Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BÀI tập TÍNH QUI LUẬT của các HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.09 KB, 5 trang )

Bài tập tính qui luật hiện tượng di truyền

ThS. Lê Hồng Thái

BÀI TẬP TÍNH QUI LUẬT CỦA CÁC HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 1: Trong phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen sau: AaBbCcXMXm x AabbCcXmY. Các cặp gen quy định các
tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết :
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4 tính trạng trên.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố.
c) Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ.
ĐS : a. 9/64, b. 1/32, c. 9/256
Bài 2: Phép lai giữa hai cá thể cùng loài có kiểu gen sau đây:
P ♀ aaBbDdXMXm x ♂ AaBbDdXmY.
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và các tính trạng trội hoàn
toàn. Hãy cho biết :
a. Tỉ lệ đời con có kiểu gen AABBddXMXm
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4 tính trạng trên.
c. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố.
d. Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ.
ĐS: a. 0; b. 0,1406; c. 0,0313; d. 0,0703
Bài 3: Bệnh Phênikêtô niệu và bệnh bạch tạng là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên 2 NST thường khác nhau gây
nên. Một cặp vợ chồng đều mang 2 cặp gen dị hợp về 2 bệnh trên. Nguy cơ đữa con đầu lòng bị một trong 2
bệnh trên là bao nhiêu?
ĐS: 3/8
Bài 4 :
a. Trong một quần thể người hệ nhóm máu Rh do 1 gen gồm 2 alen quy định, Rh dương do alen R quy
định, alen r quy định Rh âm, 80% alen ở lô cút Rh là R, alen còn lại là r. Một nhà trẻ có 100 em, tính xác suất
để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?
b. Một cặp bò sữa sinh 10 bê con. Biết tỉ lệ sinh con đực, con cái như nhau. Tính xác suất :
- Không có bê đực.
- Có bê đực


- Có 5 bê đực và 5 bê cái.
- Số bê đực từ 5 đến 7.
ĐS: a. 0,0169; b. 0,001, 0,999, 0,2461, 0,5684
Bài 5: Ở người gen A quy định tính trạng mũi cong, gen a quy định tính trạng mũi thẳng. Một cặp vợ chồng
mũi cong, sinh ra con trai đầu lòng mũi thẳng. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra 2 người con gái mũi
cong, 2 người con trai mũi thẳng, 1 người con gái mũi thẳng ?
ĐS: 0,0082
Bài 6:
a. Giao phấn cây đậu có có cùng kiểu gen Aa biết A cho hạt trơn, a hạt nhăn. Tìm sác xuất ở thế hệ sau nếu
lấy 7 hạt trong đó có 5 hạt trơn và 2 hạt nhăn là bao nhiêu?
b. Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1 ,đời con
của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể 3 nhiễm 2n+1.
c. Bệnh bạch tạng ở người do alen lăn trên NST thường quy định.Một cặp vợ chồng đều dị hợp về cặp gen
trên, họ có ý định sinh 3 người con.
Xác suất để họ sinh được 2 trai và 1 gái trong đó ít nhất có được 1 người con bình thường là bao nhiêu?
ĐS. a. 0,3115; b. 66,67%; c. 36,91%
Bài 7: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng được F1
toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
a. Giải thích kết quả thí nghiệm viết sơ đồ lai
b. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Lấy ngẫy nhiên 4 cây F2. Tính xác suất
- Để cả 4 cây đều có hoa trắng ?
- Để có đúng 3 cây hoa đỏ trong số 4 cây?
- Để có đúng 2 cây hoa đỏ trong só 4 cây?

1


Bài tập tính qui luật hiện tượng di truyền

ThS. Lê Hồng Thái

7
16

C 43

9
16

7
2
16 C 4

9
16

7
16

ĐS: a. P: AABB x aabb  F1 AaBb b. ( )4;
.(( ))3. ;
.( )2. ( )2.
Bài 8: (Casio KV, 2011): Giả sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10cm và cây ngô cao 26cm là do tương tác
cộng gộp của 4 cặp gen qui định. Các cá thể cao 10cm có kiểu gen aabbddee, các cá thể có chiều cao 26cm có
kiểu gen AABBDDEE
a. Xác định kiểu hình con lai F1 nếu bố mẹ của chúng là các cây cao 10cm và 26cm
b. Có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình ở F2. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 chứa 4 alen lặn.
ĐS: a. 18cm; b. 26cm, 24cm, 22cm, 20cm, 18cm, 16cm, 14cm, 12cm, 10cm; 0,2734
Bài 9: Xét 2 cặp tính trạng ở 1 loài thực vật, cho biết A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa đỏ, b: hoa trắng. Cho lai
giữa 2 thứ cây thuần chủng có tính trạng tương phản, thu được F1 đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn, người ta thu
được ở thế hệ F2 gồm 1800 cây trong đó có 432 cây thân cao hoa trắng. Xác định quy luật di truyền chi phối sự

