Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon công suất 1.425.000m3 cát quặng/năm tại xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và công suất 513.000m3 cát quặng/năm tại xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.1 KB, 99 trang )

Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................6
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................9
1.XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN...........................................................................................9
2.CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.........................................................................................10
3.TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM................................................................................12
CHƯƠNG I..................................................................................................................14
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN........................................................................................14
1.TÊN DỰ ÁN............................................................................................................14
2.CHỦ DỰ ÁN...........................................................................................................14
3.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN................................................................................14
4.NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN....................................................................15
Quy mô Dự án............................................................................................................15
Các hạng mục đầu tư hạ tầng kỹ thuật........................................................................21
Tiến độ thực hiện dự án..............................................................................................22
5.Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.......................................................22
6.TỔNG VỐN ĐẦU TƯ ...........................................................................................23
CHƯƠNG II.................................................................................................................24
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ-XÃ HỘI...........................24
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN..........................24
Điều kiện địa chất, địa hình........................................................................................24
Điều kiện khí tượng thủy văn.....................................................................................25
Hiện trạng môi trường khu vực dự án........................................................................30
TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN.............................................36
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
Điều kiện kinh tế.........................................................................................................36


Điều kiện xã hội..........................................................................................................37
CHƯƠNG III...............................................................................................................38
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.........................................................38
NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG......................................................................................38
Các nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng.....................................................38
Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải....................................................38
Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.............................................38
Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động....................................................39
Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải....................................................39
Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.............................................41
Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do Dự án gây ra........................................41
Những rủi ro trong giai đoạn thi công xây dựng..................................................41
Những rủi ro trong giai đoạn hoạt động...............................................................42
ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG.................................................................43
Đối tượng quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng...........................................43
Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án........................44
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG...........................................................................................45
Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng...........................................45
Tác động tới chất lượng không khí .....................................................................45
Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước .....................................48
Tác động tới môi trường đất ................................................................................51
Tác động tới con người và môi trường do sự bức xạ của chất phóng xạ.............52
Tác động đến tài nguyên sinh học........................................................................53
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
Các tác động khác................................................................................................53
Tác động về kinh tế - xã hội.................................................................................54
Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường do các hoạt động trong giai đoạn xây
dựng Dự án...........................................................................................................54

Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động..........................................55
Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn...............55
Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước......................................63
Tác động do chất thải rắn.....................................................................................67
Tác động do ô nhiễm phóng xạ............................................................................68
Tác động về kinh tế - xã hội.................................................................................68
Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động của Dự án
69
CHƯƠNG IV...............................................................................................................71
BIỆN PHÁP LÀM GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG
PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.........................................................................................71
NGUYÊN TẮC GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..........71
GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
XÂY DỰNG...............................................................................................................71
Các phương án vệ sinh, an toàn trong giai đoạn xây dựng.........................................71
Khống chế ô nhiễm không khí....................................................................................73
Khống chế ô nhiễm nước............................................................................................74
Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn...........................................................................74
CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ VÀ GIẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG CÓ
HẠI TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG ...............................................................74
i.Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí.................74
ii.Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước........................75
iii.Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn.......................................................................78
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
iv. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến các hệ sinh thái.......................................79
v. Các biện pháp an toàn bức xạ.................................................................................79
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG..........80
BIỆN PHÁP PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG.................................................................80

CHƯƠNG V................................................................................................................81
CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.............................81
CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU
....................................................................................................................................81
CAM KẾT THỰC HIỆN TẤT CẢ CÁC BIỆN PHÁP, QUY ĐỊNH CHUNG VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN......................................82
CHƯƠNG VI...............................................................................................................84
CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...........................................................................................84
CHƯƠNG VII..............................................................................................................89
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG...........................89
KINH PHÍ DỰ KIẾN CHO CÁC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG VÀ XỬ LÝ Ô
NHIỄM ......................................................................................................................89
KINH PHÍ DỰ KIẾN CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG...................................................................................................................89
TỔNG CHI PHÍ BẢO VỆ, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .........................................91
CHƯƠNG VIII............................................................................................................92
Ý KIẾN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.........................................................................92
CHƯƠNG IX...............................................................................................................94
CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ 94
NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU..............................................................94
PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG...................................................................................................................95
NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ.......96
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................98
KẾT LUẬN................................................................................................................98

KIẾN NGHỊ................................................................................................................99
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm khu vực huyện Hàm Thuận Nam
(0C). 25
Bảng 2.2. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm khu vực thị xã La Gi (0C)..........26
Bảng 2.3. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm khu vực huyện Hàm
Thuận Nam (%)...............................................................................................................27
Bảng 2.4. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm khu vực thị xã La Gi (%).
27
Bảng 2.5. Bảng lượng mưa trung bình năm trong 5 năm gần đây ở khu vực Dự án
(mm). 28
Bảng 2.6. Bảng số giờ nắng trung bình trong 5 năm gần đây ở khu vực Dự án (giờ). 29
Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng không khí và đo đạc tiếng ồn khu vực xã Tân
Thành, huyện Hàm Thuận Nam......................................................................................30
Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lượng không khí và đo đạc tiếng ồn khu vực xã Tân
Phước, thị xã La Gi.........................................................................................................31
Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng nước Bàu Mai khu vực dự án.......................32
Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng nước tại bàu nước cạnh khu vực dự án.......33
Bảng 2.11. Kết quả phân tích chất lượng nước biển tại khu vực Dự án......................34
Bảng 2.12. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực xã Tân Thành.............35
Bảng 2.13. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực xã Tân Phước.............35
Bảng 3.1. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng...........................44
Bảng 3.2. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động..........................44
Bảng 3.3. Ước tính tải lượng ô nhiễm trong quá trình san lấp mặt bằng.....................46
Bảng 3.4. Bảng tác động của các chất gây ô nhiễm không khí....................................47
Bảng 3.5. Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi

công cơ giới....................................................................................................................48
Bảng 3.6. Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường
(nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý)..............................................................................49
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
Bảng 3.7. Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) trong
giai đoạn thi công xây dựng Dự án.................................................................................49
Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt..................................50
Bảng 3.9. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong quá trình xây dựng Dự
án. 55
Bảng 3.10. Tổng tải lượng bụi phát sinh trong quá trình hoạt động............................56
Bảng 3.11. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí sinh ra từ hoạt động vận chuyển
quặng khai thác...............................................................................................................57
Bảng 3.12. Nồng độ của khí thải từ các phương tiện giao thông cơ giới.....................58
Bảng 3.13. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí trong khí thải các xe mô tô 2 bánh
59
Bảng 3.14. Nồng độ của khí thải của các phương tiện giao thông cơ giới..................60
Bảng 3.15. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện.........................61
Bảng 3.16. Nồng độ khí thải của máy phát điện..........................................................61
Bảng 3.17. Tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý)
trong khu vực Dự án.......................................................................................................64
Bảng 3.18. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt................................65
Bảng 3.19. Tóm tắt các tác động môi trường tổng hợp trong giai đoạn hoạt động lâu
dài của Dự án..................................................................................................................69
Bảng 4.1. Hiệu suất xử lý của bể tự hoại cải tiến của mô hình nhà vệ sinh di động....78
Bảng 7.1. Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát môi trường hàng năm của khu vực
xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam..........................................................................90
Bảng 7.2. Kinh phí dự kiến cho công tác giám sát môi trường khu vực xã Tân Phước,
thị xã La Gi.....................................................................................................................90

Bảng 7.3. Tổng chi phí bảo vệ, giám sát môi trường hàng năm..................................91
Bảng 9.1. Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng............................................96
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................................................
BGTVT
BTC
BOD
BOD
5
BTNMT
BXD
BYT
CBCNV
COD
CTCC
CTR
DO
ĐTM
: Bộ giao thông vận tải
: Bộ tài chính
: Nhu cầu oxy sinh học
: Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 20
0
C - đo trong 5 ngày
: Bộ tài nguyên môi trường
: Bộ xây dựng
: Bộ y tế
: Cán bộ công nhân viên

: Nhu cầu oxy hoá học
: Công trình công cộng
: Chất thải rắn
: Hàm lượng oxy hoà tan
: Đánh giá tác động môi trường
HTXLNTTT
KHKT
KHKT & MT
KPH
MIVITECH
MT

: Hệ thống xử lý nước thải tập trung
: Khoa học kỹ thuật
: Khoa học kỹ thuật và Môi trường
: Không phát hiện
: Công ty TNHH KHKT & Môi trường Minh Việt
: Môi trường
: Nghị định
PCCC

STT
TCVN
TDTT
THC
TNHH
TT
: Phòng cháy chữa cháy
: Quyết định
: Số thứ tự

: Tiêu chuẩn Việt Nam
: Thể dục thể thao
: Tổng hydrocacbon
: Trách nhiệm hữu hạn
: Thông tư
TTg
UB
UBMTTQVN
UBND
VLXD
XD
XDCB
: Thủ tướng
: Ủy ban
: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
: Ủy ban nhân dân
: Vật liệu xây dựng
: Xây dựng
: Xây dựng cơ bản
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Bình Thuận là một trong các tỉnh có tiềm năng lớn về Titan sa khoáng. Các mỏ và
các điểm quặng Titan sa khoáng phân bố rải rác dọc gần 200km bờ biển thuộc địa phận
của tỉnh. Cụ thể hóa phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
quặng Titan giai đoạn 2007 – 2015, định hướng đến 2025 của Thủ tướng Chính phủ, từ
tháng 2 năm 2008, Cục Địa chất và Khoáng sản cùng với các ban ngành Trung ương
phối hợp với tỉnh Bình Thuận tiến hành rà soát, bổ sung quy hoạch Titan trên địa bàn

