Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

báo cáo thực tập tại Công Ty Cổ Phần Thông Tin và Truyền Thông PV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 40 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
- Tên đơn vị : Công Ty Cổ Phần Thông Tin và Truyền Thông PV.
- Giám đốc : Võ Dương Phú.
- Địa chỉ: số 178 Nguyễn Công Phương Thành Phố Quảng Ngãi.
- Điện thoại : (055) 2221000

Fax : (055) 3822693

- Đơn vị chủ quản : Sở KHĐT Quảng Ngãi
- Hình thức sở hữu vốn : vốn góp và vốn vay ngân hàng.
- Số luợng nhân viên: 30
- Lĩnh vực kinh doanh : chuyên cung cấp các sản phẩm thiết bị văn phòng,
tin học, các dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy tính, máy in, thay mực
máy in, lắp đặt các thiết bị và hệ thống mạng…v.v
Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị:
- Ngày thành lập: 2007
- Vốn pháp định : 3 tỷ
- Công Ty Cổ Phần Thông Tin và Truyền Thông PV được hình thành bởi
các cổ đông góp vốn dưới hình thức cổ phần.
I.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY, TỔ CHỨC SX KINH DOANH
Công Ty Cổ Phần Thông Tin và Truyền Thông PV là 1 công ty cổ phần .
Công ty với các chức năng chính là :
 Chuyên cung cấp các sản phẩm thiết bị văn phòng, tin học.
 Các dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng.
 Sửa chữa máy tính, máy in, thay mực máy in


 Lắp đặt các thiết bị và hệ thống mạng
 …v.v
I.2.1.Các bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý
- Giám đốc.

- Phó giám đốc.

- Giám đốc tài chính.

- Kế toán

SVTH: Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

• Phòng kinh doanh :
- Trưởng phòng kinh doanh
- Phó phòng kinh doanh
- Giám sát bán hàng
- Nhân viên marketing
- Nhân viên bán hàng
- Nhân viên quảng cáo


Phòng IT :
- Truởng phòng IT
- Quản trị mạng( biên tập Web và quản lý thông tin Web của công ty)

- Bộ phận bảo trì và sửa chữa máy tính

I.2.2. Sơ đồ cơ cấu quản lý:
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng
Kinh Doanh

Phòng
Kế Toán

Phòng Kỹ Thuật
(Bảo Hành)

I.2.3. Đơn vị được bố trí thưc tập.
• Tên phòng : Phòng IT
• Chức năng và hoạt động của phòng IT của Công ty Cổ phần Bảo Linh:
+ Nối mạng cho toàn bộ công ty, sửa chữa hỏng hóc mạng.
+ Quản trị mạng.
+ Update các thông tinh của công ty thường xuyên lên trang Web của cty.
+ Bảo trì và sửa chữa máy tính trong toàn bộ công ty.
+ Thiết lập và cài đặt các phần mềm phục vụ cho xây dựng, quản lý nhân sự,
kế toán.

SVTH: Trang 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD:

• Sơ đồ tổ chức của Phòng IT.
Trưởng phòng IT

Bộ phận
sữa chữa và lắp đặt

Bộ phận
quản trị mạng

Công Ty Cổ Phần Thông Tin và Truyền Thông PV với đặc thù là một công
ty đa ngành nghề vì thế rất cần đến đội ngũ IT chuyên nghiệp giúp cho công việc
của công ty luôn được tiến hành một cách thuận lợi nhất. Đặc biệt trang Web của
công ty luôn được nâng cấp và hoàn thiện, hệ thống máy tính của công ty luôn
được bảo mật rất cao.
Đồng thời bộ phận IT luôn cập nhật các phần mềm mới giúp ích cho các
phòng ban trong công ty làm việc được thuận lợi và dễ dàng, công ty luôn sử dụng
hệ thống Skype để mọi nhân viên được trao đổi thông tin, tài liệu một cách dễ dàng
mà không cần phải gặp trực tiếp làm rút ngắn thời gian và nâng cao hiệu quả làm
việc.Toàn bộ nhân viên trong công ty luôn cởi mở, chu đáo và tận tình giúp đỡ lẫn
nhau.
Đặc biệt, rất tận tình gíup đỡ, chỉ bảo cho chúng em, những học sinh được
về đây thực tập
• Cơ sở vật chất.
- Các máy tính: 30 máy- Nối mạng ADSL
- Quản lý máy tính:
- Chi tiết cấu hình: Note book Acer 5583
 CPU : Core 2 Duo T5500 2*1.66 Ghz

