Khoá luận tốt nghiệp
LI CM N
Bnkhúalunnylbcutiờnemlmquenvivicnghiờncu
khoahc.
Trongthigiannghiờncuvhonthnhkhúalunttnghipemó
nhncsgiỳpnhittỡnhcacỏcthycụtrongtphngphỏpvcỏc
bnsinhviờntrongkhoa.cbit,emgilicmnsõusctithy giỏo
Bựi Vn Bỡnh, thy ó trc tip ging dy, giỳp , hng dn em hon
thnhkhúalun.
Doiukinhnchvthigiancngnhkinthc,nnglccabn
thõnnờnkhoỏlunkhútrỏnhkhinhngthiusút.Kớnhmongnhncs
ch bo nhn xột úng gúp ca thy cụ cng nh bn bố sinh viờn khoỏ
lunnychonthinhn.
Em xin chõn thnh cm n!
H Ni, thỏng 5 nm 2012.
Sinhviờn
V Th Võn
Vũ Thị Vân
K34A Giáo dục Tiểu học
Khoá luận tốt nghiệp
LI CAM OAN
Emxincamoankhoỏlunnychonthnhldoscgng,n
lctỡmhiucabnthõncựngvisgiỳpcacỏcthycụ,cbitlthy
Bựi Vn Bỡnh.
Khoỏlunnyldoemvitvnhngkinthcdntrongkhoỏlunl
trungthc.
H Ni, thỏng 5 nm 2012.
Sinhviờn
V Th Võn
Vũ Thị Vân
K34A Giáo dục Tiểu học
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
MỤC LỤC
Trang
Phần I: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 2
5. Cấu trúc khoá luận ...................................................................................... 2
Phần II: NỘI DUNG .................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ CỦA KHÔNG GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ
TRONG KHÔNG GIAN ................................................................................ 3
A. Các khái niệm ........................................................................................... 3
1. Định nghĩa .................................................................................................. 3
2. Tọa độ của vectơ đối với hệ tọa độ ............................................................. 4
3. Tọa độ của điểm đối với hệ tọa độ .............................................................. 4
4. Các tính chất ............................................................................................... 4
B. Dấu hiệu nhận biết một bài toán hình học không gian bằng phương pháp
toạ độ……………. ......................................................................................... 8
C. Phương pháp toạ độ trong không gian ...................................................... 9
1. Nội dung chính ........................................................................................... 9
2. Mục đích yêu cầu của việc giảng dạy “Phương pháp toạ độ trong không
gian”............................................................................................................... 9
3. Phương pháp giải toán bằng tọa độ ........................................................... 10
D. Cách chọn hệ tọa độ đối với mỗi lại hình ............................................... 11
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG BÀI TẬP ........................................................... 22
A. Bài tập cơ bản .......................................................................................... 22
B. Bài tập nâng cao ...................................................................................... 33
Vò ThÞ V©n
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
C. Một số ví dụ ............................................................................................. 47
Phần III: KẾT LUẬN ................................................................................ 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 53
Vò ThÞ V©n
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hình học là một môn khó có tính hệ thống, chặt chẽ, lôgic và trừu
tượng hoá cao. Đặc biệt là phần hình học không gian (HHKG). Để giải một
bài toán HHKG đòi hỏi học sinh phải có nhiều kĩ năng nắm được kiến thức
thật chắc và vững. Với một bài toán nói chung và bài toán HHKG nói riêng
thì có nhiều cách giải khác nhau, có thể là phương pháp tổng hợp (PPTH),
phương pháp vectơ (PPVT) hay phương pháp toạ độ…trong đó có một phần
lớn các bài toán HHKG có thể giải bằng phương pháp toạ độ (PPTĐ). Với
những bài toán đó thì PPTĐ cho ta cách giải rất nhanh chóng và dễ dàng hơn
nhiều so với PPTH. PPTĐ cho ta lời giải một cách chính xác, tránh được các
yếu tố trực quan, các suy diễn phức tạp của PPTH và là phương tiện hiệu quả
để giải các bài toán hình học. Vì vậy, trong những năm gần đây PPTĐ được
xem là nội dung trọng tâm của chương trình toán trung học phổ thông.
