Hình 4. 4: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học cơ sở" năm 2002 .............. 219
Hình 4. 5: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học phổ thông" năm 2002 ....... 220
Hình 4. 6: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Học nghề" năm 2002 ......................... 220
Hình 4. 7: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Cao đẳng - Đại học" năm 2002 ......... 221
Hình 4. 8: Hệ số hồi quy theo bằng cấp của nhóm lao động nam - năm 2012................ 221
Hình 4. 9: Hệ số hồi quy theo bằng cấp của nhóm lao động nữ - năm 2012 .................. 222
Hình 4. 10: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Tiểu học" năm 2012 ........................ 222
Hình 4. 11: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học cơ sở" năm 2012 ............ 223
Hình 4. 12: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học phổ thông" năm 2012 ..... 223
Hình 4. 13: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Học nghề" năm 2012 ....................... 224
Hình 4. 14: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Cao đẳng/Đại học" năm 2012.......... 224
Hình 4. 15: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Sau đại học" năm 2012 .................... 225

Hình 4. 16: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Tiểu học" giữa năm 2002 và 2012 ở
nhóm lao động nam ....................................................................................... 225
Hình 4. 17: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học cơ sở" giữa năm 2002 và
2012 ở nhóm lao động nam ........................................................................... 226
Hình 4. 18: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học phổ thông" giữa năm 2002
và 2012 ở nhóm lao động nam ...................................................................... 226
Hình 4. 19: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Học nghề" giữa năm 2002 và 2012 ở
nhóm lao động nam ....................................................................................... 227
Hình 4. 20: So sánh hệ số hồi quy biến "Cao đẳng - Đại học" giữa năm 2002 và 2012 ở
nhóm lao động nam ....................................................................................... 227
Hình 4. 21: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Sau đại học" giữa năm 2002 và 2012 ở
nhóm lao động nam ....................................................................................... 228
Hình 4. 22: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Tiểu học" giữa năm 2002 và 2012 ở
nhóm lao động nữ .......................................................................................... 228
Hình 4. 23: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học cơ sở" giữa năm 2002 và
2012 ở nhóm lao động nữ .............................................................................. 229

ix


Hình 4. 24: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học phổ thông" giữa năm 2002
và 2012 ở nhóm lao động nữ ......................................................................... 229
Hình 4. 25: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Học nghề" giữa năm 2002 và 2012 ở
nhóm lao động nữ. ......................................................................................... 230
Hình 4. 26: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Cao đẳng - Đại học" giữa năm 2002 và
2012 ở nhóm lao động nữ .............................................................................. 230
Hình 4. 27: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Sau đại học" giữa năm 2002 và 2012 ở
nhóm lao động nữ .......................................................................................... 231
Hình 4. 28: Hệ số hồi quy theo bằng cấp của nhóm lao động ở thành thị - năm 2002 ... 231
Hình 4. 29: Hệ số hồi quy theo bằng cấp của nhóm lao động ở nông thôn - năm 2002 . 232

Hình 4. 30: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Tiểu học " ở nhóm lao động thành thị
và nông thôn năm 2002 ................................................................................. 232
Hình 4. 31: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học cơ sở " ở nhóm lao động
thành thị và nông thôn năm 2002 .................................................................. 233
Hình 4. 32: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học phổ thông" ở nhóm lao động
thành thị và nông thôn năm 2002 .................................................................. 233
Hình 4. 33: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Học nghề" ở nhóm lao động thành thị
và nông thôn năm 2002 ................................................................................. 234
Hình 4. 34: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Cao đẳng / Đại học" ở nhóm lao động
thành thị và nông thôn năm 2002 .................................................................. 234
Hình 4. 35: Hệ số hồi quy theo bằng cấp của nhóm lao động ở thành thị - năm 2012 ... 235
Hình 4. 36: Hệ số hồi quy theo bằng cấp của nhóm lao động ở nông thôn - năm 2012 . 235
Hình 4. 37: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Tiểu học" ở nhóm lao động thành thị và
nông thôn năm 2012 ...................................................................................... 236
Hình 4. 38: So sánh hệ số hồi quy biến "Trung học cơ sở " ở nhóm lao động thành thị và
nông thôn năm 2012 ...................................................................................... 236
Hình 4. 39: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học phổ thông " ở nhóm lao
động thành thị và nông thôn năm 2012 ......................................................... 237
Hình 4. 40: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Học nghề" ở nhóm lao động thành thị
và nông thôn năm 2012 ................................................................................. 237

x


Hình 4. 41: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Cao đẳng - Đại học" ở nhóm lao động
thành thị và nông thôn năm 2012 .................................................................. 238
Hình 4. 42: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Sau đại học" ở nhóm lao động thành thị
và nông thôn năm 2012 ................................................................................. 238
Hình 4. 43: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Tiểu học" ở nhóm lao động thành thị
giữa năm 2002 với 2012 ................................................................................ 239