 Main board: main Acer đồng bộ
 Ram : 512MB
 Monitor: 14.1” WXGA
 HDD: 120Gb
 VGA card : Acer
SVTH: Trang 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Sound card: Acer
 Fax modem/ Cac mạng: 56Kbps/Nic 10/100 Mbps
 ổ đĩa quang DVD-RW/3.1mpx camera
 Hệ điều hành: XP Pro/ Made in China
 Mouse: chuột quang

SVTH: Trang 4

GVHD:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP
II.1. CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO.
Do yêu cầu của ngành học, em được bố trí thực tập ở Phòng IT của công ty.
Hàng ngày, được nhân viên kỹ thuật của công ty hướng dẫn và làm những công
việc được giao như: Lắp máy và cài đặt một số phần mềm thông dụng, kiểm tra

máy, phát hiện lỗi, lắp đặt đường dây mạng và quản lí mạng Lan… Trong thời gian
này em đã tích luỹ được một số kiến thức sau:
- Làm quen với nhiều phần mềm mới
- Lắp máy và cái đặt một số phần mềm thông dụng.
- Kiểm tra và phát hiện lỗi máy.
- Tìm hiểu tác dụng, cấu trúc của máy và bộ vi xử lý của máy tính.
- Thực hiện sửa chữa lỗi ở máy.
- Quản lí kết nối internet cho mạng Lan.
II.2. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ.
Trong đợt thực tập này, tuy sự tiếp thu chưa được sâu, vẫn còn nhiều thao tác
lúng túng nhưng em cũng đã rút ra được nhiều kinh nghiệm cơ bản cho chính bản
thân mình.
Từ đợt thực tập đã giúp em hiểu biết thêm về cơ cấu tổ chức, hoạt động của 1
công ty (ở đây là Công Ty Cổ Phần Thông Tin và Truyền Thông PV) đồng thời
cũng giúp em vận dụng được những kiến thức đã được học trong nhà truờng để
hiểu sâu hơn về ngành kỹ thuật máy tính.
Trong quá trình thực tập em còn có khả năng nâng cao kiến thức về máy
tính, có cơ hội biết thêm những máy tính có cấu hình cao, được tiếp cận với phần
mềm hiện đại nhất từ đó không ngừng học hỏi và nâng cao kiến thức của mình.
Công Ty Cổ Phần Thông Tin và Truyền Thông PV là công ty đa ngành
nên đã giúp em hiểu biết được thêm rất nhiều ngành nghề kinh doanh và hiểu rằng
tất cả các ngành nghề trong thời đại hiện nay đều gắn bó chặt chẽ với máy tính.

SVTH: Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:


Từ đó em cũng thấy được công việc của một người kỹ thuật viên máy tính
đòi hỏi phải có kiến thức thật vững thì mới có thể xử lí được mọi tình huống của
máy tính.Mặc dù thời gian thực tập không nhiều nhưng em đã phần nào hướng và
làm quen được với công việc của một kỹ thuật viên máy tính. Thời gian thực tập
chỉ hơn 1 tháng nhưng em đã làm quen và biết được công việc của một kỹ thuật
viên máy tính vì thế sẽ giúp ích rất nhiều cho em trong đợt thực tập tốt nghiệp.
Đồng thời qua đợt thực tập em cũng có thêm một số hiểu biết về tin học, em
nhận thấy rằng sự tiến bộ của KHKT ngày càng cao vì thế vai trò của máy tính đối
với một công ty là rất cần thiết, bổ ích.
Ngoài những kiến thức về ngành học em còn được làm quen với môi trường
làm việc của công ty. Ở một công ty (nhất là Công Ty Cổ Phần Thông Tin và
Truyền Thông PV) các nhân viên làm việc hết sức nghiêm túc, tác phong hiện đại,
lịch sự. Các bộ phận làm việc liên quan một cách chặt chẽ dưới sự giám sát của
Ban giám đốc. Đợt thực tập này đã mang lại cho mỗi chúng ta những kiến thức bổ
ích, kinh nghiệm của các cô chú, anh chị đi trước. Đợt thực tập là thời gian thực tế
tốt nhất cho những bài học được học ở trường, qua đó chúng ta còn biết được kỹ
thuật máy tính là một nghành không thể thiếu được trong thời kinh tế thị trường
hiện nay. Vì thế chúng ta càng phải có gắng học tập tốt hơn nữa để có thể có một
nền tảng vững chắc khi ra trường và có thể trở thành kỹ thuật viên thực thụ.
II.3. NHỮNG ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA BẢN THÂN VỀ KIẾN THỨC, KỸ
NĂNG LÀM VIỆC.
II.3.1. Ưu điểm:
- Đi đúng giờ, nghỉ có phép, lễ phép tôn trọng người hướng dẫn và mọi
người.
- Khi được giao việc: nhiệt tình, cố gắng hoàn thành và học hỏi kinh nghiệm
II.3.2. Khuyết điểm:
- Xử lý công việc vẫn còn lúng túng, chưa nhanh.
- Vẫn còn rụt rè, e ngại khi thắc mắc những vấn đề chưa hiểu kỹ.
- Tính năng động chưa cao.
- Hiểu biết về công việc còn hạn chế.

