Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Mở rộng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP á châu chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.88 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU LIÊN

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU LIÊN

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HUY HOÀNG

THÁI NGUYÊN - 2014


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong Luận văn này là trung thực và
chính xác. Những kết quả của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ
công trình nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình!

Học viên

NGUYỄN THỊ THU LIÊN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Mở rộng hoạt động cho vay hộ kinh
doanh tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thái Nguyên”, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin được chân thành bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và
tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau

đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế, Bộ môn Kinh tế học của trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân Trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên
hướng dẫn TS Nguyễn Huy Hoàng.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp đã chia sẻ nhiều tư
liệu và kinh nghiệm quý báu liên

Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Thái Nguyên
đã giúp tôi thực hiện thành công Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên

NGUYỄN THỊ THU LIÊN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 3
5. Bố cục đề tài .................................................................................................. 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH ...................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng .......................................................... 4
1.1.1. Khái niệm............................................................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ....................................................... 5
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự nghiệp phát triển kinh
tế xã hội của một quốc gia ............................................................................. 6
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng .............................................................. 7
1.1.5. Nội dung cơ
1

ươ

....................... 11

.............................................................................. 15

1.2. Hộ kinh doanh .......................................................................................... 18
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của hộ kinh doanh........................................ 18
1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ kinh doanh ..................... 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


iv
1.3. Mở rộng cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thương mại .................. 19
1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay hộ kinh doanh ...................................... 19
1.3.2. Nội dung mở rộng cho vay ................................................................ 20
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay đối với hộ
kinh doanh .................................................................................................. 21
1.4. Kinh nghiệm về m
ươ

i của Việt Nam ........... 26

1.4.1. Kinh nghiệm về m
thế giới ......................................................................................................... 26
thươ

.................................................................................. 29

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31
2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 32
2.2.1. Thông tin thứ cấp ............................................................................... 32
2.2.2. Thông tin sơ cấp ................................................................................ 32
2.3. Phươ

thông tin ............................................................. 36

2.3.1. Thống kê mô tả .................................................................................. 36
2.3.2. Thống kê so sánh ............................................................................... 37
u ............................................................. 37

ng ............................................................................ 37
............................................................................... 39
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG

CHO VAY HỘ KINH

DOANH TẠI ACB THÁI NGUYÊN........................................................... 40
3.1. Sơ lược về địa bàn nghiên cứu ................................................................. 40
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên .......................................... 41
3.1.2. Nhân khẩu và lao động của tỉnh Thái Nguyên .................................. 41
3.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng của tỉnh Thái Nguyên .................................. 42
3.1.4. Điều kiện kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ............................................ 42
3.1.5. Điều kiện văn hóa, y tế, giáo dục ...................................................... 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v
3.2. Ngân hàng Á Châu

....................................... 44
.......................................................................... 44

3.2.2. Mục tiêu ............................................................................................. 44
3.2.3. Chiến lược .......................................................................................... 45
3.2.4. Phát triển và các cột mốc đáng nhớ ................................................... 47
..................................................................... 49
3.2.6. Mạng lưới hoạt động.......................................................................... 49
3.1.7. Ngân hàng Á Châu chi nhánh Thái Nguyên ...................................... 50
3.3


-

....................... 52

3.3.1. Khái quát chung về tình hình huy động và cho vay tại Thái Nguyên ..... 53
3.3.2. Kết quả hoạt động của ACB- CN Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013.... 56
3.4. Thực trạng cho vay hộ kinh doanh tại ACB Thái Nguyên ...................... 57
3.4
............................... 57
3.4.2. Thực trạng quy mô dư nợ cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Á Châu - CN Thái Nguyên .............................................................. 58
3.4.3. Thực trạng mở rộng về số lượng khách hàng .................................... 64
3.4.4. Thực trạng chất lư

-

.......................................................................................... 65
3.4.5. Thực trạng kiểm soát rủi ro cho vay hộ kinh doanh .......................... 67
3.5