Hình 4. 44: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học cơ sở" ở nhóm lao động
thành thị giữa năm 2002 với 2012 ................................................................. 239
Hình 4. 45: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học phổ thông" ở nhóm lao động
thành thị giữa năm 2002 với 2012 ................................................................. 240
Hình 4. 46: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Học nghề" ở nhóm lao động thành thị
giữa năm 2002 với 2012 ................................................................................ 240
Hình 4. 47: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp “Cao đẳng – Đại học” ở nhóm lao động
thành thị giữa năm 2002 với 2012 ................................................................. 241
Hình 4. 48: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Sau đại học" ở nhóm lao động thành thị
giữa năm 2002 với 2012 ................................................................................ 241
Hình 4. 49: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Tiểu học" ở nhóm lao động nông thôn
giữa năm 2002 với 2012 ................................................................................ 242
Hình 4. 50: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học cơ sở" ở nhóm lao động
nông thôn giữa năm 2002 với 2012 ............................................................... 242
Hình 4. 51: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Trung học phổ thông" ở nhóm lao động
nông thôn giữa năm 2002 với 2012 ............................................................... 243
Hình 4. 52: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Học nghề" ở nhóm lao động nông thôn
giữa năm 2002 với 2012 ................................................................................ 243
Hình 4. 53: So sánh hệ số hồi quy biến bằng cấp "Cao đẳng - Đại học" ở nhóm lao động
nông thôn giữa năm 2002 với 2012 ............................................................... 244
Hình 4. 54: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương theo giới tính năm 2002 ................. 244
Hình 4. 55: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương theo giới tính ở thành thị năm 2002 245
Hình 4. 56: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương theo giới tính ở nông thôn năm 2002
....................................................................................................................... 245
Hình 4. 57: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương theo giới tính năm 2012 ................. 246
xi


Hình 4. 58: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương theo giới tính ở thành thị năm 2012 246
Hình 4. 59: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương theo giới tính ở nông thôn năm 2012

....................................................................................................................... 247
Hình 4. 60: So sánh kết quả phân rã chênh lệch theo giới tính ờ thành thị và nông thôn
năm 2012 ....................................................................................................... 247
Hình 4. 61: So sánh kết quả phân rã chênh lệch theo giới tính năm 2002 và 2012 ........ 248
Hình 4. 62: So sánh kết quả phân rã chênh lệch theo giới tính ở thành thị năm 2002 và
2012 ............................................................................................................... 248
Hình 4. 63: So sánh kết quả phân rã chênh lệch theo giới tính ở nông thôn năm 2002 và
2012 ............................................................................................................... 249
Hình 4. 64: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa lao động thành thị và nông thôn
năm 2002 ....................................................................................................... 249
Hình 4. 65: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa lao động thành thị và nông thôn ở
nam giới năm 2002 ........................................................................................ 250
Hình 4. 66: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa lao động thành thị và nông thôn ở
nữ giới năm 2002 ........................................................................................... 250
Hình 4. 67: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa lao động thành thị và nông thôn
năm 2012 ....................................................................................................... 251
Hình 4. 68: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa lao động thành thị và nông thôn ở
nam giới năm 2012 ........................................................................................ 251
Hình 4. 69: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa lao động thành thị và nông thôn ở
nữ giới năm 2012 ........................................................................................... 252
Hình 4. 70: So sánh kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa thành thị và nông thôn ở
nhóm lao động nam và nữ năm 2002 ............................................................ 252
Hình 4. 71: So sánh kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa thành thị và nông thôn ở
nhóm lao động nam và nữ năm 2012 ............................................................ 253
Hình 4. 72: So sánh kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa thành thị và nông thôn
năm 2002 và 2012 ......................................................................................... 253
Hình 4. 73: So sánh kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa thành thị và nông thôn ở
nhóm ở nhóm lao động nam năm 2002 và 2012 ........................................... 254

