Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

BỘ câu hỏi và đáp án PHẦN THI kỹ NĂNG NGHIỆP vụ CÔNG tác đội KHỐI THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.6 KB, 11 trang )

OAN TN PHềNG GD&T THNH PH VIT TRè
BTC HI THI CH HUY I GII THNH PH VIT TRè
LN TH II, NM HC 2012-2013

Vit Trỡ, ngy

thỏng 2 nm 2013

B CU HI PHN THI K NNG NGHIP V CễNG TC I KHI THCS
TT
Câu 1

Câu hỏi
- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thc hnh
ng tỏc thỏo tht khn
qung ?
- Ch huy i nghi l thc
hnh bi trng cho c.

Câu 2:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
động tác chào kiểu Đội
TNTP Hồ Chí Minh?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
hnh tin.

Câu 3:



- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
động tác: Dậm chân tại
chỗ.
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
quc ca
- Em hóy hng dn v - Hớng dẫn và thực hành động tác quay đằng sau:
1

Câu 4:

Đáp án
- Động tác thắt khăn quàng đỏ:
+ Dựng cổ áo, gấp xếp đổi chiều cạnh đáy khăn, để phần chiều cao còn khoảng 15cm, đặt khăn vào cổ
áo, so 2 đầu khăn bằng nhau, đặt dải khăn bên trái lên dải khăn bên phải.
+ Vòng đuôi khăn bên trái vào trong đa lên trên và kéo ra phía ngoài.
+ Lấy đuôi khăn bên trái vòng từ trái sang phải và buộc tiếp thành nút (từ phải sang trái) với dải khăn
bên phải.
+Thắt nút khăn, chỉnh cho 2 bên dải trên và dới nút khăn xoè ra, sửa nút khăn vuông vắn, bẻ cổ áo
xuống.
- Động tác tháo khăn quàng đỏ
+ Tay trái cầm nút khăn, tay phải cầm dải khăn phải phía trên nút, rút khăn ra.
- Hớng dẫn cách chào kiểu Đội:
+ Đội viên đứng nghiêm
+ Mặt hớng về phía chào
+ Chào bằng tay phải
+ Các ngón tay khép kín giơ lên đỉnh đầu cách thuỳ chán bên phải khoảng 5cm
+ Bằng tay thẳng với cánh tay dới, khuỷ tay chếch ra phía trớc tạo với thân ngời một góc 130 độ.

- ý ngha chào kiểu đội: Tay giơ lên đầu biểu hiện đội viên luôn luôn đặt lợi ích của Tổ Quốc và của
tập thể Đội lên trên, năm ngón tay khép kín tợng trng cho ý thức đoàn kết của Đội viên để xây dựng
Đội vững mạnh.
- Dậm chân tại chỗ:
Khi có khẩu lệnh Dậm chân dậm, sau động lệnh Dậm bắt đầu bằng chân trái dậm theo nhịp hô
hoặc còi, trống nhng không chuyển vị trí. Khi đặt chân xuống đất, mũi chân đặt trớc rồi đến gót chân.
Tay phải vung về phía trớc, bàn tay cao ngang thắt lng, tay trái vung thẳng về phía sau. Khi có khẩu
lệnh Đứng lại - đứng (Động lệnh đứng rơi vào chân phải), đội viên dậm thêm 1 nhịp, kéo chân
phải về t thế nghiêm.


Câu 5:

Câu 6:

Câu 7:

Câu 8:

ch huy chi i thực hành
động tác Quay đằng sau.
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng i
ca
- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
động tác quay phải,
quay trái?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng cho

mng
Em hóy hng dn v ch
huy i viờn thực hành
động tác cầm cờ, giơng
cờ?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
hnh tin

+ Khi có khẩu lệnh: Đằng sau - quay sau động lệnh quay
+ Lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ
+ Quay ngời sang phía bên phải 1 góc 180 độ
+ Sau đó rút chân trái trở lên, trở về t thế nghiêm.
- Động tác quay trái:
Khi có khẩu lệnh bên trái quay sau động lệnh quay ngời sang t thế nghiêm, láy gót chân trái
làm trụ, mũi chân phải làm điểm đỡ, quay ngời sang phía bên trái 1 góc 90độ, sau đó rút chân phải lên,
trở về t thế đứng nghiêm.