di truyền đồng thời các tính trạng, kiểu gen, kiểu hình của P và F1.
Biết rằng quá trình giảm phân ở bộ phận đực và cái của cây diễn ra giống nhau.
ĐS : Tần số HVG = 20% , KG F1 : Ab/aB, KG P: Ab/Ab x aB/aB
Bài 10: Khi cho lai 2 cơ thể đều dị hợp tử 2 cặp gen và đều có kiểu hình là hạt tròn, màu trắng giao phấn với
nhau. Trong số các kiểu hình xuất hiện ở F1 thấy có số cây hạt dài, màu tím chiếm 4%. Cho biết mỗi tính trạng
do 1 gen nằm trên NST thường quy định, tính trội đều trội hoàn toàn và nếu 2 cơ thể P đều hoán vị gen thì có
tần số hoán vị gen như nhau. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cặp P mang lai và xác định tần số hoán vị gen
( nếu có).
ĐS: fHVG = 40%; KG của P: Ab/aB; fHVG = 20%; KG của P :Ab/aB + TH3: fHVG = 16%; KG của P : Ab/aB x AB/ab
Bài 11:
Ab
aB
Cho 2.000 tế bào sinh hạt phấn, kiểu gen
. Quá trình giảm phân của các tế bào sinh hạt phấn này đã
có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen.
a. Tính số giao tử mỗi loại được sinh ra từ số tế bào trên ?
b. Tính tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa các gen trên NST bằng bao nhiêu?
c. Nếu tần số hoán vị gen của loài là 15% sẽ có bao nhiêu tế bào xảy ra hoán vị gen?
ĐS : a. Ab = aB = 3200 + 400 = 3600, AB = ab = 400, b. 10% (10cM); 600
Bài 12:
Khi lai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với thứ lúa thuần chủng cây thấp, hạt dài người ta thu được
F1 đồng loạt là các cây cao, hạt dài. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, ở F 2 thu được 9000 cây, trong đó có 360 cây
thấp, hạt tròn.
Giả thiết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá
trình giảm phân ở tất cả các cây F 1 trong phép lai đều giống nhau hoặc xảy ra với tần số như nhau (dù cây F 1
được dùng làm dạng bố hay dạng mẹ).
Viết sơ đồ lai và xác định số cây của mỗi kiểu hình ở F2 trong phép lai trên.
ĐS : cây cao, hạt tròn : 1890 cây, cây thấp, hạt dài : 1890 cây, cây cao, hạt dài : 4860 cây, cây thấp, hạt tròn :
360 cây.
Bài 13: Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai phân tích, FB thu được như sau :

165 cây có KG : A-B-D88 cây có KG: A-B-dd
163 cây có KG: aabbdd
20 cây có kiểu gen: A-bbD86 cây có KG: aabbD18 cây có kiểu gen aaB-dd
Biện luận và xác định kiểu gen của cây dị hợp nói trên và lập bản đồ về 3 cặp gen đó?
ĐS:
 khoảng cách giữa B và D là : 100% - 61% = 39% = 39cM
 khoảng cách AD là: [(88 + 86)/540]x100% = 32% = 32cM
 khoảng cách BA là : [(20 +18)/540]x100% = 7% = 7cM
Bài 14: Xét 4 gen liên kết trên một nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định 1 tính trạng. Cho một cá thể dị hợp tử 4 cặp
gen (AaBbCcDd) lai phân tích với cơ thể đồng hợp tử lặn, F B thu được 1000 các thể gồm 8 phân lớp kiểu hình
như sau:
2


Bài tập tính qui luật hiện tượng di truyền

ThS. Lê Hồng Thái

Kiểu hình
Số lượng
Kiểu hình
Số lượng
aaBbCcDd
42
aaBbccDd
6
Aabbccdd
43
AabbCcdd
9

AaBbCcdd
140
AaBbccdd
305
aabbccDd
145
aabbCcDd
310
 Xác định trật tự và khoảng cách giữa các gen.
B
B
42 + 43 + 9 + 6
A
A
1000
ĐS: Tần số HVG vùng
= f (đơn ) + f (kép) =
= 10%
d
d
140 + 145 + 9 + 6
c
c
1000
Tần số HVG vùng = f (đơn ) + f (kép) =
= 30%
Bài 15: Trong một cá thể giả định, con cái thân bè, lông trắng, thẳng được lai với con đực thân mảnh, lông đen,
quăn tạo ra F1 thân mảnh, lông trắng, thẳng. Cho con cái F1 giao phối với con đực thân bè, lông đen, quăn thu
được đời sau:
Thân mảnh, lông trắng, thẳng