xii



Hình 4. 74: So sánh kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa thành thị và nông thôn ở
nhóm lao động nữ năm 2002 và 2012 ........................................................... 254
Hình 4. 75: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa năm 2002 và 2012 .................. 255
Hình 4. 76: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa năm 2002 và 2012 ở nhóm lao
động nam ....................................................................................................... 255
Hình 4. 77: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa năm 2002 và 2012 ở nhóm lao
động nữ .......................................................................................................... 256
Hình 4. 78: Kết quả phân rã chênh lệch tiền lương giữa năm 2002 và 2012 ở nhóm lao
động nông thôn .............................................................................................. 257

xiii


xiv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
2SLS

: Phương pháp bình phương nhỏ nhất hai bước
(Two-Stage Least Squares)

2SQR

: Hồi quy phân vị hai bước
(Two-Stage Quantile Regression))

đ.l.n.n


: đại lượng ngẫu nhiên

HQPV

: Hồi quy phân vị

OLS

: Phương pháp bình phương nhỏ nhất
(Ordinary Least Squares)

QR

: Phương pháp hồi quy phân vị
(Quantile Regression)

TPHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

UNDP

: Chương Trình Phát Triển Liên Hiệp Quốc
(United Nations Development Programme)

VHLSS

: Khảo sát mức sống hộ gia đình
(VietNam Household Living Standard Survey)


xv


xvi


PHẦN MỞ ĐẦU

GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.

Lý do chọn đề tài
Tiền lương là một trong những yếu tố tạo động lực quan trọng nhất trong lao

động. Có rất nhiều các yếu tố tác động đến tiền lương của người lao động như thị
trường lao động, môi trường làm việc, tính chất công việc và đặc điểm của người lao
động. Mỗi sự khác nhau ở các yếu tố này có thể sẽ dẫn đến kết quả trả lương khác
nhau. Điều này tạo sự chênh lệch về tiền lương. Bên cạnh đó, chênh lệch tiền lương
còn là hệ quả của việc phân công lao động. Tiền lương sẽ khác nhau khi mà mỗi
người lao động được phân công đảm trách những công đoạn, công việc khác nhau
trong cùng một quy trình sản xuất.
Như vậy, sự tồn tại của chênh lệch tiền lương là tất yếu. Tuy nhiên, các nhà kinh
tế học như Becker (1971), Cain (1986) phân biệt hai cách giải thích cho vấn đề
chênh lệch tiền lương: đó là chênh lệch tiền lương do phân biệt đối xử và chênh lệch
tiền lương do chênh lệch về vốn con người và/hoặc năng suất lao động. Sự chênh
lệch tiền lương do chênh lệch về vốn con người và/hoặc do chênh lệch về năng suất
lao động có thể xem là những chênh lệch “tích cực” tạo ra động lực để phát triển. Sự
chênh lệch tiền lương do trình độ học vấn sẽ khiến người ta cố gắng học hỏi để đạt
trình độ cao. Hay sự chênh lệch về tiền công do chênh lệch về năng suất lao động, về

hiệu quả công việc, về khả năng ngoại ngữ, về việc tích luỹ kinh nghiệm, về khả
năng sáng tạo v.v... sẽ tạo ra động lực để người lao động phấn đấu hoàn thiện chính
mình, từ đó kích thích sự phát triển chung của xã hội. Những chênh lệch tiền lương
“tiêu cực” thể hiện ở các bất bình đẳng nảy sinh trong xã hội mà chúng ta cần phải
điều chỉnh. Ví dụ như sự chênh lệch tiền lương do kỳ thị lao động nữ giới, ưu ái lao
động nam giới, chênh lệch tiền lương dẫn đến chênh lệch giàu nghèo, chênh lệch
mức sống giữa thành thị - nông thôn, v.v... Do vậy, có thể phân chia các nguyên
nhân của chênh lệch tiền lương thành hai nhóm. Nhóm thứ nhất có thể kể đến đó là
1