+ Động tác cầm cờ:
Bàn tay phải nắm cán cờ cao ngang thắt lng, đốc cán cờ đặt trên mặt đất, sát ngón út bàn chân phải,
Cầm cờ ở t thế nghiêm: Khi có khẩu lệnh nghiêm, kéo cán cờ áp sát vào thân mình, ngời ở t thế
nghiêm.
Cầm cờ ở t thế nghỉ: Khi nghe khẩu hiệu nghỉ chân trái chùng và ngả cờ ra phía trớc.
+ Giơng cờ: Đợc thực hiện khi chào cờ, lễ duyệt đội, diễu hành và đón đại biểu
Từ t thế cầm cờ nghiêm chuyển sang giơng cờ: Tay phải cầm cờ giơng lên trớc mặt, tay thẳng và vuông
góc với thân ngời, cán cờ dựng thẳng đứng. Tay trái nắm cán cờ dới bàn tay phải khoảng 20cm- 30cm,
tay phải di chuyển xuống nắm sát đốc cán cờ, kéo sát vào ngang thắt lng đa về t thế giơng cờ.
- Em hóy hng dn v - Hớng dẫn và thực hành động tác chạy đều:
Sau khi có khẩu lệnh Chạy đều chạy sau động lệnh trái theo nhịp còi hoặc lời hô, đầu gối không
ch huy chi i thực hành +

nhấc cao, không đá chân hai cánh tay co tự thiên, lòng bàn tay hớng vào thân ngời, bàn tay nắm, đánh
động tác chạy đều?
nhẹ ở t thế thoải mái và vung dọc theo hớng chạy ngời hơi đổ về trớc.
- Ch huy i nghi l Khi có khẩu lệnh Đứng lại - đứng động lệnh chỵa thêm 3 bớc nữa rồi kéo chân phải về t thế nghiêm.
thc hnh bi trng cho
c
Hớng dẫn và thực hành động tác sang phải, sang trái:
- Em hóy hng dn v
- Bớc sang phải:
ch huy chi i thực hành Khi có khẩu lệnh: Sang phải... bớc bớc Sau động lệnh Bớc ngời đứng thẳng, mắt nhìn thẳng,
động tác sang phải, sang chân phải bớc sang phải chân trái bớc theo (kiểu sâu đo) cứ nh vậy đến hết số bớc ngời chỉ huy hô.
trái?
Mỗi bớc rộng khoảng bằng vai, bớc xong, trở về t thế nghiêm.
- Ch huy i nghi l - Bớc sang trái:
thc hnh bi trng Khi có khẩu lệnh: Sang trái... bớc bớc Sau động lệnh Bớc ngời đứng thẳng, mắt nhìn thẳng,
chân trái bớc sang trái chân phải bớc theo (kiểu sâu đo) cứ nh vậy đến hết số bớc ngời chỉ huy hô. Mỗi
2


Câu 9:

quc ca
- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
các động tác tiến, lùi?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng i
ca

Câu 10:


- Em hóy hng dn v
ch huy chi i tập hợp
đội hình hàng dọc, điểm
số báo cáo.
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng cho
c

Câu 11:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
các động tác Chạy đều?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng cho
mng
- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
nghi lế Chào cờ?
- i trng ỏnh m
bi i ca

Câu 12:

bớc rộng khoảng bằng vai, bớc xong, trở về t thế nghiêm
- Hớng dẫn và thực hành các động tác tiến, lùi:
+ Động tác tiến:
Khi có khẩu lệnh: Tiến... bớc bớc Sau động lệnh Bớc ngời đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, bắt đầu
bng chân trái bớc lên trớc liên tục theo số bớc ngời chỉ huy hô, khoảng cách bớc chân bằng một bàn

chân, bớc xong trở về t thế nghiêm.
+ Động tác lùi:
Khi có khẩu lệnh: Lùi... bớc bớc Sau động lệnh Bớc ngời đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, bắt đầu
bằng chân trái bớc lên trớc liên tục về phía sau theo số bc ngời chỉ huy hô, khoảng cách bớc chân
bằng một bàn chân, bớc xong trở về t thế nghiêm.
+ Chỉ huy đội hình hàng dọc: Tay trái giơ thẳng lên cao, các ngón tay khép kín, lòng bàn tay hớng về
phía thân ngời.
- Hớng dẫn chi đội điểm số báo cáo:
Sau khi nghe khẩu lệnh Nghiêm! các chi đội điểm số, báo cáo Nghỉ!, các chi đội trởng đứng lên vị
trí chỉ huy chi đội mình, hô Nghiêm! Chi đội điểm số! Phân đội trởng phân đội 1 hô một, các đội
viên phân đội 1 tiếp tục điểm số cho đến ngời cuối cùng. Ngời cuối cùng điểm số xong hô: hết Phân
đội trởng phân đội hai hô tiếp theo số của ngời cuối cùng phân đội 1, các đội viên phân đội 2 điểm số
tiếp. Các phân đội còn lại lần lợt tiến hành nh trên cho đến hết. Chi đội trởng lấy số cuối của các chi
đội cộng với ban chỉ huy (nếu đứng hàng riêng) và đội viên ở đội cờ, đội trống rồi báo cáo với Liên
đội.
- Hớng dẫn và thực hành các động tác Chạy đều:
+ Khi có khẩu lệnh Chạy đều chạy sau động lệnh chạy bắt đầu chạy bằng chân trái theo nhịp
còi hoặc lời hô, đầu gối không nhấc cao, không đá chân, hai cánh tay co tự nhiên, lòng bàn tay hớng
vào thân ngời, bàn tay nắm, đánh nhẹ ở t thế thoảI máI và vung dọc theo hớng chạy, ngời hơi đổ về trớc.
+ Khi có khẩu lệnh đứng lại - đứng động lệnh đứng rơi vào chân phải, đội viên bớc thêm 3 bớc
nữa rồi kéo chân phảI về t thế nghiêm.
- Thực hành nghi lế Chào cờ:
+ Diễn biến: (Sau khi đã tập hợp và ổn định đơn vị)
+ Chỉ huy hô:Mời các vị đại biểu và các bạn chuẩn bị làm lễ chào cờ
+ Chỉ huy hô: Đội nghi lễ vào vị trí (đội cờ của liên đội vác cờ, đội trống đeo trống, đội kèn cầm kèn tay
phảI vào vị trí quy định với từng hình thức tổ chức, đến nơI, đơa cờ về t thế nghỉ)
+ Chỉ huy hô: Nghiêm! đội kèn thỏi kèn hiệu chào cờ. Hết hồi kèn chỉ huy hô Chào cờ - chào! (Dứt động
lệnh chào, chỉ huy hớng về phía cờ), cờ giơng (hoặc kéo), đội trống đánh trống chào cờ, tất cả đội viên giơ
tay chào. (2 đội viên hộ cờ đứng nghiêm không giơ tay chào) ,
+ Dứt tiếng trống, chỉ huy hô Quốc ca đội viên bỏ tay xuống, đừng t thế nghiêm và hát Quốc ca.