SVTH: Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

CHƯƠNG III
NHỮNG KIẾN THỨC ĐƯỢC HỌC TRONG ĐỢT THỰC TẬP
1. Sơ lược về PC.
2. Tự lắp ráp một chiếc máy tính với các linh kiện sẵn có.
3. Đọc được cấu hình cũng như một số đặc tính cơ bản của máy tính như tốc
độ xử lý, chủng loại, cách sử dụng, chỉnh máy,…
4. Nắm được cách cài đặt các phần mềm cơ bản.
5. Nắm được các lỗi thường gặp ở máy tính và cách xử lý lỗi.
6. Là phần quan trọng nhất : Quản lí kết nối Internet cho mạng Lan.

SVTH: Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

CHƯƠNG IV
CHUYÊN ĐỀ ĐƯỢC HỌC TRONG ĐỢT THỰC TẬP
Qua những công việc được tham gia hàng ngày ở cơ sở thực tập như: lắp
máy và cài đặt một số phần mềm thông dụng: Win Me, XP,…,kiểm tra máy, test
máy trước khi xuất máy, phát hiện các lỗi khi lắp ráp, nối mạng trong văn phòng
làm việc,… đã giúp em rút ra nhiều kinh nghiệm. Và từ đó em có thể thực hành

được đề tài thực tập : “XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO CÔNG TY”.
Tuy nhiên để nắm được những việc trên thì theo em, chúng ta phải biết rõ về
máy tính. Lưu ý đó sẽ giúp em rất nhiều trong việc quản lí kết nối internet cho
mạng Lan. Em xin trình bày kinh nghiệm học được trong quá trình thực tập.

SVTH: Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

CHƯƠNG V
ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ THỐNG MẠNG CHO MỘT TẦN LẦU
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC QUẢNG NGÃI
Người hướng dẫn : Võ Dương Phong - Phó Giám Đốc
Nội dung đề tài: Gồm những phần chính sau :
PHẦN 1
SƠ LƯỢC VỀ PC
PHẦN 2
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

SVTH: Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:


PHẦN I
SƠ LƯỢC VỀ PC
I.1. CÁC THÀNH PHẦN CỦA PC.
I.1.1. Case.
Là một thành phần quan trọng vì nó có trách nhiệm điều chỉnh và hạ nguồn
điện vào để cấp cho các hệ thống máy tính bao gồm : main, ổ cứng, ổ mềm, ổ CD,…
Case được chia thành 2 loại :

Case AT

Case ATX

Khi cần lắp đặt máy ta cần xác định xem máy có những phần cứng gì để có
thể chọn loại case thích hợp đủ công suất (250 -> 400W) cấp nguồn cho hệ thống
máy tính hoạt động.
I.1.2. Mainboard.
Mainboard kiểm soát mọi thứ từ việc nhận tín hiệu từ bàn phím, và các thiết
bị gửi đến cho bộ vi xử lí, nhận kết quả đã xử lí rồi chuyển chúng qua giao diện
video cho màn hình. Các nhiệm vụ khác như lưu trữ dữ liệu cho ổ đĩa cứng hay
tiếp nhận âm thanh từ nguồn bên ngoài, cũng được mainboard quản lí.