tỉnh. Trên địa phận một số huyện ven biển, ngoài phần mỏ Titan sa khoáng được đưa
vào quy hoạch công nghiệp khai thác, chế biến chung của cả nước còn có một số khu
vực có dấu hiệu có cát đen (quặng Titan sa khoáng).
Qua khảo sát thực tế tại khu vực 57 ha (thuộc xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận
Nam) và khu vực 8,55 ha (thuộc xã Tân Phước, thị xã La Gi) cho thấy: tuy hàm lượng
quặng Ilmenite – Zircon tại các khu vực này không cao nhưng với khả năng kỹ thuật và
kinh nghiệm khai thác, cùng với cơ sở chế biến hiện có, Công ty TNHH TM Tân Quang
Cường có thể tiến hành khai thác thu hồi quặng Ilmenite – Zircon và đưa vào chế biến
ra các sản phẩm tinh quặng ilmenite, zircon xuất khẩu vẫn mang lại hiệu quả kinh tế
cao. Ngày 26 tháng 5 năm 2008, UBND tỉnh Bình Thuận đã có công văn số
2451/UBND-KT đồng ý chủ trương cho Công ty TNHH TM Tân Quang Cường lập hồ
sơ xin cấp phép khai thác thu hồi ilmenite – zircon tại các khu vực nói trên.
Việc xin khai thác thu hồi quặng Ilmenite – Zircon của Công ty phù hợp với quy
định của pháp luật và các quy định quản lý Nhà nước về hoạt động khoáng sản của địa
phương, đồng thời việc thu hồi quặng này vừa có tác dụng làm sạch môi trường ven
biển để phát triển du lịch vừa mang lại lợi ích về kinh tế và xã hội. Mặc dù một phần
diện tích các khu vực khai thác chồng lấn với một vài dự án du lịch, song nếu không
được khai thác trước khi các dự án du lịch triển khai xây dựng công trình thì lượng
quặng này sẽ nằm lại vĩnh viễn trong lòng đất và đây quả là sự lãng phí tài nguyên
khoáng sản quốc gia, chưa kể đến những tác động xấu về môi trường do trong thành
phần quặng có chứa các chất phóng xạ, gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe du
khách và dân cư sinh sống trong vùng. UBND Tỉnh đã lấy ý kiến của các Bộ ngành: Bộ
Tài nguyên và Môi trường; Bộ Công nghiệp; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Tổng cục Du lịch làm cơ sở đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho tổ chức thu hồi quặng
Ilmenite – Zircon tại khu vực trên. Đề nghị của UBND Tỉnh đã được tất cả các Bộ
ngành trên nhất trí ủng hộ bằng các văn bản chính thức.
Do đó, Công ty TNHH TM Tân Quang Cường tổ chức khai thác thu hồi Ilmenite –
Zircon tại khu vực trên là một sự cần thiết khách quan, bởi việc khai thác thu hồi này
đúng với các quy định hiện hành của pháp luật, phù hợp với chủ trương chính sách phát
triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý của địa phương, đồng thời mang lại những lợi

ích cho Nhà nước, địa phương, doanh nghiệp cả về mặt kinh tế và xã hội.
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và theo Nghị định số
80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường, trong đó quy định dự án khai thác khoáng sản rắn
(không sử dụng hoá chất) công suất 100.000m
3
cát quặng/năm trở lên phải lập báo cáo
Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM), do đó Công Ty TNHH TM Tân Quang Cường đã
kết hợp với Công ty TNHH KHKT & Môi Trường Minh Việt (MIVITCH) tiến hành lập
báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon công
suất 1.425.000m
3
cát quặng/năm tại xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và công
suất 513.000m
3
cát quặng/năm tại xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Cơ sở pháp lý để đánh giá tác động môi trường:
− Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 29/11/2005 và Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 12 tháng 12 năm 2005;
− Luật Khoáng sản được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày
23/03/1996.
− Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
− Công văn số 570/TTg-CN ngày 11/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ v/v tháo

gỡ vướng mắc trong triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản.
− Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
− Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
− Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và cam kết bảo vệ môi trường;
− Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2004 của Chính Phủ về việc
quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước.
− Thông tư 02/2005/BTN-MT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn thực hiện Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ
quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước.
− Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
− Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
− Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường;
− Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại.
− Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp
phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
− Căn cứ nghị định số 08/2005/NĐ – CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng.
− Căn cứ quyết định số 06/2005/QĐ – BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng.
− Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Thủ Tướng Chính Phủ ban
hành kèm theo Qui chế quản lý và Đầu tư xây dựng, Nghị định 12/200/NĐ-CP ngày
05/05/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 về sửa đổi bổ sung
một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng đã ban hành kèm theo Nghị
định 52/NĐ-CP.
− Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 của Bộ Kế Hoạch và Đầu tư
hướng dẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, Hồ sơ thẩm định Dự án đầu tư và Báo cáo
đầu tư.
− Căn cứ Công văn số 2451/UBND – KT ngày 26 tháng 05 năm 2008 của UBND
tỉnh Bình Thuận về việc “đồng ý chủ trương cho Công ty TNHH Thương mại Tân
Quang Cường lập hồ sơ xin cấp phép khai thác thu hồi ilmenite - zircon” tại xã Tân
Thành, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.
Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam:
− TCVN 3985 – 1985: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn tại khu vực lao động;
− TCVN 5949 – 1998: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và
dân cư (theo mức âm tương đương);
− TCVN 5943 – 1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ
(cột A: Áp dụng đối với nước biển dùng làm bãi tắm);
− TCVN 5944 – 1995: Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước ngầm;
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
− Tiêu chuẩn các chất ô nhiễm trong không khí tại nơi sản xuất (Tiêu chuẩn của