3


+ Hát xong Quốc ca, Chỉ huy hô Đội ca! đội viên hát Đội ca.
+ Hát xong đội ca, chỉ huy quay về đội hình, hô: Vì tổ quốc xã hội chủ nghĩa vì lý tởng của Bác Hồ vĩ
đại Sẵn sàng tất cả dội viên hô Sẵn sàng (không giơ tay)
+ Kết thúc lễ chào cờ, chỉ huy hô mời các vị đại biểu và các bạn nghỉ, đội nghi lễ về vị trí
+Trong các buổi lễ lớn, có phút sinh hoạt truyền thống, sau lời đáp sẵn sàng, chỉ huy hô phút sinh
hoạt truyền thồng. Đội Nghi lễ chủ động về vị trí tập hợp đội hình tĩnh tại.
- Đi đều: Khi có khẩu lệnh đi đều- bớc, sau động lệnh bớc, bắt đầu bớc bằng chân trái theo nhịp
còi, nhịp trống hoặc lời hô. Tay phải đánh ra trớc thắt lng, tay trái vung thẳng ra sau đa dọc theo ngời,
bàn tay nắm tự nhiên, bớc đều đặn, ngời thẳng, mắt nhìn thẳng. Khi có khẩu lệnh Đứng lại- đứng!,
động lệnh đứng rơi vào chân phải, chân trái bớc thêm 1 bớc, rồi đa chân phải lên về t thế nghiêm.
Chuyển hớng : chỉ huy hô Vòng bên phi - bớc hoặc Vòng bên phải- chạy những đội viên hàng
bên tráI (ngoài cùng) bớc đến điểm quay (đợc xác định bởi vị trí phân đội trởng khi dứt động lệnh) thì
bớc (chạy) ngắn hơn., đồng thời quay bên phải. Sau đó thì đI (chạy) tiếp va giữ đúng cự ly.

Câu 13:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
chỉ huy động tác đi đều,
chuyển hớng vòng phải?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
quc ca.

Câu 14:

- Em hóy hng dn v

ch huy chi i thực hành
động tác chạy đều?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng cho
mng

- Hớng dẫn và thực hành động tác đi đều, chạy đều:
+ Đi đều:
Khi có khẩu lệnh đi đều bớc sau động lệnh bớc bắt đầu bớc bằng chân trái bớc theo nhịp còi,
trống hoặc lời hô. tay phải đánh ra trớc thắt lng, tay trái vung thẳng ra sau đa theo dọc ngời, bàn tay
nắm tự nhiên, bớc đều đặn, ngời thẳng, mắt nhìn thẳng. Khi có khẩu lệnh Đứng lại - đứng động lệnh
đứng! rơi vào chân phải, chân trái bớc thêm một bớc, rồi đa chân phải lên, trở về t thế đứng nghiêm.
+ Chạy đều:
Khi có khẩu lệnh chạy đều chạy sau động lệnh chạy bắt đầu bớc bằng chân trái bớc theo nhịp
còi, trống hoặc lời hô đầu gối không nhấc cao, không đá chân, hai cánh tay co tự nhiên lòng bàn tay h ớng vào thân ngời,bàn tay nắm, đánh nhẹ ở t thế thoải mái va vung dọc theo hớng chạy, ngời hơi đổ về
phía trớc. Khi có khẩu lệnh Đứng lại - đứng động lệnh đứng! rơi vào chân phải, chân trái bớc thêm
3 bớc, rồi kéo chân phải về t thế đứng nghiêm.