Xuất phát từ bản thân muốn học hỏi, tìm tòi, nghiên cứu sâu hơn về
HHKG, với mong muốn có được kiến thức vững hơn về phần này để chuẩn bị
tốt cho việc giảng dạy sau này, cùng với sự giúp đỡ của thầy Bùi Văn Bình mà
em chọn đề tài: “Phương pháp toạ độ trong không gian và bài tập hình học”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài “Phương pháp toạ độ trong không gian và bài tập hình học”
được nghiên cứu với mục đích:
Cho học sinh thấy được sự tương đương giữa HHKG và hình học
giải tích trong không gian.
Giúp cho học sinh có thêm phương pháp để giải một bài toán HHKG.
Nghiên cứu sâu hơn về HHKG làm tài liệu tham khảo cho học sinh
và giáo viên.
Vò ThÞ V©n
1
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu với hai nhiệm vụ:
a) Nghiên cứu lí luận chung: Cơ sở của không gian và phương pháp toạ
độ trong không gian.
b) Hệ thống bài tập.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu với phương pháp nghiên cứu lí luận các tài liệu
có liên quan đến đề tài.
Phương pháp nghiên cứu lí luận là dựa vào những tài liệu sẵn có, những
thành tựu của nhân loại trên những lĩnh vực khác nhau để vận dụng vào môn
phương pháp dạy học môn toán.
Quan sát điều tra là những phương pháp tri giác một hiện tượng giáo
dục nào đó để thu lượm những số liệu, sự kiện cụ thể, đặc trưng cho quá trình
diễn biến của hiện tượng.
Tổng kết kinh nghiệm là đánh giá và khái quát kinh nghiệm, từ đó phát
hiện ra những vấn đề cần nghiên cứu.
5. Cấu trúc khoá luận
Khoá luận bao gồm 2 phần:
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung, bao gồm hai chương:
Chương 1: Cơ sở của không gian và phương pháp toạ độ trong
không gian
Chương 2: Hệ thống bài tập
Phần III: Kết luận
Vò ThÞ V©n
2
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ CỦA KHÔNG GIAN
VÀ PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
A. Các khái niệm
1, Định nghĩa
1.1. Trục tọa độ
Khái niệm: Trục tọa độ là một đường thẳng trên đó đã xác định một
điểm O gọi là gốc và một véctơ đơn vị e .
Ta kí hiệu trục đó là (O; e )
Cho 3 điểm M, A, và B trên trục (O; e ). Khi đó:
+ Có duy nhất một số k sao cho OM ke . Ta gọi số k là tọa độ của
điểm M đối với trục đã cho.
+ Có duy nhất một số a sao cho AB ae . Ta gọi số a là độ dài số của
AB đối với trục đã cho và kí hiệu là a = AB .
1.2, Hệ trục tọa độ
Hệ trục tạo độ O; i ; j gồm hai trục O; i và O; j vuông góc với nhau.
Điểm gốc O chung của hai trục gọi là gốc tọa độ. Trục O; i được gọi là trục
hoành và kí hiệu là Ox. Trục O; j gọi là trục tung và kí hiệu là Oy. Các vectơ
i và j là các vectơ đơn vị trên Ox, Oy và i j 1 .
1.3, Tọa độ của vectơ
Trong mặt phẳng Oxy cho một vectơ u tùy ý. Vẽ OA u và gọi A1, A2
lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên Ox và Oy.
Ta có: OA OA1 OA2 và cặp số duy nhất (x, y) để OA1 xi ; OA2 yj .
Như vậy: u = xi yj .
Vò ThÞ V©n
3
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
2, Toạ độ của vectơ đối với hệ tọa độ
Trong hệ tọa độ Đềcác vuông góc cho vectơ tuỳ ý v . Vì 3 vectơ i , j , k
không đồng phẳng nên tồn tại duy nhất bộ số (x, y, z) sao cho v = x. i + y. j +
z. k thì (x, y, z) được gọi là tọa độ của v . Kí hiệu: v = (x, y, z) hoặc v (x, y, z).