Bộ Y tế năm 2002);
− TCVN 5937 – 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí
xung quanh;
− TCVN 5938 – 2005: Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một
số chất độc hại trong không khí xung quanh;
− TCVN 5939 – 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ.
− TCVN 5940 – 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ.
− TCVN 5945 – 2005 (Cột B): Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Công ty TNHH TM Tân Quang Cường đã phối hợp với Công ty TNHH KHKT &
MT Minh Việt (Mivitech) tiến hành xây dựng Báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư khai
thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon tại xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và
xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.
Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường tại Bình Thuận là cơ quan chủ trì
thực hiện báo cáo ĐTM. Cơ quan tư vấn là Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt
(Mivitech).
Địa chỉ liên hệ cơ quan tư vấn:
− Đại diện : Ông NGUYỄN QUANG VINH
− Chức vụ : Giám đốc
− Địa chỉ : 20/2, Tô Ngọc Vân, phường Thạnh Xuân, quận 12,
TP.HCM
− Điện thoại : 08. 2741380
− Fax : 08. 8951765
Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo ĐTM của Dự án gồm:
01 GĐ. Thân Văn Khoan
Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
02 ThS. Nguyễn Quang Vinh Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt
03 ThS. Cao Thanh Nhàn Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
04 Ks.Trần Kiên Trung TP.QLDA
05 KS. Đoàn Thị Thu Mai NV.QLDA
06 KS. Phạm Thị Thu Hương NV.QLDA
Trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau:
− Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận;
− UBND tỉnh Bình Thuận
− UBND huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận;
− UBND thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận;
− UBND và UBMTTQVN xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình
Thuận;
− UBND và UBMTTQVN xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1. TÊN DỰ ÁN
Dự án Đầu tư Khai Thác Thu Hồi Khoáng Sản Ilmenite - Zircon, thuộc xã Tân
Thành, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.
2. CHỦ DỰ ÁN
CÔNG TY TNHH TM TÂN QUANG CƯỜNG
Đại diện : Ông THÂN VĂN KHOAN
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : 343/5F Tô Hiến Thành, P.12, Q.10, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08.8628615 Fax : 08.8633808
Ngành nghề kinh doanh : Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường là doanh
nghiệp đã có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực khai thác - chế biến - xuất khẩu sa

khoáng biển tại Bình Thuận. Với việc đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sa khoáng tại
Cụm công nghiệp Tân Thiện – La Gi – Bình Thuận, cùng công nghệ chế biến sâu, đã
cho ra các sản phẩm Zircon >65% ZrO
2
nghiền mịn, xỉ Titan, Rutile, Monazite đạt tiêu
chuẩn chất lượng quốc tế.
3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Cả hai vị trí khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon của Dự án đều là khu
vực ven biển có sự phân bố rộng rãi các thành tạo trầm tích bở rời có nguồn gốc sông
biển, biển gió và biển.
 Khu vực có diện tích 57ha thuộc địa phận xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam,
tỉnh Bình Thuận được giới hạn bởi các điểm góc 1, 2, 3, 4 có tọa độ xác định theo
hệ UTM và hệ VN2000BT như sau:
Điểm góc
Hệ UTM Hệ VN 2000 BT
X(m) Y(m) X(m) Y(m)
1 1187.365 172.274 1186.603 445.054
2 1187.030 172.506 1186.271 445.288
3 1185.806 172.074 1185.045 444.866
4 1186.054 171.650 1185.289 444.440
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
 Khu vực có diện tích 8,55ha thuộc địa phận xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh
Bình Thuận được giới hạn bởi các điểm góc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 có
tọa độ xác định theo hệ UTM và hệ VN2000BT như sau:
Điểm góc
Hệ UTM Hệ VN 2000 BT
X(m) Y(m) X(m) Y(m)
1 1176.884 799.484 1176.463 415.922

2 1176.903 799.597 1176.471 415.036
3 1176.703 799.422 1176.273 415.858
4 1176.501 799.084 1176.075 415.518
5 1176.581 799.150 1176.154 415.585
6 1176.667 799.170 1176.240 415.605
7 1176.815 799.395 1176.385 415.833
8 1176.411 798.524 1176.991 414.958
9 1176.426 798.670 1176.004 415.104
10 1176.485 798.868 1176.061 415.302
11 1176.423 798.937 1175.999 415.370
12 1176.325 798.711 1175.903 415.144
13 1176.316 798.529 1175.896 414.962
4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Quy mô Dự án
Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon ở xã Tân Thành,
huyện Hàm Thuận Nam với diện tích 57ha; và 8,55ha ở xã Tân Phước, thị xã La Gi,
tỉnh Bình Thuận.
Trữ lượng khoáng sản
Trên cơ sở kết quả phân tích mẫu thu được từ các mũi khoan tay và các hố (giếng),
xem xét tính tương đồng về mặt cấu trúc thành tạo và bằng phương pháp nội suy có thể
đánh giá ở mức độ tin cậy cho phép hàm lượng trung bình của quặng tại khu vực 57ha
tại xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam như sau: ilmenite: 16,80kg/m
3
, tỉ lệ zircon
chiếm khoảng 17%, rutile khoảng 3,5% so với ilmenite; Khu vực 8,55ha tại xã Tân
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
Phước, thị xã La Gi như sau: ilmenite: 22,40kg/m
3