................................... 68

3.5

................................................ 68

3.5.2. Số lư

..................................... 68


3.5

......................... 69

3.6. Đánh giá chung thực trạng m
-

.............................................................. 71

3.6.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 71
3.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong m
doanh tại Ngân hàng TMCP Á Châu - CN Thái Nguyên ............................ 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vi
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY
VỐN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH ....................................... 76
4.1. Định hướng m

.... 76

4.2. Giải pháp mở rộng cho vay đối hộ kinh doanh tại chi nhánh ACB
Thái Nguyên .................................................................................................... 77
4.2.1. Mở rộng nguồn vốn để cho vay ......................................................... 77
4.2.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng, cải tiến thủ tục, điều kiện vay vốn ... 78
4.2.3. Đa dạng hóa chính sách lãi suất......................................................... 81
4.2.4. Tăng cường công tác marketing và áp dụng chính sách khách

hàng phù hợp với hộ kinh doanh ................................................................. 81
4.2.5. Giải pháp đa dạng hoá sản phẩm hỗ trợ cho hoạt động tín dụng
cho vay hộ kinh doanh ................................................................................. 83
........................................................................ 84
, nâng

ng cán bộ tín dụng ... 85

4.2.8. Nâng cao cơ sở vật chất, chú trọng chiến lược đầu tư công nghệ ..... 87
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 87
4.3.1. Kiến nghị đối với hộ kinh doanh ....................................................... 87
4.3.2. Kiến nghị đối với ACB Thái Nguyên nói riêng và ACB nói chung ..... 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ..................................................................... 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ACB

:

CN


:

Chi nhánh

DN

:

Doanh nghiệp

ĐT&PT

:

Đầu tư và Phát triển

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

KCN

:

Khu Công nghiệp

KH


:

Kế hoạch

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

NHTMCP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

TDND

:

Tín dụng nhân dân

TMCP VN Thịnh vượng

:

Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

TH


:

Thực hiện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

của ACB Thái Nguyên
với các ngân hàng khác tại địa bàn Thái Nguyên ..................... 54

Bảng 3.2.

Tình hình cho vay trên địa bàn Thái Nguyên ........................... 55

Bảng 3.3.

Kết quả hoạt động của ACB - CN Thái Nguyên ...................... 57

3.4.

Dư n

-


........ 58

Bảng 3.5.

theo lĩnh vực
cho vay ...................................................................................... 60

Bảng 3.6.
3.7.

h doanh theo địa bàn .......... 62
Dư n

-

3.8.

n ........ 63
-

............................................................................. 65
3.9.

.................................................................... 67

Bảng 3.10.
Bảng 3.11.

........ 68
Thống kê số lư


......... 69

3.12.

....................................................................... 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

B

3.1:

-

....... 59

3.2: Phân loại quy mô tín dụng cá nhân theo lĩnh vực cho vay ...... 61
3.3: D

- CN Thái Nguyên ... 62

3.4:


-

.... 64

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Mạng lưới hoạt động

....................................................... 50

Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức ACB- CN Thái Nguyên ........................................... 51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

.

,
, nhưng trong nhiều năm qua khu vực kinh tế hộ gia
đình vẫn có quy mô kinh doanh nhỏ, công nghệ thiếu hiện đại, chất lượng sản
phẩm chưa có sức cạnh tranh cao nhưng lại đối mặt trước nhiều thách thức
khó khăn đặc biệt là về nguồn vốn. Nhà nước mới chỉ có chính sách hỗ trợ
vốn vay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, chưa có chính sách riêng để hỗ trợ cho
kinh tế hộ gia đình nên các hộ kinh doanh vẫn rất khó tiếp cận được vốn vay .


m
ình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2

đề tài
“Mở rộng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Thái Nguyên”

.

2. Mục tiêu nghiên cứu

hưởng đến k
TMCP Á Châu doanh trên địa bàn, giúp hộ kinh doanh có thể
tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn, để hộ kinh doanh có thể mở rộng quy mô, đầu tư
chiều sâu, nâng cao năng lực cạnh tranh…giúp hộ kinh doanh phát triển.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

,
.

- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ACB . Nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động cho vay hộ kinh doanh trên địa bàn Thái Nguyên. Trên cơ sở đó xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng tín dụng cho các hộ kinh
doanh tại thành phố Thái Nguyên.

-

.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh tại
ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Thái Nguyên
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: C
, các nhân tố ảnh hưởng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3
tới khả năng tiếp cận tín dụng của hộ kinh doanh, đề xuất giải pháp mở rộng
cho vay hộ kinh doanh.
+ Về thời gian:

20112018.

4. Những đóng góp của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài

:

-

ng.


-

- Giúp

và ACB

Thái Nguyên nói riêng có cái nhìn tổng quan và cụ thể hơn về thị trường tín
dụng cho hộ kinh doanh tại Thái Nguyên
.
- Xác định được nhân tố chủ yếu có ảnh hưởng đến việc mở rộng tiếp
cận tín dụng của hộ kinh doanh.
- Đề xuất được những giải pháp khả thi, góp phần giúp ACB xây dựng
được chính sách hợp lý và tạo ra các sản phẩm phù hợp nhằm mở rộng thị
phần tại Thái Nguyên.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương, cụ thể
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và mở rộng hoạt động
cho vay hộ kinh doanh
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ACB
Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4
Chương 4: Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay vốn tín dụng
đối với hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Thái Nguyên.
Chƣơng 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm

, cá nhân và các cơ quan Chính phủ. Cùng với sự
phát tr
02 mảng chính:
- Tín dụng cá nhân: Phục vụ các khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh
cá thể như: vay sản xuất kinh doanh bổ sung vốn lưu động, vay mua
nhà/đất, vay xây dựng/sửa chữa nhà, vay mua ôtô, du học, tiêu dùng phục
vụ đời sống cá nhân…
- Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu
cầu vốn cho sản xuất kinh doanh như: cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài
sản, thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân hàng khác).
ý đến loại hình tín dụng cho xuất khẩu phục vụ chủ yếu cho các doanh nghiệp
kinh doanh xuất khẩu.
Đối với ngân hàng thương mại, tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân
hàng, là một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng. Vì vậy, trên cơ sở tiếp
cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được hiểu như sau: Tín
dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5
(ngân hàng và các tổ chức tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể sản xuất kinh doanh khác), trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay

có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn
thanh toán (Nguyễn Thị Mùi, 2006). Như vậy, có thể hiểu, t

3 nội dung sau:
- Một là, có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu
sang cho người sử dụng.
- Hai là, sự chuyển nhượng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn.
- Ba là, sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một phạm trù hẹp của tín dụng, xoay quanh các
mối quan hệ cơ bản giữa ngân hàng và các bên đi vay. Tín dụng ngân hàng
chỉ xuất hiện khi có tiền tệ, hệ thống tài chính và ngân hàng đóng vai trò là
các trung gian tài chính trong các mối quan hệ này. Do vậy, tín dụng ngân
hàng sẽ mang các đặc điểm cơ bản sau:
- Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ: Đã
có rất nhiều hình thức vật ngang giá được sử dụng trong quá trình trao đổi
nhưng tiền tệ là phát minh vĩ đại nhất của con người khi nó đóng vai trò làm
vật ngang giá trong quá trình trao đổi thúc đẩy lưu thông và được sử dụng
mặc nhiên và phổ biến cho tới thời điểm hiện nay tại mỗi quốc gia.
- Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và
cho vay: Trong quan hệ tín dụng cũ bên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6
, các trung gian tài chính đã
ra đời như một tất yếu để hỗ trợ người đi vay và cho vay.
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn

toàn phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa: Ngân hàng
có các mục tiêu, kế hoạch phát triển riêng và tập trung vào các phân khúc
khách hàng khác nhau từ đó dẫn tới các hoạt động phát triển tín dụng đôi khi
không gắn với quy mô sản xuất và lưu thông hàng hóa. Trên thực tế, ở Việt
Nam thời gian qua tín dụng phi sản xuất của Việt Nam đã tăng trưởng vượt
bậc. Tạo ra sự tăng trưởng nóng của các ngành bất động sản, chứng khoán,
vàng,... kéo theo nhiều hệ lụy cho nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa
các chủ thể trong nền kinh tế. Ngân hàng là một định chế tài chính chuyên
nghiệp với các quy định chặt chẽ về các chỉ tiêu nghiệp vụ, định hướng phát
triển tốt và là nhà tài trợ chính cho mọi hoạt động của nền kinh tế. Thông qua
ngân hàng, vốn được đưa từ các cá nhân, tổ chức có tiền nhàn rỗi sang các cá
nhân, tổ chức đang thiếu vốn. Cũng xuất phát từ nhu cầu vốn lớn của nền kinh
tế nên các ngân hàng cần phải mở rộng quy mô vốn, từ đó ngày càng thúc đẩy
việc tích tụ, tập trung vốn mạnh mẽ của ngân hàng thông qua việc tăng vốn, tái
đầu tư từ lợi nhuận giữ lại, liên doanh, liên kế

ận ủy thác...

1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế
xã hội của một quốc gia
:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm
và đầu tư, nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp
ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển.Trong nền kinh tế sản xuất hàng
hóa, tín dụng là một trong những nguồn vốn hình thành vốn lưu động và vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


7
cố định của doanh nghiệp. Vì vậy, tín dụng đã góp phần huy động vật tư hàng
hóa đi vào sản xuất thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình
tái sản xuất cho xã hội.
- Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Hoạt
động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng trên cơ sở
đó cho các đơn vị kinh tế vay lại. Mặt khác, quá trình đầu tư tín dụng được
thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các doanh nghiệp lớn, những
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
các ngành kinh tế mũi nhọn.
- Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán
kinh tế của các cơ sở kinh doanh. Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận
động trên cơ sở có hoàn trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã
kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi khi
cơ sở kinh doanh sử dụng vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện
nâng cao doanh lợi của cơ sở kinh doanh.
- Tín dụng tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước
ngoài: Trong điều kiện kinh tế “mở” tín dụng đã trở thành một trong những
phương tiện nối liền các nền kinh tế của các châu lục.
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng
như sau:
1.1.4.1. Dựa vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần:
tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đặc
điểm của loại cho vay này là mỗi khi phát sinh nhu cầu vay vốn khách hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

8
phải tiến hành thủ tục làm đơn xin vay kèm theo các chứng từ, hóa đơn xin
vay để cán bộ tín dụng kiểm tra đối tượng vay đối với từng hồ sơ cụ thể.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Hạn mức tín dụng là số dư nợ cho
vay cao nhất mà ngân hàng cam kết cho khách hàng vay có hiệu lực trong một
thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở nhu cầu vay
vốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi được ngân hàng
ấn định hạn mức tín dụng thì khách hàng được quyền vay vốn trong phạm vi
hạn mức tín dụng đó.
- Cho vay theo dự án đầu tư:

.
- Cho vay trả góp: Cho vay trả góp các doanh nghiệp nhỏ, hộ gia đình
thường được áp dụng cho khách hàng vay vốn là cá nhân, gồm những người
buôn bán nhỏ, thợ thủ công không có nhiều vốn hoặc những cá nhân có nhu
cầu vay vốn để xây nhà, sửa chữa nhà, mua sắm phương tiện…Theo phương
thức này, ngân hàng và khách hàng có thoả thuận mức cho vay, thời hạn cho
vay, lãi suất cho vay và số kỳ hạn trả góp để xác định một hạn mức tín dụng
trả góp trong suốt thời hạn vay.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ
chức tín dụng làm đầu mối giàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Thấu chi là một kỹ thuật cấp tín dụng
của ngân hàng cho khách hàng, theo đó ngân hàng sẽ cho phép khách hàng chi
vượt số dư có trên tài khoản thanh toán của khách hàng để thực hiện các giao
dịch thanh toán kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, sinh hoạt tiêu dùng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Đối