3, Tọa độ của điểm đối với hệ tọa độ
Trong hệ tọa độ Đềcác vuông góc cho điểm M bất kì. Khi đó:
Tọa độ của OM cũng là tọa độ của điểm M. Như vậy nếu OM = (x, y,
z) tức là OM = x. i + y. j + z. k thì bộ ba số (x, y, z) là tọa độ của điểm M.
Kí hiệu: M = (x, y, z) hoặc M(x, y, z).
4, Ta có các tính chất:
1. Cho a ≠ 0 , b cùng phương a k sao cho b = k a .
2. Cho a , b không cùng phương, c đồng phẳng với a và b k,l sao cho:
c = k a + l b .
3. Cho a , b , c không cùng phương với d . Khi đó tồn tại duy nhất (x, y, z)
sao cho: d = x a + y b + z c .
4. G là trọng tâm ABC:
GA + GB + GC = 0
1
3
Với mọi O thì OG = ( OA + OB + OC )
5. G là trọng tâm tứ diện ABCD thì:
GA + GB + GC + GD = 0
1
4
Với mọi O thì OG = ( OA + OB + OC + OD )
6. Điểm M chia đoạn thẳng AB theo tỉ số k (k ≠ 1) thì:
MA = k MB
Với mọi O thì OM =
Vò ThÞ V©n
OA kOB
1 k
4
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
7. Cho u = (x; y; z) và v = (x’; y’; z’) với k R ta có:
u = v x = x’; y = y’; z = z’
u v = (x x’; y y’; z z’)
k u = (kx; ky; kz)
u . v = x. x’ + y. y’+ z. z’
u 2 = x2 + y2 + z2
Do đó: u = x 2 y 2 z 2
Cos ( u ; v ) =
xx ' yy ' zz '
x 2 y 2 z 2 x '2 y '2 z '2
u v u . v = 0 xx’ + yy’+ zz’= 0.
Tích có hướng của 2 vectơ [ u ; v ] = c c v , c u và c = [ u ; v ] =
u , v cùng phương [ u ; v ] = 0.
a,b = a . b . sin( a , b ).
a , b , c đồng phẳng [ a , b ]. c = 0
1
2
S ABC = | [ AB , AC ] |
8. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz nếu vectơ a và b là hai vectơ không
cùng phương và các đường thẳng chứa chúng song song với một mặt phẳng
( ) thì vectơ:
n = [ a , b ] là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (
)
Nếu a , b là một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng ( ) thì n = [ a , b ]
là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( )
9. Phương trình mặt phẳng:
a, Phương trình tổng quát có dạng:
Ax + By + Cz + D = 0 (A2 + B2 + C2 0)
trong đó n = (A;B;C) là vectơ pháp tuyến của nó.
Vò ThÞ V©n
5
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
b, Phương trình theo đoạn chắn của mặt phẳng có dạng:
x
y
z
+ + = 1
a
b
c
Mặt phẳng đó cắt các chục Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm (a;0;0),
(0;b;0), (0;0;c)
10, Phương trình đường thẳng:
a. Phương trình tổng quát
ìï Ax + By + Cz = 0
ïï
ïí A ' x + B ' y + C ' z + D ' = 0 với ìïïí A : B : C ¹ A ' : B ' : C '
ïïî A2 + B 2 + C 2 ¹ 0
ïï
2
2
2
ïïî A ' + B ' + C ' ¹ 0
b. Phương trình tham số của đường thẳng:
x x0 at
2
2
2
y y0 bt với a + b + c 0
z z ct
0
Với (xo, yo, zo) là toạ độ của một đường thẳng và u = (a; b; c) là vecter
chỉ phương của đường thẳng.