do sự thay đổi của thị trường lao động, sự khác nhau hoặc sự thay đổi của môi
trường lao động tại nơi làm việc, do sự khác nhau về tính chất của công việc hoặc do
sự khác nhau về đặc điểm của bản thân người lao động. Nhóm thứ hai là do sự kỳ thị
hoặc là do sự phân biệt đối xử trong xã hội và/hoặc của người sử dụng lao động đối
với người lao động. Nhóm nguyên nhân này dẫn đến sự bất bình đẳng trong xã hội.
Do vậy, nhằm (1) xác định mức độ chênh lệch tiền lương tại Việt Nam, (2)
xác định các yếu tố thực sự tác động đến tiền lương và (3) phân rã khoảng chênh
lệch tiền lương để làm rõ phần chênh lệch giải thích theo nhóm nguyên nhân thứ
nhất và phần thể hiện bất bình đẳng theo nhóm nguyên nhân thứ hai nói trên, đề tài
“Ứng dụng phương pháp hồi quy phân vị phân tích chênh lệch tiền lương ở Việt
Nam” được chọn làm đề tài cho luận án tiến sĩ của tác giả tại trường Đại học Kinh tế
TPHCM.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Để thực hiện các mục đích trên, đề tài hướng đến việc hoàn thành các mục tiêu sau
đây:
1) Giới thiệu một cách có hệ thống về cơ sở lý thuyết và khả năng ứng dụng
phương pháp hồi quy phân vị, cũng như phương pháp phân rã chênh lệch tiền
lương dựa trên hồi quy phân vị.
2) Thực hiện hồi quy phân vị hàm tiền lương thực tế ở Việt Nam với biến phụ

thuộc là logarit tiền lương thực tế theo giờ của người lao động. Hệ số của hàm
tiền lương thực tế này được ước lượng bằng phương pháp hồi quy phân vị có
hiệu chỉnh tính chệch do chọn mẫu và khắc phục nội sinh.
3) Xác định khoảng chênh lệch tiền lương theo giới tính (nam – nữ, nam - nữ ở
thành thị, nam – nữ ở nông thôn) và phân rã các khoảng chênh lệch tiền lương
này để làm rõ phần chênh lệch được giải thích bởi các biến độc lập và phần
chênh lệch chưa được giải thích gây ra bởi chênh lệch về hệ số hồi quy. Đồng
thời so sánh kết quả phân tích chênh lệch tiền lương theo giới tính năm 2002
và 2012 để làm rõ sự thay đổi theo thời gian.

2


4) Xác định khoảng chênh lệch tiền lương theo khu vực (thành thị - nông thôn,
thành thị - nông thôn ở nam giới, thành thị - nông thôn ở nữ giới). Phân rã các
khoảng chênh lệch tiền lương này để làm rõ phần chênh lệch được giải thích
bởi các biến độc lập và phần chênh lệch chưa được giải thích gây ra bởi chênh
lệch về hệ số hồi quy. Đồng thời so sánh kết quả phân tích chênh lệch tiền
lương theo khu vực năm 2002 và 2012 để làm rõ sự thay đổi theo thời gian.
5) Xác định mức tăng lương theo thời gian từ năm 2002 đến năm 2012. Phân rã
sự tăng lương này thành hai phần: phần tăng lương là do thay đổi về đặc điểm
lao động và phần tăng lương là do thay đổi hệ số hồi quy.
3.

Đối tượng – phạm vi nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện đựa trên bộ số liệu khảo sát mức sống hộ gia đình

(VHLSS) năm 2002 và 2012 do Tổng cục Thống kê công bố. Đối tượng nghiên cứu
của đề tài cũng chính là đối tượng được khảo sát về tiền lương và các yếu tố có liên
quan trong các cuộc khảo sát này. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu tiền

lương thực tế theo giờ của các đối tượng trong độ tuổi trên lãnh thổ Việt Nam.
4.

Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Với mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu được lựa chọn, đề tài của

luận án mang lại các ý nghĩa khoa học và thực tiễn sau đây:
(a) Đề tài áp dụng phương pháp hồi quy phân vị, một kỹ thuật hồi quy được
giới thiệu bởi Koenker & Bassett (1978) và đã được dùng rất rộng rãi trên
thế giới nhưng chưa phổ biến ở Việt Nam. Rất ít các đề tài nghiên cứu ở
Việt Nam áp dụng kỹ thuật hồi quy phân vị, đặc biệt là áp dụng trong
nghiên cứu hàm tiền lương và phân rã chênh lệch tiền lương.
(b) Đề tài trình bày một cách ngắn gọn, đầy đủ và có hệ thống về lý thuyết của
phương pháp hồi quy phân vị. Đây là điều mà cho đến nay chưa có tác giả
ở Việt Nam nào thực hiện.
(c) Hàm tiền lương của các nhóm lao động được ước lượng bằng phương
pháp hồi quy phân vị có hiệu chỉnh tính chệch do chọn mẫu và có xử lý
3