Câu 15:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i tập hợp
Đội hình chữ U?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
hnh tin

- Hớng dẫn chi đội tập hợp đội hình chữ U:
+ Đội hình chữ U đợc dùng khi tổ chức lễ chào cờ, lễ kết nạp đội viên và một hoạt động ngoài trời.
+ Chi đội tập hợp chữ U: Phân đội 1 là 1 cạnh của chữ U, các phân đội giữa làm đáy (có thể 1 hàng

ngang hoặc 2,3hàng ngang) phân đội cuối làm cạnh kia của chữ U.
Khi nghe lệnh tập hợp, các đội viên chạy tại chỗ, sau đó lần lợt chạy về vị trí theo điểm rót của phân
đội, đến nơi thì đứng lại (Phân đội trởng phân đội 1 chạm tay trái vào vai trái chi đội trởng) quay trái
vào trong chữ U về t thế nghiêm.

Câu 16:

- Em hóy hng dn v - Chỉ huy tập hợp đội hình vòng tròn:
+ Khẩu lệnh cự ly rộng- hẹp chỉnh đốn đội ngũ
4


ch huy chi i tập hợp
đội hình vòng tròn?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng cho
c

+ Cự ly hẹp đợc tạo nên do 2 đội viên đứng cạnh nhau nắm tay nhau, cánh tay tạo với thân ngời một
góc 45 độ.
+ Cự ly rộng đợc tạo nên do 2 đội viên đứng cạnh nhau nắm tay nhau, dang thẳng cánh tay vuông góc
với thân ngời. Khi nghe khẩu lệnh thôi đội viên bỏ tay xuống về t thế nghiêm.

Câu 17:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
động tác giơng cờ, vác
cờ?
- Ch huy i nghi l

thc hnh bi trng cho
mng

- Hớng dẫn và thực hành động tác giơng cờ, vác cờ:
*Giơng cờ: Đợc thực hiện khi chào cờ, lễ duyệt Đội, diễu hành và đón đại biểu.
Từ t thế cầm cờ nghiêm chuyển sang gơng cờ: Tay phải cầm gơng cờ lên trớc mặt, tay thẳng và vuông
góc với thân ngời, cán cờ dựng thẳng đứng. Tay trái nắm cán cờ dới bàn tay phải khoảng 20cm 30
cm, tay phải di chuyển xuống nắm sát đốc cán cờ, kéo sát vào ngang thắt lng đa về t thế gơng cờ.
Từ t thế vác cờ chuyển sang gơng cờ: Tay phải kéo đốc cán cờ về sát thân ngời, tay trái đẩy cán cờ ra
phía trớc về t thế gơng cờ.
* Vác cờ: Đợc sử dụng khi diễu hành, khi đa cờ vào làm lễ chào cờ, lễ duyệt Đội, lễ đón đại biểu.
Động tác, t thế vác cờ: Từ t thế cầm cờ nghiêm, tay phải cầm cờ gơng lên trớc mặt, tay thẳng và vuông
góc với thân ngời, cán cờ dựng thẳng đứng. Tay trái nắm cán cờ dới bàn tay phải khoảng 20cm- 30cm,
tay phải di chuyển xuống nắm sát đốc cán cờ, đa thẳng ra phía trớc nghiêng với mặt đất một góc 45 độ,
tay trái kéo cán cờ đặt lên vai phải đa về t thế vác cờ.

Câu 18:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i tập hợp
đội hình chữ U?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
hnh tin

- Hớng dẫn, chỉ huy tập hợp đội hình chữ U:
Khẩu lệnh Cự ly rộng hẹp nhìn chuẩn - thẳng. Sau động lệnh thẳng các đội viên nhìn phân đội tr ởng để chỉnh đốn hàng ngang và dùng tay trái xác định cự ly. Khi nghe khẩu lệnh thôi đội viên bỏ
tay xuống, về t thế nghiêm
Riêng ở góc chữ U luôn luôn có khoảng cách là 1 cự ly rộng xác định bởi tay trái phân đội phó phân
đội 1 đa ngang, (Lòng bàn tay úp song nsong với mặt đất), chạm vai phân đội trởng phân đội 2 và tay

trái phân đội phó phân đội 2 (hoặc 3,4,5 nếu các phân đội đáy là 1 hàng) đa ra phía trớc ( bàn tay
nghiêm, vuông góc với mặt đất) chạm vai phải phân đội trởng phân đội cuối (nếu các phân đội giữa
xếp thành nhiều hàng ngang thì các phân đội trởng của phân đội 3,4,5 đứng sau phân đội trởng phân
đội 2)