c. Phương trình chính tắc của đường thẳng:
x x o
y yo
z zo
=
=
(a2 + b2 + c2 0)
a
b
c
11. Khoảng cách:
a. Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng:
Cho Mo (xo; yo; zo) và (a) : Ax + By + Cz + D = 0
d(Mo, (a)) =
Ax0 By0 Cz0 D
A2 B 2 C 2
b. Khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng:
Cho M1 (x; y; z) và :
x x o
y yo
z zo
=
=
a
b
c
M 0 M1, u
d(M1, ) =
u
u (a; b; c) là vectơ chỉ phương của ; M0(xo; yo; zo) , M0
Vò ThÞ V©n
6
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
c. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:
Cho :
x x o
y yo
z zo
=
=
có vectơ chỉ phương là u = (a; b; c);
a
b
c
M0(xo; yo; zo) và
’:
x x'o
y y'o
z z'o
=
; u ' = (a’; b’; c’) là vectơ chỉ phương của
=
a'
b'
c'
’ với M’o (x’o; y’o; z’o), M’o ’.
u ,u ' M 0 M '0
d( , ’ ) =
u,u '
12. Góc
a. Gọi là góc giữa hai đường thẳng và ’ thì:
u.u
aa ' bb ' cc '
cos = = 2 2 2
u.u
a b c . a '2 b '2 c '2
b. Gọi là góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (a) thì:
Aa + Bb + Cc
sin =
2
2
2
2
2
A B C . a b c
2
00 900
u (a; b; c) là vectơ chỉ phương của ; n (A; B; C) là vectơ pháp tuyến
của (a).
c. Gọi là góc giữa 2 mặt phẳng (a) : Ax + By + Cz + D = 0
và (a’) A’x + B’y + C’z + D’= 0, (A’2 + B’2 + C’2 0)
n.n '
AA ' BB ' CC '
thì: cos = = 2 2 2
n . n'
A B C . A '2 B '2 C ' 2
Trong đó n và n ' lần lượt là vectơ pháp tuyến của (a) và (a’)
13. Phương trình mặt cầu:
(x - a)2 + (y - b)2 + (z - c)2 = R2 có tâm I(a, b, c); bán kính R.
Hoặc: x2 + 2Ax + y2 + 2By + z2 + 2Cz + D = 0 với A2 + B2 + C2 – D > 0
Có tâm I’(-A; -B; -C) bán kính R = A2 B 2 C 2 D
Vò ThÞ V©n
7
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Khoá luận tốt nghiệp
*Vtrớtngigiamtcu:
Chomtcu(S)vmtphng(P)cú
(S):(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2v(P):Ax+By+Cz+D=0
Mtcu(S)cútõmI(a,b,c)vbỏnkớnhR.Tacúcỏctrnghpsau:
a,d I; P >R:(P)khụngct(S)
b,d I; P =R:(P)tipsỳcvi(S)
c,d I; P
ỡù (x - a )2 + (y - b)2 + (z - c)2 = R 2
ù
ớ
ùù Ax + By + Cz + D = 0
ợ
ngtrũn(C)cútõmHlhỡnhchiuvuụnggúccaIlờnmtphng
(P)vbỏnkớnhR=IH=d I; P .
B) Du hiu nhn bit mt bi toỏn hỡnh hc khụng gian bng phng
phỏp to
TronghtoờcỏcvuụnggúcOxyzvicstrcchun(i;j;k)
Nhng bi toỏn hỡnh hc khụng gian cú phn gi thit nhng dng
khỏcsaucúthdựngphngphỏptogii:
Hỡnhóchocúmtnhltamdinvuụng.
Hỡnhchúpcúmtcnhbờnvuụnggúcviỏyvỏylcỏctamgiỏc
vuụng,tamgiỏcu,hỡnhvuụng,hỡnhchnht,
Hỡnhlpphng,hỡnhchnht,..
Hỡnh ó cho cú mt ng thng vuụng gúc vi mt phng, trong
mtphngúcúnhngagiỏccbit:tamgiỏcvuụng,tamgiỏcu,hỡnh
thoi,
Khihỡnhu:hỡnhchúpu,lngtru,
Cỏcdngkhỏcnhaumcúthtoccỏctamdinvuụngnh:nu
haingthngchộonhaumvuụnggúc,haimtphngvuụnggúc.