SVTH: Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

Sau đây là những bộ phận của mainboard:
- Bộ tiếp năng lượng : nhận 2 đường dây cáp điện đặc biệt từ nguồn điện

chính cung cấp cho máy tính.
- CPU : bộ xử lí trung tâm nằm trên mainboard. Bộ xử lí này được lắp đặt
bằng cách dùng hoặc là các chấu cắm ZIP (lực chèn ZERO) phổ biến cho các loại
chip kiểu chấu cắm Pentium và đời cũ hoặc là bộ nối tiếp cạnh Slot 1 và Slot 2
(cho các chip Pentium II).

- Các chấu bộ nhớ : Các modul bộ nhớ có thể được bổ xung các chấu này (ở
nhiều cấu hình khác nhau) để nâng cấp lượng RAM có sẵn để sử dụng.
- Chấu bộ nhớ truy cập nhanh RAM đặc biệt có thể giúp thực hiện nhanh các
thao tác bằng cách làm cho CPU hoạt động hiệu quả hơn.
- Các khe PCI : không phải tất cả các mainboard đều có chúng nhưng các
nâng cấp PCI hơi đặc biệt. Các kĩ thuật nâng cấp khe khác thường dành cho các bộ
nối tiếp đen hay xám mà về ý nghĩa thì dài hơn các khe PCI điển hình.

- Các khe ISA : đây là những kiểu cơ bản nhất của các khe nâng cấp cho hầu
hết máy PC. Những khe ngắn nhất có thể nhận thẻ mở rộng 8 bit ; các khe dài hơn
là phiên bản 16 bit. Những khe dài hơn thường có thể xử lí bất kì kiểu thẻ ISA nào
hay thẻ nâng cấp bú VL nhanh hơn.
SVTH: Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

- Cổng AGP : cổng đồ hoạ cao cấp là một giao diện mới hơn, tốc độ cao
được thiết kế cho các card đồ hoạ và các bộ gia tốc mới nhất. Trong khi nó dựa
trên giao diện mainboard, thì khe đặc biệt này được thiết kế riêng cho việc tăng tốc
đồ hoạ 3D. do đó nó nhanh hơn giao diện điển hình.


- Bộ nối tiếp nguồn cung cấp : điện từ nguồn cung cấp chính trong trường
hợp này được truyền cho mainboard và bất kì card mở rộng nào sử dụng khe nào.
- Bộ nối tiếp bàn phím : được thiết kế để dẫn qua 1 chỗ hở ở sau lưng máy.
Nó được nối với bàn phím chuẩn.
- PIN : Pin được thiết kế để giữ lại những thông tin cơ bản nhất khi tắt máy,
chủ yếu là cấu hình máy và thông số về thời gian ghi trong BIOS.

I.1.3. RAM ( bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên)
Là bộ nhớ sống mà máy tính dùng để lưu trữ các ứng dụng, dữ liệu còn hoạt
động và mở ra khi sử dụng máy tính. RAM có thể phù hợp với vài yếu tố dạng
khác nhau :
*DRAM (RAM động) : các chíp của RAM đều được hàn hay gắn trên
mainboard. Điều này thường thấy ở các máy XT, 286 và một số máy kiểu 386 đời cũ.

SVTH: Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

*SIMM: Một bảng mạch vòng hay là một modul nơi các con chip của RAM
được dựng lên cắm vào một chấu cắm đặc biệt. Loại này thường thấy ở các máy
386, 486 và nhiều máy Pentium.
*DIMM (modul bộ nhớ nội tuyến song song) : DIMM thường có nhiều chân
hơn SIMM và cho phép truy cập rộng hơn (64 bit). DIMM phổ biến ở các máy
Pentium pro, Pentium II, Pentium III, Pentium IV và các hệ thống hiện đại.
*SIMM 30 chân : những loại SIMM đời đầu, đặc biệt đối với những loại
được thiết kế cho các mainboard 386, 486 nối với mainboard sử dụng loại 30 chân.
RAM chế độ Page 30 chân thì có sẵn phiên bản tương đồng và không tương đồng.