169
Thân mảnh, lông đen, thẳng
19
Thân mảnh, lông đen, quăn
301
Thân bè, lông trắng, quăn
21
Thân mảnh, lông trắng, quăn
8
Thân bè, lông đen, quăn
172
Thân bè, lông đen, thẳng
6
Thân bè, lông trắng, thẳng
304
Hãy lập bản đồ di truyền xác định trật tự các gen và khoảng cách giữa chúng.
ĐS:

f (A-B)=

169 + 172 + 6 + 8
× 100% = 35,5%
1000
21 + 19 + 6 + 8
× 100% = 5,4%
1000

f (B-C)=
Bài 16 : Xét 3 cặp gen dị hợp nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.
ABD

abd

a. Nếu ở một cá thể có trình tự sắp xếp các gen trên cặp nhiễm sắc thể này là
, khoảng cách tương
đối trên nhiễm sắc thể giữa gen A với gen B là 20 cM; giữa gen B với gen D là 15 cM và trong giảm phân xảy
ra cả trao đổi chéo đơn lẫn trao đổi chéo kép thì theo lí thuyết cá thể này tạo ra giao tử AbD có tỉ lệ là bao
nhiêu?
b. Nếu quá trình giảm phân ở một cá thể đã tạo ra 8 loại giao tử với thành phần alen và có tỉ lệ là ABD =
abd = 2,1% ; AbD = aBd = 12,95% ; ABd = abD = 28,5% và Abd = aBD = 6,45% thì trình tự sắp xếp các gen
trên cặp nhiễm sắc thể này và khoảng cách tương đối giữa chúng là bao nhiêu cM?
ĐS: a. 1,5%; b. AdB//aDb, Khoảng cách A, a với D, d = 28 cM, Khoảng cách D, d với B, b = 15 cM
Bài: Lai phân tích một cơ thể dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) được F1:
A-B-D- = 43
aabbdd = 42
A-B-dd = 289
aabbD- = 287
A-bbdd = 6
aaB-D- = 5
A-bbD- = 63
aaB-dd = 65
a) Xác định cấu trúc di truyền của thể dị hợp nói trên.
b) Xác định trật tự các gen trên nhiễm sắc thể.
c) Tính hệ số trùng hợp.
3


Bài tập tính qui luật hiện tượng di truyền

ThS. Lê Hồng Thái


ABd
abD

ĐS: a.
; b. 1,375%, 0,8088
Bài 17: Khi lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻ thu
được F1 gồm 100% ruồi giấm mắt đỏ, cánh bình thường. Cho các ruồi giấm F1 tạp giao với nhau nhận được F2
như sau:
Ruồi giấm cái:
300 con có mắt đỏ, cánh bình thường
Ruồi giấm đực:
135 con có mắt đỏ, cánh bình thường
135 con có mắt trắng, cánh xẻ
14 con có mắt đỏ, cánh xẻ
16 con có mắt trắng, cánh bình thường.
1. Hãy biện luận để xác định các quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên.
2. Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng mỗi tính trạng trên đều do một gen quy định.
a
X BA X b X BA Y
x
ĐS:
; f = 10%
Câu 18:
1.Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen tương
ứng trên Y). Người bệnh có kiểu gen XaXa ở nữ và XaY ở nam. Có sơ đồ phả hệ sau đây:

Thế hệ I
Thế hệ II

1

□1

2

□2
3

 : nữ bình thường
□ : nam bình thường
 : nam bị bệnh

4

Hãy cho biết :
a. Kiểu gen ở I1, II2 và II3, căn cứ vào đâu để biết được điều đó?
b. Nếu người con gái II 2 lấy chồng bình thường thì xác suất để con đầu lòng của họ bị bệnh máu khó
đông là bao nhiêu?
ĐS: b. 12,5%
Bài 19:
Cho hai ruồi đều thuần chủng là ruồi cái thân vàng, cánh xẻ và ruồi đực thân nâu cánh bình thường lai
nhau được F1 có ruồi cái toàn thân nâu, cánh bình thường; ruồi đực toàn thân vàng, cánh xẻ. Cho ruồi cái F 1 lai
với ruồi đực thân nâu, cánh bình thường thu được ruồi F 2 có 279 ruồi thân nâu, cánh bình thường; 74 ruồi thân
vàng, cánh xẻ; 15 ruồi thân nâu, cánh xẻ; 15 ruồi thân vàng, cánh bình thường.
a. Tính khoảng cách giữa 2 gen trên NST quy định cho 2 tính trạng trên.
b. Nếu chỉ căn cứ vào số lượng các cá thể thu được ở F 2 trên thì sai số về khoảng cách giữa 2 gen là bao
nhiêu ?
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và một số ruồi đực mang toàn gen lặn của 2 gen trên bị chết ở
giai đoạn phôi.
ĐS: a. 15,3061cM; b. 0,7367cM
Bài 20: Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà

mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà
trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có
sọc.
Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn.
Nếu cho các gà F1 trên lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F 1 đều có diễn biến giảm phân như
gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định ở F2:
- Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp.
- Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn.
ĐS: F1 x F1 :
AD/ad XBXb
x
AD/ad XBY; 0,085; 0,04
Câu 21: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F 1 gồm toàn
cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
4


Bài tập tính qui luật hiện tượng di truyền

ThS. Lê Hồng Thái

1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2. Cho tất cả các cây quả
tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây
này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/9

B. 1/12

C. 1/36


5

D. 3/16



×