hiện tượng nội sinh trong mô hình, đem lại ước lượng vững và đáng tin
cậy.
(d) Đề tài xây dựng và ước lượng hàm tiền lương ở Việt Nam bằng phương
pháp hồi quy phân vị cho từng nhóm lao động cụ thể: lao động nam và lao
động nữ, lao động thành thị và lao động nông thôn, lao động nam ở thành
thị và lao động nữ ở thành thị, lao động nam ở nông thôn và lao động nữ ở
nông thôn.
(e) Đề tài xác định mức chênh lệch tiền lương theo giới tính ở Việt Nam (trên
toàn bộ mẫu số liệu cũng như ở từng khu vực thành thị - nông thôn). Đồng
thời đề tài nghiên cứu sự thay đổi các mức chênh lệch này theo thời gian

bằng cách so sánh kết quả tính toán giữa năm 2002 với 2012.
(f) Đề tài phân rã khoảng chênh lệch tiền lương theo giới tính để xác định
phần chênh lệch tiền lương thể hiện qua phần chênh lệch về đặc điểm lao
động và phần chênh lệch thể hiện qua sự khác nhau về hệ số hồi quy (được
xem như là dấu hiệu của phân biệt đối xử tiền lương giữa nam và nữ)
(g) Đề tài xác định mức chênh lệch tiền lương giữa hai khu vực thành thị và
nông thôn ở Việt Nam và nghiên cứu sự thay đổi của mức chênh lệch này
theo thời gian bằng cách so sánh kết quả tính toán giữa hai hai thời điểm
nghiên cứu là năm 2002 và 2012.
(h) Đề tài phân rã khoảng chênh lệch tiền lương giữa hai khu vực thành thị và
nông thôn nhằm xác định phần chênh lệch thể hiện qua khác nhau về đặc
điểm lao động và phần chênh lệch thể hiện thông qua khác nhau về hệ số
hồi quy (được xem như là dấu hiệu của sự khác nhau trong chính sách đãi
ngộ của khu vực thành thị - nông thôn)

4


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÀM TIỀN LƯƠNG
VÀ VẤN ĐỀ PHÂN TÍCH CHÊNH LỆCH
TIỀN LƯƠNG BẰNG HỒI QUY PHÂN VỊ
Nhằm thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đã nêu, đề tài áp dụng phương pháp
hồi quy phân vị có hiệu chỉnh tính chệch do vấn đề chọn mẫu và có xử lý nội sinh để
ước lượng hàm tiền lương dạng Mincer (1974) mở rộng. Biến phụ thuộc được lựa
chọn là logarit tiền lương thực tế dựa trên số liệu của VHLSS 2002 và VHLSS 2012.
Sau đó, phương pháp Machado - Mata (2005) được áp dụng để tiến hành phân rã
chênh lệch tiền lương và xác định các thành phần của khoảng chênh lệch này. Do
vậy, chương 1 sẽ bao gồm các nội dung sau đây:

-

Trình bày hàm tiền lương do Mincer (1974) đề xuất và một số các mở
rộng.

-

Trình bày phương pháp hồi quy phân vị do Koenker & Bassett (1978) đề
xuất và các đặc điểm của hồi quy phân vị.

-

Tính chệch của ước lượng do vấn đề chọn mẫu và hiệu chỉnh ước lượng
chệch do chọn mẫu đối với hồi quy phân vị

1.1.

Phương pháp phân rã chênh lệch do Machado - Mata(2005) đề xuất

HÀM TIỀN LƯƠNG MINCER (1974) VÀ CÁC NGHIÊN CỨU MỞ

RỘNG
Mincer (1974) đã giới thiệu phương trình tiền lương thể hiện mối quan hệ
giữa logarit tiền lương (hoặc tiền công/thu nhập) với các yếu tố như số năm đi học,
kinh nghiệm làm việc và bình phương của biến kinh nghiệm dựa trên lập luận rằng

5



×