Câu 19:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
động tác quay phải,
quay trái?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng cho

- Hớng dẫn động tác quay phải, quay trái:
Quay trái: Khi có khẩu lệnh bên trái quay sau động lệnh quay ngời sang t thế nghiêm, láy gót
chân trái làm trụ, mũi chân phải làm điểm đỡ, quay ngời sang phía bên trái 1 góc 90độ, sau đó rút chân
phải lên, trở về t thế đứng nghiêm.
Quay bên phải: Khi có khẩu lệnh Bên phải - quay sau động lệnh quay ngời đứng nghiêm lấy gót
chân phải ; làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ quay ngời sang phải 1 góc 90độ sau đó rút chân trái lên
trở về t thế nghiêm.
5


mng.
Câu 20:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
thắt, tháo khăn quàng

đỏ?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
Quc ca

- Hớng dẫn và thực hiện thắt, tháo khăn quàng đỏ:
+ Động tác thắt khăn
Dựng cổ áo: Gấp nếp đổi chiều cạnh đáy khăn, để phần chiều cao khăn còn khoảng 15cm, đặt khăn
vào cổ áo, so 2 đầu khăn bằng nhau, đặt dải khăn bên trái lên trên bên phải
Lấy đuôi khăn bên trái vòng từ trái sang phải và buộc tiếp thành nút (từ phải sang trái) với dải khăn
bên phải.
Thắt nút khăn, chỉnh cho 2 giải trên và dới nút khăn xoè ra, sửa nút khăn vuông vắn, bẻ cổ áo xuống.
- Động tác tháo khăn quàng đỏ:
Tay trái cầm nút khăn, tay phải cầm dải khăn phải phía trên nút, rút khăn ra.

Câu 21:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
động tác dậm chân tại
chỗ, đi đều?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng i
ca

Hớng dẫn và thực hành động tác dậm chân tại chỗ, đi đều:
+ Dậm chân tại chỗ: Khi có khẩu lệnh dậm chân dậm sau động lệnh dậm bắt đầu bằng chân
trái, dậm theo nhịp hô hoặc còi, trống nhng không chuyển vị trí. Khi đặt chân xuống đất, mũi chân đặt
trớc rồi đến gót chân. Tay phải vung về phía trớc, bàn tay cao ngang thắt lng, tay trái vung thẳng về
phía sau.

Khi có khẩu lệnh đứng lại đứng! (động lệnh đứng rơi vào chân phả) - đội viên dậm chân thêm 1
nhịp, kéo chân phải về t thế nghiêm.
+ Đi đều: Khi có khẩu lệnh :Đi đều bớc sau động lệnh bớc bắt đầu bớc bằng chân trái theo
nhịp còi, trống hoặc lời hô. Tay phải đánh ra trớc thắt lng, tay trái vung tởăng ra sau đa dọc theo ngời,
bàn tay nắm tự nhiên, bớc đều đặn, ngời thẳng, mắt nhìn thẳng.
Khi có khẩu lệnh Đứng lại- Đứng động lệnh đứng rơi vào chân phải, chân trái bớc thêm 1 bớc rồi
đa chân phải lên, trở về t thế nghiêm.
Đi đều khác dậm chân tại chỗ cơ bản ở bớc di chuyển, đầu gối không nhấc cao, bớc đi bình thờng, gót
chân xuống trớc, mũi xuống sau, không đá hất chân về phía trớc hoặc giật ra phía sau.

Câu 22:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
động tác tiến, lùi?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
Hnh tin

- Thực hành động tác tiến, lùi:
+ Động tác tiến: Khi có khẩu lệnh tiến....bớc- bớc sau động lệnh bớc ngời ở t thế đứng
thẳng, mắt nhìn thẳng, bắt đầu bằng chân trái bớc lên trớc liên tục theo số bớc ngời chỉ huy, khoảng
cách bớc chân bằng một bàn chân, bớc xong trở về t thế nghiêm.
+ Động tác lùi: Khi có khẩu lệnh lùi... bớc- bớc sau động lệnh bớc ngời ở t thế đứng thẳng,
mắt nhìn thẳng, bắt đầu bằng chân trái bớc lên trớc liên tục về phía sau theo số bớc ngời chỉ huy hô,
khoảng cách bớc chân bằng một bàn chân, bớc xong trở về t thế nghiêm.

Câu 23:

- Em hóy hng dn v - Hớng dẫn và thực hành các động tác quay phải, quay trái, quay đằng sau:

+ Quay phải: Khi có lệnh bên phải- quay sau động lệnh quay ngời đứng nghiêm. lấy gót chân phải
6


ch huy chi i thực hành
các động tác quay phải,
quay trái/
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng cho
c
- Em hóy hng dn v
ch huy chi i tp hp
đội hình vòng tròn?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
Cho mng

làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay ngời sang phải 1 góc 90độ sau đó rút chân trái trở lên, trở về
t thế nghiêm.
+ Quay trái: Khi có lệnh bên trái- quay sau động lệnh quay ngời đứng nghiêm. Lấy gót chân trái
làm trụ, mũi chân phi làm điểm đỡ, quay ngời sang trái 1 góc 90độ sau đó rút chân trái trở lên, trở về
t thế nghiêm.