*Các SIMM 72 chân : đây là loại SIMM được sử dụng ở các máy Pentium.
Loại thường (Fast Page) và EDO vẫn tồn tại dù bạn không có RAM tương đồng EDO.
*DIMM 186 chân : những loại này có thể có nhiều đặc tính khác nhau,
nhưng bao gồm cả công nghệ SDRAM mới hơn, trong khi đòi hỏi một mức giá cao
hơn so với EDO và Fast Page. Các máy Pentium Pro và Pentium II thường có
khuynh hướng phải sử dụng các DIMM, nhưng nhiều khi có thể chứa một vài khe
cắm cho bạn để chọn SDRAM, EDO hay Fast page.
*Tuy nhiên các máy tính Pentium III, Pentium IV hiện nay thường sử dụng
DDRAM:DDRAMII(533,667,800MHz);DRAMIII(1400,1600,1800MHz).Khi cắm
RAM vào khe cắm ta chọn đúng chiều và cắm thẳng từ trên xuống. Khi tháo dùng
2 ngón tay ấn vào 2 đầu dãy để thanh RAM từ từ trồi lên.

SVTH: Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

I.1.4.Các card mở rộng
Là bảng mạch thiết kế để tăng hay nâng cao khả năng của máy tính để xử lí
với đầu vào và đầu ra. Thường có 4 loại chính :
Video trên máy tính: VGA, super VGA, bộ tăng tốc đồ hoạ 2-D, 3-D.
Truyền thông đa phương tiện : card video kĩ thuật số, card chỉnh kênh TV, card âm
thanh. . .
Các giao diện: card mở rộng SCSI hay IDE, card nối tiếp hay song song…
Truyền thông : modem, các giao diện mạng và sợi chuyển đổi ISDN.

I.1.5. Các thiết bị ngoại vi
- Bàn phím(keyboard) : có nhiều biến đổi về bàn phím phù hợp với nhu cầu

hiện nay. Bàn phím xưa nhất là bàn phím ATX, nó không có đèn báo hiệu cho
Capslock hay num lock. Tổng số phím la 83. Hiện nay bàn phím đã thay đổi rất
nhiều, có bàn phím như EMNX lên tới 126 phím.
- Chuột(mouse): có nhiều loại chuột như chuột cơ học, chuột quang học,
chuột quang cơ học với các kiểu dáng hiện đại, đẹp mắt.

SVTH: Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

- Màn hình(monitor): có nhiều loại màn hình như màn hình sử dụng ống tia
âm cực, màn hình analog, màn hình kĩ thuật số, màn hình Plasma, màn hình tinh
thể lỏng(LCD)_Liquid Crystal Display. Màn hình LCD hiện nay đang chiếm ưu
thế trên thị trường với tính năng chống hại mắt. Các màn hình cũng có nhiều loại
to nhỏ khác nhau.

- Máy in(printer) : là thiết bị xuất dữ liệu của máy tính ra giấy. Khi in 1 file
dữ liệu thì CPU sẽ gửi toàn bộ dữ liệu ra hàng đợi (queue) và in từ đầu đến hết file.
Máy in có nhiều loại như máy in kim, máy in phun, máy in laze.

- Modem(modulator_demodulator) : đây là thiết bị điều chế_giải điều chế.
Modem là thiết bị truyền dữ liệu được dùng để nối các máy tính với nhau thông
qua đường dây viễn thông với cự li bất kì như mạng internet.

- Ngoài ra còn có một số thiết bị nữa như máy quét, máy chiếu, webcam,
headphone.


I.2. QUI TRINH LẮP RÁP PC.
SVTH: Trang 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

Bước 1: Lắp chip và quạt chip lên mainboard, cắm RAM.
Bước 2: Lắp main vào case, sau đó lắp bộ nguồn cung cấp.
Bước 3: Lắp ổ cứng, ổ mềm và các card mở rộng.
Bước 4: Cắm các cáp dữ liệu vào các ổ đĩa.
Bước 5: Kiểm tra lại các dây cắm, các thiết bị trên main và nguồn vào ra.
Bước 6: Kiểm tra, chạy thử nếu không có hiện tượng gì thì hoàn thành.
Bước 7: Lắp vỏ máy.