Vũ Thị Vân
8
K34A Giáo dục Tiểu học
Khoá luận tốt nghiệp
C. Phng phỏp to trong khụng gian
1, Ni dung chớnh
+Phngtrỡnhtngquỏtcamtphng:
Ax+By+Cz+D=0(1)(viA2+B2+C2 0)
VTPTcamtphngl n =(A;B;C)
+PhngtrỡnhngthngiquaMo=(xo;yo;zo)viVTPT u =(a;
b;c)
Phngtrỡnhthamsl:
ùỡù x = x o + at
ùù
ớ y = y o + bt (t R)
ùù
ùùợ z = z o + ct
Phngtrỡnhchớnhtcl:
x x o y yo z zo
=
=
(a,b,c 0)
a
b
c
+Phngtrỡnhmtcu:
x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0(*)(a2+b2+c2>d)
lphngtrỡnhmtcucútõmI=(-a;-b;-c)vbỏnkớnhR= a 2 b2 +c2 d
2, Mc ớch yờu cu ca ca vic ging dy: Phng phỏp to trong
khụng gian
a,V kin thc:
- Chng 3 nhm cung cp cho hc sinh nhng kin thc c bn v
khỏinim,vthỏitrongkhụnggianvngdngcanú.
+Tovectvtoim.
+Biuthctocacỏcphộptoỏnvect.
+Phngtrỡnhmtcu.
-Giithiuvphngtrỡnhmtcutrongkhụnggian:
+Vectphỏptuyncamtphng.
+Phngtrỡnhtngquỏtcamtphng
Vũ Thị Vân
9
K34A Giáo dục Tiểu học
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
+ Điều kiện để 2 mặt phẳng song song, vuông góc.
+ Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
- Phương trình đường thẳng trong không gian:
+ Phương trình tham số của đường thẳng.
+ Điều kiện để hai đường thẳng song song.
+ Điều kiện để hai đường thẳng chéo nhau.
+ Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau.
b, Về kĩ năng:
- Xác định được các vectơ trong không gian.
- Vận dụng các tính chất để giải bài tập.
- Chứng minh được hai mặt phẳng song song và vuông góc.
- Lập được các phương trình đường thẳng, mặt phẳng.
- Xác định được vị trí tương đối.
c, Về thái độ:
Học xong chương trình này học sinh sẽ liên hệ được với nhiều với nhiều
vấn đề hình học đã học ở lớp dưới, mở ra một cách nhìn mới về hình học. Từ đó
các em có thể sáng tạo ra nhiều bài toán hoặc nhiều dạng toán mới.
Kết luận:
Khi học xong chương trình này, học sinh cần làm tốt các bài tập trong
sách giáo khoa và các bài kiểm tra trong chương.
3, Phương pháp giải toán bằng toạ độ
PPTĐ trong không gian là phương pháp giải các bài toán HHKG mà ở
đó ta quy định việc giải chúng về khảo sát nhiều phương trình (hệ phương
trình).
Các bước giải bài toán HHKG bằng PPTĐ:
Bước 1: Chọn hệ toạ độ thích hợp
Bước 2: Chuyển từ ngôn ngữ hình học sang ngôn ngữ toạ độ.
Vò ThÞ V©n
10
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Bước 3: Giải bài toán bằng kiến thức toạ độ
Bước 4: Phiên dịch các kết quả từ ngôn ngữ toạ độ sang ngôn ngữ
hình học
Một vài ví dụ về cách chuyển ngôn ngữ hình học sang ngôn ngữ toạ độ.
3 điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng tương đương một điểm thoả
mãn phương trình đường thẳng đi qua hai điểm kia hoặc AB = k AC .
4 điểm A, B, C, D phân biệt đồng phẳng tương đương [ AB ,
AC ] AD = 0 hoặc tọa độ của một điểm thỏa mãn phương trình mặt phẳng
đi qua 3 điểm kia.