, tỉ lệ zircon chiếm khoảng 18%,
rutile khoảng 4,0%.
Áp dụng các chỉ tiêu về hàm lượng và chỉ tiêu về điều kiện khai thác và phương
pháp khoanh ranh giới thân quặng, tổng trữ lượng quặng có thể khai thác được tại khu
vực xã Tân Thành là 77.750 tấn và khu vực tại xã Tân Phước là 12.550 tấn. Tổng trữ
lượng cả 2 khu vực khoảng 90.300 tấn.
Công suất và cơ cấu sản phẩm
Quá trình khai thác thường có tổn thất quặng do phải chừa lại góc dốc bờ moong,
… Do vậy, trữ lượng khai thác được đối với loại hình khoáng sản này thường đạt 88%
trữ lượng nguyên khai.
 Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:
Khối lượng cát quặng khai thác: 1.425.000 m
3
/năm
Sản phẩm sau khi tuyển tinh dự kiến:
+ Ilmenite 52% TiO
2
: 64.600 tấn
+ Zircon 65% ZrO
2
: 10.900 tấn
+ Rutile 84% TiO
2
: 2.250 tấn
 Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi:
Khối lượng cát quặng khai thác: 513.000 m3/năm
Sản phẩm sau khi tuyển tinh dự kiến:
+ Ilmenite 52% TiO
2
: 10.300 tấn

+ Zircon 65% ZrO
2
: 1.850 tấn
+ Rutile 84% TiO
2
: 400 tấn
Các hạng mục công trình cụ thể
 Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:
Tổng mặt bằng bao gồm các khu:
- Khu khai trường: Gồm 2 khai trường, mỗi khu 2 cụm vít. Trên mỗi khu khai trường
này dựng nhà giao ca và ăn giữa ca (diện tích 30m2), trạm điện.
- Khu điều hành và sinh hoạt: gồm các hạng mục sau:
+ Nhà điều hành : 30m
2
+ Kho vật tư kỹ thuật : 30m
2
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
+ Nhà ở công nhân viên : 400m
2
+ Nhà ăn : 40m
2
+ Bể nước sinh hoạt : 20m
2
 Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi:
Do khu vực này gần nhà máy và phần lớn lao động phổ thôngtuyển dụng tại địa
phương nên không cần thiết phải xây dựng Khu điều hành và sinh hoạt mà chỉ cần xây
dựng một số hạng mục của Khu khai trường (như đã nêu trên).
Với thời gian tồn tại trong khoảng 3 năm, các hạng mục công trình xây dựng

được trình bày trên được chọn là nhà tạm, được làm kết cấu bằng khung thép V hoặc
gỗ, mái tôn, vách tôn tấm hoặc ván ép. Tổng diện tích là 550m
2
sử dụng. Công tác thi
công xây lắp tại mỏ chủ yếu là lắp ghép các kết cấu đã làm sẵn tại nơi khác đưa về.
Thời gian thi công toàn bộ từ khâu dựng nhà và lắp đặt thiết bị trong vòng 1 tháng là
có thể đưa vào sản xuất.
Công nghệ và thiết bị khai thác:
Công nghệ được lựa chọn để khai thác là tuyển trọng lực bằng hệ thống vít xoắn.
 Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:
Sử dụng hệ thống thiết bị gồm 4 cụm vít, công suất khai thác - tuyển thô mỗi cụm
80m
3
cát quặng/giờ.
- Trang thiết bị cho 1 cụm gồm:
1. Vít xoắn đường kính 1.200mm : 32 cái
2. Bunke cấp liệu dài 3m, rộng 2,5m, cao 2m : 1 cái
3. Thùng phối liệu và lọc rác : 1 cái
4. Bơm cát các loại, bơm nước : 10 bộ
5. Hệ thống cấp đường ống nước : 1 ht
6. Hệ thống cấp điện hạ thế : 1 ht
7. Tủ điện : 1 cái
8. Máy cuốc 0,9m
3
: 1 cái
- Thiết bị dùng chung cho 4 cụm:
1. Trạm biến áp 22/0.4 kV – 400kVA: 2 trạm
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

2. Xe ôtô tải (tải trọng 10 tấn) : 2 cái
3. Máy ủi D5 : 2 cái
4. Một số thiết bị khác
 Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi:
Sử dụng hệ thống thiết bị gồm 2 cụm vít, công suất khai thác - tuyển thô mỗi cụm
50m
3
cát quặng/giờ.
- Trang thiết bị cho 1 cụm gồm:
1. Vít xoắn đường kính 1.200mm : 24 cái
2. Bunke cấp liệu dài 3m, rộng 2,5m, cao 2m : 1 cái
3. Thùng phối liệu và lọc rác : 1 cái
4. Bơm cát các loại, bơm nước : 10 bộ
5. Hệ thống cấp đường ống nước : 1 ht
6. Máy phát điện 200kVA : 1 cái
7. Tủ điện : 1 cái
8. Máy cuốc 0,9m
3
: 1 cái
Các vật tư khác phục vụ cho đầu tư khai thác và sản xuất như: vật liệu xây dựng,
thiết bị điện, nước, mỡ nhớt, công cụ làm việc mua trong nước.
Qui trình khai thác
Sơ đồ công nghệ khai thác và tuyển quặng bằng xưởng tuyển côn vít di động
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Cát quặng
tại hố khai
thác +
Nước
Bè bơm cát cấp liệu