Câu 25:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i tp hp
đội hình chữ U?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng

Quc ca.

Hớng dẫn và thực hành chỉnh đốn chi đội hình chữ U:
Khẩu lệnh Cự ly rộng hẹp nhìn chuẩn - thẳng. Sau động lệnh thẳng các đội viên nhìn phân đội tr ởng để chỉnh đốn hàng ngang và dùng tay trái xác định cự ly. Khi nghe khẩu lệnh thôi đội viên bỏ
tay xuống, về t thế nghiêm
Riêng ở góc chữ U luôn luôn có khoảng cách là 1 cự ly rộng xác định bởi tay trái phân đội phó phân
đội 1 đa ngang, (Lòng bàn tay úp song song với mặt đất), chạm vai phân đội trởng phân đội 2 và tay
trái phân đội phó phân đội 2 (hoặc 3,4,5 nếu các phân đội đáy là 1 hàng) đa ra phía trớc ( bàn tay
nghiêm, vuông góc với mặt đất) chạm vai phải phân đội trởng phân đội cuối (nếu các phân đội giữa
xếp thành nhiều hàng ngang thì các phân đội trởng của phân đội 3,4,5 đứng sau phân đội trởng phân
đội 2)

Câu 26:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thc hnh
động tác quay phải,
quay trái?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
Cho c
- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành

- Hớng dẫn động tác quay phải, quay trái:
+ Quay phải: Khi có lệnh bên phải- quay sau động lệnh quay ngời đứng nghiêm. lấy gót chân phải
làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay ngời sang phải 1 góc 90 độ sau đó rút chân trái trở lên, trở về
t thế nghiêm.
+ Quay trái: Khi có lệnh bên trái- quay sau động lệnh quay ngời đứng nghiêm. Lấy gót chân trái
làm trụ, mũi chân phải làm điểm đỡ, quay ngời sang trái 1 góc 90độ sau đó rút chân trái trở lên, trở về

t thế nghiêm.

Câu 24:

Câu 27:

- Hớng dẫn và chỉnh đốn đội hình vòng tròn:
Khẩu lệnh cự ly rộng (hẹp) chỉnh đốn đội ngũ
+ Cự ly hẹp tạo nên do 2 đội viên đứng cạnh nhau nắm tay nhau, cánh tay tạo với thân ng ời 1 góc 45
độ.
+ Cự ly rộng tạo nên do 2 đội viên đứng cạnh nhau nắm tay nhau, dang thẳng cánh tay, vuông góc với
thân ngời. Khi nghe khẩu lệnh thôi, đội viên bỏ tay xuống về t thế nghiêm.

- Hớng dẫn và thực hành động tác tiến, lùi:
+ Động tác tiến:
Khi có khẩu lệnh: Tiếnbớc bớc Sau động lệnh Bớc ngời đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, bắt đầu
7


động tác tiến, lùi?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
Quc ca

bàng chân trái bớc lên trớc liên tục theo số ngời chỉ huy, khoảng cách bớc chân bằng một bàn chân, bớc xong trở về t thế nghiêm.
+ Động tác lùi:
Khi có khẩu lệnh: Lùibớc bớc Sau động lệnh Bớc ngời đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, bắt đầu
bằng chân trái bớc lên trớc liên tục về phía sau theo số ngời chỉ huy hô, khoảng cách bớc chân bằng
một bàn chân, bớc xong trở về t thế nghiêm.


Câu 28:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
động tác chạy đều?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng cho
mng

- Hớng dẫn và thực hành động tác chạy đều:
Khi có khẩu lệnh chạy đều chạy sau động lệnh chạy bắt đầu chạy bằng chân trái theo nhịp còi
hoặc lời hô, đầu gối không nhấc cao, không đá chân, hai cánh tay co tự nhiên lòng bàn tay hớng vào
thân ngời,bàn tay nắm, đánh nhẹ ở t thế thoải mái va vung dọc theo hớng chạy, ngời hơi đổ về phía trớc. Khi có khẩu lệnh Đứng lại - đứng động lệnh đứng! rơi vào chân phải, đội viên chạy thêm 3 bớc, rồi kéo chân phải về t thế đứng nghiêm.