với những khách hàng thỏa mãn điều kiện của ngân hàng phát hành thẻ tín
dụng, sau khi ký hợp đồng tín dụng thẻ với ngân hàng, ngân hàng sẽ cấp cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9
khách hàng một thẻ tín dụng với một số tiền được cài sẵn trong bộ nhớ theo
hạn mức tín dụng đã được hai bên thỏa thuận. Khách hàng sử dụng thẻ tín
dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã
được chấp thuận.
1.1.4.2. Dựa vào mục đích của tín dụng
- Cho vay sản xuất công, thương nghiệp: giúp doanh nghiệp trang trải các
chi phí như mua hàng, nhập kho, trả thuế, trả lương cho cán bộ công nhân viên.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: giúp tài trợ cho việc mua ô tô, nhà ở,
trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà cửa
hay trang trải các khoản viện phí và các chi phí cá nhân khác.
- Cho vay bất động sản: bao gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn
hạn và giải phóng mặt bằng cũng như các khoản cho vay dài hạn tài trợ cho
việc mua đất canh tác, nhà, trung tâm thương mại và mua các tài sản nước
ngoài. Đối với loại hình cho vay này, ngân hàng được bảo đảm bằng chính tài
sản thực: Như đất đai, toà nhà và các công trình khác
- Cho vay nông nghiệp: nhằm hỗ trợ nông dân trong hoạt động gieo
trồng, thu hoạch và bảo quản sản phẩm.
- Cho vay đối với các tổ chức tài chính: bao gồm các khoản tín dụng
dành cho ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài
chính khác.
1.1.4.3. Dựa vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Mục đích của loại cho vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản

lưu động.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng. Mục đích của loại cho vay này thường là tài trợ cho việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10
đầu tư vào tài sản cố định, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất
kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô thu hồi vốn lớn.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên. Mục đích của loại cho vay này là tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
1.1.4.4. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay không có bảo đảm là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố hay bảo lãnh của người thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của
người vay để thanh lý nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà
thay vào đó là những điều kiện như: phương án kinh doanh được ngân hàng
đánh giá có tính khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận cao; doanh nghiệp
phải kinh doanh có lãi trong hai năm liền kề thời điểm vay vốn. Khách hàng
là những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành
mạnh, quản trị có hiệu quả, khi đó ngân hàng dựa vào uy tín của khách hàng
mà không cần nguồn thu nợ bổ sung.
- Cho vay có bảo đảm là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng
nắm giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của người đi vay hoặc thuộc sở hữu
của người bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thường gặp là: thế chấp, cầm cố,
hoặc bảo lãnh. Mục đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng
ngân hàng có quyền xử lý các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm
này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho
nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Các tài sản bảo đảm ở đây thường là

các bất động sản, động sản thuộc quyền sở hữu của bên đi vay, được phép giao
dịch, không có tranh chấp, tài sản được bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
1.1.4.5. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng được cung cấp bằng tiền.
Đây là hình thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và được thực hiện
bằng các kỹ thuật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng
thời vụ, tín dụng trả góp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11
- Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến
và đa dạng, mà điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phương thức này ngân
hàng hoặc công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp
tài sản cho khách hàng và theo định kỳ khách hàng hoàn trả nợ vay gồm cả
gốc và lãi.
1.1.4.6. Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng
- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những khách hàng
có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ được phát sinh và còn trong thời hạn
thanh toán. Các hình thức này gồm có: chiết khấu, mua lại các phiếu bán
hàng, nghiệp vụ thanh lý.

:
1.1.5.1. Nguyên tắc cho vay
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng và có hiệu quả kinh tế. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng
đến mục tiêu và yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát

triển. Ðối với các tổ chức kinh tế, tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ
thể trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các tổ chức này
hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình.
- Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng
thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng: Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm
bảo cho các ngân hàng thương mại tồn tại và hoạt động bình thường, bởi
nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động. Ðó là một
bộ phận tài sản của các sở hữu chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử
dụng, ngân hàng phải có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12
hàng mà họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn
thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng.
- Việc bảo đảm tiền vay phải thực hiện theo qui định của chính phủ:
Quá trình cung ứng vốn tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại đối với
nền kinh tế sẽ làm tăng sức mua của xã hội, làm tăng khối lượng tiền trong
nền kinh tế, làm tăng áp lực đối với lượng hàng hoá ở trên thị trường. Ngoài
ra do tính chất vận động của vốn tín dụng là gắn liền với sự vận động của vật
tư hàng hoá, gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị. Do
đó cần thực hiện nguyên tắc bảo đảm giá trị vật tư hàng hoá tương đương cho
những khoản tín dụng đang thực hiện. Bảo đảm tiền vay có thể thực hiện bằng
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, hoặc bảo đảm bằng chính tài
sản được tạo ra do sử dụng vốn vay hoặc bảo đảm bằng tín chấp.
1.1.5.2. Điều kiện thủ tục cho vay
- Ðịa vị pháp lý của khách hàng vay vốn: Khách hàng vay vốn phải có
năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo

Luật dân sự.
, kinh doanh dịch vụ và đời
sống; tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có lãi, cam kết của khách hàng
về việc phải mua bảo hiểm đối với tài sản là đối tượng vay vốn (tài sản hình
thành sau khi vay) mà theo pháp luật quy định phải mua bảo hiểm…
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp: Khách hàng không được vay
vốn để sử dụng cho các mục đích mà pháp luật cấm như: để mua sắm, chi phí
hình thành tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi; để
thanh toán chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm; để đáp
ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13
- Có tài liệu chứng minh khả năng sử dụng vốn vay phù hợp với qui
định của pháp luật (ví dụ như có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt) và khả năng hoàn trả vốn vay.

với từng đối tượng vay khác
nhau sao cho phù hợp.
1.1.5.3. Đảm bảo tiền vay
- Hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro, để đảm bảo an toàn hiệu quả
trong cho vay và tránh rủi ro, luật pháp đã qui định những vấn đề về nguyên
tắc cho vay, các hạn chế để đảm bả

việc kiểm tra, đánh giá khả năng hoàn trả vốn vay của người vay vốn.
- Các hạn chế để đảm bảo an toàn tín dụng,
, một số ngành,

một số lĩnh vực kinh doanh nhờ đó tránh được rủi ro và phân tán rủi ro tín dụng.
- Các biện pháp bảo đảm trong cho vay

:
 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp:
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp là việc bên vay vốn thế chấp tài
sản của mình cho bên cho vay để bảo đảm khả năng hoàn trả vốn vay.
Thế chấp tài sản là việc bên đi vay sử dụng bất động sản thuộc sở hữu của
mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối
với bên cho vay. Theo Luật dân sự và Luật đất đai, thế chấp có hai loại sau:
+ Thế chấp bất động sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14
+ Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất
 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố:
Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là các động sản thuộc sở
hữu của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
Động sản cầm cố có thể là:
+ Loại không cần đăng ký quyền sở hữu: khi cầm cố, tài sản phải được
giao nộp cho bên cho vay.
+ Loại cần đăng ký quyền sở hữu (xe cộ, phương tiện vận chuyển): khi
cầm cố, hai bên có thể thoả thuận để bên cầm cố giữ tài sản, hoặc giao tài sản
cầm cố cho bên thứ ba giữ.
Tài sản cầm cố có thể bao gồm các loại tài sản sau:
+ Tài sản hữu hình: xe cộ, máy móc, hàng hóc, vàng bạc, tàu biển, máy
bay,… và các loại tài sản khác.
+ Tiền trên tàu khoản tiền gửi hoặc ngoại tệ.

+ Giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, thương phiếu.
+ Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,
quyền thụ trái, và các quyền phát sinh tư tài sản khác.
+ Lợi tức và quyền phát sinh từ tài sản cầm cố.
 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị
tài sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay của ngân hàng.
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình từ vốn vay là việc khách hàng vay
dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho
chính khoản vay đó đối với ngân hàng. Bảo đảm tài sản hình thành từ vốn vay
được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
+ Trường hợp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định giao cho
ngân hàng cho vay đối với khách hàng và đối tượng vay.
+ Ngân hàng cho vay trung hạn, dài hạn với các dự án đầu tư phát triển
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống nếu khách hàng vay và tài sản hình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×