Vít xả cát
Bơm sản phẩm côn
vít xoắn trung gian
Bơm vít trung gian
vít xoắn sản phẩm
Bơm sản phẩm
Bãi quặng
Bơm cát thải
Thải thẳng ra
khu vực đã
khai thác
Các giếng
nước
Cát thải
Cát thải
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
 Thuyết minh qui trình công nghệ khai thác.
Mỗi cụm thiết bị khai thác + tuyển thô làm việc độc lập, liên hoàn theo quy trình
sau:
- Quặng nguyên khai khi được khấu bằng máy xúc gầu lật để đưa quặng vào
bunke cấp liệu. Từ bunke này quặng tự động chảy qua sàng để lọc rác và tới
thùng phối liệu nhờ chênh lệch độ cao.
- Nước được cấp tới thùng phối liệu để hòa trộn cát quặng, từ đây dùng bơm cấp
liệu lên hệ thống thùng cấp liệu cho vít trung gian.
- Từ vít xoắn trung gian, tùy theo hàm lượng khối đang khai thác để điều chỉnh cắt
dòng. Dòng sản phẩm được chảy thẳng tới thùng chứa để bơm sản phẩm bơm
lên bãi quặng. Dòng trung gian được bơm lên 8 vít xoắn sản phẩm để ra sản
phẩm là khoáng vật nặng có hàm lượng từ 80 – 90% KVN.
Khoáng vật nặng sau khi khai thác và tuyển thô được tập trung tại bãi quặng, sau
đó phơi khô (hoặc sấy vào mùa mưa) rồi chuyển tới xưởng tuyển tinh.

Mỗi khoảnh được khấu giật, khai thác từ trên xuống, khấu đến đâu tuyển quặng
đến đó, hết khoảnh nọ đến khoảnh kia.
Với việc áp dụng phương pháp khai thác lộ thiên nên công tác hoàn thổ bằng bãi
thải trong. Tất cả lượng cát tách khỏi quặng trong quá trình khai thác sẽ được dùng để
hoàn lại vào khoảng trống đã khai thác, hoàn thổ lại khai trường sử dụng máy ủi hoàn
thổ tạo lại địa hình gần như ban đầu.
Nhu cầu lao động
 Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
Số lao động cần thiết là 19 người/cụm được tổ chức theo cơ cấu sau:
+ Trưởng ca kiêm kỹ thuật tuyển : 1 người x 3 ca = 3 người
+ Công nhân lái máy ủi : 1 người x 1 ca = 1 người
+ Công nhân lái máy cuốc : 1 người x 3 ca = 3 người
+ Công nhân trực vận hành cụm vít : 2 người x 3 ca = 6 người
+ Công nhân vận hành máy bơm : 2 người x 3 ca = 6 người
Số người cần thiết cho 4 cụm vít: 19 x 4 = 76 người
Số lao động chung 2 cụm là 14 người, gồm:
+ Ban quản đốc xưởng khai thác (QĐ + PQĐ) : 2 người
+ Công nhân trực, sửa chữa điện (3 ca) : 3 người
+ Lái xe ô tô chở quặng : 2 người
+ Thủ kho : 1 người
+ Cấp dưỡng : 3 người
+ Bảo vệ : 3 người
Tổng số lao động: 90 người
 Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi
Số lao động cần thiết là 19 người/cụm với cơ cấu tương tự như trên. Vậy số người
cần thiết cho 2 cụm vít là 38 người.
Số lao động chung 2 cụm là 9 người, gồm:

+ Phụ trách khu vực khai thác : 1 người
+ Công nhân trực, sửa chữa điện (3 ca) : 3 người
+ Lái xe ô tô chở quặng : 1 người
+ Thủ kho + bảo vệ : 2 người
+ Cấp dưỡng : 2 người
Tổng số lao động: 47 người
Nguồn lao động: lao động trực tiếp và phục vụ tuyển dụng chủ yếu từ nguồn nhân
lực ở địa phương được đưa vào sử dụng sau khi qua khóa đào tạo ngắn hạn.
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
Các hạng mục đầu tư hạ tầng kỹ thuật.
Qui hoạch sử dụng đất
Đất trong khu vực Dự án hoàn toàn là đất đồi cát ven biển, trong đó các khu vực
khai thác chồng lấn với một phần diện tích của các dự án du lịch nhưng đều chưa tiến
hành xây dựng.
Hệ thống giao thông
Cả hai khu vực khai thác có điều kiện giao thông khá thuận lợi: từ khu vực xã Tân
Thành theo tỉnh lộ ĐT719 về tỉnh lộ ĐT709 khoảng 18km, đi tiếp 20km về trung tâm
thị xã La Gi (phường Tân An) gặp quốc lộ 55 đi theo hướng đi Bà Rịa – Vũng Tàu là
tới nhà máy chế biến tại Cụm công nghiệp Tân Thiện – La Gi, tổng chiều dài khaỏng
42km đường nhựa; từ khu vực phường Tân Phước về nhà máy chế biến khoảng 3km.
Hệ thống đường giao thông nội bộ trong khu vực khai thác và nối ra các đường
liên huyện - tỉnh, công ty đầu tư dạng đường cấp phối.
Hệ thống cấp nước
 Khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam:
Qua khảo sát, trong khu vực có nhiều khe nước nhỏ hình thành tự nhiên, vào mùa
mưa có nước dẫn từ các triền đồi quanh khu vực đổ vào hai khe suối dẫn nước ra biển.
Tại hai điểm đầu của hai khe suối này nằm trong khu vực khai thác, cũng là điểm thấp
nhất trong khu vực, đào 2 hồ chứa nước cách nhau 500m, dung tích mỗi hồ 6.000m