Câu 29:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
chỉ huy động tác đi
đều, chuyển hớng vòng
trái.
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
hnh tin
- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
động tác chạy tại chỗ ?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng i
ca


- Hớng dẫn và thực hành chỉ huy động tác đi đều,chuyển hớng vòng trái:
Khi có khẩu lệnh đi đều bớc sau động lệnh bớc bắt đầu bớc bằng chân trái bớc theo nhịp còi,
trống hoặc lời hô. tay phải đánh ra trớc thắt lng, tay trái vung thẳng ra sau đa theo dọc ngời, bàn tay
nắm tự nhiên, bớc đều đặn, ngời thẳng, mắt nhìn thẳng. Khi có khẩu lệnh Đứng lại - đứng động lệnh
đứng! rơi vào chân phải, chân trái bớc thêm một bớc, rồi đa chân phải lên, trở về t thế đứng nghiêm.
Vòng trái: Đơn vị đang đi đều, chỉ huy hô Vòng bên trái bớc những đội viên hàng bên trái (ngoài
cùng) bớc đến điểm quay, bớc ngắn hơn đồng thời quay sang trái. Những đội viên hàng bên phải khi
đến điểm quay, bớc dài hơn đồng thời quay bên trái. Sau đó đi tiếp và giỡ đúng cự ly.

- Em hãy hớng dẫn và
ch huy chi i thực
hành động tác Chạy
đều?

- Hớng dẫn và thực hành động tác chạy đều:
Khi có khẩu lệnh chạy đều chạy sau động lệnh chạy bắt đầu chạy bằng chân trái theo nhịp còi,
trống hoặc lời hô đầu gối không nhấc cao, không đá chân, hai cánh tay co tự nhiên lòng bàn tay hớng
vào thân ngời, bàn tay nắm, đánh nhẹ ở t thế thoải mái va vung dọc theo hớng chạy, ngời hơi đổ về
phía trớc. Khi có khẩu lệnh Đứng lại - đứng động lệnh đứng! rơi vào chân phải, đội viên chạy
8

Câu 30:

Câu 31:

- Hớng dẫn động tác chạy tại chỗ, quay phải, quay trái:
+ Khi có khẩu lệnh Chạy tại chỗ - chạy sau động lệnh chạy bắt bắt đầu bằng chân trái, chạy đều
theo nhịp còi hoặc lời hô, nhng không chuyển vị trí. Hai cánh tay co tự nhiên, lòng bàn tay hớng vào
thân, bàn tay nắm, đánh nhẹ ở t thế thoải mái và vung dọc theo hớng chạy.

Khi có khẩu lệnh: Đứng lại - đứng động lệnh đứng rơi vào chân phải- đội viên chạy thêm 3 nhịp
nữa. Dậm chân phải, về t thế nghiêm.


Câu 32:

Câu 33:

Câu 34:

Câu 35:

- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
Quc ca
- Em hãy hớng dẫn và
ch huy chi i thực hiện
thắt, tháo khăn quàng
đỏ?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng cho
c.

thêm 3 bớc nữa, rồi kéo chân phải về t thế đứng nghiêm

- Em hãy hớng dẫn và
ch huy chi i thực
hành động tác Quay
đằng sau.
- Ch huy i nghi l

thc hnh bi trng
hnh tin.
- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thc hnh
ng tỏc thỏo tht khn
qung ?
- Ch huy i nghi l thc
hnh bi trng cho c.

- Hớng dẫn và thực hành động tác quay đằng sau:
+ Khi có khẩu lệnh: Đằng sau - quay sau động lệnh quay
+ Lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ
+ Quay ngời sang phía bên phải 1 góc 180độ
+ Sau đó rút chân trái trở lên, trở về t thế nghiêm.

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
động tác chào kiểu Đội
TNTP Hồ Chí Minh?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng

- Hớng dẫn và thực hiện thắt, tháo khăn quàng đỏ:
+ Động tác thắt khăn
Dựng cổ áo: Gấp nếp đổi chiều cạnh đáy khăn, để phần chiều cao khăn còn khoảng 15cm, đặt khăn
vào cổ áo, so 2 đầu khăn bằng nhau, đặt dải khăn bên trái lên trên bên phải
Lấy đuôi khăn bên trái vòng từ trái sang phải và buộc tiếp thành nút (từ phải sang trái) với dải khăn
bên phải.
Thắt nút khăn, chỉnh cho 2 giải trên và dới nút khăn xoè ra, sửa nút khăn vuông vắn, bẻ cổ áo xuống.
- Động tác tháo khăn quàng đỏ:

Tay trái cầm nút khăn, tay phải cầm dải khăn phải phía trên nút, rút khăn ra.