Xác định khoảng cách, góc giữa các yếu tố trong không gian khi
chuyển sang phương pháp tọa độ chủ yếu là dùng các công thức tính khoảng
cách, góc giữa các yếu tố.
D. Cách chọn hệ tọa độ đối với mỗi loại hình
1. Hình chóp tam giác
1.1 Hình chóp đều
Cho hình chóp đều SABC, có 3 cách chọn hệ tọa độ là:
z
S
Cách1:
O trùng với tâm đáy
Tia Ox OA tia Oy
trùng tai qua O và có
cùng phương chiều với tia
CB
Tia Oz OS
x
A
C
O
y
B
Vò ThÞ V©n
11
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
z
S
x
A
Cách 2:
O M – trung điểm BC
tia Ox MA
tia Oy MB
tia Oz tia qua M và có
cùng phương chiều với
tia O’S.
C
O
M O
B
y
z
Cách 3:
O A
Tia Ox Ax
trong đó Ax (ABC) và
vuông góc với AC.
Tia Oy AC, tia Oz tia
qua A và có cùng phương
chiều với tia O’S.
S
A O
C
y
O
x
M
B
1.2, Hình chóp SABC có đáy SA vuông góc với đáy ABC
Các trường hợp của đáy:
z
* Trường hợp 1: Đáy là
tam giác vuông tại A.
Cách chọn hệ tọa độ là:
O A tia Ox AB
tia Oy AC,
tia Oz AS
S
B
A
C
y
x
x
Vò ThÞ V©n
12
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Trường hợp 2: đáy là tam giác cân tại A.
Có hai cách chọn hệ tọa độ:
z
S
C
O A
y
Cách 1:
O A, tia Ox Ax
Ax (ABC) và tia Ax AC.
tia Oy AC, Oz AS,
Cách này cũng áp dụng cho
trường hợp ABC đều hoặc
cân tại C.
x
B
z
Cách 2:
O A, tia O x A x,
Ax (ABC) và Ax AI;
I - là trung điểm BC
tia Oy AI
tia Oz AS.
S
C
O A
y
x
I
B
* Trường hợp 3: đáy là tam giác đều hay tam giác cân tại C.
Cách chọn hệ tọa độ giống cách 1 của trường hợp đáy là tam giác cân
tại A
* Trường hợp 4: đáy là tam giác vuông tại B.
Có 2 cách chọn hệ tọa độ là:
Vò ThÞ V©n
13
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
z
Cách 1:
O A, tia Ox Ax
Tia Oy AB
Tia Oz AS.
Ax (ABC) và
Ax AB.
S
B
O A
y
x
C
Cách 2:
z
S
O B. tia Ox BC;
tia Oy BA
tia Oz tia qua B và có cùng
A
O B
phương chiều với tia AS.
y
C
x
2. Hình chóp tứ giác
2.1, Hình chóp đều SABCD
Cách chọn hệ tọa độ là:
Cách 1:
O tâm đáy,
Tia Ox tia qua O và có cùng
phương, chiều với tia DC.
Tia Oy tia qua O và có cùng
phương,chiều với tia AD.
Tia Oz SO.
Vò ThÞ V©n
14
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Cách 2:
O tâm đáy
tia Ox OB
tia Oy OC
tia Oz OS
2.2, Hình chóp SABCD có SA (ABCD)
Có các trường hợp của đáy là:
z
S
A
D
a, Đáy là hình chữ nhật hoặc
hình vuông:
cách chọn hệ trục tọa độ:
O A
tia Ox AB
tia Oy AD
y tia Oz AS
B
C
x
z
S
A
D
y
B
x
C
b, Đáy là hình thang vuông tại
A và B
(tương tự tại C và D).
Cách chọn hệ tọa độ:
O A; tia Ox AB
tia Oy AD
tia Oz AS
Vò ThÞ V©n
15
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
z
c, Đáy là nửa lục giác đều.
Cách chọn hệ tọa độ:
O A; tia Ox Ax
tia Oy AD
tia Oz AS
Ax (ABCD) và Ax AD
S
D
O A
y
B
x
C
z
d, Đáy là hình thoi.