PHẦN 2
SVTH: Trang 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I.1. GIỚI THIỀU ĐỀ TÀI
Em thực hiện đề tài mạng căn bản với yêu cầu là thiết kế và cài đặt mạng
LAN và Wireless cho một tần lầu của công ty CP Cấp thoát nước và xây dựng
Quảng Ngãi với quy mô 18 máy.
Về phần yêu cầu của Doanh nghiệp như sau:

- 12 PC có cấu hình giống nhau, mỗi PC không quá 7.000.000 VNĐ
- 3 máy tính xách tay
- 3 Printer giống nhau, mỗi Printer không quá 2.500.000 VNĐ
- Cấu hình máy tính xách tay vào mạng bằng sóng Wireless
Đề tài này là một yêu cầu cần thiết nhằm giúp em có điều kiện nghiên cứu,
thực tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức mạng căn bản về lý thuyết cũng như thực
hành. Nâng cao khả năng làm việc thực tế và tích lũy kinh nghiệm.
I.2. LẬP KẾ HOẠCH
I.2.1. Khảo sát
Qua khảo sát ta nhận được mô hình các phòng cần thực thi như sau:

Mô hình các phòng cần thi công

SVTH: Trang 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

I.2.2. Yêu cầu trang thiết bị.
TRANG THIẾT BỊ
Stt

Phòng

Mô tả thiết bị

01


Kinh Doanh

04 PC + 01 Printer + Laptop

02

Phòng Kế toán

04 PC + 01 Printer + Laptop

03

Phòng Nhân sự

04 PC + 01 Printer + Laptop

Trang thiết bị cho các phòng
I.2.2.1. Bản vẽ kỹ thuật thi công hệ thống mạng

Bảng vẽ kỹ thuật hệ thống mạng

SVTH: Trang 18

Ghi
chú
Wieless


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD:

I.2.2.2. Dự trù khinh phí
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY PC
Tên thiết bị

Mô tả

Giá

MAIN

Foxcon - G31

(IntelG31/IHC7,FSB1333/1066/800,
2xDDR2-1066/800/670(D.C),VGA
Onboard GMA 3100 (Max 256 MB),
1xPCIe 16x, 1xATA 100, 4x SATA(II),
Sound 6_CH (HD), GiagabitLAN (1GB),
1xPCIe1x, 2x PCI 32bit, 4x USB

CPU

Intel Dual
Core E6500

2.93Ghz, Bus 1066, 2MB L2

RAM


KINGSTON

1GB DDRII-1066

600.000

HDD

SAMSUNG

320GB , SATA II

885.000

DVD

Sony

SATA, DVDRW +- 22x, DVD-RW8x,
DVD-RW -8x, CD-R 48x, CDrw32x

568.000

LCD

16” ACER

1280x1024, thời gian đáp ứng 8(ms)

CASE + ATX DELUX

NGUỒN
MT

Nguồn 520W – DELUX, có quạt hút bên
trong, sơn chống tĩnh điện

KEYBOARD + MOUSE

FREE

TỔNG CỘNG (1PC)

862.000

1.660.000

1.690.000
560.000

6.825.00
0

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY DELL 14R N4010 i5-460M
Tên thiết bị
MAIN

Mô tả
MainBoard Mobile Intel HM57 Express Chip, 1066 Mhz

CPU


CPU Intel Core i5-460M (2 x 2.53Ghz)-Turbo Boost:2.80GHz

RAM

RAM 4 GB, DDR III RAM, 1333 Mhz

HDD

HDD 500 GB Sata2 5400prm

DVD

DVD±R DL/DVD±RW/CD-RW), DVD Super Multimedia

Display
SVTH: Trang 19

Intel Graphics Media Accelerator 4500MHD UP TO 780 MB


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Trang 20

GVHD:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD:

BẢNG DỰ TRÙ KINH PHÍ
STT
01
02
03
04

Tên
thiết bị
PC
Laptop
Router
Wireless
Switch

Cáp
UTP
Đầu
06
RJ45
Printer
07
Samsung
Tổng cộng

Đặc tính/
cấu hình


Số
lượng
12
3

Planet
WNRT-625,
4 RJ45
24Port10/100
Base-T

05

Giá
Thành tiền Ghi chú
(VNĐ)
6.825.000 81.900.000 Nhân viên
16.590.000 49.770.000 Tr. phòng