- Động tác thắt khăn quàng đỏ:
+ Dựng cổ áo, gấp xếp đổi chiều cạnh đáy khăn, để phần chiều cao còn khoảng 15cm, đặt khăn vào cổ
áo, so 2 đầu khăn bằng nhau, đặt dải khăn bên trái lên dải khăn bên phải.
+ Vòng đuôi khăn bên trái vào trong đa lên trên và kéo ra phía ngoài.
+ Lấy đuôi khăn bên trái vòng từ trái sang phải và buộc tiếp thành nút (từ phải sang trái) với dải khăn
bên phải.
+Thắt nút khăn, chỉnh cho 2 bên dải trên và dới nút khăn xoè ra, sửa nút khăn vuông vắn, bẻ cổ áo
xuống.
- Động tác tháo khăn quàng đỏ
+ Tay trái cầm nút khăn, tay phải cầm dải khăn phải phía trên nút, rút khăn ra.
- Hớng dẫn cách chào kiểu Đội:
+ Đội viên đứng nghiêm
+ Mặt hớng về phía chào
+ Chào bằng tay phải
+ Các ngón tay khép kín giơ lên đỉnh đầu cách thuỳ chán bên phải khoảng 5cm
+ Bằng tay thẳng với cánh tay dới, khuỷ tay chếch ra phía trớc tạo với thân ngời một góc 130 độ.
9


hnh tin.
Câu 36:

Câu 37:

Câu 38:

Câu 39:


Câu 40:

- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
động tác: Dậm chân tại
chỗ.
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
quc ca
- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
động tác Quay đằng sau.
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng i
ca
- Em hóy hng dn v
ch huy chi i thực hành
động tác quay phải,
quay trái?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng cho
mng
- Em hóy hng dn v
ch huy i viờn thực
hành động tác cầm cờ,
giơng cờ?
- Ch huy i nghi l
thc hnh bi trng
hnh tin


- ý ngha chào kiểu đội: Tay giơ lên đầu biểu hiện đội viên luôn luôn đặt lợi ích của Tổ Quốc và của
tập thể Đội lên trên, năm ngón tay khép kín tợng trng cho ý thức đoàn kết của Đội viên để xây dựng
Đội vững mạnh.
- Dậm chân tại chỗ:
Khi có khẩu lệnh Dậm chân dậm, sau động lệnh Dậm bắt đầu bằng chân trái dậm theo nhịp hô
hoặc còi, trống nhng không chuyển vị trí. Khi đặt chân xuống đất, mũi chân đặt trớc rồi đến gót chân.
Tay phải vung về phía trớc, bàn tay cao ngang thắt lng, tay trái vung thẳng về phía sau. Khi có khẩu
lệnh Đứng lại - đứng (Động lệnh đứng rơi vào chân phải), đội viên dậm thêm 1 nhịp, kéo chân
phải về t thế nghiêm.
- Hớng dẫn và thực hành động tác quay đằng sau:
+ Khi có khẩu lệnh: Đằng sau - quay sau động lệnh quay
+ Lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ
+ Quay ngời sang phía bên phải 1 góc 180 độ
+ Sau đó rút chân trái trở lên, trở về t thế nghiêm.
- Động tác quay trái: Khi có khẩu lệnh bên trái quay sau động lệnh quay ngời sang t thế
nghiêm, láy gót chân trái làm trụ, mũi chân phải làm điểm đỡ, quay ngời sang phía bên trái 1 góc
90độ, sau đó rút chân phải lên, trở về t thế đứng nghiêm.

+ Động tác cầm cờ:
Bàn tay phải nắm cán cờ cao ngang thắt lng, đốc cán cờ đặt trên mặt đất, sát ngón út bàn chân phải,
Cầm cờ ở t thế nghiêm: Khi có khẩu lệnh nghiêm, kéo cán cờ áp sát vào thân mình, ngời ở t thế
nghiêm.
Cầm cờ ở t thế nghỉ: Khi nghe khẩu hiệu nghỉ chân trái chùng và ngả cờ ra phía trớc.
+ Giơng cờ: Đợc thực hiện khi chào cờ, lễ duyệt đội, diễu hành và đón đại biểu
Từ t thế cầm cờ nghiêm chuyển sang giơng cờ: Tay phải cầm cờ giơng lên trớc mặt, tay thẳng và vuông
góc với thân ngời, cán cờ dựng thẳng đứng. Tay trái nắm cán cờ dới bàn tay phải khoảng 20cm- 30cm,
tay phải di chuyển xuống nắm sát đốc cán cờ, kéo sát vào ngang thắt lng đa về t thế giơng cờ.
- Em hóy hng dn v - Khẩu lệnh Cự ly rộng (hẹp) nhìn chuẩn thẳng Sau động lệnh thẳng các phân đội trởng dùng tay
ch huy chi i chnh n trái xác định cự ly hàng dọc, đội viên phân đội 1 dùng tay trái xác định cự ly hàng ngang. Các đội viên
10



phân đội khác nhìn phân đội trởng của mình để chỉnh đốn hàng ngang, nhìn đội viên phân đội 1 để
hng ngang?
- Ch huy i thc hnh chỉnh đốn hàng dọc. Khi nghe khẩu lệnh Thôi, đội viên bỏ tay xuống về t thế nghiêm.
bi trng chao c?

11



×