O A; tia Ox Ax
tia Oy AC
tia Oz AS
Ax (ABC) và Ax AC
S
D
C
O A
y
x
B
2.3, Hình chóp SABCD có đáy ABCD, tâm O, SO (ABCD)
+ Nếu ABCD là hình vuông thì có 3 cách chọn tọa độ:
Cách 1:
O tâm đáy,
tia Ox tia qua O và có cùng
phương, chiều với tia DC.
Tia Oy tia qua O và có cùng
phương, chiều với tia BC.
Tia Oz SO.
Vò ThÞ V©n
16
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
z
S
Cách 2:
Chọn gốc O A,
Tia Ox AB, Oy AD;
tia Oz tia qua O và có cùng
phương, chiều với tia SO.
D
A
y
O
B
C
x
z
S
Cách 3:
O tâm đáy
tia Ox OB
tia Oy OC
tia Oz OS
D
A
O
B
C
x
y
3, Hình lăng trụ
3.1, Hình lăng trụ tam giác
Lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’
Các trường hợp của đáy:
z
A’
a, Đáy là tam giác vuông tại A
Cách 2 chọn hệ tọa độ là:
O A; tia Ox AB
tia Oy AC
tia Oz AA’
C’
B’
A
C
y
B
x
Vò ThÞ V©n
17
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
z
C’
A’
B’
C
A
y
B
x
b, Đáy là tam giác cân tại
A.
Có 2 cách chọn tọa độ:
Cách 1:
O A, tia Ox tia Ax,
tia Oy AI;
I - là trung điểm BC
Ax (ABC) và Ax AI
tia Oz AA’.
z
B’
Cách 2:
O B, tia Ox tia Ax,
tia Oy BC;
Bx (ABC) và Bx BC
tia Oz BB’.
C’
A’
B
C
y
x
A
z
A’
C’
B’
C
A
O
x
B
y
c, Đáy là tam giác đều.
Có 3 cách chọn tọa độ:
cách 1 và cách 2 giống trường
hợp b.
Cách 3:
O tâm đáy,
tia Ox OB;
tia Oy tia qua O và có cùng
phương, chiều với tia AC.
tia Oz tia qua O và có cùng
phương, chiều với tia AA’
Vò ThÞ V©n
18
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
3.2, Lăng trụ tứ giác
Lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’
Các trường hợp của đáy:
a, Đáy là hình chữ nhật.
Có 2 cách chọn hệ tọa độ là:
z
A’
D’
B’
C’
D
A
y
Cách 1:
O A;
tia Ox AB
tia Oy AD
tia Oz AA’
B
C
x
z
A
B
D
C
A’
O
B’
Cách 2:
O tâm đáy,
tia Ox tia qua O và có cùng
phương, chiều với tia D’C’
tia Oy tia qua O và có cùng
D’
phương, chiều với tia B’C’.
y tia Oz tia qua O và có cùng
phương, chiều với tia AA’
C’
x
Vò ThÞ V©n
19
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
b, Đáy là hình thoi:
z
A’
B’
O’
O tâm đáy ABCD;
tia Ox OD;
tia Oy OC
tia Oz OO’
O – là tâm của
A’B’C’D’
C’
D’
B
A
O
x
C
D
y
c, Đáy là hình lập phương (khi đó ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương)
Có 3 cách chọn tọa độ, gồm 2 trường hợp a và b:
d, Đáy là hình thang vuông tại A và B (tương tự tại C và D).
z
A’
D’
B’
C’
A
D
y
Cách chọn:
O A; tia Ox AB
tia Oy AD
tia Oz AA’
B
C
x
Vò ThÞ V©n
20
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
e, Đáy là hình thang cân có đáy AB.
z
Cách chọn:
O A,
tia Ox tia Ax,
tia Oy tia AB;
Ax (ABCD) và Ax AB
tia Oz AA’.
A’
C’
D’
B’
A
B
y
D
x
C
Vò ThÞ V©n
21
K34A – Gi¸o dôc TiÓu häc