1

1.048.000

1.048.000

1

970.000

970.000


150

2.500

375.000

40

1.500

60.000

3

5.990.000

17.970.000

Model
ML2850D

152.093.000

I.3. THI CÔNG
Kế hoach xây dựng hệ thống mạng
Ngày đầu:
-

Khảo sát

Vẽ mô hình mạng

Ngày thứ 2:
Chọn thiết bị
Báo giá cho khách và cho xem bản vẽ
Ngày thứ 3, 4: Thi công
I.3.1. Xây dựng hệ thống mạng theo bảng vẽ kỹ thuật
Lắp đặt các PC, Switch và Printer vào đúng các vị trí, tiến hành cài máy và
các trương trình cấn thiết:
• Chia HDD 320GB thành 3 phân vùng:


OS: 40GB, NTFS, dùng để cài HĐH Windows 7



DATA: 90 GB, NTFS, chứa dữ liệu.



BACKUP: 80 GB, NTFS, chứa dữ liệu và bảng Ghost.



Cài hệ điều hành Windows XP & Driver cho máy.



Cài chương trình:


SVTH: Trang 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp








GVHD:

Antivirus.
Office 2003.
Fonts tiếng việt.
Bộ gõ tiếng việt.
Chương trình tiện ích.
Các ứng dụng văn phòng.
Dùng chương trình Ghost để Backup hệ thống theo dạng “Disk to
Disk”.
Tiếp theo là việc đi dây mạng. Dùng loại dây UTP Cat 5e và đầu nối RJ-45.

Tất cả các cáp đều dùng kiểu bấm thẳng theo chuẩn A cụ thể như sau:
 Dây nối từ PC (Client) đến Switch theo chuẩn cable thẳng.
 Dây nối từ Switch đến Modem theo chuẩn cable thẳng.
Cuối cùng là việc đánh số các đầu dây (để thuận tiện cho việc khắc phục sự
cố sau này và đóng nẹp dây gọn gàng tạo tính thẩm mỹ).
I.3.2.Cấu hình hệ thống.






Cấu hình Router Wireless (Modem: Planet ADW-4401)
Cấp nguồn cho Modem.
Nối một PC vào Modem, mở card mạng lên và để máy nhận địa chỉ IP động.
Mở cmd nhập lệnh “ipconfig” để xem Default Gateway (địa chỉ mặc định
của Modem)

Địa chỉ Default Gateway
Mở trình duyệt web IE, gõ vào thanh địa chỉ số Default Gateway để kết nối
vào Modem

SVTH: Trang 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

Kết nối vào Modem
Tiếp đến sẽ xuất hiện 1 cửa sổ khai báo User & Password để truy cập vào
Modem. Điền vào User: “admin”, password: “admin”.

Đăng nhập vào Modem
Sau khi đăng nhập vào Moddem, giao diện đầu tiên sẽ xuất hiện. Tại mục
LAN, phần IP Address chính là Default Gateway. Mục WAN, phần Status hiển thị
“Not connected” có nghĩa là thiết bị chưa kết nối ra được Internet.


Kiểm tra tình trạng mạng
Chọn qua tab Interface Setup -> Internet để cấu hình
 VPI / VCI: tùy vào các nhà cung cấp ISP sẽ có thông số khác nhau (Viettel
8/35, FPT 0/35…)
 Username / Password: do ISP cung cấp khi ta đăng ký sử dụng.

SVTH: Trang 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:

 Encapsulation: tùy vào mỗi vùng quốc gia sử dụng sẽ có chuẩn khác nhau. ở
Việt Nam dùng chuẩn PPPoE LLC.
Sau khi thiết lập xong, nhấn Save để lưu lại cấu hình.

Cấu hình Internet
Tiếp tục chọn qua tab LAN
 Tại mục DHCP chọn Enabaled để cấp IP động.
 Tại mục DHCP Server, phần Statring IP Addres là địa chỉ đầu mà Modem
cấp, phần IP pool count dùng để thiết lập tổng số IP mà Modem cấp.

SVTH: Trang 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cấu hình DHCP

Chọn tiếp qua tab Wireless
 Access Point: chọn Active để kích hoạt.
 SSID: đặt tên cho mạng Wireless.

SVTH: Trang 25

GVHD:


×