3
,
lòng hồ lót vải nylon chống thấm. Nước mưa từ các khe trên các triền đồi và các bãi cát
thải được thu hồi lại khoảng 80% đều được dẫn trở lại hồ chứa để phục vụ cho hoạt
động tuyển quặng thô. Như vậy, lượng nước từ hồ chứa có đủ để dùng cho khai thác
hoạt động liên tục 20giờ/ngày vào mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11), vào mùa khô (từ
tháng 12 đến tháng 4 năm sau) hoạt động bán thời gian: 10 tiếng làm việc, 10 tiếng nghỉ
để nước kịp hồi về hồ chứa.
 Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi
Qua khảo sát, gần khu vực khai thác về phía Tây Bắc có một bàu nước, vào mùa
mưa nước từ xung quanh đổ vào đủ phục vụ cho khai thác; mùa khô lập hệ thống thu
hồi nước bằng cách đào mương quanh bãi thải và lót vải nylon chống thấm. Nước từ
các bãi cát thải tự chảy vào mương do chênh lệch độ cao được thu hồi lại khoảng 50%
và được đưa ngược vào bàu chứa để bơm cấp cho khai trường. Theo quy trình thu hồi
nước nêu trên, vào mùa khô chỉ hoạt động bán thời gian: 10 tiếng làm việc, 10 tiếng
nghỉ để nước kịp hồi về bàu chứa.
Bên cạnh, khi dự án đi vào hoạt động sử dụng nguồn nước từ các giếng khoan
trong khu đất dự án cho hoạt động sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại đây và
phòng khi thiếu nước phục vụ công tác khai thác vào mùa khô hạn.
Hệ thống cấp điện
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
Giải pháp cung cấp điện cho khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam là
nguồn điện từ điện lưới quốc gia, được kéo từ đường dây 22Kv cách mỏ khoảng 1km,
lắp 2 trạm biến áp điện có thông số 22/0,4kV – 400kVA, mỗi trạm cung cấp điện cho 2
cụm vít.
Đối với khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi, điện được cung cấp bởi 2 máy phát
điện chạy dầu diezel, công suất mỗi máy 200kVA.
Thông tin liên lạc

Điều kiện thông tin liên lạc rất tốt, có hệ thống đường dây điện thoại cố định được
ghép nối vào mạng viễn thông của Bưu điện tỉnh Bình Thuận hay sóng điện thoại di
động đã phủ tới Mỏ.
Hệ thống cây xanh
Với quy mô hoạt động của dự án thì lượng bụi và tiếng ồn ảnh hưởng đến môi
trường là không thể tránh khỏi. Vì thế, cây xanh cho khu vực dự án là hoàn toàn cần
thiết. Theo quy hoạch, hệ thống cây xanh quanh phạm vi khu vực dự án, đặc biệt là
những hàng dương cần tiếp tục được bảo vệ và phát triển. Bên cạnh, Công ty sẽ trồng
và chăm sóc thêm một số các cây xanh trong khuôn viên dự án để phục hồi cảnh quang
và tạo môi trường xanh sạch sau khi Dự án hoàn thành.
Tiến độ thực hiện dự án
Căn cứ vào diện tích, điều kiện kỹ thuật khai thác, yêu cầu thời gian khai thác để
giao trả đất cho địa phương triển khai các dự án phát triển kinh tế - xã hội khác, thời
gian khai thác:
− Khu vực 57ha thuộc xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam: khai thác trong 3
năm (từ tháng 8/2008 đến tháng 8/2011).
− Khu vực 8,55ha thuộc xã Tân Phước, thị xã La Gi: khai thác trong 1 năm (từ
tháng 8/2008 đến tháng 8/2009).
5. Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển ngành nghề ở
nông thôn tạo điều kiện phát triển kinh tế toàn diện, hiệu quả, cơ cấu kinh tế từng bước
chuyển dịch theo chiều hướng tăng tỷ trọng giá trị tổng sản phẩm và phân công lao
động vào ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. Giảm tỷ trọng giá trị tổng
sản phẩm và phân công lao động vào ngành nông nghiệp, nhất là phá thế độc canh cây
lúa trong sản xuất nông nghiệp ở khu vực nông thôn.
Cùng với sự phát triển kinh tế cả nước nói chung và tỉnh Bình Thuận nói riêng, khi
dự án đi vào hoạt động sẽ tận dụng tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên ven biển hiện có
để khai thác, tinh chế các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất
khẩu. Hơn nữa, dự án còn góp phần làm sạch môi trường, phục vụ cho việc phát triển
du lịch, đồng thời để tận thu, tránh thất thoát, lãng phí tài nguyên khoáng sản quốc gia.

Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản ilmenite - zircon ở xã Tân Thành,
huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận góp phần mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội
đối với khu vực như sau:
− Dự án là một đáp ứng tích cực và kịp thời chủ trương phát triển kinh tế Việt
Nam nói chung và ngành khai thác khoáng sản của tỉnh nhà nói riêng. Dự án được
hình thành sẽ mang lại hiệu quả cho Công ty, góp phần cùng với các công ty khoáng
sản của tỉnh làm tăng sản lượng hàng xuất khẩu và tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng
thu ngoại tệ do xuất khẩu mang lại 11,5 triệu USD…
− Tạo thêm việc làm cho gần 150 lao động tại mỏ và hàng trăm lao động tại Nhà
máy chế biến với thu nhập bình quân khoảng 3 triệu đồng hàng tháng, góp phần giải
quyết việc làm ở vùng nông thôn.
− Dự án không những khả thi về mặt kinh tế - tài chính mà còn thể hiện tầm trọng
mang lại hiệu quả hết sức thiết thực, lâu dài về mặt kinh tế - xã hội.
− Đóng góp vào ngân sách Nhà nước và địa phương lên trên 43 tỷ đồng được thể
hiện trực tiếp qua thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp và các khoản thu khác từ hoạt động kinh doanh của dự án.
6. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
Tổng vốn đầu tư cho khai thác: 13.711.800.000 đồng.
Trong đó :
− Vốn cố định : 11.211.800.000 đồng
+ Vốn xây lắp : 534.000.000 đồng
+ Vốn mua sắm thiết bị : 10.177.800.000 đồng
+ Vốn khác (đền bù, dự phòng) : 500.000.000 đồng
− Vốn lưu động : 2.500.000.000 đồng
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon

CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ-XÃ HỘI
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN
Điều kiện địa chất, địa hình
Đặc điểm địa hình
Khu vực khai thác nằm trong phần địa hình tích tụ có nguồn gốc sông biển, biển
gió và biển, chúng tạo nên các bãi cát dọc bờ biển, các cồn cát cố định và các cồn cát di
động này tùy theo nguồn gốc hình thành.
Đối tượng mà đề án này quan tâm là các dãy sườn đồi cát cố định trong diện tích
xin khai thác. Các tài liệu tra trước đây đã chỉ rõ: So với các cồn cát di động thì các cồn
cát cố định quặng hóa tập trung với hàm lượng cao hơn và có nhiều chỗ đạt giá trị công
nghiệp có thể khai thác tận thu.
Đặc điểm địa hình khu vực xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam là dãy sườn
đồi cát có độ cao từ 5 – 15m, có một vài động cát nhô cao gần 20m đan xen các gò đụn
và bãi bằng cao từ 2 – 3m thường thay đổi theo mưa gió. Phần lớn diện tích là bãi cát
trống. Trong khu vực có nhiều khe nước nhỏ hình thành tự nhiên.
Khu vực xã Tân Phước, thị xã La Gi cũng với địa hình là dãy đồi cát cao từ 2
– 20m, có bề rộng 30 – 50m. Bên trong động cát về phía Tây Bắc có bàu nước, có khá
nhiều nước vào mùa mưa.
Cả hai khu vực đều không có sông, suối lớn.
Đặc điểm địa chất
Qua khảo sát thực địa, phát hiện tại đây thấy dấu hiệu có những lớp cát đen
(quặng ilmenite - zircon), độ tích tụ quặng thấp và phân bố không đều. Thân quặng
ilmenite – zircon tồn tại trên cát gò đụn ở độ cao từ 3 – 15m, nằm tại cát lớp cát xám
trắng hạt mịn, bị bao phủ bởi lớp cát vàng hạt lớn. Giữa các lớp thân quặng trong lớp
cát xám trắng thường bị kẹp các lớp cát vàng hạt thô chứa ít quặng.
Quá trình khai thác của Chủ đầu tư tại điểm khai thác có vị trí và địa hình tương
đồng, điều kiện địa chất công trình tại các khu vực Dự án không gây ảnh hưởng lớn đến
công trình khai thác. Các thân quặng lộ ngay trên mặt địa hình, chiều sâu khai thác
nông. Vì vậy, khu vực dự án sẽ không xảy ra các hiện tượng địa chất động lực phức tạp

gây phá hủy bờ moong khai thác.
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư khai thác thu hồi khoáng sản Ilmenite - Zircon
Điều kiện khí tượng thủy văn
Quá trình lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm phụ thuộc rất nhiều vào điều
kiện khí tượng khu vực Dự án. Do đó, cần phải hiểu rõ đặc trưng khí tượng thuộc khu
vực Dự án để đề xuất các phương án xử lý ô nhiễm môi trường hiệu quả.
Khu vực Dự án nằm trên địa bàn xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam và xã
Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận với các đặc trưng khí tượng thủy văn chủ yếu
như sau:
Nhiệt độ không khí
Bình Thuận nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa và được chia thành 2 mùa
rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm khu vực huyện Hàm Thuận Nam
(0C).
Nhiệt độ (
0
C)
Năm
2003 2004 2005 2006 2007
Cả năm 26,9 26,9 27,0 27,3 27,0
Tháng 1 24,9 25,2 24,4 25,5 25,9
Tháng 2 25,8 25,0 25,9 26,5 25,3
Tháng 3 27,1 26,8 26,4 27,1 27,6
Tháng 4 28,6 28,8 28,2 29,0 28,7
Tháng 5 28,1 28,4 28,8 29,1 28,6
Tháng 6 28,0 27,7 28,0 28,2 26,9
Tháng 7 27,2 27,1 27,2 26,9 27,2
Tháng 8 27,4 26,8 27,2 26,9 26,8

Tháng 9 27,2 27,6 27,1 27,4 27,4
Tháng 10 27,1 27,3 27,5 27,4 27,1
Tháng 11 26,7 27,0 27,4 27,3 26,1
Tháng 12 25,1 25,4 25,9 26,5 26,0
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Thuận 2007)
Chủ dự án: Công ty TNHH TM Tân Quang Cường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH KHKT & MT Minh Việt Page

×